I.MỤC TIÊU
-HS hiểu ích lợi của cây và hoa đối với cuộc sống con người. Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN
Tranh minh hoạ bài học, Tình huống sắm vai
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
trong một chữ - Cho HS viết bảng con - Cho đọc lại chữ mới viết * Cho một HS nhắc lại tư thế ngồi viết - Quan sát HS viết và uốn nắn HS sai - GV thu vở chấm bài * Lắng nghe * HS quan sát chữ mẫu và nhận xét - Nét cong tròn khép kín và nét lượn ngang ngắn - Chú ý lắng nghe để nắm quy trình viết chữ hoa Q 3 – 5 HS nhắc lại cách viết - HS viết vào không trung chữ Q HS viết vào bảng con chữ Q - Sửa lại. * HS đọc các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ -3-4 em phân tích trước lớp. - 3-4 em - Cả lớp viết bảng con. - Cả lớp đồng thanh * Ngồi viết ngay ngắn. - HS viết bài vào vở Tô chữ hoa Viết vần và từ ứng dụng - 2/3 số học sinh. 3/Củng cố dặn dò 3-4’ Khen một số em viết đẹp và tiến bộ Dặn các em tìm thêm tiếng có vần uôt, uôc và viết vào vở HD HS viết phần B ở nhà * Nghe rút kinh nghiệm. - HS lắng nghe để về nhà viết bài Tiết 4 TOÁN ĐỒNG HỒ – THỜI GIAN I. MỤC TIÊU -HS làm quen với mặt đồng hồ. Biết đọc giờ đúng trên đồng hồ -Có biểu tượng ban đầu về thời gian. -Giáo dục ý thức tự giác học tập cho học sinh,biết làm việc theo thời gian II. ĐỒ DÙNG -Mặt đồng hồ có kim dài, kim ngắn -Đồng hồ để bàn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND GV HS 1/Bài cũ 4-5’ * HS lên bảng làm nhẩm nhanh kết quả các phép tính mà GV đưa ra 30 + 40 = 70 – 40 = 40 + 30 = 70 – 30 = - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét cho điểm * HS theo dõi và nhận xét bạn 30 + 40 =70 70 – 40 =30 40 + 30 =70 70 – 30 =40 - Nhận xét bài làm của bạn tren bảng - Lắng nghe 2/Bài mới * Giới thiệu bài 1-2’ HĐ 1: Giới thiệu mặt đồng hồ và vị trí các kim chỉ giờ đúng 11-12’ Thực hành HĐ 2: Giới thiệu các khoảng giờ ứng với sáng, chiều, tối 13-14’ * GV giơ cái đồng hồ ra và hỏi: -Đây là cái gì? -Đồng hồ dùng để làm gì? -Hôm nay ta sẽ học cách xem đồng hồ * GV cho HS quan sát mặt đồng hồ bàn và hỏi: -Trên mặt đồng hồ có những gì? -Có mấy kim trên mặt đồng hồ? => Đồng hồ giúp ta biết thời gian để làm việc và học tập. Đây là mặt đồng hồ. Mặt đồng hồ có kim ngắn để chỉ giờ và kim dài để chỉ phút * Khi kim dài chỉ vào số 12, kim ngắn chỉ vào đúng số nào đó (VD số 9) thì đồng hồ chỉ 9 giờ - Cho HS xem mặt đồng hồ chỉ lúc 9 giờ * HD HS thực hành xem đồng hồ ở các thời điểm khác nhau. -Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy ? -Lúc 5 giờ sáng em bé đang làm gì? -Lúc 6 giờ sáng kim ngắn chỉ số mấy, kim dài chỉ số mấy? -Tự hỏi nhau lúc 7 giờ, 4 giờ ... * Cho HS thực hành xem đồng hồ -Tờ mờ sáng vào khoảng mấy giờ sáng? -Mặt trời đứng bóng vào khoảng mấy giờ? -Trời sẩm tối vào khoảng mấy giờ? * HS quan sát và trả lời câu hỏi - Là cái đồng hồ - Để xem giờ - Lắng nghe * Quan sát trả lời câu hỏi -Trên mặt đồng hồ có kim có số -Có hai kim trên mặt đồng hồ - Lắng nghe - Quan sát giáo viên thực hành HS hỏi nhau và trả lời cho nhau nghe: Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12 ? -Lúc 5 giờ sáng em bé đang ngủ -Lúc 6 giờ sáng kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12 -Tự hỏi nhau lúc 7 giờ, 4 giờ ... * HS học theo nhóm, xem đồng hồ - Tờ mờ sáng vào khoảng 5 giờ sáng - Mặt trời đứng bóng vào khoảng12 giờ - Trời sẩm tối vào khoảng 6-7 giờ 3/ Củng cố dặn dò (4- 5’) * Hôm nay học bài gì? - GV cho HS chơi trò chơi: “ Ai xem đồng hồ đúng và nhanh” - GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để chỉ giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi : - Đồng hồ chỉ mấy giờ? Ai nói nhanh và đúng nhất được khen ngợi - HD HS học bài, làm bài ở nhà Chuẩn bị bài sau * Đồng hồ thời gian - Quan sát thao tác giáo viên điều kiển đồng hồ để nêu nhanh xem đồng hồ mấy giờ - Lắng nghe thực hiện .. Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 ÂM NHẠC GV chuyên .. Tiết 2+3 TẬP ĐỌC KỂ CHO BÉ NGHE I.MỤC TIÊU 1 :Đọc : HS đọc trơn được cả bài “ Kể cho bé nghe”. Luyện đọc đúng các từ: ầmĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn nấu cơm Luyện cách đọc thể thơ 4 chữ 2. Ôn các vần ươt, ươc Tìm được tiếng trong bài có vần ươc Tìm được tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt Nói được câu chứa tiếng có vần ươc hoặc ươt 3. Hiểu : Hiểu được các từ ngữ trong bài Hiểu được nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng 4. HS chủ động nói theo đề tài: Hỏi đáp về những con vật mà em biết II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tranh minh hoạ bài tập đọc và phần luyện nói trong sgk bộ chữ, bảng phụ, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND GV HS 1/ Bài cũ 4- 5’ *Gọi 2 HS đọc bài “Ngưỡng cửa” và trả lời câu hỏi - Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến những đâu? - Hằng ngày qua ngưỡng cửa nhà mình em đi những đâu? - HS viết bảng con: ngưỡng cửa, dắt vòng, đi men... - GV nhận xét cho điểm * HS lên bảng đọc bài , lớp theo dõi kiểm tra, nhận xét bạn - Em bé qua ngưỡng cửa để đi đến Trường và đi xa hơn nữa - Ví dụ :Đi đến trường ,đi đến nhà bạn - Cả lớp viết bảng con. - Lắng nghe. 2/Bài mới a) Giới thiệu bài 1’ Hoạt động 1 22-23’ Hướng dẫn HS luyện đọc HS luyện đọc các tiếng từ Luyện đọc câu * Giúp HS yếu đọc bài. Luyện đọc đoạn bài * Thi đọc cả bài Hoạt động 5 Ôn các vần 4-5’ 3,Củng cố : 3-4’ Tiết 1 GV giới thiệu tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì? -Sau đó giới thiệu bài tập đọc hôm nay ta học là bài “ Kể cho bé nghe” - GV đọc mẫu lần 1 - Chú ý giọng đọc vui, tinh nghịch * GV ghi các từ : ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no quay tròn, nấu cơm, trâu sắt lên bảng và cho HS đọc - HS phân tích các tiếng khó - Trong bài này, những từ nào em chưa hiểu? - GV kết hợp giảng từ: * Lần lượt mỗi HS đọc câu trong bài ( trọn 1 ý ) - GV nhận xét - HS đọc theo đoạn * Cho HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh * HS thi đọc đúng, nhanh, hay cả bài thơ GV nhận xét cho điểm * Tìm tiếng trong bài có vần ươc? -Tìm tiếng ngoài bài có chứa vần ươc, ươt - Gọi HS đọc câu mẫu trong sgk -Cho hs đọc lại vần tiếng từ trên bảng - Nhận xét tiết học * Các con vật và đồ vật - Lắng nghe - Lắng nghe biết cách đọc. * 3 đến 5 HS đọc bài Cả lớp đồng thanh - Những học sinh phát âm chưa chuẩn. - HS ghép chữ khó hiểu - HS nhắc lại nghĩa các từ - HS luyện đọc câu 2 em đọc một câu nối tiếp. - Lắng nghe - 3 HS đọc 1 đoạn nối tiếp cho đến hết - 3 HS đọc toàn bài. Cả lớp đồng thanh * Mỗi tổ cử 1 HS thi đọc, 1 HS chấm điểm - HS đọc thi đọc , HS chấm điểm - HS thi đua đọc cả bài theo nhóm, theo bàn - Lắng nghe. * Tiếng :nước - HS thi tìm tiếng ngoài bài có vần ươt hoặc ươc viết bảng con. - 4-6 em , cả lớp đọc đồng thanh. - CN, ĐT - Lắng nghe. Hoạt động 1 Tìm hiểu bài đọc và luyện đọc 23-24’ Hoạt động 2 Cho thi đọc. 10-11’ Hoạt động 3 Luyện nói: Ngôi nhà em mơ ước 7-8’ Tiết 2 - Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi sau - Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì? - Cho vài em đọc lại toàn bài * Cho HS đọc bài theo cách phân vai. Hai em đọc, 1 em đọc dòng lẻ, 1 em đọc dòng chẵn - GV nhận xét cho điểm * 1 HS nêu yêu cầu phần luyện nói Cho HS quan sát tranh vẽ các con vật trong bài - Nhận xét cho điểm những HS nói tốt - Cả lớp đọc thầm - 2-3 HS đọc và tìm hiểu, trả lời câu hỏi - Là cái máy cày được làm bằng sát chạy bằng dầu - 3-4 em đọ Hai em đọc, 1 em đọc dòng lẻ, 1 em đọc dòng chẵn - 3 em thi đọc một đoạn - 3 em đọc lại toàn bài. - Lắng nghe * HS quan sát tranh ,thảo luận thực hành luyên nói theo mẫu - Ví dụ : HS1: Con gì sáng sớm gáy ò... ó... o...gọi người thức giấc? HS2: Con gà trống HS luyện nói trước lớp - lắng nghe. 3/ Củng cố dặn dò 4-5’ * Hôm nay học bài gì? - Cho HS đọc lại toàn bài - Em thích con vật gì nhất ? tại sao? - Dặn HS về đọc lại bài ở nhà - Chuẩn bị bài “ Hai chị em” Nhận xét tiết học, khen những HS có tiến bộ * Kể cho bé nghe - 2-3 em đọc - Nêu theo ý thích - HS lắng nghe nhận xét. - Nghe về nhà thực hiện. Tiết 4 TOÁN THỰC HÀNH I. MỤC TIÊU -Giúp HS củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ -Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong đời sống thực tế của HS -Giáo dục ý thức tự học tập theo thời gian II. ĐỒ DÙNG -Mặt đồng hồ có kim dài, kim ngắn -Đồng hồ để bàn III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND GV HS 1/Bài cũ 4-5’ * Gọi 4 – 5 HS đọc giờ đúng trên mặt đồng hồ VD như: -Đây là mấy giờ? -Vì sao em biết? - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - GV nhận xét cho điểm HS dưới lớp theo dõi và nhận xét bạn -Mỗi em nói một giờ khác nhau theo đồng hồ của giáo viên - Nhận xét đúng sai - Lắng nghe Bài mới * Giới thiệu bài 1-2’ Thực hành Hoạt động 1: 4-5’ Bài 1 Làm miệng * HS yếu và TB nêu. Hoạt động 2: 7-8’ Bài 2 Làm phiếu bài tập * HS khá nêu. Hoạt động 3: 6-7’ Bài 3 Làm việc theo nhóm 2 Hoạt động 4: 6-7’ Bài 4 Làm việc nhóm bàn * Hôm nay chúng ta sẽ thực hành xem đồng hồ * Cho HS nêu yêu cầu bài 1 - GV hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ? - Lúc 3 giờ, kim ngắn chỉ số mấy? - Kim dài chỉ số mấy? -Cho nêu các đồng hồ tiếp theo * Cho HS nêu yêu cầu bài 2 - GV HD HS làm - HS làm bài và sửa bài - Chữa bài,treo đáp án đúng * HS nêu yêu cầu bài 3 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và đọc câu ghi chú của từng tranh sau đó xem giờ nào thích hợp thì nối cho chính xác - HD HS làm bài và sửa bài * HS đọc bài 4 -GV hướng dẫn HS làm - An đi lúc đó mặt trời bắt đầu mới mọc, lúc đó là mấy giờ ? - Khi về đến quê có thể là mấy giờ? * Lắng nghe * Viết theo mẫu - 3 giờ - Lúc 3 giờ, kim ngắn chỉ số 3 - Kim dài chỉ số 12 - Lần lượt nêu giờ ở từng đồng hồ * Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng - Lắng gnhe - HS làm bài cá nhân - Đổi chéo phiếu theo dõi sửa bài cho bạn * Nối tranh với đồng hồ - Các nhóm quan sát tranh thảo luận nối tranh với từng đồng hồ thích hợp - Đại diện từng nhóm nêu trước lớp nhóm khác theo dõi nhận xét * 2 em đọc cả lớp đọc thầm - HS học theo nhóm, phán đoán đưa ra giờ hợp lý - Khoảng 6 giờ, 7 giờ - Lúc đó ta thấy không có bóng đổ của ngôi nhà và cây nên lúc đó là buổi trưa khoảng 12 giờ 3/Củng cố dặn dò : 4- 5’ * Hôm nay học bài gì? - GV cho HS chơi trò chơi: “ Ai xem đồng hồ đúng và nhanh” - GV sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để chỉ giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem và hỏi : - Đồng hồ chỉ mấy giờ? - HD HS học bài, làm bài ở nhà Chuẩn bị bài sau * Thực hành xem đồng hồ - HS làm miệng - Lần lượt nêu giờ theo đồng hồ cuả giáo viên.Ai nói nhanh và đúng nhất được khen ngợi - Lắng nghe thực hiện Thứ năm ngày 15 tháng 4 năm 2010 Tiết 1 CHÍNH TẢ KỂ CHO BÉ NGHE I. MỤC TIÊU HS nghe và viết lại 8 dòng đầu của bài: “ Kể cho bé nghe”. Làm đúng các bài tập chính tả: Điền đúng vần ươc hoặc ươt. Điền ng hoặc ngh Rèn kĩ năng nghe và viết cho HS II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC GV: bảng phụ chép sẵn bài : Kể cho bé nghe HS: vở, bộ chữ HVTH III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ND GV GV 1/Bài cũ 3-4’ * Cho HS lên bảng viết các từ mà tiết trước các em viết sai: vuốt tóc, ngoan, chẳng nhớ nghe - Chấm vở của một số em phải viết lại bài của tiết trước - Nhận xét cho điểm * HS lên bảng viết , dưới lớp theo dõi nhận xét bạn - Những học sinh chưa được chấm bài. - Lắng nghe. Bài mới -Giới thiệu bài 1’ Hoạt động 1 HD HS tập chép 7-8’ Hoạt động 2 Viết bài vào vở 16-17’ * Giúp HS yếu viết. Hoạt động 3 HD HS làm bài tập chính tả 4- 5’ * Giới thiệu bài viết : “ Kể cho bé nghe ” * GV treo bảng phụ đã viết sẵn bài: Kể cho bé nghe - Cho HS đọc thầm bài viết - Cho HS tìm tiếng khó viết - Cho viết bảng con chữ khó viết - GV kiểm tra lỗi, sửa lỗi * GV đọc cho HS viết bài vào vở chính tả - Khi viết ta cần ngồi như thế nào? - GV hướng dẫn HS cách viết bài: - GV đọc lại bài cho HS soát lỗi - GV thu vở chấm, nhận xét - Cho 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2 - GV treo bảng phụ viết sẵn bài tập - Cho nêu yêu cầu bài tập 3 - Cho HS thi đua làm nhanh bài * Lắng nghe. - HS đọc thầm bài và nêu các chữ khó viết - ầm ĩ,chó vện chăng dây,ăn no ,quay tròn - HS phân tích và viết bảng - Sửa lại trên bảng con. * HS viết bài vào vở - Khi viết ta cần ngồi ngay ngắn. - Nghe viết cho đúng. - HS đổi vở dùng bút chì sửa bài - 2/3 số học sinh của lớp. * Điền ươt hay ươc - HS làm vào vở bài tập - Điền ng hay ngh - HS làm bài vào vở 3/ Củng cố dặn dò 3-4’ - Khen một số em viết đẹp, ít lỗi, có tiến bộ - Dặn HS nhớ các quy tắc chính tả vừa viết - Về nhà chép lại bài viết Ai viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại, chú ý sửa lỗi sai - Lắng nghe rút kinh nghiệm. - ngh +i,e,ê Ng với các nguyên âm còn lại. - HS lắng nghe cô dặn dò .. Tiết 2 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI I. MỤC TIÊU HS biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết Sử dụng vốn riêng của mình để mô tả bầu trời và những đám mây trong thực tế hàng ngày và biểu đạt nó bằng hình vẽ đơn giản HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng của HS II. CHUẨN BỊ Các hình ảnh trong bài 31 sgk Sưu tầm tranh ảnh về trời nắng, trời mưa III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU ND GV HS Bài cũ : 3-4’ GV hỏi HS trả lời các câu hỏi sau Tại sao đi dưới trời nắng phải đội mũ nón? Em hãy kể những dấu hiệu chính của trời mưa? HS dưới lớp nhận xét bạn trả lời GV nhận xét, cho điểm -2 em HS dưới lớp theo dõi nhận xét các bạn Bài mới Hôm nay chúng ta học bài : “Quan sát bầu trời” để biết các dấu hiệu về thời tiết trời nắng, trời mưa HS lắng nghe Hoạt động 1 Quan sát bầu trời MT: HS biết quan sát, nhận xét và biết sử dụng vốn từ riêng của mình đểnói về bầu trời và những đám mây * Giúp HS yếu Quan sát. Bước 1: giao nhiệm vụ và thực hiện GV cho HS ra ngoài để quan sát bầu trời Nhìn lên bầu trời, em có trông thấy mặt trời và những khoảng trời xanh không? Hôm nay trời nhiều mây hay ít mây? Những đám mây đó có màu gì? Chúng đứng im hay chuyển động? Cho HS quan sát cảnh vật xung quanh Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt át ? Em có trông thấy ánh nắng vàng ( hoặc những giọt mưa rơi ) không ? Cho HS đứng dưới bóng mát quan sát nêu các câu hỏi, vài em trả lời Bước 2: Thu kết quả thảo luận HS vào lớp và thảo luận Những đám mây trên bầu trời cho chúng ta biết được điều gì? =>GV kết luận: quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng , trời râm mát hay trời sắp mưa HS thảo luận theo nhóm HS các nhóm báo cáo kết quả thảo luận Hoạt động 2 Nói về bầu trời và cảnh vật xung Quanh MT:hs biết nói về bầu trời và cảnh vật xung quanh -?Trời hôm nay nắng hay mưa -? Bầu trời như thế nào -? Cây cối, hoa , lá như thế nào -? Sân trường, đường sá khô hay ướt -? Khi đi dưới trời nắng hoặc trời mưa em nhớ lưu ý điều gì -GV KL: Tùy theo thực tế bầu trời hôm đó -Thảo luận nhóm đôi -Nói cho nhau nghe -Đại diện các nhóm lên trình bày -Lớp bổ sung -Lắng nghe 3,Củng cố dặn dò 3-4’ Hôm nay học bài gì? Hãy nói về bầu trời và cảnh vật khi trời nắng ( hoặc mưa ) Nhận xét tiết học Tuyên dương một số bạn tích cực HD HS học bài ở nhà -Trả lời -2 em HS lắng nghe cô dặn dò . Tiết 3 THỦ CÔNG CẮT DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN ( Tiết 2) I. MỤC TIÊU Cắt được các nan giấy và dán thành hàng rào Rèn luyện đôi tay khéo léo cho HS. Học sinh có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GV : hàng rào mẫu HS : Giấy màu, hồ dán, kéo, thước III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC ND GV HS 1/Bài cũ 3-4’ * Kiểm tra dụng cụ học tập của HS - Cho HS nhắc lại quy trình vẽ và cắt hàng rào - Nêu ưu khuyết bài trước để HS rút kinh nghiệm * HS lấy dụng cụ ra để kiểm tra - 3-4 em đứng tại chỗ nhắc - Lắng nghe rút kiinh nghiệm 2/Bài mới *Giới thiệu hình mẫu :2’ Hoạt động 1 HS nêu cách vẽ và cắt các nan giấy 7-8’ Hoạt động 2: Thực hành 20-21’ * GV giới thiệu bài : “ Cắt dán hàng rào đơn giản” tiết 2 - GV gắn hàng rào mẫu lên cho HS quan sát và nhận xét - Cho HS nhắc lại cách cắt các nan giấy -GV làm các thao tác chậm để HS quan sát * Cho HS kẻ 4 đoạn thẳng cách đều nhau 1 ô, dài 6 ô Kẻ 2 đoạn thẳng cách đều nhau 1 ô, dài 9 ô Kẻ xong cắt rời ra ta được các nan giấy sau đó dán thành hàng rào GV uốn nắn, giúp đỡ HS yếu - Kẻ đường chuẩn trước - Dán 4 nan đứng - Dán 2 nan ngang Các em có thể dùng màu để trang trí cảnh vật sau hàng rào , trong vườn cho đẹp -HS quan sát và nhận xét - Nêu nối tiếp Lật mặt trái của tờ giấy màu ra và kẻ Kẻ 2 đường thẳng cách đều nhau 9 ô - Kẻ 4 nan đứng, mỗi nan dài 6 ô rộng 1 ô - Kẻ 2 nan ngang, mỗi nan rộng 1 ô dài 9 ô - Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy - Quan sát cách thực hiện * HS lắng nghe , thực hành cắt hình và dán hàng rào theo ý thích có thể trang trí thêm các hình ảnh phụ để cho đẹp * Hỗ trợ HS khá. 3/Củng cố 3-4’ * Nhận xét tinh thần học tập của các em - Nhận xét tiết học Chuẩn bị bài sau: cắt, dán ngôi nhà * HS lắng nghe rút kinh nghiệm - Lắng nghe Tiết 4 KỂ CHUYỆN DÊ CON NGHE LỜI MẸ I. MỤC TIÊU -HS hào hứng nghe GV kể, nhớ được nội dung câu chuyện, dựa vào tranh minh hoạ và câu hỏi của GV kể lại được từng đoạn và cả câu chuyện -Phân biệt và thể hiện được lời của dê mẹ và lời của sói -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Dê con vì biết nghe lời mẹ nên không mắc mưu Sói. -Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. Chúng ta phải biết vâng lời người lớn II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC Tranh minh hoạ câu chuyện “ Dê con nghe lời mẹ” Mặt lạ sói và dê mẹ, dê con III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC ND GV HS 1/Bài cũ 4- 5’ * Cho 4 HS nối tiếp nhau kể 4 đoạn của câu chuyện: Sói và Sóc - Cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn câu chuyện -Cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét cho điểm - Lên kể trên bảng. - HS lắng nghe bạn kể và nhận xét bạn - Thông minh ,nhanh nhẹn thoát được nguy hiểm - Lắng nghe. 2/ Bài mới Giới thiệu bài 1’ Hoạt động 1 GV kể chuyện 4-5’ Hoạt động 2 HS kể chuyện từng đoạn 15-17’ Hoạt động 3 HS kể toàn bộ câu chuyện 5-7’ Hoạt động 4 Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện 2-3’ * GV giới thiệu câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ - GV kể chuyện lần 1: kể toàn bộ câu chuyện - Chú ý : Khi kể phải chuyển giọng linh hoạt từ lời sói sang lời dê mẹ, lời dê con - GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh để HS nhớ chi tiết câu chuyện * Cho HS tập kể từng đoạn theo tranh Tranh 1: GV treo tranh và hỏi: - Trước khi đi Dê mẹ dặn con thế nào? - Dê mẹ hát bài hát như thế nào? - Dê mẹ dặn con như vậy và chuyện gì đã sảy ra sau đó? - Cho 2ø HS kể lại bức tranh 1 Gọi HS nhận xét Tranh 2: tiến hành như tranh 1 Sói đang làm gì? Giọng hát của nó như thế nào? - Bầy dê con đã làm gì? Thi kể lại tranh 2 Tranh 3: - Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi ? HS kể lại tranh 3 Tranh 4 : - Khi dê mẹ về thì dê con làm gì? -Dê mẹ khen các con thế nào? HS kể lại tranh 4 * Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện - Cho HS phân vai hoá trang để kể - Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? - Các em có biết vì sao dê con không mắc mưu Sói? -Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? = > GV chốt lại ý nghĩa câu chuyện * Lắng nghe * Nghe biết nội dung câu chuyện - HS lắng nghe cô kể và theo dõi tranh . HS nghe nhớ chi tiết câu chuyện * HS kể chuyện theo tranh HS kể trước lớp, các bạn khác nhận xét Nội dung đúng không? Thiếu hay thừa? Kể có diễn cảm không - Trước khi đi Dê mẹ dặn con Không được mở cửa cho ai vào nhà,khi nào mẹ về mẹ hát các con mới được mở cửa - Dê mẹ hát bài hát :Dê con ngoan ngoãn .Mau..con bú - Dê mẹ dặn con như vậy nhưng vẫn có con sói già đến gõ cửa - Học sinh khác theo dõi bổ sung. -
Tài liệu đính kèm: