Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018

Toán

Tiết 26: LUYỆN TẬP

I. MỤC TIÊU:

- H biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. Giải các bài toán có lời văn.

- Rèn cho học sinh làm thành thạo dạng toán trên

- Vận dụng vào giải được các bài toán

II. CHUẨN BỊ:

G: sgk

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

NỘI DUNG CÁCH THỨC TIẾN HÀNH

1. Kiểm tra bài cũ: (5 ')

 a, 1 của 30m là 6m

 5

 b, 1 của 27m là 9m

 3

2. Dạy bài mới

a,Giới thiệu bài: (1’)

b, Luyện tập: (30’)

- Bài 1:

a. Tìm 1 của 12cm; 18kg; 10l

 2

* Tìm một trong các phần của một số.

- Bài 2:

 Giải

 Số hoa Vân tặng bạn là

 30 : 6 = 5 (bông)

 Đáp số: 5 bông hoa

* Giải toán có lời văn.

 - Bài 3. Giải

 Số học sinh đang tập bơi là:

 28 : 4 = 7 (em)

 Đáp số: 7 em

* Giải toán có lời văn.

- Bài 4:

+ Đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình nào?

* Tìm một trong các phần của một số

3.Củng cố- dặn dò: (5' )

- Hệ thống bài giảng. H: Lên bảng làm bài.

H+G: Nhận xét, bổ sung

G: Giới thiệu trực tiếp.

H: Đọc yêu cầu bài.

H: Nêu lại cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.

+ Lớp làm bài – trao đổi bài

H+G: Nhận xét.

H: Đọc bài toán.

+ Phân tích – tóm tắt - lên bảg giải

H+G:Nhận xét, chốt kết quả đúng

H: Đọc bài toán – phân tích – tóm tắt

- Làm bài – 2H đọc bài giải.

H+G: Nhận xét, bổ sung

H: Đọc yêu cầu.

+ Phát biểu ý kiến.

G: Nhận xét.

G: Nhận xét tiết học.

- Dặn dò bài sau

 

doc 19 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 6 - Năm học 2017-2018", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài
G: Treo bảng phụ.
H: Nêu cách đọc đoạn,
G: Chốt lại gạch chân những từ cần nhấn giọng.
H: Đọc diễn cảm đoạn văn.
G: nêu nhiệm vụ
H: Nêu yêu cầu.
+ Mở SGK quan sát tranh và sắp xếp theo đúng thứ tự chuyện.
H: Nêu ý kiến.
H+G: Nhận xét, bổ sung.
H: Đọc mẫu.
G: Hướng dẫn H kể bằng lời của mình.
H: Kể theo cặp.
G: Quan sát giúp đỡ.
- Đại diện nhóm thi kể.
H: Kể câu chuyện mình biết.
G: Nhận xét, bổ sung.
G: Nhận xét tiết học
- Về tập kể cho người thân nghe.
Toán
Tiết 26: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
- H biết tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số. Giải các bài toán có lời văn.
- Rèn cho học sinh làm thành thạo dạng toán trên
- Vận dụng vào giải được các bài toán
II. CHUẨN BỊ:
G: sgk
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ: (5 ')
 a, 1 của 30m là 6m
 5
 b, 1 của 27m là 9m
 3
2. Dạy bài mới
a,Giới thiệu bài: (1’)
b, Luyện tập: (30’)
- Bài 1: 
Tìm 1 của 12cm; 18kg; 10l
 2
* Tìm một trong các phần của một số.
- Bài 2: 
 Giải
 Số hoa Vân tặng bạn là
 30 : 6 = 5 (bông)
 Đáp số: 5 bông hoa
* Giải toán có lời văn. 
 - Bài 3. Giải
 Số học sinh đang tập bơi là:
 28 : 4 = 7 (em)
 Đáp số: 7 em
* Giải toán có lời văn.
- Bài 4: 
+ Đã tô màu vào 1/5 số ô vuông của hình nào?
* Tìm một trong các phần của một số
3.Củng cố- dặn dò: (5' )
- Hệ thống bài giảng.
H: Lên bảng làm bài.
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Đọc yêu cầu bài.
H: Nêu lại cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
+ Lớp làm bài – trao đổi bài 
H+G: Nhận xét.
H: Đọc bài toán.
+ Phân tích – tóm tắt - lên bảg giải
H+G:Nhận xét, chốt kết quả đúng
H: Đọc bài toán – phân tích – tóm tắt
- Làm bài – 2H đọc bài giải.
H+G: Nhận xét, bổ sung
H: Đọc yêu cầu.
+ Phát biểu ý kiến.
G: Nhận xét.
G: Nhận xét tiết học.
- Dặn dò bài sau
Thứ ba ngày 10 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 27: CHIA SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I. MỤC TIÊU:
- H biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số (trường hợp chia hết ở tất cả các lượt chia): 
- H thực hiện được chia số có hai chữ số cho số có một chữ số , tìm một trong các phần bằng nhau
- H vận dụng được vào giải toán có lời văn
II. CHUẨN BỊ:
-H+G: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ: (5')
 26 x 6 = 156
 18 x 5 = 90
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài : 
b. Nội dung
* Hình thành kiến thức mới 
Ví dụ 96 : 3 = ? 
 96 3 9 chia 3 được 3 viết3
 9 32 3 nhân 3 bằng 9; 9 trừ
 06 9 bằng 0
 6 hạ 6 chia 3 được 2 viết
 0 2 ;2 nhân 3 bằng 6 ; 6
 trừ 6 bằng 0 
* Thực hành: (30’)
- Bài 1. Tính
 48 : 4 = 12 84 : 2 = 42
+Chia 2 chữ số cho số có một chữ số.
- Bài 2: 
 a.Tìm 1 của 69kg; 36m; 93l
 3
+ Tìm thành phần chưa biết của một số
- Bài 3: Giải
 Mẹ biếu bà số cam là:
 36 : 3 = 12(quả)
 Đáp số: 12 quả cam
+Giải toàn có lời văn.
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
Hệ thống bài
H:Lên bảng thực hiện.
H+G: Nhận xét.
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Viết phép chia lên bảng.
H: Nhận xét về phép chia.
G: Hướng dẫn H cách đặt tính và tính.
H: Nhắc lại cách chia.
G: Nhận xét, chốt lại.
H: Nêu yêu cầu.
- Làm bài – 3H thực hiện.
H+G:Nhận xét, bổ sung
H: Nêu yêu cầu.
+ Nêu lại cách tìm 1 trong các phần.
- Lớp làm bài –kiểm tra chéo.
H: Lên bảng chữa.
H+G: Nhận xét, chốt kết quả đúng
H: Đọc bài toán
+ Phân tích – tóm tắt.
- Lớp làm bài – lên bảng giải.
H+G: Nhận xét.
G:Nhận xét tiết học, 1 H nêu lại cách chia
- Chuẩn bị cho tiết sau.
Tự nhiên và xã hội
Tiết 11: VỆ SINH CƠ QUAN BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:
- H nêu được một số việc cần làm để giữ gìn bảo vệ cơ quan bài tiết nước tiểu, cách phòng tránh các bệnh.
-H kể được tên một số bệmh thường gặp ở cơ quan bài tiết nước tiểu.Nêu cách phòng tránh các bệnh kể trên.
- H có ý thức giữ gìn vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu
II . CHUẨN BỊ:
G: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Bài: Hoạt động bài tiết nước tiểu.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (2’)
b. Nội dung:
- Ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. (15’)
* Nếu không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu thì sẽ dẫn đến
- Cách đề phòng 1 số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. (10’)
* Tắm rửa thường xuyên, lau khô người trước khi mặc quần áo.
+ Để bù nước cho qua trình mất nước do thải nhiều nước tiểu ra hàng ngày.
C. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Cách vệ sinh cơ quan hô hấp
H: Nêu nhiệm vụ của các bộ phận trong cơ quan bài tiết nước tiểu.
G: nhận xét, bổ sung.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Thảo luận theo gợi ý.
+ Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu?
H: Nếu không giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu thì sẽ dẫn đến
G: Nhận xét kết luận
H: Quan sát hình 2, 4, 5, 3 (tr25)
+ Trình bày nội dung hình.
G: Chốt lại và nêu câu hỏi:
+ Chúng ta phải làm gìn để giữ VS bộ phận bên ngoài của cơ quan bài tiết nước tiểu?
+ Tại sao hàng ngày chúng ta phải uống nhiều nước?
H: Trả lời.
G: Nhận xét, kết luận.
G: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
Chính tả (nghe - viết)
Tiết 11: BÀI TẬP LÀM VĂN 
I. MỤC TIÊU:
- H nghe, viết đúng chính tả đoạn viết chính tả. 
- H hiểu được nội dung bài viết ; củng cố âm vần dễ lẫn eo/oeo. Làm đúng BT 3.
- Rèn viết, trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
II. CHUẨN BỊ:
G. Bảng lớp viết sẵn BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ: (4' )
- Viết đúng
2. Dạy bài mới
a, Giới thiệu bài: (1' )
b, Nội dung:
* Hướng dẫn nghe- viết: (7' )
- Tìm hiểu nội dung bài
- Luyện viết từ khó
+ Cô-li-a, Liu-xi-a
- Cách trình bày
- Viết bài: (12’)
- Chấm chữa bài (6’)
* Bài tập chính tả: (7’)
- Bài 2. Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống (khoe, khoeo)
- Vần dễ lẫn
Bài 3 : Điền vào chỗ chấm s/x
3. Củng cố- dặn dò: (3’)
- Cách trình bày bài văn xuôi
H: Lên bảng viết tiếng có vần oam.
G: Nhận xét, sửa sai.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Đọc đoạn văn trả lời câu hỏi:
+ Bài học giúp em hiểu ra điều gì?
- Luyện viết chữ khó. (bảng con)
G: Sửa lỗi.
H: Nhắc lại cách trình bày 1 đoạn văn.
G: Nhận xét, bổ sung
G: Đọc chính tả.
H: Viết bài.
+Trao đổi bài – soát lỗi.
G: Nhận xét, sửa sai 
H: Đọc yêu cầu bài - Làm bài.
+ Lên bảng điền. 
H+G: Nhận xét, bổ sung.
H: Đọc yêu cầu bài.
+ Làm bài vào vở
H+G: Nhận xét.
G: Nhận xét tiết học
- Viết lại bài.
Thứ tư ngày 11 tháng 10 năm 2017
Tập đọc 
Tiết 18: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC
I. MỤC TIÊU:
- H giải nghĩa được một số từ ngữ: Náo nức, mơn man, quang đãng bỡ ngỡ, ngập ngừng,..
- H nêu được nội dung: Bài văn là những hối tượng đẹp đẽ của nhà văn Thanh Tịnh về buổi đầu tiên đến trường.
- H biết đọc bài văn viết giọng hồi tượng nhẹ nhàng, tình cảm.
II. CHUẨN BỊ:
- G: Bảng phụ chép sẵn những câu văn, đoạn văn cần hướng dẫn.
- H: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ: (4' )
- Bài: Bài tập làm văn.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài ( 1' )
b. Nội dung
* Luyện đọc: (18' )
- Đọc mẫu.
- Đọc từng câu.
 + Từ khó: Bỡ ngỡ, quang đãng.
- Đọc đoạn kết hợp giải nghĩa.
 + Mơn man, náo nức ( Giải nghĩa )
- Đọc đoạn trong nhóm
* Tìm hiểu bài: (10’)
- Kỉ niệm của buổi tựu trường
+ Tựu trương, quang đãng
- Hồi tưởng của tác giả trong những buổi đầu đến trường
 + Buổi mai.
- Tâm trạng bỡ ngỡ của những đứa trẻ khi lần đầu tiên đén trường
 + Bỡ ngỡ, ngập ngừng
 - Tác giả Thanh Tịnh hồi tưởng lại buổi đầu tiên đến trường
* Luyện đọc lại
- Đọc diễn cảm với giọng hồi tưởng nhẹ nhàng, đầy cảm xúc, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
3. Củng cố- dặn dò: (2' )
- Hệ thống nọi dung bài
H: Đọc nối tiếp cả bài và nêu nội dung bài.
G: Nhận xét.
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Đọc mẫu 1 lần.
H: Đọc nối tiếp câu. 
+ Luyện đọc từ khó.
G: Nhận xét, sửa sai.
H: Đọc tiếp 3 đoạn. 
G: Treo bảng phụ HD luỵên đọc câu văn dài. 
+ Nhận xét - HD H hiểu một số từ ngữ
H: Đọc theo cặp.
+ Đại diện nhóm đọc.
H+G: Nhận xét.
H: Đọc đoạn 1 – trả lời câu hỏi:
+ Điều gì gợi cho t/g nhớ những kỷ niệm của buổi tựu trường?
H: Đoạn 2 lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi:
+ Trong ngày đến trường đầu tiên, vì sao tác giả thấy cảnh vật có sự thay đổi lớn?
H: phát biểu
G: nhận xét, chốt ý
H: Đọc thầm đoạn 3 trả lời câu hỏi:
+ Tìm những hình ảnh nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
H: Đọc lướt toàn bài nêu nội dung bài.
G: Nhận xé, chốt lại.
G: Đọc lại đoạn 1 – Hướng dẫn H đọc.
H: Đọc đồng thanh đoạn 1.
+ Tập đọc thuộc lòng. 
G: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài mới.
 Toán
Tiết 28: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
- H biết làm tính chia số có 2 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết ở tất cả các lượt chia)
-H biết tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Vận dụng kiến thức đã học vào làm bài và giải toán.
II. CHUẨN BỊ:
G: SKH
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
 84 : 2 = 42 ; 48 : 4 = 12
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu bài (2’)
b. Nội dung (30’)
*Bài 1: Đặt tính rồi tính.
 42 : 6 = ? 
 42 6
 42 7
 0
* Cách đặt tính thực hiện tính chia số có hai chữ số cho có một chữ số 
* Bài 2:
- Tìm 1 của 20cm; 40km; 80kg
 4 
+ 1 của 20m là 5m.
 4
* Tìm một trong các thành phần bằng nhâu của một số 
- Bài 3:
Giải
 Số trang My đã đọc được là:
 84 : 2 = 42 (trang)
 Đáp số 42 trang
*Giải toán có lời văn.
3. Củng cố- dặn dò: (5’)
- Hệ thống bài giảng
H: Lên bảng thực hiện
H+G: Nhận xét, chốt kết quả
G: giới thiệu trực tiếp.
H: Nêu yêu cầu bài.
G: Hướng dẫn
H: Làm bài - Lên bảng chữa.
H+ G:Nhận xét, bổ sung.
H: Nêu yêu cầu bài.
+ Nhắc lại cách tìm một trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Làm bài - trao đổi bài.
H+G: Nhận xét, chốt kết quả đúng.
H: Đọc bài toán.
+ Phân tích tóm tắt.
- Lớp làm bài – 1H lên bảng chữa.
H+G:Nhận xét, bổ sung.
G: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
Thể dục
Tiết 11 : ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
I. MỤC TIÊU:
- H tiếp tục ôn tập hợp đội hình hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số,quay phải quay trái. HS thực hiện động tác kỹ năng này ở mức tương đối chủ động, chính xác.
- H biết đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
- H biết cách chơi và tham gia chơi chủ động trò chơi “Mèo đuổi chuột.”
II. ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN:
-Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chướng ngại vật thấp,kẻ sân chơi trò chơi.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ (6’)
- Khởi động các khớp
- Giậm chân đếm theo nhịp
2. Bài mới ( 25’)
a, Giới thiệu bài
b, Nội dung:
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay phải quay trái.
- Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp
- Trò chơi vận động
Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
3. Củng cố-dặn dò (4’ )
- Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh sân
G: phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
G: Chỉ dẫn cán sự lớp tập hợp lớp và 
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Nêu tên động tác, sau đó hô nhịp cho H tập.
+ Kiểm tra uốn nắn cho các em.
H: tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
G: Đi giúp đỡ sửa sai.
H: Trong nhóm thay nhau làm chỉ huy
G: Nêu tên động tác làm mẫu vừa giải thích động tác và cho H tập bắt chước 
+ Dùng khẩu lệnh để hô cho H tập.
H: Cán sự lớp hô nhịp điều khiển cho cả lớp tập 
G: Giúp đỡ sửa sai.
G: Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi , luật chơi.
H: Đọc vần điệu, chơi thử theo nhóm
G: Điều khiển giúp đỡ
H: Từng tổ lên chơi thử 
G: Giúp đỡ sửa sai cho từng H
+ Quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật.
G: Nhận xét tiết học, 
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 12 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 29: PHÉP CHIA HẾT, PHÉP CHIA CÓ DƯ
I. MỤC TIÊU:
- H thực hiện được phép chia hết và phép chia có dư. 
- H nhận biết số dư phải bé hơn số chia.Vận dụng kiến thức đã học vào bài tập.
-HS đặt tính và tính toán cẩn thận.
II.CHUẨN BỊ:
G.Các tấm bìa có các chấm tròn.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ: (5’)
 42 : 2 = 21 ; 64 : 2 = 32
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
* Hình thành kiến thức 
 8 2 9 2
 8 4 8 4
 0 1
 8 : 2 = 4 9 : 2 = 4( dư 1)
- Số dư bao giờ cũng bé hơn số chia.
* Thực hành (20’)
- Bài 1: Tính rồi viết theo mẫu.
12 6 17 5
12 2 15 3
 0 2
+ Về cách đặt tính và thực hiện phép chia
- Bài 2: Điền đúng ghi Đ sai ghi S 
+ Về hiện phép chia 
- Bài 3 Đã tô vào 1 số ô tô trong ngày
 2
 nào?
+Tìm một trong các thành phần của một số 
3. Củng cố-dặn dò: (5’)
- Củng cố về phép chia hết và phép chia có dư 
H: Lên bảng thực hiện.
H+G: Nhận xét.
G: giới thiệu trực tiếp.
G: Viết bảng 2 phép tính.
H: Lên bảng thực hiện.
+ Nhận xét đặc điểm của phép chia.
G: Chốt lại và hướng dẫn H kiểm tra lại kết quả bằng mô hình.
H: Nhận xét số chia và số dư.
G: Nhận xét kết luận:
H: Nêu yêu cầu bài.
- Lớp làm bài.
H: Lên bảng chữa.
H+G: Nhận xét, bổ sung.
H: Nêu yêu cầu bài.
- Làm bài – trao đổi bài.
H+G: Nhận xét, chốt kết quả đúng.
H: Nêu yêu cầu bài.
+ Nhắc lại cách tìm 1 trong các phần bằng nhau của 1 số.
- Làm bài – nêu miệng.
H+G: Nhận xét, bổ sung.
G: Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Tiết 6: TỪ NGỮ VỀ TRƯỜNG HỌC – DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
- H tìm được một số từ ngữ về trường học qua bài tập giải ô chữ.
- H điền được đúng dấu phảy vào trong câu văn BT2.
- GD Biết yêu trường yêu lớp
II. CHUẨN BỊ:
G: Bảng phụ viết 3 câu văn ở BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ: (4')
- So sánh
2. Dạy bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1' )
b. Nội dung (30’)
- Bài 1: Giải ô chữ
+ Từ ngữ về trường học: Diễu hành SGK, TKB ra chơi , học giỏi, lười học, cô giáo thầy giáo
- Bài 2: Chép lại các câu văn trên vào vở, thêm dấu phẩy vào chỗ thích hợp.
+Cách đặt dấu phảy
3. Củng cố- dặn dò: (5' )
- Hệ thống bài
H: Làm miệng BT1.
H+G: Nhận xét.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Đọc toàn văn yêu cầu bài.
+ Quan sát ô chữ.
G: Chỉ bảng nhắc lại từng bước thực hiện.
H: Trao đổi theo cặp.
+ Phát biểu ý kiến.
H+G:Nhận xét, chốt lại ý đúng.
H: Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài – 3H lên bảng đặt dấu phẩy.
+ Đọc các câu văn trên.
H+G: Nhận xét, chốt lại ý đúng.
G: Nhận xét tiết học
- Về nhà chuẩn bị cho tiết sau.
Chính tả (nghe- viết)
Tiết 12: NHỚ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
I. MỤC TIÊU:
- H nghe – viết đúng bài chính tả, hiểu nội dung bài củng cố âm vần dễ lẫn . 
- Làm đúng bài tập điền tiếng có vần eo/oe BT1.
- H trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- GD Yêu mến những kỉ niệm đẹp của buổi đầu đến trường
II.CHUẨN BỊ:
G: SGK
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ: (4')
- Viết đúng: Kheo chân, khỏe khoắn.
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (1')
b, Nội dung	
* Hướng dẫn viết chính tả (7’)
- Tìm hiểu nội dung bài viết.
+ Bỡ ngỡ, rụt, rè, ngập ngừng.
- Cách trình bày
- Viết bài: (12’)
- Chữa bài: (5’)
* Bài tập chính tả: (5’)
- Bài 2. Điền vào chỗ trống
+ Nhà nghèo, ngoằn nghèo, ngặt nghẽo
- Bài 3. s/x
+ Siêng năng , xa xít
3. Củng cố- dặn dò: ( 1' )
- Hệ thống KT bài
H: Viết vào bảng con.
H+G: Nhận xét.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi.
+ Những hình ảnh nào nói lên sự bỡ ngỡ, rụt rè của đám học trò mới tựu trường?
H: Luyện viết vào bảng con từ dễ lẫn.
G: Nhận xét.
H: Nêu cách trình bày 1 đoạn văn.
G: Chốt lại.
G: Đọc chính tả.
H: Viết bài.
H:Trao đổi – soát lỗi.
G: Nhận xét, sửa lỗi
H: Đọc yêu cầu bài.
- Làm bài - Lên bảng chữa. 
H+G: Nhận xét – chốt lại ý đúng.
H: Nêu yêu cầu bài.
- Làm bài – lên bảng chữa.
H+G: Nhận xét, bổ sung
G: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết sau
Tự nhiên và xã hội
Tiết 12: CƠ QUAN THẦN KINH 
I. MỤC TIÊU:
- H nắm được tên và vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh
- H chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- GD Bảo vệ các cơ quan thần kinh
II. CHUẨN BỊ:
G.Hình cấu tạo của cơ quan thần kinh ( phóng to)
III .CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ (5/)
- Bài: Vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
2. Bài mới (25’)
a. Giới thiệu bài:
b. Nội dung
- Vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và cơ thể người.
* Cơ quan thần kinh gồm có bộ não nằm trong hộp sọ, tủy sống nằm trong cột sống và các dây thần kinh.
- Vai trò của não, tủy sống, các dây thần kinh và các giác quan.
* Não và tủy sống là trung ương thần kinh điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
Một số dây thần kinh dẫn luồng thần kinh nhận được từ các cơ quan của cơ thể về não hoặc tủy sống. Một số dây thần kinh khác lại dẫn luồng thần kinh từ não hoặc tủy sống đến các cơ quan.
3. Củng cố - dặn dò: (5’)
- Củng cố nội dung toàn bài
H: Nêu cách giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu.
G: Nhận xét.
G: giới thiệu trực tiếp.
H:Quan sát hình 1-2 vào thảo luận câu hỏi theo nhóm.
+ Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ?
+Trong các cơ quan đó, cơ quan nào được bảo vệ bởi cột sống?
H: Đại diện nhóm trình bày.
G: Nhận xét, chốt lại.
H: Đọc mục bạn cần biết.
- Lớp trả lời câu hỏi?
+ Não và tủy sống có vai trò gì?
+ Nêu vai trò của dây thần kinh và các giác quan?
+Điều gì sẽ xảy ra nếu não hoặc tủy sống các dây thần kinh hay trong các giác quan bị hỏng?
H: Trả lời
G: Nhận xét, kết luận.
G: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
Thể dục
Tiết 12 : ĐI CHUYỂN HƯỚNG PHẢI TRÁI-TRÒ CHƠI “MÈO ĐUỔI CHUỘT”.
I. MỤC TIÊU:
- H ôn tập hợp đội hình hàng ngang, hàng dọc, dóng hàng, điểm số, quay phải quay trái.Yêu cầu HS thực hiện động tác kỹ năng này ở mức tương đối chủ động, chính xác.
- H biết cách đi chuyển hướng phải, trái. Yêu cầu biết cách thực hiện và thực hiện được ở mức cơ bản đúng.
- H biết cách chơi và tham gia chơi chủ động trò chơi “Mèo đuổi chuột.”
II. ĐỊA ĐIỂM,PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm: trên sân trường. vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
- Phương tiện: chuẩn bị 1 còi, dụng cụ chướng ngại vật thấp, kẻ sân chơi trò chơi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ (6’)
- Chạy chậm
- Giậm chân đếm theo nhịp
2. Bài mới (24’)
a. Giới thiệu bài 
b. Nội dung: 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số,quay phải quay trái.
- Học đi chuyển hướng phải trái
-Trò chơi vận động
Trò chơi: “Mèo đuổi chuột”
C. Củng cố- dặn dò (5’ )
- Thả lỏng cơ bắp, đi chậm vòng quanh sân
G: Phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
+ Điều khiển H chạy 1 vòng sân
G: Giới thiệu trực tiếp.
G: Nêu tên động tác, sau đó hô nhịp cho H tập.
+ Kiểm tra uốn nắn cho các em.
H: Tập theo nhóm, các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
G: Đi giúp đỡ sửa sai.
H: Trong nhóm thay nhau làm chỉ huy
G: Nêu tên động tác, làm mẫu vừa giải thích động tác và cho H tập.
H: Cán sự lớp hô nhịp điều khiển cho cả lớp tập.
+ Chia nhóm, các nhóm trưởng điều khiển nhóm mình tập luyện.
G: Giúp đỡ sửa sai.
G: Nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi , luật chơi.
H: Đọc vần điệu,chơi thử theo nhóm
G: Điều khiển giúp đỡ
H: từng tổ lên chơi thử 
G: giúp đỡ sửa sai cho từng HS
+ Quan sát nhận xét biểu dương tổ thắng và chơi đúng luật.
G: Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị cho tiết sau.
Thứ sáu ngày 13 tháng 10 năm 2017
Toán
Tiết 30: LUYỆN TẬP 
I MỤC TIÊU:
- H xác định được phép chia hết và phép chia có dư
- H rèn được kĩ năng thực hiện thành thạo phép tính chia hết, chia có dư. 
-H vận dụng phép chia hết trong giải toán. Làm bài cẩn thận, trình bày khoa học.
II.CHUẨN BỊ:
G. Bảng phụ ghi sẵn BT4.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1. Kiểm tra bài cũ (5’)
 32 : 5 = 6 ( dư 2) ; 48 : 6 = 8
2. Dạy bài mới
a,Giới thiệu bài: (1’)
b,Luyện tập: (30’)	
- Bài 1: Tính
 17 2
 16 8
 1
* Phép chia có dư
- Bài 2: Đặt tính rồi tính
 24 : 6 = ?
 24 6
 24 4
 0
* Phép chia hết phép chia có dư đặc điểm của số dư 
- Bài 3: Giải toán
 Giải
 Số học sinh giỏi của lớp là
 27 : 3 = 9 (hs)
 Đáp số: 9 học sinh giỏi
* Giải toán có lời văn
- Bài 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
- Về chia số có 2 chữ số cho số có một chữ số .
3. Củng cố- dặn dò: ( 4' ) 
- Hệ thống bài 
H: Lên bảng thực hiện.
H+G: nhận xét.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H: Nêu yêu cầu bài.
- Lớp làm bài – trao đổi bài.
H+G: Nhận xét,bổ sung.
H: Nêu yêu cầu bài.
+ Nhắc lại cách đặt tính rồi tính.
- Lớp làm bài – 3H lên bảng chữa.
H+G: Nhận xét, chốt kết quả đúng.
H: Nêu bài toán.
+ Phân tích – tóm tắt.
- Lớp làm bài – 1H lên bảng giải.
H+G: Nhận xét, bổ sung.
H: Nêu yêu cầu bài.
+ Làm bài – 1H lên bảng khoanh. ( bảng phụ)
H+G: Nhận xét.
G: Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị tiết sau.
Tập làm văn
Tiết 6: KỂ LẠI BUỔI ĐẦU ĐI HỌC 
I. MỤC TIÊU:
- H kể được một và ý nói về buổi đầu đi học. 
- H viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn khoảng 5 câu.
- Rèn kĩ năng viết văn cho học sinh.
II. CHUẨN BỊ:
G: Bảng phụ chắp sẵn phần gợi ý.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
CÁCH THỨC TIẾN HÀNH
1.Kiểm tra bài cũ: (5’)
2. Dạy bài mới
a. Giới thiệu bài: (3' )
b. Nội dung (15’)
- Bài 1. Kể lại buổi đầu đi học.
* Nhớ lại buổi đầu đi học của mình , lời kể chân thật có cái riêng
- Bài 2: Viết những điều em vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn (15’)
* Lời kể chân thật đúng đề tài đúng ngữ pháp, đúng chính tả
3. Củng cố-, dặn dò: (2' )
- Hệ thống nội dung bài
H: Nhắc lại các bước tổ chức 1 cuộc họp.
G: Nhận xét, bổ sung.
G: Giới thiệu trực tiếp.
H:Nêu yêu cầu bài.
G: Treo bảng phụ ghi gợi ý lên bảng.
+ Cần nói rõ buổi đầu em đi học là buổi sáng hay chiều.
+ Thời tiết ntn? Ai dẫn em đến trường?
+ Lúc đầu em bỡ ngỡ ra sao? Cảm xúc của em về buổi học đó?
H: Lần lượt kể
+ Kể theo cặp - Thi kể.
H+G: Nhận xét.
H: Đọc yêu cầu.
+ Viết bài.
- Đọc bài viết của mình.
H+G: Nhận xét, bổ sung.
G: Nhận xét tiết học.
- Về nhà chuẩn bị cho tiết sau.
Đạo đức
Tiết 6: TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH (T2)
I. MỤC TIÊU:
- H kể được một số việc mà H lớp 3 tự làm lấy.
- H nêu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình.
- H biết tự làm lấy việc của mình ở nhà ở trường. Hiểu được ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình trong cuộc

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao_an_Tuan_6_Lop_3.doc