Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ
I. Mục đích, yêu cầu:
- Biết được tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ quốc Việt Nam.
- Nêu được: Khi chào cờ cần phải bỏ mũ nón, đứng nghiêm, mắt nhìn Quốc kì.
- Thực hiện nghiêm trang khi chào cờ đầu tuần.
- Tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II. Đồ dùng dạy - học:
- SGK, vở BT đạo đức.
III. Các hoạt động dạy - học:
ập . * HS đọc được vần en, ên c. Đọc từ ứng dụng - GV ghi bảng: áo len mũi tên khen ngợi nền nhà - GV cho 2 - 3 HS lên đọc. - GV cho HS lên gạch chân các tiếng có vần vừa học - GV giải thích từ: + Aó len: là loại áo được đan hoặc dệt bằng len. + Khen ngợi: nói lên sự đánh giá tốt về ai, về cái gì, việc gì với ý vừa lòng. +Mũi tên: giải thích bằng vật thật - GV đọc mẫu và cho HS đọc từ . - GV nhận xét, sửa sai. d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các vần: en, ên - GV cho HS viết bảng con - GV nhận xét, sửa sai - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết: lá sen, con nhện. - GV cho HS viết bảng con . - GV nhận xét - chỉnh sửa - Cho HS đọc củng cố. * HS viết được vần en, ên - Lớp hát - HS đọc - HS viết - HS lắng nghe. - HS đọc - Vần en được tạo nên bởi e và n - HS ghép en - HS thực hiện cá nhân, nhóm, đồng thanh - Âm s - HS ghép: sen - HS đánh vần tiếng sen cá nhân, nhóm, đồng thanh - Lá sen - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - Vần ên được tạo nên bởi ê và n + Giống: đều có âm n đứng sau + Khác: en có e còn ên có ê - HS ghép: ên - HS phát âm lại vần ơn cá nhân, nhóm, đồng thanh - Âm nh, dấu nặng - HS ghép: nhện - HS đánh vần tiếng nhện cá nhân, nhóm, đồng thanh - Con nhện . - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - HS đọc được vần en, ên - HS đọc thầm . - HS đọc - HS tìm và gạch chân tiếng mới - HS lắng nghe - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - HS quan sát. - HS viết bảng con - HS theo dõi – quan sát - HS viết - HS đọc . - HS viết được vần en, ên TIẾT 2: 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại phần đã học ở tiết 1 . - GV giúp đỡ, sửa sai - Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh SGK -?: Tranh vẽ gì? - Giới thiệu câu ứng dụng: Nhà Dế Mèn ở gần bãi cỏ non. Còn nhà Sên thì ở ngay trên tàu lá chuối. - GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học - GV đọc mẫu và cho HS đọc . - GV nhận xét, chỉnh sửa b. Luyện nói - GV cho HS q.sát và nói theo những gợi ý sau: -?: Tranh vẽ gì? - GV cho HS đọc tên bài luyện nói . + Bên trên con chó là những gì? + Bên phải con chó? + Bên trái con chó? + Bên dưới con mèo? - GV nhận xét, tuyên dương c. Luyện viết - GV nêu nội dung bài viết . - GV hướng dẫn và nhắc nhở HS viết đúng khoảng cách, đúng độ cao các con chữ, đều nét và nhắc HS tư thế ngồi viết bài - GV thu chấm 1 số bài - GV nhận xét – sửa sai – ghi điểm 4. Củng cố. dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét tiết học - Về nhà xem và đọc lại bài vừa học. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - HS quan sát. - Tranh vẽ con sên trên tàu lá chuối, dế mèn trên bãi cỏ - Tiếng: Mèn, sên, trên . - HS đọc cá nhân, tổ, cả lớp - Mèo, chó, quả bóng, bàn ghế - HS đọc: Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới - Bàn, con mèo - Ghế - Qủa bóng - Bàn, con chó - HS quan sát - HS viết vở - HS đọc cả lớp ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 3: Môn: TOÁN Bài: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 I. Mục đích, yêu cầu: Thuộc bảng cộng, biết làm tính cộng trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. * HS làm được BT1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy - học: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm bảng con. - GV nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài mới: Phép cộng trong phạm vi 6 - GV ghi tên bài . 2. Bài mới: a. Bảng cộng trong phạm vi 6 - HD thành lập: 5 + 1= 6; 1 + 5 = 6 Bước1: HD HS q.sát hình vẽ, nêu bài toán: nhóm bên trái có 5 hình tam giác, nhóm bên phải có 1 hình tam giác. Hỏi tất cả có mấy hình tam giác? Bước 2: HD HS đếm số hình tam giác ở cả 2 nhóm rồi nêu câu trả lời đầy đủ. - Gợi ý để HS nêu: 5 và 1 là 6 - GV viết bảng: 5 + 1 = 6 - Đọc: 5 cộng 1 bằng 6 . Bước 3: HS q.sát hình vẽ để rút ra nhận xét: 5 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 5 hình tam giác . - GV viết công thức: 1 + 5 = 6 Vậy 5 + 1 = 1 + 5 - Thành lập công thức: 4 + 2 = 6; 2 + 4 = 6; 3 + 3 = 6 Tương tự như : 5 + 1 = 6 và 1 + 5 = 6 - Hình thành bảng cộng : 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 1 + 5 = 6 2 + 4 = 6 3 + 3 = 6 - GV xoá dần, HS đọc thuộc. - GV nhận xét, sửa sai. b. Thực hành. Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài - GV gọi 2-3 HS lên bảng làm, cả lớp làm bảng con cột 1, 2, 3. - GV nhận xét, sửa sai Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài - GV cho HS làm bài vào vở. - GV nhận xét, sửa sai, tuyên dương Bài 3: GV nêu yêu cầu - GV hướng dẫn HS làm bài - Yêu cầu HS làm vào vở - GV thu chấm 1 số vở - GV nhận xét, chữa bài, ghi điểm Bài 4: GV nêu yêu cầu - HS xem tranh, nêu bài toán, viết phép tính thích hợp - GV cho 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở - GV nhận xét, sửa sai 3. Củng cố, dặn dò: - GV củng cố lại bài học - GV nhận xét tiết học - Chuẩn bị bài: Phép trừ trong phạm vi 6. 5 – 1 = 2 – 2 = 1 + 1 + 3 = 5 – 2 – 2 = - HS nhắc lại tên bài học - HS nêu bài toán - 5 hình tam giác và 1 hình tam giác là 6 hình tam giác - HS nêu: 5 và 1 là 6 - HS tự viết số 6 vào chỗ chấm. - HS đọc cá nhân, nhóm - HS tự viết số 6 vào chỗ chấm. - HS đọc phép tính . - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh *Bài 1: Tính - 3HS lên bảng 5 2 3 1 4 0 + + + + + + 1 4 3 5 2 6 6 6 6 6 6 6 *Bài 2: Tính : 4 + 2 = 6 5 + 1 = 6 5 + 0 = 5 2 + 4 = 6 1 + 5 = 6 0 + 5 = 5 *Bài 3: Tính : 4 + 1 +1 = 5 + 1 +0 = 3 + 2 +1 = 4 + 0 +2 = Bài 4: Viết phép tính thích hợp : a ) 4 + 2 = 6 b) 3 + 3 = 6 -------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Môn: ÂM NHẠC -------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 5: Môn: THỦ CÔNG Bài: ÔN TẬP CHỦ ĐỀ XÉ, DÁN GIẤY I. Mục đích, yêu cầu: Củng cố được kiến thức, kĩ năng xé, dán giấy Xé, dán được ít nhất một hình trong các hình đã học. Đường xé ít răng cưa. Hình dán tương đối phẳng. II. Đồ dùng dạy - học: GV: các hình mẫu hoàn chỉnh đã học. Giấy TC, hồ dán, khăn, giấy nền. HS: giấy TC, bút chì, hồ dán, khăn, vở TC. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra dụng cụ học tập - GV nhận xét, đánh giá. II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các bài xé, dán đã học - GV ghi tên bài. 2. Giảng bài: a. Ôn tập - GV cho HS nêu tên các bài xé, dán đã học - GV ghi lên bảng . b. GV cho HS nhắc lại các bước xé, dán các bài đã học. - GV nhận xét, bổ sung - GV cho HS xé dán hình tuỳ chọn - GV nhắc chú ý khi xé, đường xé đều, hình xé cân đối, ghép, dán cân đối. - Khi làm xong thu gọn giấy thừa. Lau tay cho sạch . 3. Củng cố, dặn dò: - Đánh giá sản phẩm: Hoàn thành : - Đường xé phải đều, dán và trình bày cân đối, phẳng . - Bài làm sạch, đẹp, màu sắc phù hợp Chưa hoàn thành : - Đường xé không đều, không cân đối, dán hình không cân đối, không phẳng - GV nhận xét, tuyên dương - Chuẩn bị bài: Gấp giấy . - HS nhắc lại + Xé, dán hình chữ nhật, hình tam giác. + Xé, dán hình vuông, hình tròn. + Xé, dán hình quả cam. + Xé, dán hình cây đơn giản. + Xé, dán hình con gà con. - HS nhắc lại các bước xé, dán đã học ở từng bài đã học. - HS thực hành xé, dán 1 bài đã học mà em thích - HS cùng nhận xét, đánh giá --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư, ngày 2 tháng 11 năm 2011 Tiết 1+2: Môn: HỌC VẦN Bài: IN - UN I. Mục đích, yêu cầu: Đọc được: in, un, đèn pin, con giun; từ và các câu ứng dụng Viết được: : in, un, đèn pin, con giun Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Nói lời xin lỗi * HS đọc và viết được vần : in, un II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: SGK Học sinh: SGK, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1-2 HS đọc bài: en, ên - Viết: lá sen, con nhện - GV nhận xét - ghi điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học thêm hai vần mới: in, un - GV ghi đề lên bảng 2. Ôn tập: a. Học vần: in - Nhận diện vần: -?: Vần in được tạo bởi những con chữ nào? - GV cho HS ghép vần: in - GV đánh vần mẫu (in): i – nờ - in và cho HS đánh vần vần . - GV giúp đỡ, sửa sai -?: Có vần in, muốn có tiếng pin ta thêm âm gì? - GV cho HS ghép tiếng pin - GV đánh vần mẫu (pin): pờ – in – pin và cho HS đánh vần tiếng. - GV giúp đỡ, sửa sai. -?: Tranh vẽ cái gì? - GV ghi bảng : đèn pin - GV đọc mẫu và cho HS đọc - GV giúp đỡ, sửa sai. - GV đọc mẫu và cho HS đọc lại phần đã lập - GV giúp đỡ, sửa sai. b. Học vần: un - Nhận diện vần: -?: Vần un được tạo nên bởi âm nào? - GV cho HS so sánh vần in và un - GV cho HS ghép vần un - GV đánh vần mẫu (un): u - nờ - un và cho HS đánh vần vần . - GV chỉnh sửa -?: Có vần un, muốn có tiếng giun ta thêm âm gì? - GV cho HS ghép tiếng giun - GV đánh vần mẫu (giun): gi – un - giun và cho HS đánh vần tiếng . - GV cho HS q.sát tranh 2, hỏi: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: con giun - GV đọc mẫu và cho HS đọc từ. - GV giúp đỡ, sửa sai. - GV đọc và cho HS đọc lại phần vừa lập . * HS đọc được vần in, un c. Đọc từ ứng dụng - GV ghi bảng: nhà in mưa phùn xin lỗi vun xới - GV cho 2- 3HS đọc từ. - GV cho HS lên gạch chân các tiếng có vần vừa học . - GV giải thích từ: + Xin lỗi: xin được tha thứ vì đã biết lỗi +Mưa phùn: mưa rất nhỏ, như hạt bụi bay bay, thường có ở miền Bắc nước ta vào mùa đông. +Vun xới: xới và vun gốc cho cây. - GV đọc mẫu và cho HS đọc từ. - GV giúp đỡ, sửa sai d. Hướng dẫn viết - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các vần: in - un - GV cho HS viết bảng con . - GV nhận xét, sửa sai - GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết các từ: đèn pin, con giun . - GV cho HS viết bảng con. - GV nhận xét - chỉnh sửa - Cho HS đọc củng cố. * HS viết được vần in, un - 1- 2 HS đọc - HS viết bảng con - Vần in được tạo nên bởi i và n - HS ghép in - HS thực hiện cá nhân, nhóm, đồng thanh - Âm p - HS ghép: pin - HS thực hiện cá nhân, nhóm, đồng thanh - Đèn pin . - HS thực hiện cá nhân, nhóm, đồng thanh - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh - Vần un được tạo nên bởi u và n + Giống: đều có âm n đứng sau + Khác: in bắt đầu bằng i . - HS ghép: un - HS đánh vần vần un cá nhân, nhóm, đồng thanh - Âm gi - HS ghép: giun - HS đánh vần tiếng cá nhân, nhóm, đồng thanh - Con giun . - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh. - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh * HS đọc được vần in, un - HS đọc thầm . - HS đọc - HS tìm và gạch chân tiếng mới - HS lắng nghe - HS đọc cá nhân, nhóm, đồng thanh -HS quan sát - lắng nghe - HS viết bảng - HS quan sát, lắng nghe - HS viết - HS đọc . * HS viết được vần in, un Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: - GV cho HS đọc lại phần đã học ở tiết 1 - GV giúp đỡ, sửa sai . - Đọc câu ứng dụng - GV cho HS q.sát tranh Sgk và hỏi: Tranh vẽ gì? -?: Các em thấy đàn lợn như thế nào? - GV ghi bảng : Ủn à ủn ỉn Chín chú lợn con Ăn đã no tròn Cả đàn đi ngủ - GV cho HS tìm tiếng có vần vừa học - GV đọc mẫu và cho HS đọc. - GV nhận xét, chỉnh sửa b. Luyện nói - GV cho HS đọc tên bài luyện nói - GV cho HS q.sát tranh và nói theo gợi ý sau: + Tranh vẽ gì? + Tại sao bạn nhỏ trong tranh lại có nét mặt buồn như vậy? + Khi đi học muộn em nói gì với thầy (cô) giáo? + Khi không thuộc bài em phải làm gì? + Khi làm đau hoặc làm hỏng cái gì của bạn, em có xin lỗi không? - GV nhận xét, tuyên dương . c. Luyện viết - GV nêu nội dung bài viết. Nhắc nhở HS ngồi viết đúng tư thế, viết đúng khoảng cách, độ cao * HS viết được vần in, un - GV nhận xét, sửa sai 4. Củng cố, dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài. - GV nhận xét tiết học - Về nhà đọc lại bài vừa học và chuẩn bị bài mới - HS lần lượt đọc cá nhân, tổ, cả lớp - Tranh vẽ lợn mẹ và đàn lợn con - Đáng yêu - Tiếng: ủn, ỉn, chín. - HS đọc cá nhân, đồng thanh - HS đọc: Nói lời xin lỗi - Lớp học có cô giáo và các bạn - Vì bạn nhỏ có lỗi - Xin lỗi và xin vào lớp. - Em phải xin lỗi - Có ạ! ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tiết 3: Môn: TOÁN Bài: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 6 I. Mục đích, yêu cầu: Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 6; biết viết phép tính thích hợp với tình huống trong hình vẽ. * HS làm được BT1, 2, 3 II. Đồ dùng dạy - học: SGK, vở BT, tranh minh họa các bài đã học III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm bài vào bảng con - GV nhận xét, ghi điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học bài Phép trừ trong phạm vi 6 - GV ghi tên bài . 2. Bài mới: a. Hướng dẫn thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 - Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6 - Hướng dẫn thành lập công thức: 6 – 1 = 5 ; 6 – 5 = 1 Bước 1: HD HS q.sát hình vẽ rồi nêu bài toán Bước 2: HS nêu câu trả lời đầy đủ - GV viết công thức lên bảng 6 – 1 = 5 Bước 3: HD HS q.sát hình vẽ, tự nêu kết quả phép trừ 6 – 5 = rồi tự viết kết quả đó vào chỗ chấm - GV ghi bảng: 6 – 5 = 1 - HD thành lập các công thức: 6 – 2= 4; 6 – 4 = 2 ; 6 – 3 = 3 (tương tự) - HD HS học thuộc bảng trừ - GV xoá dần các công thức - GV nhận xét b. Thực hành: Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài - Nhắc nhở HS viết số thẳng cột. - GV cho 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con. - GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm Bài 2: GV nêu yêu cầu của bài - GV cho 2HS lên bảng, cả lớp làm vào bảng con . - GV nhận xét, sửa sai Bài 3: GV nêu yêu cầu của bài - GV cho HS làm vào vở trắng - GV thu chấm 1 số bài - GV nhận xét, sửa sai, ghi điểm Bài 4: HS xem tranh, nêu bài toán, viết phép tính thích hợp - 2HS lên bảng làm bài - GV nhận xét, chữa bài 3. Củng cố, dặn dò: - GV nêu lại nội dung bài học - GV nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. - HS thực hiện 4 + 2 = 5 + 1 = 2 + 4 = 1 + 5 = - HS nêu bài toán - HS nêu câu trả lời - HS đọc - HS đọc - HS đọc các công thức ghi trên bảng - HS đọc . - HS lập lại (nói,viết) các công thức đó *Bài 1: Tính 6 6 6 6 6 6 - - - - - - 3 4 1 5 2 0 3 2 5 1 4 6 *Bài 2: Tính: 5 + 1 = 6 4 + 2 = 6 3 + 3 =6 6 – 5 = 1 6 – 4 = 2 6 – 3 =3 6 – 1 = 5 6 – 2 = 4 6 – 6 =0 *Bài 3: Tính: 6 – 4 – 2 = 0 6 – 2 – 1 = 3 6 – 2 – 4 = 0 6 – 1 – 2 = 3 Bài 4: a ) 6 - 1 = 5 b) 6 - 2 = 4 - HS lắng nghe ------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 4: Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài: NHÀ Ở I. Mục đích, yêu cầu: Nói được địa chỉ nhà ở và kể được tên một số đồ dùng trong nhà của mình ** Biết nhà ở là nơi sống của mỗi người. Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. Các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng, sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập, II. Đồ dùng dạy - học: SGK, vở BT III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: -?: Hãy kể về gia đình em? -?: Em đã giúp đỡ những gì cho bố, mẹ? - GV nhận xét, đánh giá II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu bài: Nhà ở - GV ghi tên bài lên bảng 2. Bài giảng: a. Hoạt động 1: HS quan sát hình . Mục tiêu: Nhận biết các loại nhà khác nhau ở các vùng miền khác nhau. - Cách tiến hành: Bước 1: - GV hướng dẫn HS q.sát từng tranh và nêu nhận xét +Hình 1: Ngôi nhà này có ở vùng nào? +Hình 2: Ngôi nhà này có ở vùng nào? +Bạn biết gì về ngôi nhà ở hình 3? +Hình 4: Cho bạn biết điều gì? +Bạn thích ngôi nhà nào nhất? Bước 2: - GV hướng dẫn HS q.sát các loại nhà khác nhau. Kết luận : Nhà ở là nơi sinh sống và làm việc của mọi người trong gia đình . b. Hoạt động 2: Q. sát, theo nhóm nhỏ. Mục tiêu: Gia đình đều có những đồ dùng cần thiết - Cách tiến hành: - GV chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm q.sát từng tranh. - HS hãy quan sát và nêu những đồ dùng trong tranh? - GV mời đại diện mỗi nhóm lên trình bày. - GV nhận xét, bổ sung Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng cần thiết và việc mua sắm đó tuỳ thuộc vào điều kiện kinh tế của mỗi gia đình c. Hoạt động 3: Vẽ tranh Mục tiêu: Biết vẽ ngôi nhà của mình và giới thiệu cho bạn trong lớp. - Cách tiến hành: Bước 1: Từng HS vẽ về ngôi nhà của mình Bước 2: Hai bạn HS cùng nói với nhau về ngôi nhà của mình . Bước 3: GV gọi 1 số HS giới thiều về: nhà ở, địa chỉ, 1 vài đồ dùng trong nhà. Kết luận: Nhà có nhiều loại nhà khác nhau - Cần nhớ địa chỉ nhà ở của mình. Phải biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu. - GV nhận xét tranh vẽ của HS, tuyên dương ** Biết nhà ở là nơi sống của mỗi người. Sự cần thiết phải giữ sạch môi trường nhà ở. Ý thức giữ gìn nhà cửa sạch sẽ, ngăn nắp, gọn gàng. Các công việc cần làm để nhà ở luôn sạch sẽ gọn gàng, sắp xếp đồ dùng cá nhân, sắp xếp và trang trí góc học tập, 3. Củng cố, dặn dò: -?: Chúng ta vừa học bài gì? - GV nhận xét tiết học - Về xem lại bài và chuẩn bị bài mới - HS tự nêu - HS nhắc lại tên bài. - HS nêu nhận xét tranh: + Ở vùng nông thôn + Ở thành thị + Vùng núi, nhà sàn + Đó là dạng biệt thự hay dãy phố + HS tự nêu ý thích về nhà - HS tự quan sát theo sự chỉ dẫn của GV - Nhóm 1: Tranh 1 - Nhóm 2: Tranh 2 - Nhóm 3: Tranh 3 - Nhóm 4: Tranh 4 - HS hội ý trong nhóm của mình. - HS đại diện nhóm lên trình bày - HS tự vẽ ngôi nhà của mình - HS tự giới thiệu . - HS tự giới thiệu - HS lắng nghe - Bài: Nhà ở --------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm, ngày 3 tháng 11 năm 2011 Tiết 1: Môn: THỂ DỤC Bài: THỂ DỤC RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN TRÒ CHƠI I. Mục đích, yêu cầu: Biết cách thực hiện tư thế đứng cơ bản và đứng đưa hai tay ra trước, đứng đưa hai tay dang ngang và đứng đưa hai tay lên cao chếch chữ V. Biết cách đứng kiễng gót, hai tay chống hông. Bước đầu thực hiện được đứng một chân ra sau (mũi bàn chân chạm mặt đất), hai tay giơ cao thẳng hướng. Làm quen với trò chơi (động tác chuyển bóng có thể chưa đúng cách). II. Đồ dùng dạy - học: Vệ sinh nơi sân tập trên sân trường. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. PHẦN MỞ ĐẦU: - GV nhận lớp, kiểm tra sĩ số. - Phổ biên nội dung, yêu cầu bài học - Khởi động: - GV cho HS: + Đứng tại chỗ vỗ tay, hát +Giậm chân tại chỗ, đếm theo nhịp +Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường +Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu 2. PHẦN CƠ BẢN: - Ôn phối hợp: Đứng hai tay đưa ra trước. Đứng đưa hai tay dang ngang. + Tập phối hợp Nhịp1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa 2 tay ra trước Nhịp2: Về tư thế đứng cơ bản. Nhịp3: Đứng đưa hai tay dang ngang (bàn tay sấp) Nhịp 4: Về tư thế đứng cơ bản . - Ôn phối hợp: Đứng đưa 2 tay ra trước, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V + Tập phối hợp: Nhịp 1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa hai tay ra trước Nhịp 2: Về tư thế đứng cơ bản. Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V. Nhịp4: Về tư thế đứng cơ bản. - Ôn phối hợp: Đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa tay lên cao chếch hình chữ V. Nhịp1: Từ tư thế đứng cơ bản đưa hai tay dang ngang. Nhịp 2: Về tư thế đứng cơ bản. Nhịp 3: Đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V. Nhịp4: Về tư thế đứng cơ bản. - Ôn : Đứng kiễng gót, hai tay chống hông Nhịp 1: Tư thế đứng cơ bản Nhịp 2: Từ tư thế đứng cơ bản kiễng gót chân lên cao, đồng thời hai tay chống hông (ngón tay cái hướng ra sau lưng) Thân người thẳng, mặt hướng về phía trước, khuỷu tay hướng sang 2 bên - Tập: Đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng đứng. Nhịp 1: Đưa chân trái ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 2: Về tư thế cơ bản Nhịp 3: Đưa chân phải ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng. Nhịp 4: Về tư thế cơ bản - GV nêu tên làm mẫu và giải thích các động tác cho HS tập. - GV hô động tác đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng đứng “. . . bắt đầu” - GV kiểm tra, uốn nắn động tác cho HS, rồi hô “ Thôi” để HS về tư thế cơ bản - Trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức . 3. PHẦN KẾT THÚC : - Đi thường theo nhịp 2-4 hàng dọc trên địa hình ở sân trường và hát - Một số trò chơi đội hình - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học và giao bài tập về nhà. - HS thực hiện đội hình 3 hàng dọc, quay thành 3 hàng ngang - HS thực hiện - HS đứng quay mặt vào trong, giãn cách một sải tay theo vòng tròn . - HS tập - HS tập - HS tập - HS tập - HS tập dưới dạng hình thức thi đua giữa các tổ do cán sự lớp điều khiển . - HS tập - HS tập theo từng tổ . - HS chơi theo từng tổ - HS đi thường sau đó về đứng lại quay mặt thành hàng ngang - Thi xếp hàng nhanh -------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tiết 2+3: Môn: HỌC VẦN Bài: IÊN - YÊN I. Mục đích, yêu cầu: Đọc được: iên, yên, đèn điện, con yến; từ và các câu ứng dụng Viết được: iên, yên, đèn điện, con yến Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Biển cả * HS đọc và viết được vần : iên, yên II. Đồ dùng dạy - học: Giáo viên: SGK Học sinh: SGK, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 1-2 HS đọc bài: in, un - Viết: đèn pin, con giun - GV nhận xét - ghi điểm II. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ học thêm hai vần mới: iên, yên - GV ghi đề lên bảng 2. Ôn tập: a. Học vần: iên - Nhận diện vần: -?: Vần iên được tạo bởi những âm nào? - GV cho HS ghép vần: iên - GV đánh vần mẫu (iên): iê - nờ - iên và cho HS đánh vần tiếng. - GV giúp đỡ, sửa sai. -?: Có vần iên, muốn có tiếng điện ta thêm âm gì và dấu gì? - GV cho HS ghép tiếng: điện - GV đánh vần mẫu (điện): đờ - iên - nặng – điện và cho HS đánh vần tiếng . - GV giúp đỡ, sửa sai. - GV cho
Tài liệu đính kèm: