Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 14 năm 2009

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc diễn cảm; biết phân biệt lời người kể và lời các nhân vật, thể hiện được tính cách nhân vật

 - Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi 3 nhân vật là những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác.(Trả lời được các câu hỏi 1,2,3)

II. Đồ dùng dạy học:

 - Bảng phụ chép đoạn 1.

III. Các hoạt động dạy học:

 1. Ổn định:

 2. Kiểm tra: ? Học sinh đọc bài Trồng rừng ngập mặn.

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 794Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 14 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi (phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến)
	+ Âm mưu của Pháp đánh lên việt Bắc nhằm tiêu diệt cơ quan đầu não và lực lượng bộ đội chủ lực của ta để mau tróng kết thúc chiến tranh 
	+ Quân Pháp chia làm ba mũi (nhảy dù, đường bộ và đường thủy) tiến công lên Việt- Bắc
	+ Quân ta phục kích và chặn địch với các trận tiêu biểu : Đèo Bông Lau, Đoan Hùng ,....
Sau hơn một tháng bị sa lầy, địch rút lui, trên đường rút chạy quân địch còn bị ta chặn đánh dữ dội.
+ ý nghĩa: Ta đánh bại cuộc tấn công quy mô của địch lên việt Bắc, phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não và chủ lực của ta, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến
II. Đồ dùng dạy học:
	- Lược đồ chiến dịch Việt Bắc thu - đông.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Thuật lại cuộc chiến đấu của nhân dân Hà Nội.
	3. Bài mới:	Giới thiệu bài.
- Âm mưu của địch và chủ trương của ta.
? Sau khi đánh chiếm Hà Nội và các thành phố lớn thực dân Pháp vó âm mưu gì?
? Vì sao chúng quyết tâm thực hiện bằng được âm mưu đó?
? Trước âm mưu của thực dân Pháp, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì?
b) Diễn biến chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947?
? Quân địch tấn công Việt Bắc theo mấy đường?
? Quân ta đã tiến công, chặn đánh quân địch như thế nào?
? Sau hơn 75 ngày chiến đấu quân ta đã thu được kết quả ra sao?
c) ý nghía của chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947
? Chiến thắng Việt Bắc thu- đông 1947 vó ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến chống Pháp.
d) Bài học: sgk (32)
- Học sinh đọc sgk- suy nghĩ trả lờ.
-  âm mưu mở cuộc tấn công với qui mô lớn lên căn cứ Việt Bắc.
- Chún quyết tâm tiêu diệt Việt Bắc vì đây là nơi tập trung cơ quan đầu não kháng chiến và bộ đội chủ lực của ta. Nếu đánh thắng chúng có thể sớm kết thúc chiến tranh xâm lược và đưa nước ta về chế độ thuộc địa.
-  phải phá tan cuộc tấn công mua đông của giặc.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
-  bằng 1 lực lượng lớn và chia thành 3 đường.
- Quân ta đánh địch ở cả 3 đường tấn công của chúng.
- Tại thị xã Bắc Kạn, Chợ Mới, Chợ Đồn quân địch đã rơi vào trận địa phục kích của Bộ đội ta.
- Trên đường số 4 quân ta chặn đánh địch ở đèo Bông Lau.
- Trên đường thuỷ quân ta chặn đánh địch ở Đoan Hùng.
-  diệt hơn 3000 tên địch, bắt giam hàng trăm tên, bắn rời 16 máy bay, phá huỷ hàng trăm xe cơ giới, ta chiếm ca nô.
- Học sinh suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Phá tan âm mưu đánh nhanh- thắng nhanh kết thúc chiến tranh của thực dân Pháp.
- Cho thấy sức mạnh của sự đoàn kết và tinh thần đấu tranh kiên cường của nhân dân ta.
- Học sinh nối tiếp đọc.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ - nhận xét.
	5. Dặn dò:	Học bài.
Thứ ba ngày 14 tháng 11 năm 2009
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: 
- Biết chia 1 số tự nhiên cho 1 số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân.Vận dụng giải toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học:
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi học sinh lên chữa bài 4.
- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Lên bảng
- Gọi học sinh lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- Nhận xét.
- Giáo viên nhắc lại qui trình thực hiện các phép tính.
3.3. Hoạt động 2:
- Gọi 2 học sinh lên bảng tính phần a.
- Gọi 1 học sinh nhận xét 2 kết quả tìm được.
- Giáo viên giải thích lí do: và nêu tác dụng chuyển phép nhân thành phép chia.
- Gọi học sinh làm tương tự đối với phần b và c.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, cho điểm.
3.5. Hoạt dộng 4: Làm vở.
- Cho học sinh tự làm vào vở.
- Nhận xét, cho điểm.
Bài 1:
a) 5,9 : 2 + 13,06 = 2,95 + 13,06 = 16,01
b) 35,04 : 4 – 6,87 = 8,76 – 6,87 = 1,89
c) 167 : 25 : 4 = 6,68 : 4 = 1,67
d) 8,76 x 4 : 8 = 35,04 : 8 = 4,38
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
8,3 x 0,4 = 3,32
8,3 x 10 : 25 = 3,32
- 2 kết quả bằng nhau.
10 : 25 = 0,4
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Giải
Chiều rộng mảnh vườn hình chữ nhật là:
24 x = 9,6 (m)
Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật là:
(24 + 96) x2 = 6,72 (m)
Diện tích mảnh vườn là:
24 x 96 = 230,4 (m2)
 Đáp số: 67,2 m; 230,4 m2
Bài 4: Đọc yêu cầu bài.
Giải
1 giờ xe máy đi được là:
93 : 3 = 31 (km)
1 giờ ô tô đi được là:
103 : 2 = 51,5 (km)
Ô tô đi nhanh hơn xe máy là:
51,5 – 31 = 20,5 (km)
 Đáp số: 20,5 km
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về làm bài tập, học bài, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
ôn tập về từ loại
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Nhận biết được danh từ chung , danh từ riêng trong đoạn văn ở BT1; nêu được quy tắc viết hoa danh từ riêng đã học (BT2); Tìm được các đại từ xưng hô theo yêu cầu của BT3; Thực hiện được yêu cầu của BT4 (a,b,c)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Ba tờ phiếu: 1 tờ viết định ngiã Danh từ chung, danh từ riêng. 1 tờ viết quy tắc viết hoa danh từ riền, 1 tờ viết khái niệm đại từ xưng hô.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ:
- Hãy đặt câu sử dụng các cặp từ quan hệ từ đã học.
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
- Giáo viên cho học sinh ôn lại định nghĩa danh từ riêng cà chung ở lớp 4.
- Giáo viên cho học sinh làm việc cá nhân.
Bài 2:
- Giáo viên gọi hócinh nhắc lại quy tắc viết hoa danh từ riền đã học.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu viết nội dung cần ghi nhớ.
Bài 3: 
- Giáo viên gọi 1 vài học sinh nhắc lại những kiến thức về đại từ.
- Giáo viên nhận xét chữa bài bằng cách dán lên bảng tờ phiếu ghi đoạn văn.
Bài 4: Học sinh làm việc cá nhân.
- Giáo viên phát phiếu riêng cho 4 học sinh để thực hiện 4 phần của bài tập 4.
- Giáo viên nhận xét.
a) 1 danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ 
b) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu cầu: Ai thế nào?
c) Một danh từ hoặc đại từ làm chủ ngữ trong kiểu câu: Ai là gì?
d) Một danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong kiểu câu Ai là gì?
- Học sinh đọc yêu cầu của bài tập 1.
+ Danh từ chung là tên của 1 loại sự vật.
+ Danh từ riêng là tên của 1 sự vật.
- Cả lớp đọc thầm bài văn để tìm danh từ riêng và danh từ chung.
+ Danh từ riêng: Nguyên.
+ Danh từ chung: giọng, chị gái, hàng, nước mắt, vệt, moi, chị, tay, má, mặt, phía, ánh đèn, màu, tiếng, đàn, tiếng, hát, mùa xuân, năm.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh đọc lại.
+ Khi viết tên người, tên địa lí Việt Nam cần viết hoa chữ cái đầu của mỗi tiếng tạo thành tên riêng đó.
Ví dụ: Nguyễn Văn Hà; Võ Thị Lan, 
- Một học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Đại từ xưng hoo là từ được người nói dúng để chỉ mình hay chỉ người khác giao tiếp: tôi, chúng tôi, mày, chúng mày, nó, chúng nó.
- Cả lớp đọc thầm bài tập 1 và tìm đại từ xưng hô trong đoạn văn ở bài tập 1.
- Chị, em, tôi, chúng tôi.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 4.
- Học sinh nối tiếp phát biểu ý kiến.
a) Nguyên (danh từ), Tôi (đại từ),
 Nguyên (danh từ), tôi (đại từ)
Chúng tôi (đại từ)
b) Một năm mới (cụm danh từ)
c) Chị (đại từ gốc danh từ)
chị (đại từ gốc danh từ)
d) chị là chị gái của em nhé
chị sẽ là chị của em mãi mãi.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.	
Thứ tư ngày 25 tháng 11 năm 2009
Kể chuyện
Pa-xtơ và em bé
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Dựa vào lời kể thầy (cô) giáo và tranh minh hoạ, kể lại được từng đoạn và kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện Pa-xtơ và em bé 
	- Biết trao đổi ý nghĩa câu chuyện
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ trong sgk phóng to.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Kể lại việc làm tốt bảo vệ môi trường em đã làm hoặc chứng kiến.
	3. Bài mới:	
	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
+ Giáo viên kể lại câu chuyện.
- Giáo viên hướng dẫn giọng kể.
- Giáo viên kể lần 1.
Pa-xtơ (1822 - 1895)- Pháp
- Giáo viên kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ sgk.
- Giáo viên kể lần 3 (tương tự lần 2- nếu cần)
+ Hướng dẫn học sinh kể truyện, trao đổi về nghĩa câu chuyện.
ý nghĩa truyện:
- Học sinh nghe g viết lên bảng các tên riêng từ mượn nước ngoài, ngày tháng đáng nhớ; Lu-i-Pa-xtơ, cậu bé Giơ-dép thuốc vắc- xin, 6/ 7/ 1885 (ngày Giơ- dép được đưa đến viện gặp bác sĩ Pa-xtơ), 7/ 7/ 1885 (ngày những giọt vắc- xin chống bệnh dại đầu tien được thử nghiệm trên cơ thể con người)
- Học sinh + nhìn tranh.
- Học sinh đọc một lượt yêu cầu bài.
- Học sinh kể theo nhóm đổi theo tranh: từng đoạn g toàn bài câu chuyện và trao đổi ý nghĩa truyện.
- Học sinh thi kể trước lớp (đoạn g toàn bộ câu chuyện)
Lớp nhận xét và bình chọn.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân và chuẩn bị giờ sau.
Toán
Chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân
I. Mục tiêu: Biết:
	- Chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
	- Vân dụng giải các bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán 5 + sgk toán 5.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ:	Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài:
* Hoạt động 1: Hình thành qui tắc chia 1 số thập phân cho 1 số thập phân.
a) Ví dụ 1: Giáo viên nêu bài toán ở ví dụ 1.
- Hướng dẫn học sinh nêu phép tính giải bài toán.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23, 56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên như sgk.
- Hướng dẫn để học sinh phát biểu cách thực hiện phép chia 23, 56: 6,2
- Giáo viên tóm tắt các bước làm.
b) Ví dụ 2:
- Giáo viên nêu phép chia ở ví dụ 2 rồi hướng dẫn cách thực hiện như ví dụ 1.
c) Quy tắc (sgk)
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Giáo viên ghi phép chia:
19,72 : 5,8 lên bảng.
- Giáo viên gọi 1 học lên bảng làm bài.
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh thực hiện các phép chia còn lại.
Bài 2: Giáo viên tóm tắt lên bảng.
Tóm tắt:
4,5 l : 3,42 kg
8 l :  kg ?
Giáo viên xét chữa bài.
Bài 3: Hướng dẫn học sinh làm vở.
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
 23,56 : 6,2 = ? kg
Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
 23,56 : 6,2 = 235,6 : 6,2
vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg)
- Học sinh vận dụng cách làm như ví dụ 1 và nêu rõ thực hiện phép chia gồm mấy bước.
- Học sinh nhắc lại.
a) b) 
c) d)
- Học sinh đọc đầu bài.
- Học sinh giải.
Giải
1 lít dầu hoả nặng là:
3,42 : 4,5 = 0,76 (kg)
8 lít dầu hoả cân nặng là:
0,76 x 8 = 6,08 (kg)
 Đáp số: 6,08 kg
- Học sinh làm vào vở.
Giải
429,5 : 2,8 = 153 (dư 1,1)
Vậy 429,5 m may được nhiều nhất là 153 bộ quần áo và còn thừa 1,1 m vải.
 Đáp số: 135 bộ và thừa 1,1.
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Tập đọc
Hạt gạo làng ta
	(Trần Đăng Khoa)
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Đọc diễn cảm bài thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
	- Hiểu ND và ý nghĩa bài thơ: Hạt gạo được làm nên từ mồi hôi công sức của nhiều người, là tấm lòng của hậu phương góp phần vào chiến thắng của tiền tuyến trong những năm chiến tranh (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc khổ 2-3)
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh hoạ bài trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài “Chuỗi ngọc lam”
	B. Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Giáo viên giải nghĩa các từ ngữ: Kinh Thầy, hài giao thông,  sửa lỗi phát âm.
- Hướng dẫn học sinh nghỉ hơi giữa các dòng thơ, phù hợp với ý thơ.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ:
b) Tìm hiểu bài.
1. Em hiểu hạt gạo được làm nên từ những gì?
2. Những hình ảnh nào nói lên nỗi vất vả của người nông dân?
3. Tuổi nhỏ đã góp công sức như thế nào để làm ra hạt gạo?
4. Vì sao tác giả lại gọi “hạt gạo là hát vàng”?
- Giáo viên tóm tắt nội dung chính.
g Nội dung bài thơ: Giáo viên ghi bảng.
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm 1 khổ thơ tiêu biểu nhất.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- Một học sinh khá, giỏi đọc 1 lượt bài thơ.
- Từng lớp (5 học sinh) nối tiếp đọc từng khổ thơ.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- Một, hai em đọc cả bài.
- Học sinh đọc khổ thơ 1.
- Làm nên từ tính tuý của đất (có vị phù sa); của nước (có hương xen thơm trong hồ nước đầy) và công lao của con người, của cha mẹ.
- Giọt mồ hôisxa/ Những chưa tháng sau? Nước như ai nấu/ chết cả cá cờ/ cua ngoi lên bờ/ Mẹ em xuống cấy.
- Thay cha anh ở chiến trường gắng sức lao động, làm ra hạt gạo tiếp tế cho tiền tuyến.
- Hình ảnh các bạn chống hạn vục mẻ miệng gàu, bắt sâu lúa cao rát mặt, gánh phân quang trành quết đất đã có gắng đóng góp công sức để làm ra hạt gạo.
- Vì hạt gạo rất đáng quý. Hạt gạo làm nên nhờ đất, nhờ nước, nhờ mồ hôi, công sức của mẹ cha, của các bạn thiếu nhi. Hạt gạo đóng góp vào chiến thắng chung của dân tộc.
- Học sinh đọc lại.
- Học sinh đọc nối tiếp nhau cả bài thơ.
- Học sinh nhẩm học thuộc lòng bài thơ.
- Cả lớp hát bài “Hạt gạo làng ta”
	3. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Khoa học
Gốm xây dựng: gạch, ngói
I. Mục tiêu: 
- Nhận biết 1 số tính chất của gạch ngói 
- Kể tên 1 số loại gạch ngói và công dụng của chúng.
	- Quan sát và nhận biết một số vật liệu xây dựng: gạch, ngói
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một vài viên gạch, ngói khô; chậu nước.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Gọi học sinh trả lời tính chất của đá vôi?
- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Thảo luận.
- Học sinh nối tiếp nêu những đồ vật làm bằng đồ gốm.
? Tất cả những loại đồ gốm đều được làm bằng gì?
? Gạch, ngói khác đồ sành, sứ ở điểm nào?
- Đại diện các nhóm lên trình bày 2 câu hỏi trên.
3.3. Hoạt động 2: Quan sát.
? Nêu công dụng của gạch và ngói.
- Kết luận: Có nhiều gạhc và ngói. Gạch dùng để xây tường, lát sân, lát vỉa hè, lát sàn nhà. Ngói dùng để lợp mái nhà.
3.4. Hoạt động 3: Thực hành.
- Hướng dẫn làm thí nghiệm.
? Quan sát kĩ 1 viên gạch, ngói thấy gì?
- Thả 1 viên gạch hoặc 1 viên ngói vào nước g nhận xét hiện tượng?
- Kết luận.
+ Đều được làm bằng đất sét.
+ Gạch, ngói  được làm từ đất sét. 
- Đồ sành, sứ là những đồ gốm được tráng men.
- Đặc biệt đồ sứ làm bằng đất sét trắng, cách làm tinh xảo.
Hình
Công dụng
1
2a
2b
2c
4
- Dùng để xây tường
- Dùng để lát sân hoặc vỉa hè.
- Dùng để lát sân nhà.
- Dùng để ốp tường.
- Dùng để lợp mái nhà.
- Chia lớp làm 4 nhóm.
+ Thấy có rất nhiều lỗ nhỏ li ti.
+ Thấy có vô số bọt nhỏ từ viên gạch hoặc viên ngói thoát ra. Vì nước tràn vào những lỗ nhỏ li ti, đẩy không khí ra tạo thành các bọt khí.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 26 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Làm biên bản của cuộc họp
I. Mục tiêu: 
	- Hiểu thế nào là biên bản cuộc họp, thể thức của biên bản, nội dung
	- Xác định được những trường hợp nào ghi biên bản (BT1, mục III) ; biết đặt tên cho biên bản cần lập ở BT1 (BT2)
II. Chuẩn bị:
	- Băng giấy ghi nội dung cần ghi nhó: 3 phân chính của biên bản 1 cuộc họp.
	- Phiếuviết nội dung bài 2.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2- 3 học sinh lên đọc đoạn văn tả ngoại hình 1 người mà em thường gặp.
- Chấm điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: 
- Gọi nối tiếp trả lời.
? Chi đội lớp 5A ghi biên bản để làm gì?
? Cách mở đầu biên bản có điểm gì giống, điểm gì khác cánh mở đầu đơn?
? Cách kết thúc biên bản có điểm gì giống, khác cách kết thúc đơn?
? Nêu tóm tắt những điều cần ghi vào biên bản.
3.3. Hoạt động 2: 
- Rút ra kết luận.
3.4. Hoạt động 4: 
3.4.1: Bài 1:
- Giáo viên kết luận:
- Treo tranh băng giấy ghi nội dung bài.
3.4.2: Bài 2: Làm vở.
1. Nhận xét.
- Học sinh đọc mục I.
- Thảo luận đôi, trả lời câu hỏi.
+ Chi đội ghi biên bản cuộc họp để nhớ sự viếc đã xảy ra, ý kiến của mọi người, những điều đã thống nhất  nhằm thực hiện đúng những
+ Giống: có quốc hiệu, tiêu ngữ, tên văn bản.
+ Khác: biên bản không có nơi nhận (kính gửi); thời gian. địa điểm làm biên bản ghi ở phần nội dung.
+ Giống: có tên, chữ kĩ của người có trách nhiệm.
+ Khác: Biên bản cuộc họp có 2 chữ kí (của chủ tịch và thư kí), khong có lời cảm ơn như đơn.
- Thời gian, địa điểm họp; thành phần tham dự; chủ toạ, thư kí; nội dung họp (diễn biến, tóm tắt các ý kiến kết luận của cuộc họp); chữ kí của chủ tịch và thư kí.
2. Ghi nhớ:
- Học sinh đọc ghi nhớ.
3. Luyện tập.
Thảo luận đôi.
- Đại diện các nhóm lên trình bày.
a) Đại hội chi đội: Cần ghi lại các ý kiến, chương trình công tác năm học và kết quả bầu cử để làm bằng chứng thực hiện.
b) Bàn giao tài sản: Cần ghi lại danh sách và tình trạng của tài sản lúc bàn giao để làm bằng chứng.
- e, g Xử lí vi phạm pháp luật về giao thông; Xử lí việc xây dựng nhà trái phép; cần ghi lại tình hình vi phạm và cách xử lí để làm bằng chứng. 
- Các trường hợp b, d không cần ghi biên bản.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Biết:
	- Chia một số tự nhiên cho 1 số thập phân.
	- Vận dụng tìm x và giải bài toán có lời văn
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 	
- Gọi học sinh lên bảng chữa bài 3.
- Nhận xét, cho điểm.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: 
- Gọi học sinh lên bảng.
- Cả lớp làm các trường hợp còn lại vào vở.
- Nhận xét kết quả từng bài trên bảng.
g Quy tắc khi chia cho 0,5; 0,2; 0,25 lần lượt là nhân số đó với 2, 5, 4
3.3. Hoạt động 2: 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm.
- Nhận xét, chữa.
3.4. Hoạt động 3: Làm nhóm.
- Chia lớp làm 3 nhóm.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Làm phiếu cá nhân.
- Phát phiếu cho học sinh.
- Thu phiếu chấm.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
5 : 0,5 = 10
5 x 2 = 10
52 : 0,5 = 104
52 x 2 = 102
3 : 0,2 = 15
3 x 5 = 15
18 : 0,25 = 72
18 x 4 = 72
Thấy: 5 : 0,5 = 5 x 2
 3 : 0,2 = 3 x 5
- Học sinh nhắc lại.
Đọc yêu cầu bài 2.
a) 
 x 8,6 = 387
 = 387 : 8,6
 = 45 
b)
9,5 x = 399
 = 399 : 9,5
 = 42
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Giải
 Số dầu ở cả 2 thùng là:
21 + 15 = 36 (lít)
 Số chai dầu là:
36 : 0,75 = 48 (chai)
 Đáp số: 48 chai dầu.
Bài 4: 
- Đọc yêu cầu bài.
Giải
 Diện tích hình vuông là:
25 x 25 = 625 (m2)
 Chiều dài thửa ruộng hình chữ nhật là:
625 : 12,5 = 50 (cm)
 Chu vi thửa ruộng là:
(50 + 12,5) x 2 = 125 (m)
 Đáp số: 125 m.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Hệ thống bài.
- Dặn về làm lại bài và chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
ôn tập về từ loại
I. Mục tiêu: 
	- Xếp đúng các từ im đậm trong đoạn văn vào bảng phân loại theo yêu cầu của BT1
	- Dựa vào ý của khổ thơ thứ 2 bài Hạt gạo làng ta, Viết một đoạn văn theo yêu cầu (BT2)
II. Chuẩn bị:
	- Băng giấy kẻ bảng phân loại động từ, tính từ, quan hệ từ.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra bài cũ: 
? Tìm danh từ chung, danh từ riêng trong 4 câu:
- Nhận xét, cho điểm.	
“Bé Mai dẫn Tâm ra vườn chim. Mai khoe:- Tổ kia là chúng làm nhé, còn tổ kia là cháy gái làm đấy.”
- Danh từ chung: bé, vườm, chim, tổ.
- Danh từ riêng: Mai, Tâm- Đại từ: chúng, cháu.
	3. Bài mới:	
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hoạt động 1: Làm vở.
- Gọi học sinh nhắc lại động từ, tính từ, quan hệ chung là như thế nào?
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng.
3.3. Hoạt động 2: 
- Cho học sinh làm việc cá nhân.
- Nhận xét.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài 1.
+ Động từ là chủ hoạt động, trạng thái của sự vật.
+ Tính từ là từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái 
+ Quan hệ từ là từ nối các từ ngữ.
- Học sinh nối tiếp đọc bài làm.
+ Động từ: trả lồi, nhìn, vịn, hắt, thấy, lăn, trào, đón bỏ.
+ Tính từ: xa, vời vợi, lớn.
+ Quan hệ từ: qua, ở, vôi.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh nối tiếp đọc bài viết.
- Cả lớp bình chọn người viết đoạn văn hay nhất.
	4. Củng cố- dặn dò: 	
- Hệ thống lại bài.
- Nhận xét giờ.
- Dặn về chuẩn bị bài sau.
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Tập làm văn
Luyện tập lập biên bản cuộc họp
I. Mục đích, yêu cầu: 
	- Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi hội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK
II. Tài liệu và phương tiện: 
	Viết sẵn: gợi ý của một biên bản cuộc họp.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: - Nội dung ghi nhớ tiết tập làm văn trước?
	3. Bài mới: 
	a) Giới thiệu bài.
	b) Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Đề bài: Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em.
- Giáo viên kiểm tra việc chuẩn bị bài tập của học sinh.
- Cuộc họp bàn về vấn đề gì? diễn ra vào thời điểm nào?
Lưu ý: Trình bày biên bản đúng theo mẫu biên bản.
- Giáo viên dán lên bảng tờ phiếu ghi nội dung gợi ý 3, dàn ý 3 phần của 1 biên bản.
- Giáo viên chấm điểm.
- Học sinh đọc đề.
+ 2 học sinh đọc 3 gợi ý trong sgk.
- Vài học sinh nêu bài làm trước lớp.
- Gọi nối tiếp học sinh trả lời: chọn biên bản cuộc họp nào? (họp tổ, họp lớp, )
- Học sinh trả lời, nhận xét.
- Học sinh đọc.
- Học sinh làm nhóm đôi g đại diện trình bày.
- Lớp nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà viết đoạn văn chưa đạt.
Toán
Chia một số thập phân cho một số thập phân
I. Mục tiêu: 
	- Biết chia một số thập phân cho một số thập phân.Vận dụng giải các bài toán có lời văn
II. Hoạt động dạy học: 
	1. ổn định tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới: 	
a) Giới thiệu bài.
b) Hình thành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
1. Ví dụ: Bài toán sgk.	 - Học sinh đọc đề và giải toán.
- Giáo viên viết phép tính: 23,56 : 6,2 = ?
- Giáo viên hướng dẫn: 
Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10)
 = 235,6 x 6,2 (phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên)
Lưu ý: Bước nhân ta làm nhẩm.
Ta đặt tính như sau và hướng dẫn chia.
+ Cần xác định số các chữ số ở phần thập phân của số chia.
2. Ví dụ 2: 82,55 : 127 = ?
- Giáo viên hướng dẫn.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh rút ra quy tắc.
c) Thực hành.
Bài 1: 
- Giáo viên hướng dẫn.
- Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số.
+ Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số 235,6; bỏ dấu phảy ở số 6,2 được 62.
+ Thực hiện chia số thập phân cho số tự nhiên: (235,6 : 62)
- Học sinh làm tương tự bài 1.
+ Phần thập phân của hai 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc