Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017

CHÍNH TẢ (Nghe- viết).

CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ

I. MỤC TIÊU

- Học sinh nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng bài viết “Cháu nghe câu chuyện của bà”

- Làm đúng bài tập phân biệt những tiếng có âm đầu (tr/ch) và dấu (hỏi / ngã)

- Viết rõ ràng, có ý thức rèn chữ đẹp, giữ vở sạch.

II. CHUẨN BỊ :

- GV : Bảng phụ viết sẵn đoạn văn và bài tập.

- HS: Xem trước bài.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

Hoạt động dạy Hoạt động học

1. Ổn định : Nề nếp

2. Bài cũ Gọi 2 em lên bảng viết những lỗi sai của bài trước .

3.Bài mới :

a. Giới thiệu bài- Ghi đề.

b.HĐ 1:Hướng dẫn nghe - viết.

Tìm hiểu nội dung bài viết:

- Gọi 1 HS đọc bài viết 1 lượt

H: Nội dung bài thơ nói gì?

Hướng dẫn viết từ khó:

- Yêu cầu HS tìm những tiếng, từ khó trong đoạn viết?

- GV nêu thêm một số tiếng, từ mà lớp hay viết sai.

- Gọi 2 em lên bảng viết, dưới lớp viết nháp.

- Gọi HS nhận xét, phân tích sửa sai.

 - Gọi 1 HS đọc lại những từ viết đúng trên bảng.

Viết chính tả:

- GV hướng dẫn cách viết và trình bày.

- Đọc từng câu cho học sinh viết.

- Đọc cho HS soát bài

- GV treo bảng phụ- HD sửa bài.

- Chấm 7-10 bài - yêu cầu HS sửa lỗi.

- GV Nhận xét chung.

c .HĐ 2:Luyện tập.

- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2/a,b, sau đó làm bài tập vào vở. Mỗi dãy làm một phần.

- GV theo dõi HS làm bài. Gọi 2 HS lên bảng sửa bài.

- Yêu cầu học sinh đọc kết quả bài làm, thực hiện chấm đúng / sai.

4.Củng cố, dặn dò

Cho cả lớp xem những bài viết đẹp. Nhận xét tiết học.

Về nhà sửa lỗi sai, chuẩn bị bài sau. Hát

- 2 em lên viết trên bảng.

- Lớp viết nháp.

1 em đọc, lớp theo dõi, đọc thầm theo.

 Bài thơ nói về tình thương của hai bà cháu dành cho một cụ già bị lẫn đến mức không biết cả đường về nhà mình .

- 2-3 em nêu: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng, mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng,.

- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.

-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.

- 1 HS đọc, lớp theo dõi.

- Theo dõi.

-Viết bài vào vở.

- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.

- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.

 - Lắng nghe.

- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở.

- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.

- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét.

- Thực hiện sửa bài, nếu sai.

- Theo dõi.

- Lắng nghe và ghi nhận.

 

doc 27 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 613Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 3 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 không biết cả đường về nhà mình . 
- 2-3 em nêu: trước, sau, làm, lưng, lối, rưng, mỏi, gặp, dẫn, lạc, về, bỗng,..
- 2 HS viết bảng, dưới lớp viết nháp.
-Thực hiện phân tích trước lớp, sửa nếu sai.
- 1 HS đọc, lớp theo dõi.
- Theo dõi.
-Viết bài vào vở.
- HS đổi vở soát bài, báo lỗi.
- Thực hiện sửa lỗi nếu sai.
 - Lắng nghe.
- 2 HS nêu yêu cầu, thực hiện làm bài vào vở.
- 2 HS sửa bài, lớp theo dõi.
- Lần lượt đọc kết quả bài làm, nhận xét.
- Thực hiện sửa bài, nếu sai.
- Theo dõi.
- Lắng nghe và ghi nhận.
RÚT KINH NGHIỆM
.
Thứ ba ngày 13 tháng 9 năm 2016
TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
Giúp HS ôn tập về: Đọc, viết các số đến lớp triệu.
- Củng cố kĩ năng nhận biết được giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
- Có ý thức tự giác làm bài, tính toán cẩn thận, chính xác và trình bày sạch.
II. CHUẨN BỊ :
 - GV : Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1 và 3.
 -HS : Xem trước bài trong sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy của giáo viên 
Hoạt động học của học sinh 
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ 
Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài mà GV giao về nhà.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới :
 - Giới thiệu bài, ghi đề.
HĐ1 Củng cố kiến thức đã học.
- Yêu cầu HS thảo luận theo bàn ôn lại cách đọc, viết số, giá trị của từng chữ số trong số. 
- Gọi 1 số nhóm trình bày.
HĐ2 : Thực hành.
- GV cho HS làm các bài tập.
Bài 1: - Yêu cầu HS viết theo mẫu vào phiếu.
- Gọi lần lượt 2 em lên bảng thực hiện.
- Sửa bài, yêu cầu HS đổi vở chấm đúng/sai theo đáp án GV sửa ở bảng.
Bài 2 
 - Yêu cầu HS làm miệng.
- Đọc các số sau : 32 640 507 ; 8 500 658 ; 830 402 960;
85 000 120 ; 178 320 005 ; 1 000 001.
(GV chú ý theo dõi và sửa khi HS đọc chưa đúng)
Bài 3 : ( a,b , c ) 
- Gọi 1-2 em đọc đề. Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 : 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Đáp án: Giá trị của chữ số 5 trong mỗi số sau :
a)715 638 : Giátrị của chữ số 5 là 5 000.
b) 571 638 : Giátrị của chữ số 5 là 500 000.
c) 836 571 : Giátrị của chữ số 5 là 500.
- Yêu cầu HS trả vở và sửa bài.
4.Củng cố - dặn dò
- Chấm một số bài, nhận xét 
– Nhấn mạnh một số bài HS hay sai.
Giáo viên nhận xét tiết học.Về nhà làm bài luyện thêm, 
Chuẩn bị bài sau . 
Hát
3 em lên sửa, theo dõi.
- Theo dõi, lắng nghe.
- Từng bàn thực hiện.
- Nghe bạn trình bày và bổ sung thêm.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Thực hiện cá nhân.
- Đổi vở chấm đúng / sai.
- Từng cá nhân đọc trước lớp, lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm bài vào vở.
- Sửa bài nếu sai.
- Thực hiện làm bài, 2 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- Cả lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- Nghe và ghi bài tập về nhà.
RÚT KINH NGHIỆM
LUYÊN TỪ VÀ CÂU
TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC
I. MỤC TIÊU 
- HS hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ : tiếng dùng để tạo nên từ, còn từ dùng để tạo nên câu.
- Phân biệt, nhận biết được từ đơn và từ phức trong đoạn thơ.
- Bước đầu làm quen với từ điển, biết dùng từ điển để tìm hiểu về từ.
II. CHUẨN BỊ
 - Gv: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy của giáo viên 
Hoạt động học của học sinh 
1.Ổn định: 
2.Bài cũ 
Kiểm tra nội dung bài trước
+ Hai hs lên bảng làm bài tập 1 ý a, 1hs làm bài tập 2 , nêu ghi nhớ. 
Gv nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: 
- Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động 1 : 
Hình thành kiến thức
a. Nhận xét: GV gọi 1 em đọc nội dung các yêu cầu trong phần nhận xét SGKõ.
- Cho nhóm 4 em thảo luận những yêu cầu sau 
1. Chia các từ đã cho thành 2 loại theo mẫu :
Từ chỉ gồm một tiếng (từ đơn).
Từ gồm nhiều tiếng (từ phức).
2. Theo em : Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ?
- Cử đại diện các nhóm trình bày kết quả.
GV chốt lời giải : Từ chỉ gồm 1 tiếng (từ đơn) : nhờ, bạn, lại, có, chí, nhiều, năm, liền, Hanh, là. Từ chỉ gồm 2 tiếng (từ ghép) : giúp đỡ, học hành, học sinh, tiên tiến.
- Tiếng dùng để cấu tạo từ :
Có thể dùng một tiếng để tạo nên 1 từ . Đó là từ đơn.
Cũng có thể phải dùng từ hai tiếng trở lên để tạo nên một từ. Đó là từ phức.
- Từ được dùng để cấu tạo câu. Từ nào cũng có nghĩa. 
b. Rút ra ghi nhớ.
Tiếng cấu tạo nên từ. Từ chỉ gồm một tiếng gọi là từ đơn. Từ gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.
 Từ nào cũng có nghĩa và dùng để tạo nên câu.
Hoạt động 2 :
 Luyện tập – Thực hành
Bài 1 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài ở bảng theo đáp án gợi ý sau :
Rất / công bằng, / rất / thông minh /
Vừa / độ lượng / lại / đa tình, / đa mang, /
+ Từ đơn : rất, vừa, lại.
+ Từ phức : công bằng, thông minh, độ lượng, đa tình, đa mang.
 Bài 2 : Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề và nêu yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vào vở bài tập.
- Gọi HS lên bảng sửa bài.
- Chấm và sửa bài cho cả lớp.
4.Củng cố - dặn dò
- Gọi 1HS đọc lại ghi nhớ . 
- Tuyên dương những em học tốt.
 - Nhận xét tiết học. 
- Về học thuộc ghi nhớ và học thuộc lòng câu đố, chuẩn bị bài sau.
Trật tự.
- HS lên làm bài.
- Lắng nghe và nhắc lại đề bài.
- 1 em đọc. 
- Nhóm 4 em thảo luận.
- Các nhóm trình bày kết quả.
- Hoạt động nhóm bàn 3 em.
- Đại diện nhóm lên bảng chữa bài.
- Theo dõi, sửa bài trên phiếu nếu sai.
- 3-4 HS lần lượt đọc ghi nhớ trong SGK..
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- HS đọc 
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
- 1 em nêu yêu cầu.
- Cả lớp thực hiện làm bài.
- Theo dõi bạn sửa bài.
- Sửa bài nếu sai.
1 HS đọc, lớp theo dõi.
-Theo dõi, lắng nghe.
- Nghe và ghi nhận. 
- Lắng nghe 
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP LÀM VĂN
KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨ CỦA NHÂN VẬT
I. MỤC TIÊU : Giúp HS: 
- Hiểu được tác dụng của việc dùng lời nói và ý nghĩ của nhân vật để khắc hoạ tính cách nhân vật, nói lên ý nghĩa câu chuyện..
 - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩ của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách : trực tiếp và gián tiếp.
 - Biết diễn đạt trôi chảy, mạch lạc, tự nhiên.
II. CHUẨN BỊ :
Tranh minh hoạ SGK
Bảng phụ ghi sẵn bài tập 1,2,3 . 
Phiếu bài tập	 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổån định : Nề nếp.
2. Bài cũ: 
H . Nêu nội dung cần ghi nhớ trong bài “ Tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện”
3. Bài mới: - Giới thiệu bài - Ghi đề.
Hoạt động 1 : Tìm hiểu bài 
Bài tập 1: Gọi 1 HS đọc nội dung BT1,2
Yêu cầu cả lớp đọc bài “ Người ăn xin” và viết lại những câu ghi lại lời nói, ý nghĩ của câu bé	
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm lớn hoàn thành nội dung BT1 vào tờ phiếu lớn. 
- Yêu cầu HS trình bày . 
- Sau đó GV sửa bài cho cả lớp và chốt lại.
Bài 2 :
 Lời nói và ý nghĩ của cậu bé cho thấy cậu là một con người nhân hậu,giàu lòng trắc ẩn, thương người.
Bài 3: Gọi 1 em đọc nội dung bài tập 3 
Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
H: lời nói, ý nghĩ của ông lão ăn xin trong 2 cách kể đã cho có gì khác nhau ?
-Yêu cầu Hs phát biểu ý kiến , yêu cầu các Hs khác theo dõi, nhận xét.
 - Gv chốt ý 
- GV rút ra ghi nhơ và yêu cầu HS đọc.
 Hoạt động 2 : Luyện tập – Thực hành
Bài 1: Gọi 1HS đọc đề và nêu yêu cầu của BT1.
- GV hướng dẫn :
Lời dẫn trực tiếp thường được đặt trong dấu ngoặc kép.
Lời dẫn gián tiếp không được đặt trong dấu ngoặc kép hay sau dấu gạch ngang đầu dòng nhưng trước nó có thể có thêm các từ ; rằng, là, dấu hai chấm.
- Yêu cầu từng cặp HS thực hiện trao đổi. 
- Gọi HS trình bày.
- GV và cả lớp theo dõi, nhận xét, góp ý.
- Gv sửa bài 
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT2, sau đó nối tiếp nhau phát biểu.
-Gv gợi ý : muốn chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp thì phải nắm vững đó là lời nói của ai, nói với ai và khi chuyển phải thay đổi từ xưng hô, phải đặt lời nói trực tiếp sau dấu hai chấmhoăc trong dấu ngoặc kép
- Yêu cầu Hs trình bày bài mịêng.
- GV lắng nghe và chốt ý
Bài 3 : Gọi 2 HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu 1 HS khá giỏi thực hiện trước.
- GV gợi ý : Bài tập này yêu cầu ngược lại với bài tập trên. Yêu cầu HS thực hiện cá nhân.
- Yêu cầu Hs lần lượt lên bảng thực hiện sửa bài.
- Gv chốt lại lời giải đúng.
4. Củng cố:
 -Nhận xét tiết học. 
- Về nhà học bài, 
- Chuẩn bị bài sau .
Hát
- 1 em nhắc lại đề.
- 1 em đọc BT1, lớp theo dõi.
- 1 em kể lại câu chuyện Sự tích hồ Ba Bể. Lớp lắng nghe.
- HS thực hiện nhóm 6 em làm BT1.
- Đại diện các nhóm lên dán BT của nhóm mình lên bảng.
- Theo dõi quan sát và 1 em đọc lại đáp án.
1 Hs nêu yêu cầu đề.
Suy nghĩ và trình bày theo nhóm đôi.
- 2-3 em phát biểu ý kiến , rồi trả lời câu hỏi.
- Hs phát biểu 
- Vài em đọc phần ghi nhớ trong SGK, cả lớp đọc thầm.
-1 em đọc, lớp theo dõi.
- Lắng nghe.
- 2 em tập kể cho nhau nghe.
- 1 vài em thi kể trước lớp. Các bạn khác lắng nghe và nhận xét, góp ý.
- HS theo dõi.
- 1 em đọc yêu cầu BT2, lớp theo dõi.
- Vài em nêu cách chuyển từ û lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp.
 Lắng nghe, ghi nhận.
- HS đọc 
2 Hs nêu yêu cầu chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp.
Thực hiện làm và sửa bài.
-Theo dõi, lắng nghe.
 RÚT KINH NGHIỆM
Thứ tư ngày 14 tháng 9 năm 2016
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : Giúp Hs củng cố về :
- Cách đọc số, viết số đến lớp triệu.
- Biết xếp thứ tự các số.
-Biết cách nhận biết giá trị của từng chữ số theo hàng và lớp.
II. CHUẨN BỊ :
 - Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC : 
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1. Ổn định : Nề nếp.
2. Bài cũ :
 Sửa bài tập luyện thêm.
- Gọi 3 HS lên bảng sửa bài.
- Nhận xét và ghi điểm cho học sinh.
3. Bài mới : 
 - Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động : Thực hành làm bài tập
Bài 1: 
Làm miệng ( đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và chữ số 5 trong mỗi số sau)
- Gọi lần lượt HS trình bày.
- Sửa bài theo đáp án .
Bài 2 : ( a, b )
- Yêu cầu HS làm vào vở nháp.
Gọi 4 HS lên bảng làm, mỗi HS viết một số.
Yêu cầu HS nhận xét bài trên bảng. Chấm điểm cho HS, sau đó sửa bài cho cả lớp
Bài 3 : (a )
Yêu cầu HS nêu yêu cầu bài .
Yêu cầu Hs thực hiện đọc bảng số liệu trước lớp.
Yêu cầu Hs trả lời câu hỏi trong SGK
- Sửa bài chung cho cả lớp.
Bài 4 :
Yêu cầu HS đếm thêm 100 triệu từ 100 triệu đến 900 triệu . 
H . Số tiếp theo số 900 triệu là số nào ?
Gv chốt : Số 1000 triệu còn gọi là một tỉ.
 1 tỉ viết là 1 000 000 000
H . 
1 tỉ là số có mấy chữ số? 
viết chữ số 1 và 9 chữ số 0 tiếp theo 
H . Nếu nói 1 tỉ đồng , tức là nói bao nhiêu triệu đồng?
* Yêu cầu Hs thực hiện cá nhân bài tập 4.
- Gọi 4 em lên bảng sửa bài, dưới lớp nhận xét.
- Sửa bài chung cho cả lớp.
+Viết :1 000 000 000: Một nghìn triệu hay một tỉ
 +Viết : 5 000 000 000: Năm nghìn triệu hay năm tỉ
 315 000 000 000
 Ba trăm mười lăm nghìn triệu hay ba trăm mười lăm tỉ.
 3 000 000 000 : Ba nghìn triệu hay ba tỉ.
4.Củng cố 
- Chấm một số bài, nhận xét
 – Nhấn mạnh một số bài HS hay sai. Hướng dẫn bài luyện tập thêm về nhà. 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị bài: ” Dãy số tự nhiên ”.
Hát
- Theo dõi.
-1 em nhắc lại đề.
- HS nêu yêu cầu, một vài HS nêu 
- Lớp theo dõi, nhận xét và bổ sung.
- Thực hiện cá nhân.
- Lần lượt lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét. Đổi vở chấm đúng / sai.
- Sửa bài nếu sai.
- Thực hiện làm bài vào nháp, 4 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
-
 Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Sửa bài nếu sai.
- Thực hiện đếm cá nhân.: 100triệu, 2 trăm triệu,..900 triệu 
1 000 triệu.
 có 10 chữ số.
 tức là nói 1 000 triệu đồng.
- Thực hiện làm bài, 4 em lên bảng sửa, lớp theo dõi và nhận xét.
- Đổi vở chấm và sửa bài nếu sai.
- 1 em đọc đề, 2 em tìm hiểu đề trước lớp.
- Thực hiện theo nhóm đôi.
- Thực hiện trước lớp
- Một vài HS nêu cách làm. Lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe 
RÚT KINH NGHIỆM
TẬP ĐỌC
NGƯỜI ĂN XIN
I.MỤC TIÊU :
- Giọng đọc nhẹ nhàng , bước đầu thể hiện được cảm xúc , tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện . Đọc diễn cảm : đọc nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm. Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung bài.
- Hiểu nội dung bài :Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước nỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.( trả lời được câu hỏi 1,2 3 )
- giáo dục học sinh các KNS : Giao tiếp , Thể hiện sự cảm thông ; Xác định giá trị . 
II.CHUẨN BỊ: 
GV : Tranh SGK phóng to, băng giấy viết đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
HS : Xem trước bài trong sách.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
1.Ổn định : Nề nếp
2. Bài cũ :
 Hs đọc bài và trả lời câu hỏi :
- Bạn Lương viết thư cho bạn Hồng để làm gì?
- Bài thư thăm bạn nói lên điều gì? 
- Khi gặp người hoạn nạn chúng ta nên làm gì?
3. Bài mới :
 Giới thiệu bài – Ghi đề.
Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Yêu cầu HS mở SGK/ 30,31.
- Gọi 1 HS khá đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc theo từng đoạn đến hết bài .
- GV theo dõi và sửa sai phát âm cho HS. 
- Gọi 1HS đọc phần giải nghĩa trong SGK. 
+Yêu cầu HS đọc lần thứ 2. GV theo dõi phát hiện thêm lỗi sai sửa cho HS.
+Yêu cầu luyện đọc theo nhóm bàn
- Theo dõi các nhóm đọc.
- Gọi 1 – 2 HS đọc cả bài.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- GV đọc diễn cảm cả bài. 
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- Yêu cầu HS đọc thầm từng đoạn và trả lời câu hỏi.
GV chốt ý: Ý 1: Ông lão ăn xin thật đáng thương.
+ Đoạn 2:” Tiếp đến cháu không có gì cho ông cả”. 
Hướng dẫn Hs đọc và trả lời câu hỏi 
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ: “ tài sản, lẩy bẩy”
- Yêu cầu HS rút ý chính.
Ý 2: Cậu bé xót thương ông lão, muốn giúp đỡ ông.
+ Đoạn 3 :” Còn lại”.
Hướng dẫn Hs đọc và trả lời câu hỏi 
Ý3: Sự đồng cảm của ông lão ăn xin và cậu bé.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm bàn rút ra ý nghĩa truyện.
- GV chốt nội dung 
Yù nghĩa : Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu biết đồng cảm, thương xót trước lỗi bất hạnh của ông lão ăn xin nghèo khổ.
Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 1HS đọc toàn bài trước lớp. 
- GV đưa đoạn văn cần đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu
 - Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc.
- Gọi HS đọc phân vai.
- Gọi một vài HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
- Nhận xét, tuyên dương và ghi điểm cho HS.
4.Củng cố-.dặn dò :
- Gọi 1 HS đọc bài và nhắc nội dung
H: Qua bài học hôm nay, câu chuyện giúp em hiểu điều gì?
- Giáo dục học sinh 
- Nhận xét tiết học.
-Về nhà học bài và tập kể lại câu chuyện đã học. Chuẩn bị bài:” Một người chính trực”.	
Hát.
- 3 Hs trả lời 
- Lắng nghe và nhắc lại đề.
- HS cả lớp mở sách.
- 1 HS đọc, cả lớp lắng nghe, đọc thầm theo SGK.
- Nối tiếp nhau đọc bài, cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc thầm. 
- Lắng nghe.
- Nối tiếp nhau đọc như lần 1.
-Thực hiện đọc nhóm bàn, 
Hs các nhóm theo dõi, nhận xét.
1-2 em đọc, cả lớp theo dõi. 
- Theo dõi, lắng nghe.
- Thực hiện đọc thầm theo nhóm bàn và trả lời câu hỏi.( TL nhóm)
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- 2-3 em nêu, mời bạn nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
Đọc thầm suy nghĩ và trình bày.
- Lắng nghe.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- Thực hiện - đại diện của một vài nhóm trình bày, HS khác nhận xét, bổ sung.
- Vài em nhắc lại.
- 1HS thực hiện đọc. Cả lớp theo dõi. 
- Lắng nghe - Tìm ra giọng đọc và luyện đọc.
- 2HS đọc luyện đọc theo vai: cậu bé, ông lão ăn xin.
- Thực hiện đọc 4-5 em, lớp theo dõi, nhận xét.
- Lắng nghe, ghi nhận.
- Nghe và ghi bài.
RÚT KINH NGHIỆM
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU , ĐOÀN KẾT
| MỤC TIÊU :
 - Mở rộng vốn từ ngữ theo chủ điểm nhân hậu , đoàn kết
- Rèn luyện để sử dụng tốt vốn từ trên
- Hiểu được ý nghĩa của một số câu thành ngữ, tục ngữ thuộc chủ diểm 
||. CHUẨN BỊ : 
 Giấy to kẻ sẵn, bút dạ. Bảng lớp viết sẵn 4 câu thành ngữ bài3
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của học sinh
 1.Ôån đinh lớp : hát
 2.Kiểm tra bài cũ 
+Gọi 2 em lên bảng
Tiếng dùng để làm gì ? Từ dùng để làm gì ? cho ví dụ ?
Thế nào là từ đơn , từ phức ? cho ví dụ 
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài - Ghi đề 
*Hoạt động: Hướng dẫn hs làm bài tập.
Bài1 : Gọi hs đọc yêu cầu bài
+Gv hướng dẫn hs tìm từ trong từ điển .Khi tìm các từ bắt đầu bằng tiếng hiền .Hs mở từ điển tìm chữ h ,vần iên .Khi tìm từ bắt đầu bằng tiếng ác ,Hs mở trang bắt đầu bằng chữ cái a ,tìm vần ác 
+ Yêu cầu hs thảo luận nhóm, 
 +HS thảo luận ghi giấy - GV theo dõi
+Trình bày theo yêu cầu GV
Từ chứa tiếng hiền Hiền dịu, hiền lành, hiền hậu, hiền đức, hiền hoà, hiền thảo, hiền từ, hiền thục ,hiền khô, hiền lương
Từ chứa tiếng ác : Hung ác , ác nghiệt, ác độc, độc ác, ác ôn , ác hại , ác khẩu, ác liệt, ác cảm , ác mộng. ác thủ, ác chiến 
*GV có thể hỏi lại nghĩa của từ, câu vừa tìm
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu Hs làm bài trong nhóm
Gọi nhóm xong trước trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung,
GV chốt lại
Bài 3 : Gọi HS đọc yêu cầu bài
Yêu cầu HS làm vào nháp, 1 em lên bảng viết
GV chốt lại
Hiền như bụt
Lành như đất
Dữ như cọp
Thương nhau như chị em ruột
GV hỏi em thích câu thành ngữ nào nhất? Vì sao ?
Bài 4 : GV hướng dẫn HS làm miệng 
GV hướng đẫn cho HS hiểu thế nào là nghĩa đen, bóng. 
4 Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học, HS về nhà học thuộc các từ vùa tìm trên.
Chuẩn bị bài sau .
+HS lên trả lời
2 em đọc nối tiếp
-Hs suy nghĩ để tìm các từ có tiếng hiền, các từ có tiếng ác (ở trước hay sau từ)
Đại diện nhóm trình bày
Cả lớp theo dõi
Đọc nối tiếp
Đặt câu theo các từ bên , nối tiếp
Lắng nghe, bổ sung
Đọc nối tiếp
Làm nháp
Theo dõi , bổ sung
Đọc lại
HS trả lời tự do
Trả lời theo ý hs
Theo dõi, lắng nghe 
HS làm miệng 
Theo dõi, lắng nghe 
RÚT KINH NGHIỆM
Thư ùnăm ngày 15 tháng 9 năm 2016
TOÁN
DÃY SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU : 
 - Nhận biết số tự nhiên và dãy số tự nhiên.
	- Nêu được một số đặc điểm của dãy số tự nhiên.
	- Học sinh cần dựa trên tia số để viết đúng số liền trước, liền sau số cho trước.
II. CHUẨN BỊ : 
 GV và HS : Xem trước bài trong sách giáo khoa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định : Nề nếp
2.Bài cũ: 
“ Luyện tập”. 
HS1 : Viết số: 7 triệu,5 trăm nghìn, 3 trăm và 2 đơn vị.
2 chục triệu, 9 triệu, 1 trăm nghìn, 5nghìn và 2 chục.
HS2: Đọc và nêu giá trị của chữ số 3:
92 650 240; 730 210; 950 003 200.	
* Nhận xét, ghi điểm cho học sinh.
3.Bài mới: 
Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức
- Gọi HS nêu một vài số đã học . Ghi các số HS nêu lên bảng và giới thiệu đó là các số tự nhiên. Cho 1 HS nhắc lại các số tự nhiên ghi trên bảng.
- Cho thêm một số ví dụ. Hướng dẫn HS viết các số tự nhiên theo thứ tự từ bé lớn bắt đầu từ số 0.
- GV giới thiệu : Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
- Cho HS nhắc lại.
- GV cho HS lần lượt nhận xét từng dãy số trên bảng. HS kết luận đâu là dãy số tự nhiên.
0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9; 10; 
- Cho HS quan sát tia số trên bảng.
Kết luận : 	

Tài liệu đính kèm:

  • docSo_sanh_cac_so_co_nhieu_chu_so.doc