Môn: TOÁN
Tiết 101: RÚT GỌN PHÂN SỐ
I/ Mục tiêu:
Bước đầu biết cách rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản (trường hợp đơn giản).
Bi tập cần lm: Bi 1, bi 2. Bi 3* dnh cho HS kh, giỏi.
III/ Các hoạt động dạy-học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A/ KTBC: Phân số bằng nhau
- Y/c hs nêu kết luận về tính chất cơ bản của phân số và làm câu b bài 1
- Nhận xét, cho điểm
B/ Dạy-học bài mới:
1) Giới thiệu bài: Các em đã biết tính chất cơ bản của phân số, dựa vào tính chất đó ta có thể rút gọn được các phân số. Tiết toán hôm nay, thầy sẽ hướng dẫn các em biết cách thực hiện rút gọn phân số.
2) Tổ chức cho hs hoạt động để nhận biết thế nào là rút gọn phân số
- Nêu vấn đề: Cho phân số 10/15. Tìm phân số bằng phân số 10/15 nhưng có tử số và mẫu số bé hơn.
- Các em hãy tự tìm phân số theo y/c và giải thích em dựa vào đâu để tìm được phân số đó.
- Hãy so sánh tử số và mẫu số của hai phân số trên với nhau?
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 đều nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15, phân số 2/3 = 10/15. Khi đó ta nói phân số 10/15 đã được rút gọn thành phân số 2/3, hay phân số 2/3 là phân số rút gọn của 10/15.
Kết luận: Ta có thể rút gọn phân số để được một phân số có tử số và mẫu số bé đi mà phân số mới vẫn bằng phân số đã cho.
* Cách rút gọn phân số, phân số tổi giản
- Ghi bảng và nói: Các em hãy tìm phân số bằng phân số 6/8
- Rút gọn phân số 6/8 ta được phân số nào?
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 6/8 thành phân số 3/4?
- Các em hãy xem phân số 3/4 còn có thể rút gọn được nữa không? Vì sao?
Kết luận: Phân số 3/4 không thể rút gọn được nữa. Ta gọi phân số 3/4 là phân số tối giản và phân số 6/8 đã được rút gọn thành phân số tối giản 3/4
* Hãy rút gọn phân số 18/54
- Trước tiên em hãy tìm một STN mà 18 và 54 đều chia hết cho số đó?
- Sau đó em thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho STN em vừa tìm được.
- Cuối cùng em kiểm tra phân số vừa rút gọn được, nếu là phân số tối giản thì em dừng lại, nếu chưa là phân số tối giản thì các em rút gọn tiếp.
- Vì sao ta gọi 1/3 là phân số tối giản?
(HS TB-Y)
- Em làm thế nào để rút gọn phân số 18/54 thành 1/3?
- Vậy khi rút gọn phân số ta thực hiện những bước nào?
Kết luận: Phần bài học
3) Thực hành:
Bài 1: Y/c hs thực hiện vào B tự rút gọn 3 phân số của câu a.
Bài 2: Các em hãy kiểm tra các phân số trong bài, sau đó trả lời câu hỏi
*Bài 3: Y/c cả lớp tự điền vào SGK (HS K-G)
Gọi 2 hs lên bảng thi đua
- Cùng hs nhận xét, tuyên dương hs làm đúng, nhanh.
C/ Củng cố, dặn dò:
- Muốn rút gọn phân số ta làm sao?
- Về nhà làm 3 bài còn lại của câu a,b bài 1
- Bài sau: Luyện tập - 2 hs thực hiện theo y/c
- Lắng nghe
- Lắng nghe, theo dõi
- Tự tìm cách giải quyết vấn đề
10/15 = 10/15 : 5/5 = 2/3 Vậy: 10/15 = 2/3
(dựa vào tính chất cơ bản của phân số)
- Tử số và mẫu số của phân số 2/3 nhỏ hơn tử số và mẫu số của phân số 10/15
- Lắng nghe
- Nhắc lại kết luận
- HS thực hiện:
6/8 = 6/8 : 2/2 = 2/3
- Ta được phân số 3/4
- Ta thấy cả 6 và 8 đều chia hết cho 2 nên ta thực hiện chia cả tử số và mẫu số của phân số 6/8 cho 2.
- Không thể rút gọn được nữa vì 3 và 4 không cùng chia hết cho một số tự nhiên nào lớn 1.
- Lắng nghe
- HS có tìm được các số: 2, 9, 18
- HS thực hiện : 18/54 : 18/18 = 1/3
- Những hs đã rút gọn được thành phân số 1/3 thì dừng lại
- Vì 1 và 3 không cùng chia hết cho STN lớn hơn 1
. Trước tiên em tìm 1 STN lớn hơn 1 sao cho 18 và 54 đều chia hết cho số đó.
. Sau đó em chia cả tử số và mẫu số của phân số 18/54 cho số đó.
+ Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho STN nào lớn hơn 1.
+ Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
- Vài hs nhắc lại
a) 2/3, 3/2, 3/5
a) Phân số 1/3 tối giản vì 1 và 3 không cùng chia hết cho số nào lớn hơn 1
Trả lời tương tự với phân số 4/7, 72/73
- Tự làm bài
- 2 hs lên bảng thực hiện
- 1 hs nhắc lại
- Lắng nghe, thực hiện
n bảng, mắt nhìn lên bảng lớp . Hai bạn của đội B làm gây ra âm thanh, bạn đội A phải trả lời nhanh vật gì gây ra âm thanh? Âm thanh đó phát ra từ hướng nào? (mỗi bạn đố hai lần) . Tiếp theo là bạn thứ hai của đội A . Đội nào nói nhanh và đúng thì đội đó thắng. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc . C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Sự lan truyền âm thanh (chuẩn bị đồng hồ reo, trống, túi ni lông...) Nhận xét tiết học 1) Thu gom và xử lí phân, rác hợp lí, bảo vệ rừng và trồng nhiều cây xanh hai bên đường, giảm lượng khí thải độc hại của xe có động cơ chạy bằng xăng, dầu và của nhà máy, giảm khói đun bếp. 2) Đi tiểu, đi tiêu đúng nơi qui định, bỏ rác đúng nơi qui định,... - lắng nghe - Tiếng còi xe, tiếng hát, tiếng nước chảy, tiếng gà gáy... - Tiếng cười, tiếng hát, tiếng học bài,... + Sáng sớm: gà gáy, đồng hồ báo thức, chím hót,.. + Buổi trưa: còi xe, nước chảy, tiếng ru ,... + Buổi tối: động cơ xe, ểnh ương, tiếng học bài.. - Từ xe ô tô, còi xe, tiếng nói của người đi trên đường, tiếng khí hú... - HS lắng nghe - Nhóm trưởng báo cáo - Chia nhóm thực hiện - Lên thực hiện (HS K-G) . Dùng 2 hòn sỏi cọ vào nhau . Để sỏi vào lon sữa bò dùng tay lắc mạnh. . Dùng thước gõ lên lon sữa bò . Dùng hòn sỏi gõ vào lon sữa bò - Nhóm trưởng báo cáo - Chia nhóm làm thí nghiệm - Đại diện nhóm lên thực hiện và nêu kết quả + Ta thấy mặt trống rung lên, các mảnh giấy vụn văng lên và âm thanh phát ra. + Ta thấy các mảnh giấy văng lên cao hơn và tiếng trống phát ra lớn hơn + Ta thấy mặt trống không rung và tiếng trống không phát ra. - Khi mặt trống rung động - Quan sát và trả lời: sợi dây đàn rung lên, ta nghe tiếng đàn phát ra. - Khi dây đàn đang rung, nếu đặt tay vào dây đàn thì dây đàn không rung nữa và âm thanh cũng mất. - Khi dây đàn rung động - Quan sát - Thực hiện trong nhóm đôi + Tay có cảm giác là có sự rung động ở cổ khi nói - Khi dây thanh rung động. - Khi có sự rung động của các vật. - HS lắng nghe - Lắng nghe, cử thành viên lên thực hiện Thứ tư, ngày 22 tháng 01 năm 2014 Môn: TOÁN Tiết 103: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ I/ Mục tiêu: Bước đầu biết quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. Bài tập cần làm bài 1 và bài 2* dành cho HS khá giỏi. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ Giới thiệu: các em sẽ học các cách qui đồng mẫu số các phân số. B/ Bài mới: 1) HD hs tìm cách qui đồng mẫu số hai phân số 1/3 và 2/5 - Giới thiệu vấn đề: Có hai phân số 1/3 và 2/5, làm thế nào để tìm được hai phân số có cùng mẫu số, trong đó một phân số bằng 1/3 và một phân số bằng 2/5 - Các em hãy thảo luận nhóm đôi để giải quyết vấn đề trên - Hai phân số 5/15 và 6/15 có đặc điểm gì chung? - Hai phân số này bằng hai phân số nào? - Nêu: Từ hai phân số 1/3 và 2/5 chuyển thành hai phân số có cùng mẫu số là 5/15 và 6/15, trong đó 1/3 = 5/15 và 2/5 = 6/15 được gọi là qui đồng mẫu số hai phân số. 15 được gọi là mẫu số chung của hai phân số 5/15 và 6/15. - MSC 15 có chia hết cho các mẫu số 3 và 5 không? - Thế nào là qui đồng mẫu số hai phân số? * Cách qui đồng mẫu số các phân số. - Em làm thế nào để từ phân số 1/3 có được phân số 5/15 - Em làm thế nào để từ phân số 2/5 có được phân số 6/15? - Từ cách qui đồng mẫu số hai phân số 1/3 và 2/5, em hãy nêu cách qui đồng mẫu số hai phân số? - Gọi vài hs nhắc lại 2) Thực hành: Bài 1: Gọi hs lần lượt lên bảng thực hiện, cả lớp làm vào vở - Qui đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4 ta nhận được các phân số nào? - Hai phân số mới nhận được có mẫu số chung là bao nhiêu? - Giới thiệu cách viết tắt mẫu số chung: MSC *Bài 2: Gọi hs lên bảng thực hiện, cả lớp tiếp tục làm vào vở - Cùng hs nhận xét, sửa bài C/ Củng cố, dặn dò: - Khi qui đồng mẫu số hai phân số ta làm sao? - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Qui đồng mẫu số các phân số (tt) - Nhận xét tiết học - Lắng nghe - Lắng nghe - Thảo thuận nhóm đôi để tìm cách giải quyết vấn đề 1 x 5 2 x 3 3 x 5 5 x 3 - Có cùng mẫu số là 15 - 1/3 = 5/15; 2/5 = 6/15 - Lắng nghe, ghi nhớ - MSC 15 đều chia hết cho 3, 5 - Là làm cho mẫu số của các phân số đó bằng nhau mà mỗi phân số mới vẫn bằng phân số cũ tương ứng. - Em nhân cả tử số và mẫu số của phân số 1/3 với 5. - Thực hiện nhân cả tử số và mẫu số của phân số 2/5 với 3 - HS nêu phần bài học trong SGK - Vài hs nhắc lại bài học - Lần lượt hs lên thực hiện, cả lớp làm vàovở 5/6 và 1/4. Ta có: 5/6 = 5/ 6 x 4/4 = 20/24 1/4 = 1/4 x 6/6 = 6/14 - Qui đồng mẫu số hai phân số 5/6 và 1/4 ta nhận được hai phân số 20/24 và 6/24 - Là 24 - Ghi nhớ - Trả lời tương tự với câu b, c - HS tự làm bài - 1 HS khá, giỏi lên bảng làm BT. - 1 hs nhắc lại ____________________________________________ Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tiết 41 : CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I/ Mục tiêu: - Nhận biết được câu kể Ai thế nào ? (ND Ghi nhớ) - Xác định được bộ phận CN, VN trong câu kể tìm được (BT1, mục III); bước đầu viết được đoạn văn có dùng câu kể Ai thế nào ? ( BT2). II/ Đồ dùng dạy-học: - Ba bảng nhóm viết đoạn văn ở BT 1 (phần nhận xét) - viết riêng mỗi câu 1 dòng. - 1 bảng phụ viết các câu văn ở BT1 (phần luyện tập) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: MRVT : Sức khỏe - Gọi 2 hs lên bảng làm lại BT2, 3 - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Nêu MĐ, YC cần đạt của tiết học 2) Tìm hiểu bài: Bài 1,2: Gọi hs đọc y/c (HS TB-Y) - Các em hãy đọc kĩ đoạn văn, dùng bút gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong các câu ở đoạn văn. - Gọi hs phát biểu - Dán 3 bảng nhóm đã viết các câu ở BT1 lên bảng. Gọi hs lên bảng gạch dưới những từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất hoặc trạng thái của sự vật trong mỗi câu. Bài tập 3: Gọi hs đọc y/c - Các em hãy suy nghĩ, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - Chỉ bảng từng câu văn đã viết trên phiếu, mời hs đặt câu hỏi. Bài tập 4,5: Gọi hs đọc y/c - Chỉ bảng từng câu trên bảng nhóm, mời hs nói những từ ngữ chỉ các sự vật được miêu tả trong mỗi câu. Sau đó, đặt câu hỏi cho các từ ngữ vừa tìm được. - Cùng hs nhận xét BT4: TN chỉ sự vật được miêu tả 1. Bên đường, cây cối xanh um. 2. Nhà cửa thưa thớt dần. 4. Chúng thật hiền lành. 6. Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - Gọi hs đọc ghi nhớ - Gọi hs phân tích 1 câu kể Ai thế nào? để minh họa nội dung ghi nhớ. 3) Luyện tập: Bài 1: Gọi hs đọc nội dung BT1 - Các em hãy trao đổi với bạn ngồi cùng bàn, tìm các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn, gạch 1 gạch dưới bộ phận CN, gạch 2 gạch dưới bộ phận VN trong câu. - Gọi hs phát biểu - Dán bảng phụ đã viết các câu, mời 1 hs lên bảng làm bài. - Chốt lại lời giải đúng Bài 2: Gọi hs đọc y/c - Các em suy nghĩ, viết nhanh ra nháp các câu văn, nhớ chú ý sử dụng câu Ai thế nào? trong bài kể để nói đúng tính nết, đặc điểm của mỗi bạn trong tổ. - Cùng hs nhận xét, tuyên dương những bạn kể đúng yêu cầu, kể chân thực, hấp dẫn. C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc lại ghi nhớ - Về nhà viết lại vào vở bài em vừa kể về các bạn trong tổ. - Bài sau: VN trong câu kể Ai thế nào? - HS 1: Thực hiện BT2 - HS 2 : Thực hiện BT3 - Lắng nghe - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - Lắng nghe, thực hiện - Lần lượt phát biểu - HS lần lượt lên thực hiện 1) Bên đường, cây cối xanh um. 2) Nhà cửa thưa thớt dần. 4) Chúng thật hiền lành. 6) Anh trẻ và thật khỏe mạnh. - 1 hs đọc y/c - Tự làm bài vào VBT - Lần lượt đọc câu hỏi 1) Bên đường, cây cối thế nào? 2) Nhà cửa thế nào? 4) Chúng (đàn voi) thế nào? 6) Anh (người quản tượng) thế nào? - 1 hs đọc y/c - Lần lượt hs phát biểu BT5: Đặt câu hỏi cho các TN đó. Bên đường, cái gì xanh um? Cái gì thưa thớt dần? Những con gì thật hiền lành? Ai trẻ và thật khỏe mạnh? - Vài hs đọc - 1 hs thực hiện - 1 hs đọc, cả lớp theo dõi trong SGK - Làm việc theo nhóm đôi - Phát biểu - 1 hs lên bảng làm bài (HS TB-Y) 1. Rồi những người con cũng lớn lên và lần lượt lên đường. 2. Căn nhà trống vắng. 4. Anh Khoa hồn nhiên, xởi lởi. 5. Anh Đức lầm lì, ít nói. 6. Còn anh Tịnh thì đĩnh đạc, chu đáo. - 1 hs đọc y/c - Suy nghĩ, tự làm bài - Nhận xét - 1 hs đọc lại - Lắng nghe, thực hiện __________________________________________________ Mơn: ANH VĂN __________________________________________________ Môn: TẬP ĐỌC Tiết 42: BÈ XUÔI SÔNG LA I/ Mục tiêu: - Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và sức sống mạnh mẽ của con người Việt Nam. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc được một đoạn thơ trong bài). II/ Đồ dùng dạy-học: Bảng phụ ghi đoạn luyện đọc. III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa 1) Nêu đóng góp của ông Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc? 2) Nhờ đâu ông Trần Đại Nghĩa có được những cống hiến lớn như vậy? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Bài thơ Bè xuôi sông La sẽ cho các em biết vẻ đẹp của dòng sông La (một con sông thuộc tỉnh Hà Tĩnh) và cảm nghĩ của tác giả về đất nước, nhân dân. 2) Luyện đọc và tìm hiểu bài: a) Luyện đọc: - Bài thơ viết trong thời kì đất nước có chiến tranh chống đế quốc Mĩ - Y/c hs quan sát tranh minh họa - Gọi hs nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ của bài + Lượt 1: HD hs luyện phát âm từ khó : Muồng đen, Lát chun, nở xòa, say. + Lượt 2: Giải nghĩa từ: sông La; dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chun, lát hoa - Bài thơ đọc với giọng thế nào? - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Gọi hs đọc cả bài. - Đọc diễn cảm b) Tìm hiểu bài: - Y/c hs đọc khổ thơ 2, trả lời câu hỏi: + Sông La đẹp như thế nào? (HS TB-Y) + Chiếc bè gỗ được ví với các gì? Cách nói ấy có gì hay? - Y/c hs đọc thầm đoạn còn lại, trả lời các câu hỏi: + Vì sao đi trên bờ, tác giả lại nghĩ đến mùi vôi xây, mùi lán cưa và những mái ngói hồng? (HS K-G) + Hình ảnh "Trong đạn bom đổ nát, Bừng tươi nụ ngói hồng" nói lên điều gì? c) HD đọc diễn cảm và HTL bài thơ - Gọi hs nối tiếp đọc lại 3 khổ thơ - Y/c hs theo dõi, lắng nghe tìm những từ cần nhấn giọng trong bài. - HD hs luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 Sông La ơi sông La Trong veo / như ánh mắt Bờ tre xanh mi mắt Mươn mướt đôi hàng mi. Bè đi chiều thầm thì - Gv đọc mẫu - Y/c hs luyện đọc theo cặp - Tổ chức cho hs thi đọc diễn cảm - Y/c hs đọc nhẩm khổ thơ - Tổ chức cho hs thi HTL khổ thơ - Cùng hs nhận xét, tuyên dương bạn thuộc tốt, đọc hay. C/ Củng cố, dặn dò: - Y/c hs nêu nội dung bài thơ - Chốt lại nội dung (mục I) - Về nhà tiếp tục HTL cả bài thơ - Bài sau: Sầu riêng - 2 hs lên bảng đọc và TLCH 1) Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi của nhà nước. Nhiều năm liền, giữ cương vị Chủ nhiệm Uỷ ban Khoa học và Kĩ thuật Nhà nước. 2) Trần Đại Nghĩa có đóng góp to lớn như vậy nhờ ông yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước; ông lại là nhà khoa học xuất sắc, ham nghiên cứu, học hỏi. - Lắng nghe - Lắng nghe - HS quan sát tranh - HS nối tiếp nhau đọc 3 khổ thơ - Luyện cá nhân - Giải nghĩa từ - Nhẹ nhàng, trìu mến - Luyện đọc theo cặp - 1 hs đọc cả bài, lớp theo dõi trong SGK - Lắng nghe - Đọc thầm + Nước sông La trong veo như ánh mắt. Hai bên bờ, hàng tre xanh mướt như đôi hàng mi. Những gợn sóng được nắng chiếu long lanh như vẩy cá. Người đi bè nghe thấy được cả tiếng chim hót trên bờ đê. + Chiếc bè gỗ được ví như đàn trâu đằm mình thong thả trôi theo dòng sông: Bè đi chiều thầm thì, Gỗ lượn đàn thong thả, Như bầy trâu lim dim, Đằm mình trong êm ả. Cách so sánh như thế làm cho cảnh bè gỗ trôi trên sông hiện lên rất cụ thể, sống động. - Đọc thầm - Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai: những chiếc bè gỗ được được chở về xuôi sẽ góp phần vào công cuộc xây dựng lại quê hương đang bị chiến tranh tàn phá. + Nói lên tài trí, sức mạnh của nhân dân ta trong công cuộc dựng xây đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. - 3 hs đọc to trước lớp - HS trả lời theo sự hiểu Gỗ lượn đàn thong thả Như bầy trâu lim dim Đằm mình / trong êm ả Sóng long lanh vẩy cá Chim hót trên bờ đê. - Lắng nghe - HS luyện theo cặp - Vài hs thi đọc diễn cảm - Nhẩm khổ thơ - Vài hs thi HTL khổ thơ - Trả lời theo sự hiểu - Vài hs đọc lại nội dung - Lắng nghe, thực hiện __________________________________________ Môn: ĐỊA LÝ Tiết 21: NGƯỜI DÂN Ở ĐỒNG BẰNG NAM BỘ I/ Mục tiêu: - Nhớ được tên một số dân tộc sống ở đồng bằng Nam Bộ: Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa. - Trình bày một số đặc điểm tiêu biểu về nhà ở, trang phục của người dân ở đồng bằng Nam Bộ: Người dân ở Tây Nam Bộ thường làm nhà dọc theo các sông ngòi, kênh rạch, nhà cửa đơnn sơ. + Đồng bằng Nam Bộ có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng Nam Bộ còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. + Trang phục phổ biến của người dân Nam Bộ trước đây là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. II/ Đồ dùng dạy-học: - Tranh, ảnh về nhà ở, làng quê, trang phục, lễ hội của người dân ở ĐBNB III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Đồng bằng Nam Bộ 1) Đồng bằng Nam Bộ nằm ở phía nào của nước ta? Do phù sa của các sông nào bồi đắp nên? 2) Nêu một số đặc điểm tự nhiên của đồng bằng Nam Bộ? - Nhận xét, cho điểm B/ Dạy-học bài mới: 1) Giới thiệu bài: Các em đã biết những đặc điểm tự nhiên của ĐBNB, tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu xem những đặc điểm đó ảnh hưởng như thế nào đến đời sống của người dân qua bài "Người dân ở ĐBNB" 2) Bài mới: * Hoạt động 1: Nhà ở của người dân - Các em hãy đọc SGK và dựa vào vốn hiểu biết của bản thân cho biết: 1) Người dân sống ở ĐBNB thuộc những dân tộc nào? (HS TB-Y) 2) Người dân thường làm nhà ở đâu? Vì sao? 3) Phương tiện đi lại phổ biến của người dân nơi đây là gì? - Giảng: Vì khí hậu nắng nóng quanh năm, ít có gió bão lớn nên người dân ở đây thường làm nhà rất đơn sơ. Nhà ở truyền thống của người dân Nam Bộ thường có vách và mái nhà làm bằng lá cây dừa. Trước đây, đường giao thông trên bộ chưa phát triển, xuồng ghe là phương tiện đi lại chủ yếu. Do đó người dân thường làm nhà ven sông để thuận tiện cho việc đi lại và sinh hoạt. - Cho hs xem tranh các ngôi nhà kiểu mới: Ngày nay diện mạo làng quê đã có nhiều thay đổi, đường bộ được xây dựng; các ngôi nhà kiểu mới xuất hiện ngày càng nhiều; nhà ở có điện, nước sạch, ti vi,... * Hoạt động 2: Trang phục và lễ hội - Các em hãy thảo luận nhóm 4, dựa vào SGK, tranh, ảnh trong SGK để thảo luận các câu hỏi sau: 1) Trang phục thường ngày của người dân ĐBNB trước đây có gì đặc biệt? 2) Lễ hội của người dân nhằm mục đích gì? 3) Trong lễ hội thường có những hoạt động nào? 4) Kể tên một số lễ hội nổi tiếng ở ĐBNB? - Cho hs xem tranh một số lễ hội ở ĐBNB Kết luận: Bài học trong SGK C/ Củng cố, dặn dò: - Gọi hs đọc bài học - Về nhà xem lại bài - Bài sau: Hoạt động sản xuất của người dân ở ĐBNB - Nhận xét tiết học - 2 hs trả lời 1) ĐBNB nằm ở phía nam nước ta, do phù sa của hệ thống sông Mê Công và sông Đồng Nai bồi đắp. 2) Đồng bằng có mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. Ngoài đất phù sa màu mỡ, đồng bằng còn nhiều đất phèn, đất mặn cần phải cải tạo. - Lắng nghe - Đọc SGK, trả lời 1) Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa 2) Xây dựng nhà ở dọc theo các sông ngòi, kênh rạch. Vì ở ĐBNB có hệ thống kênh rạch chằng chịt. 3) Phương tiện đi lại chủ yếu là xuồng, ghe - Lắng nghe - Quan sát tranh và lắng nghe - Đọc SGK, thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trả lời (mỗi nhóm 1 câu) (HS K-G) 1) Trang phục phổ biến của người dân là quần áo bà ba và chiếc khăn rằn. 2) Nhằm mục đích cầu được mùa và những điều may mắn trong cuộc sống. 3) Đua bò, đua ghe ngo, tắm Bà 4) Lễ hội Bà Chúa Xứ, hội xuân núi Bà (Tây Ninh), lễ cúng trăng của đồng bào khơ me, lễ tế thần cá Ông (cá voi) của các làng chài ven biển,... - Quan sát tranh - HS lắng nghe - Một vài hs đọc Thứ năm, ngày 06 tháng 02 năm 2014 Môn: KỂ CHUYỆN Tiết 21: KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: - Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn được câu chuyện ( được chứng kiến hoặc tham gia) nói về một người có khả năng hoặc sức khoẻ đặc biệt. - Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện để kể lại rõ ý và trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện. KNS*: - Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin. - Ra quyết định. - Tư duy sáng tạo. II/ Đồ dùng dạy-học: - Bảng lớp viết sẵn đề bài - Bảng phụ viết tiêu chuẩn đánh giá bài KC - Bảng nhóm viết vắn tắt gợi ý 3 (dàn ý cho 2 cách kể) III/ Các hoạt động dạy-học: Hoạt động dạy Hoạt động học A/ KTBC: Gọi hs lên kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về một người có tài. - Nhận xét B/ Dạy bài mới: 1) Giới thiệu bài: Tiết KC hôm nay, các em sẽ kể chuyện về một người có tài mà chính các em biết trong đời sống. YC kể chuyện này khó hơn, đòi hỏi các em phải chịu nghe, chịu nhìn mới biết về những người xung quanh để kể về họ. Thầy đã y/c các em đọc trước nội dung bài KC, suy nghĩ về câu chuyện sẽ kể, các em đã chuẩn bị để học tốt giờ KC hôm nay như thế nào? 2) HD hs hiểu y/c của đề bài - Gọi hs đọc đề bài - Gạch dưới : khả năng, sức khỏe đặc biệt, em biết - Gọi hs nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK - Các em hãy nói về nhân vật mà em sẽ kể: KNS*: - Giao tiếp - Thể hiện sự tự tin. Người ấy là ai? Ở đâu? Có tài gì? - Dán bảng 2 phương án KC theo gợi ý 3 - Các em hãy suy nghĩ, lựa chọn KC theo 1 trong 2 phương án đã nêu. - Khi kể các em phải xưng hô như thế nào? - Các em nhớ kể chuyện em trực tiếp tham gia, chính em phải là nhân vật trong câu chuyện ấy. 3) Thực hành KC KNS*: - Ra quyết định. - Tư duy sáng tạo. - Hai em ngồi cùng bàn hãy kể cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Theo dõi, hướng dẫn, góp ý - Tổ chức cho hs thi kể trước lớp . Dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài KC - Khi lần lượt lên bảng tên hs, tên câu chuyện - Y/c hs chất vấn nhau về câu chuyện của bạn - Cùng hs nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn KC hay nhất. C/ Củng cố, dặn dò: - Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe - Bài sau: Con vịt xấu xí (xem trước tranh minh họa truyện trong SGK, phán đoán nội dung câu chuyện - Nhận xét tiết học - 1 hs thực hiện - Lắng nghe - 1 hs đọc đề bài - Theo dõi - 3 hs đọc - HS nối tiếp nhau nói về nhân vật mình kể: Em muốn KC về một chị chơi đàn Pi-a-nô rất giỏi. Chị là bạn của chị gái em, thường đến nhà em vào sáng chủ nhật./Em muốn kể chuyện về chú hàng xóm nhà em. Chú có thể dùng tay chặt vỡ 3 viên gạch đặt chồng lên nhau. - 1 hs đọc: . Kể một câu chuyện cụ thể, có đầu có cuối. . Kể sự việc chứng minh khả năng đặc biệt của nhân vật (không kể thành chuyện) - HS lập nhanh dàn ý cho bài kể - Xưng tôi, em - Ghi nhớ - Kể chuyện trong nhóm đôi - 1 hs đọc: . Nội dung kể có phù hợp với đề bài ? . Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? . Cách dùng từ, đặt câu, giọng kể - Một vài hs nối tiếp nhau thi KC trước lớp. - Chất vấn nhau về câu chuyện - Nhận xét - Lắng nghe, thực hiện __________________________________________ Môn: TOÁN Tiết 104: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ (Tiếp theo) Biết quy đồng mẫu số hai số. Bà
Tài liệu đính kèm: