Học vần
Bài 22: p - ph - nh
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Học sinh đọc và viết được: p- ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
1: (15’) Thi Sách, vở ai đẹp nhất. - Gv nêu yêu cầu cuộc thi và công bố thành phần ban giám khảo. - Gv tổ chức 2 vòng thi: Vòng 1 thi ở tổ; vòng 2 thi ở lớp. - Gv nêu tiêu chuẩn chấm thi: + Có đủ sách, vở, đồ dùng theo quy định. + Sách, vở sạch ko bị dây bẩn, quăn mép, xộc xệch. + Đồ dùng học tập sạch sẽ, ko dây bẩn, ko xộc xệch, ko cong queo. - Yêu cầu hs xếp sách, vở, đồ dùng học tập lên bàn. - Y/c các tổ chấm và chọn ra 1 - 2 bạn khá nhất để thi vòng 2. - Tổ chức cho hs thi vòng 2. - Yêu cầu ban giám khảo chấm và công bố kết quả. - Gv nhận xét và khen thưởng tổ và cá nhân thắng cuộc 2. Hoạt động 2 (5’) Cho hs hát bài: Sách bút thân yêu ơi. 3. Hoạt động 3: (7’) Gv hướng dẫn hs đọc câu thơ cuối bài. *Kết luận: - Cần phải giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. - Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập giúp cho các emthực hiện tốt quyền được học của chính mình. Hoạt động của hs - Hs theo dõi. - Hs theo dõi - Hs thực hiện. - Hs chấm theo tổ. - Chấm chung cả lớp. - Cả lớp hát. - Hs đọc cá nhân, tập thể. IV. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học. - Nhắc hs giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập. Thứ bẩy ngày 29 tháng 9 năm 2012 Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 23: g - gh i. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : gà ri, gà gô. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: (7’) - Gọi hs đọc và viết: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ. - Gọi hs đọc câu: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : (33’) 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy chữ ghi âm: Âm g: (8’) . Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: - Gv gt: Chữ g gồm nét cong hở phải và nét khuyết dưới. - So sánh g với a. - Cho hs ghép âm g vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: g - Gọi hs đọc: g - Gv viết bảng gà và đọc. - Nêu cách ghép tiếng gà. (Âm g trước âm a sau, dấu huyền trên a.) -Yêu cầu hs ghép tiếng: gà - Cho hs đánh vần và đọc: gờ- a- ga- huyền- gà. - Gọi hs đọc trơn: gà, gà ri. Âm gh: (8’) a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: gh - Gv giới thiệu: Chữ gh được ghép từ 2 con chữ g và h. - So sánh gh với g. - Cho hs ghép âm gh vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: gh - Gọi hs đọc: gh - Gv viết bảng ghế và đọc. - Nêu cách ghép tiếng ghế. (Âm gh trước âm ê sau, dấu sắc trên ê.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: ghế - Cho hs đánh vần và đọc: ghờ- ê- ghê- sắc- ghế. - Gọi hs đọc trơn: ghế, ghế gỗ. c. Đọc từ ứng dụng: (8’) - Cho hs đọc các từ udụng: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ. - Gv giải nghĩa 1 số từ cần thiết.- Gv nxét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: (8’) - Gv giới thiệu cách viết chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: 35’ a. Luyện đọc: - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện viết: - Gv nêu lại cách viết các chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ. - Gv HD hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày c. Luyện nói:- Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: gà ri, gà gô. + Trong tranh vẽ những con vật nào? + Gà gô thường sống ở đâu?Em dã trông thấy nó chưa? + Hãy kể tên các loại gà mà em biết? + Nhà em có nuôi gà ko? Nó là loại gà nào? + Gà thường ăn gì? + Con gà ri trong tranh vẽ là gà trống hay gà mái? +Tại sao em biết ? Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs quan sát. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép âm g. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép tiếng gà. - Hs đánh vần và đọc. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Nhiều hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép tiếng ghế - Hs đọc cá nhân, đt. - Nhiều hs đọc - 5 hs đọc. - Hs theo dõi. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 3 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - Hs đọc. - Hs quan sát. Hs thực hiện. - Hs viết bài. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. III. Củng cố, dặn dò: 5’ -Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. - Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi. - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 24. Toán Tiết 20: Số 10 I. Mục tiêu: Giúp hs: - Biết 9 thêm 1 được 10, viết số 10; đọc, đếm được từ 0 đến 10, biết so sánh các số trong phạm vi 10, biết vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. II. Đồ dùng dạy học: - Các nhóm có 10 đồ vật cùng loại. - Mỗi chữ số 0 đến 10 viết trên một tờ bìa. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: (5’ ) Số? 1 6 5 9 - Gv nhận xét, đánh giá. II. Bài mới 30’ 1. Giới thiệu số 10: * Bước 1: Lập số 10. - Cho hs lấy 9 hình vuông, rồi lấy thêm 1 hình vuông nữa và hỏi: Tất cả có mấy hình vuông? - Gv cho hs quan sát tranh nêu: Có 9 bạn đang chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. + Có mấy bạn làm rắn? + Mấy bạn làm thầy thuốc? + Tất cả có bao nhiêu bạn? - Tương tự gv hỏi: + 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn? + 9 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính? - Gv hỏi: có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy? *Bước 2: Gv giới thiệu số 10 in và số 10 viết. - Gv viết số 10 và hướng dẫn cách viết rồi gọi hs đọc. * Bước 3: Nhận biết số 10 trong dãy số từ 0 đến 10. - Cho hs đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại từ 10 đến 0. - Gv hỏi: Số 10 đứng liền sau số nào? 2. Thực hành (20’) a. Bài 1: Viết số 10. b. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống: - Yêu cầu hs đếm số chấm tròn ở cả 2 nhóm rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn dó vào ô trống. - Gọi hs chữa bài. - Gọi hs nhận xét. c. Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống: 0 2 6 10 4 - Cho hs quan sát điền số thích hợp. - Yêu cầu hs đọc từ 1 đến 10, từ 10 đến 1 - Gọi hs chữa bài. - Gọi hs nhận xét. d. Bài 4: Khoanh vào số lớn nhất: a) 4, 2, 7, 1 b) 8, 10, 9, 6 -Cho hs tự biết các số theo thứ tự từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0. - Gọi hs nêu cách khoanh. - Đọc lại bài và nhận xét. - Cho hs tự làm bài. - Gọi hs đọc kết quả Hoạt động của hs - 2 hs làm bài. - Hs tự thực hiện. - Vài hs nêu. - Hs nêu - Hs nêu - Hs nêu - Vài hs nêu. - Vài hs nêu. - Vài hs nêu. - Hs đọc. - Vài hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs tự viết. - 1 hs nêu yc. - Hs làm bài. - 2 hs nêu. - 1 hs nêu yc. - Hs tự làm bài. - Hs đọc kết quả. - Hs nêu. - 1 hs nêu yc. - 1 hs nêu. - Hs tự làm bài. - Vài hs thực hiện. - 1 hs nêu yc. - Hs làm bài. - 1 vài hs đọc. III- Củng cố, dặn dò: 5’ - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà làm bài tập. Tự nhiên và xã hội Bài 6: Chăm sóc và bảo vệ răng I- Mục tiêu: - Cỏch giữ gỡn vệ sinh răng miệng để đề phũng sõu răng. - Biết chăm súc răng đỳng cỏch. II. các KNS cần gd cho hs - Phỏt triển kĩ năng giao tiếp thụng qua tham gia cỏc hoạt động học tập. - Kĩ năng tự bảo vệ: Chăm súc răng - Kĩ năng ra quyết định: Nờn và khụng nờn làm gỡ để bảo vệ răng. III- Đồ dùng dạy học: - Tranh trong sgk. - Bàn chải và kem đánh răng người lớn, trẻ em. - Mô hình răng. - 10 vòng tròn nhỏ, 10 ống nhựa bé. III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv * Khởi động: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo - Gv hướng dẫn và phổ biến cách chơi. - Tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi và giới thiệu bài. 1. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp - Cho hs quan sát răng của nhau. Nhận xét xem răng của bạn như thế nào? - Gọi hs nêu nhận xét trước lớp. - Kết luận: Răng trẻ em có đầy đủ là 20 chiếc- gọi là răng sữa. khi răng sữa hỏng hay đến tuổi thay, răng sữa sẽ bị rụng (khoảng 6 tuổi), khi đó răng mới sẽ mọc lên, chắc chắn hơn, gọi là răng vĩnh viễn... 2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk - Cho hs quan sát hình trang 14, 15 sgk. Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm. - Hướng dẫn hs hỏi: + Các bạn trong từng hình đang làm gì? + Việc làm nào đúng, việc làm nào sai?Vì sao? - Gọi hs trình bày trước lớp. - Gv hỏi thêm: + Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt nhất? + Tại sao ko nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt? + Phải làm gì khi răng bị đau hoặc răng bị lung lay? - Kết luận: Gv nhắc nhở hs về những việc nên làm và ko nên làm để bảo vệ răng của mình. - Gv giới thiệu bàn chải và kem đánh răng trẻ em khác với của người lớn. Hoạt động của hs - Hs theo dõi. - Hs đại diện tham gia chơi. - Hs quan sát theo cặp. - Nhiều hs nêu. - Hs quan sát và thảo luận theo nhóm 4. -Nhóm trưởng tổ chức thảo luận. - Hs đại diện nhóm trình bày. - 1 vài hs nêu. - 1 vài hs nêu. - 1 vài hs nêu. - Hs quan sát. IV- Củng cố, dặn dò: - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng để giờ sau Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012 Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 24: q- qu - gi I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: q- qu, gi, chợ quê, cụ già. - Đọc được câu ứng dụng: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: quà quê. II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: (5) - Gọi hs đọc và viết: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ. - Gọi hs đọc câu: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới :(32) 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy chữ ghi âm: Âm q : (8’) a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu: Nét cong hở phải, nét sổ thẳng. - So sánh q với a. (Giống nhau: nét cong hở phải. Khác nhau: q có nét sổ dài, a có nét móc ngược.) b. Phát âm: - Gv phát âm mẫu. - Cho hs phát âm. Âm qu: (8’) a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: qu - Gv giới thiệu: Chữ qu được ghép từ 2 con chữ q và u. - So sánh qu với q - Cho hs ghép âm qu vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: qu - Gọi hs đọc: qu - Gv viết bảng quê và đọc. - Nêu cách ghép tiếng quê. (Âm qu trước âm ê sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: quê - Cho hs đánh vần và đọc: quờ- ê- quê. - Gọi hs đọc toàn phần: quờ- quờ- ê- quê- chợ quê. - Cho hs đọc trơn: quê- chợ quê. Âm gi: (8’) (Gv hướng dẫn tương tự âm qu.) - So sánh gi với g. ( Giống nhau: đều có chữ g. Khác nhau: gi có thêm i.) c. Đọc từ ứng dụng: (8’) - Cho hs đọc các từ ưd: quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: (8’) - Gv giới thiệu cách viết chữ: q- qu, gi, chợ quê, cụ già. - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: (10’) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có âm mới: qua, giỏ. - Cho hs đọc toàn bài trong sgk b. Luyện viết: (10’) - Gv nêu lại cách viết các chữ: q- qu, gi, chợ quê, cụ già. - Gv HD hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày. c Luyện nói: (10’) - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: quà quê. + Trong tranh vẽ gì? + Quà quê gồm những thứ quà gì? + Em thích thứ quà gì nhất? + Ai hay cho em quà? + Được quà em có chia cho mọi người ko? + Mùa nào thường có nhiều quà từ làng quê? Hoạt động của hs - 3 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs quan sát. - 1 vài hs nêu. - Nhiều hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép âm ph. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Hs đánh vần và đọc. - Hs đọc cá nhân, đt. - Hs đọc cá nhân, đt. - Hs thực hành như âm ph. - 1 vài hs nêu. - 5 hs đọc. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 3 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs đọc. - Hs quan sát. - Hs thực hiện. - Hs viết bài. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. III. Củng cố, dặn dò: (5’) - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. -Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi. - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. - Gv nhận xét giờ học. - Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 25. Toán Tiết 22: Luyện tập I. Mục tiêu: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; cấu tạo của số 10. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: (5’) - Gọi hs viết các số từ 0 đến 10 và đọc. - Gọi hs viết các số từ 10 đến 0 và đọc. - Gv nhận xét, đánh giá. II. Bài luyện tập: (30’) 1. Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp. - Cho hs quan sát mẫu rồi làm bài. - Cho hs tự làm bài. - Gọi hs đọc kết quả. 2. Bài 2: Vẽ thêm cho đủ 10. - Hướng dẫn hs làm mẫu: Vẽ thêm cho đủ 10 que tính. - Cho hs tự làm bài rồi chữa. - Nêu cấu tạo của số 10 dựa vào bài làm của mình. 3. Bài 3: Điền số hình tam giác vào ô trống. - Yêu cầu hs tự đếm và điền số hình tam giác vào ô trống. - Gọi hs đọc kết quả. 4. Bài 4: - So sánh các số. - Cho hs nêu nhiệm vụ từng phần. + Phần a: Điền dấu (>, <, =)? Yêu cầu hs so sánh rồi điền dấu thích hợp. + Phần b, c: Yêu cầu hs so sánh rồi viết số vào chỗ chấm theo yêu cầu. - Gọi hs nhận xét. 5. Bài 5: Viết số thích hợp vào ô trống. - Cho hs quan sát mẫu. - Yêu cầu hs tự làm bài rồi chữa bài. - Gv hỏi: 10 gồm 1 và mấy?... Hoạt động của hs - 1 hs thực hiện. - 1 hs thực hiện. - Hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát. - Hs làm bài. - Vài hs đọc. - 1 hs nêu yc. - Hs quan sát. - Hs tự làm bài. - Vài hs nêu. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. - Vài hs đọc. - Hs nêu. - Hs tự làm bài. - Hs làm bài. - Hs nêu. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát. - Hs làm bài. - Vài hs nêu. IV. Củng cố, dặn dò: (3’) - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại. Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012 Thứ năm ngày 4 tháng 10 năm 2012 Học Vần Bài 25: ng - ngh I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Đọc được câu ứng dụng: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: bê, nghé., bé. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: 7’ - Gọi hs đọc và viết: quả thị, qua đò, giỏ cá, giã giò. - Gọi hs đọc câu: chú tư ghé qua nhà, cho bé giỏ cá. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới :35’ 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy chữ ghi âm: Âm ng: (8’) . Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ng - Gv giới thiệu: Chữ ng được ghép từ 2 con chữ n và g. - So sánh ng với n. - Cho hs ghép âm ng vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: ngờ - Gọi hs đọc: ngờ - Gv viết bảng ngừ và đọc. - Nêu cách ghép tiếng ngừ. (Âm ng trước âm ư sau, dấu huyền trên ư.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: ngừ - Cho hs đánh vần và đọc: ngờ- ư- ngư- huyền- ngừ - Gọi hs đọc trơn: ngừ, cá ngừ. Âm ngh: (8’) a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ngh - Gvgiới thiệu:Chữ ngh kép được ghép từ 3con chữ n, g và h. - So sánh ngh với ng. - Cho hs ghép âm ngh vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: ngờ - Gọi hs đọc: ngờ - Gv viết bảng nghệ và đọc. - Nêu cách ghép tiếng nghệ. (Âm ngh trước âm ê sau, dấu nặng trên ê.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: nghệ - Cho hs đánh vần và đọc: nghờ- ê- nghê- nặng- nghệ - Gọi hs đọc trơn: nghệ, củ nghệ. c. Đọc từ ứng dụng: (8’) - Cho hs đọc các từ ud: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ. - Gv giải nghĩa 1 số từ cần thiết. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: (8’) - Gv giới thiệu cách viết chữ: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: 35’ a. Luyện đọc: (10’) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có âm mới: nghỉ, nga. - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b. Luyện viết: (10’) - Gv nêu lại cách viết các chữ: ng, ngh, cá ngừ, củ nghệ. - Gv hd hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài- Nhận xét bài viết. c. Luyện nói: (10’) - Gv giới thiệu tranh vẽ. - Gọi hs đọc tên bài luyện nói: bê, nghé, bé. + Trong tranh vẽ những gì? + Ba nhân vật trong tranh có gì chung? + Bê là con của con gì? Nó có màu gì? + Nghé là con của con gì? Nó có màu gì? + Bê, nghé thường ăn gì? + Em có biết bài hát nào về bê, nghé ko? Em hts cho cả lớp nghe! Hoạt động của hs - 4 hs đọc và viết. - 2 hs đọc. - Hs quan sát. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép âm ng. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép tiếng ngừ - Hs đánh vần và đọc. - Nhiều hs đọc. - Hs theo dõi. - 1 vài hs nêu. - Hs tự ghép. - Nhiều hs đọc. - 1 vài hs nêu. - Hs ghép tiếng nghệ - Hs đọc cá nhân, đt. - Nhiều hs đọc - 5 hs đọc. - Hs theo dõi. - Hs quan sát. - Hs luyện viết bảng con. - 3 hs đọc. - Vài hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Hs theo dõi. - 5 hs đọc. + 1 vài hs nêu. - Hs quan sát. - Hs thực hiện. - Hs viết bài. 1 vài hs nêu. - Hs đọc. - Hs qs tranh- nhận xét. - Vài hs đọc. + 1 vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. + Vài hs nêu. + 1 vài hs nêu. III. Củng cố, dặn dò: 5’ - Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. -Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. - Gv tổng kết cuộc chơi. - Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng. - Gv nhận xét giờ học. Về nhà luyện đọc và viết bài; xem trước bài 26. Toán Bài 23: Luyện tập chung i. Mục tiêu: Giúp hs củng cố về: - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10. - Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 -10. II. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: (5’) (>, <, =)? 0 ....... 2 10 ....... 9 8 ....... 5 9 ....... 10 6 ....... 0 10 ....... 10 - Gv nhận xét, đánh giá. II. Bài luyện tập chung:30’ 1. Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp. - Cho hs quan sát mẫu. - Cho hs tự làm bài.- Gọi hs đọc kết quả. 2. Bài 2: Viết số. - Hướng dẫn hs viết các số từ 0 đến 10. - Gọi hs đọc bài làm. 3. Bài 3: Viết số thích hợp: 1 4 9 - Yêu cầu hs viết các số theo thứ tự từ 1 đến 10 vào ô trống. - Gọi hs đọc kết quả. 4. Bài 4: Viết các số 8, 2, 1, 5, 10 Theo thứ tự từ bé đến lớn: Theo thứ tự từ lớn đến bé: - Gv nêu yêu cầu. - Cho hs làm bài, rồi chữa. - Gọi hs nhận xét. 5. Bài 5: Xếp hình (theo mẫu): - Cho hs quan sát mẫu. - Tổ chức cho hs thi đua xếp hình đúng và nhanh. - Gv nhận xét, khen tổ và cá nhân xếp nhanh. Hoạt động của hs - 2 hs thực hiện. - Hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát. - Hs làm bài. - Vài hs đọc. - 1 hs nêu yc. - Hs tự làm bài. - Vài hs đọc. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs làm bài. - 2 hs làm bảng phụ. - Vài hs đọc. - Hs tự làm bài. - 2 hs lên bảng làm. - Vài hs nêu. - 1 hs nêu yêu cầu. - Hs quan sát. - Hs 3 tổ thi đua. IV. Củng cố, dặn dò: 5’ - Gv nhận xét giờ học. - Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại. Thứ tư ngày 3 tháng 10 năm 2012 Thứ sáu ngày 5 tháng 10 năm 2012 Học vần Bài 26: y - tr I. Mục đích, yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: y, tr, y tá, tre ngà. - Đọc được câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: nhà trẻ. B. Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói. C. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv I. Kiểm tra bài cũ: 7’ - Gọi hs đọc và viết: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ. - Gọi hs đọc câu: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Bài mới : 33’ 1. Giới thiệu bài: Gv nêu. 2. Dạy chữ ghi âm: Âm y: (8’) . Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: y - Gv giới thiệu: Chữ y dài gồm nét xiên phải, nét móc ngược, nét khuyết dưới. - So sánh y với u. - Cho hs ghép âm y vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: i - Gọi hs đọc - Gv viết bảng y và đọc. - Nêu cách ghép tiếng y. (Chữ y đứng một mình.) - Gọi hs đọc trơn: y, y tá. Âm tr: (8’) a. Nhận diện chữ: - Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: tr - Gv giới thiệu: Chữ tr được ghép từ 2 con chữ t và r - So sánh tr với t - Cho hs ghép âm tr vào bảng gài. b. Phát âm và đánh vần tiếng: - Gv phát âm mẫu: trờ - Gọi hs đọc: trờ - Gv viết bảng tre và đọc. - Nêu cách ghép tiếng tre. (Âm tr trước âm e sau.) - Yêu cầu hs ghép tiếng: tre - Cho hs đánh vần và đọc: trờ- e- tre - Gọi hs đọc trơn: tre, tre ngà c. Đọc từ ứng dụng: (8’) - Cho hs đọc các từ ứng dụng: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ. - Gv giải nghĩa 1 số từ cần thiết. - Gv nhận xét, sửa sai cho hs. d. Luyện viết bảng con: (8’) - Gv giới thiệu cách viết chữ: y, tr, y tá, tre ngà - Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs. - Nhận xét bài viết của hs. Tiết 2: 3. Luyện tập: 35’ a. Luyện đọc: (10’) - Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1. - Gv nhận xét đánh giá. - Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp. - Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng. - Gv đọc mẫu: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã. - Cho hs đọc câu ứng dụng - Hs xác định tiếng có âm mới: y. - Cho hs đọc toàn bài trong sgk. b Luyện viết: (10’) - Gv nêu lại cách viết các chữ: y, tr, y tá, tre ngà - Gv HD hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài. - Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . - Gv chấm một số bài- Nhận xét bài viết.
Tài liệu đính kèm: