Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2014-2015

BÀI DẠY KẾ HOẠCH TUẦN 11

THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY

HAI

27/10 SHDC

 T.Đọc Ông Trạng thả diều

 Toán Nhân với 10,100,1000 Chia cho 10,100,1000 .

 LS Nh Lý dời đô ra Thăng Long

BA

28/10

 CT Nếu chúng mình có phép lạ

 Toán Tính chất kết hợp của phép nhân

 LTVC Luyện tập về động từ

 A.Văn

29/10

 TĐ Có chí thì nên

 KC Bàn chân kì diệu

 Toán Nhân với số có tận cùng là chữ số 0

 KH Ba thể của nước

NĂM

30/10

 TLV Luyện tập trao đổi ý kiến với người thân

 Toán Đề – xi- mét vuông

 KH Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?

 ĐL

SÁU

31/10 LTVC Tính từ

 TLV Mở bài trong bài văn Kể chuyện

 Toán Mét vuông

 TD

 

BUỔI CHIỀU

THỨ MÔN TÊN BÀI DẠY

HAI

27/10 KT

 ĐĐ

 HĐNG CĐ: Vịng tay b bạn

BA

28/10 T.Việt (TC) Tuần 11 (Tiết 1) BTCC Tiếng Việt Seqap

 Toán (TC) Tuần 11 (Tiết 1) BTCC Toán Seqap

 HĐTT(ATGT) Tiết 8: Biển báo GT đường thủy

29/10 Tin học

 M.Thuật

 T.Việt (TC) Luyện viết chính tả bài Ông Trạng thả diều

NĂM

30/10 Toán (TC) Tuần 11 (Tiết 2 ) BTCC Toán Seqap

 T.Dục

 T.Việt (TC) Tuần 11 (Tiếng Việt Tiết 2) BTCC Seqap

SÁU

31/10 Tin học

 A.Văn

 H. nhạc

 

doc 40 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 825Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 4 - Tuần 11 - Năm học 2014-2015", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thực hiện được ý đồ xâm lược của chúng.
+ Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược thắng lợi đã giữ vững nền đọc lập của nước nhà và đem lại cho nhân dân ta niềm tự hào lòng tin ở sức mạnh của dân tộc.
- HS lắng nghe
- Hs đọc thầm theo.
+Sau khi Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên làm vua. Nhà vua tính tình rất bạo ngược nên lòng người rất oán hận.
+Vì Lý Công Uẩn là một vị quan trong triều đình nhà Lê.Ông vốn là người thông minh, văn võ đều tài, đức độ cảm hoá lòng dân.Khi Lê Long Đĩnh mất, các quan trong triếu lại tôn Lý Công Uẩn lên làm vua.
+ năm 1009
- HS lắng nghe
-HS lên chỉ bản đồ. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Hs thảo luận theo nhóm 4.
- Đại diện nhóm trình bày.
-HS khác nhận xét, bổ sung ý kiến.
+..cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no.
- Hs quan sát các ảnh chụp một số hiện vật của kinh thành Thăng Long thời Lý.
+Sau khi dời đô ra Thăng Long nhà Lý cho xây dựng nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa.. Nhân dân tụ hợp làm ăn ngày càng đông, tạo nên nhiều phố, phường nhộn nhịp vui tươi.
-HS phát biểu .
NS: 6/11/2016
ND: 8/11/2016
Toán
TÍNH CHẤT KẾT HỢP CỦA PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU:
- Nhận biết được tính chất kết hợp của phép nhân. BT cần làm 1a,2a.
- Bước đầu biết vận dụng tính chất kết hợp của phép nhân trong thực hành tính.
- Yêu thích môn Toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
- Bảng phụ kẻ bảng phần b trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định:
2./ Kiểm tra bài cũ:
* Tính bằng cách thuận tiện nhất .
a./ 4 x 1536 x 25 
b./ 125 x 79851 x 8
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ GTB: Tiết trước các em đã học tính chất giao hoán của phép nhân rồi. Hôm nay cô HD các em bài “Tính chất kết hợp của phép nhân”.
b./ Hoạt động 1: So sánh giá trị của hai biểu thức .
-GV viết bảng biểu thức sau:
(2 x 3) x 4 và2 x (3 x 4)
-Y/c HS lên bảng tính giá trị của hai biểu thức
-Y/c HS so sánh kết quả hai biểu thức.
-GV: Vậy hai biểu thức có giá trị bằng nhau 
(2 x 3) x 4 = 2 x (3 x 4)
c./ Hoạt động 2: Viết các giá trị của biểu thức
vào ô trống .
-GV treo Bp giới thiệu cấu tạo bảng và cách làm.
-Cho lần lượt giá trị của a, b, c. Y/c từng HS tính giá trị biểu thức (a x b) x c và a x (b x c)
-Vậy giá trị biểu thức (a x b) x c luôn ntn so với giá trị biểu thức a x (b x c).
-Ta có thể viết: (a x b) x c = a x (b x c)
-Vậy khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số tứ hai với số thứ ba.
d./ Hoạt động 3: Thực hành:
* Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- Yêu cầu HS tự làm bài.
@ Cách 1 :
 a./ 4 x 5 x 3 = (4 x 5) x 3 = 20 x 3 = 60 
 . 3 x 5 x 6 = (3 x 5) x 6 = 15 x 6 = 90.
-GV nhận xét chữa bài
* Bài 2 :
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2
- Nhắc HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân và tính chất kết hợp của phép nhân để làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài
4./ Củng cố, dặn dò :
- Gv yêu cầu 3 dãy cử đại diện lên bảng thi đua. Mỗi dãy cử 1 Hs 25 x 536 x 4 
- GV nhận xét, chữa bài và tuyên dương.
- Về nhà xem lại bài.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 HS lên bảng .Cả lớp theo dõi
a./ 153600
b./ 79851000
-HS lắng nghe.
-HS quan sát bảng.
-(2 x 3) x 4 = 6 x 4 = 24 
 2 x (3 x 4) = 2 x 12 = 24
- bằng nhau .
- HS lắng nghe.
-HS theo dõi.
-HS lên bảng, Cả lớp làm vào nháp .
-Giá trị biểu thức (a x b) x c luôn bằng giá trị biểu thức a x (b x c).
-HS đọc.
-2 HS lặp lại.
-HS theo dõi SGK.
-3HS lên bảng, Cả lớp làm vào nháp .
@ Cách 2 :
 a./ 4 x 5 x 3 = 4 x (5 x 3) = 4 x 15 = 60 
 . 3 x 5 x 6 = 3 x (5 x 6) = 3 x 30 = 90
- Cả lớp theo dõi SGK
- 2 HS lên bảng, Cả lớp làm vào vở .
a./ 13 x 5 x 2 = 13 x (5 x 2) = 13 x 10 = 130
5x2 x 34 = (5 x 2) x 34 = 10 x 34 = 340
- Cả lớp theo dõi nhận xét .
Thứ ba ngày 28 tháng 10 năm 2014
NS: 29/10/2016
ND: 4/11/2016
Chính tả
NẾU CHÚNG MÌNH CÓ PHÉP LẠ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nhớ viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ 6 chữ.
- Làm đúng BT3; làm được BT(2) b.
- yêu thích chính tả
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ.
- Phiếu khổ to
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định:
2./ Kiểm tra bài cũ:
- Hs lên bảng viết các từ dễ lẫn như: ngõ nhỏ, ngã ngửa, 
- Gv nhận xét
3./ Bài mới:
a./ GTB: Tiết chính tả hôm nay, các em sẽ nhớ và viết lại 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ và làm bài tập chính tả phân biệt (s/x hoặc dấu hỏi/dấu ngã).
b./ HD Hs nhớ –viết :
-1 HS đọc 4 khổ thơ đầu của bài thơ Nếu chúng mình có phép lạ.
-2 - 3 HS đọc thuộc lòng 4 khổ thơ đầu cần nhớ.
- Yêu cầu Hs nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả: hạt giống, đáy biển, đúc thành, trong ruột, 
- Yêu cầu HS phân tích và viết vào bảng con và đọc các từ trên
- GV nhắc cách ghi tên bài, ngồi đúng tư thế 
- HS nhớ lại đoạn thơ và tự viết bài.
- GV nhận xét bài.
c./ Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả:
* Bài tập 2: Lựa chọn
- HS đọc yêu cầu của bài tập 2.
-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3 nhóm HS thi tiếp sức trong thời gian 2 phút.
-Đại diện nhóm trình bày.
- Gv nhận xét 
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu của bài tập 3.
-Y/c HS lên bảng làm bài.
-Y/c HS đọc lại các câu đã hoàn chỉnh.
-GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng và giải thích nghĩa của từng câu.
4./ Củng cố, dặn dò:
- Yêu cầu Hs thi đọc thuộc lòng những câu ở BT3.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Cả lớp viết vảo bảng con
- HS lắng nghe
-HS đọc thầm lại 4 khổ thơ đầu cần nhớ.
-Cả lớp đọc thầm lại 4 khổ thơ đầu cần nhớ.
- Hs nêu các từ khó.
- 3 HS đứng lên phân tích, cả lớp viết bảng con
- HS lắng nghe
- Hs viết chính tả
- HS dưới lớp cầm bút chì, mở SGK để tự bắt lỗi và tự sửa những chữ viết sai bên lề trang vở
- 1 HS đọc, cả lớp đọc theo SGK.
-3 nhóm HS thi tiếp sức trong thời gian 2 phút. 
-HS nhận xét
b./nổi-đỗ-thưởng-dỗi-chỉ-nhỏ-thuở-phải-hỏi-của-bữa-để-đỗ.
- 1 HS đọc, cả lớp đọc theo SGK.
-3HS lên bảng, cả lớp làm vào SGK.
- Hs thi đọc thuộc lòng .
	Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2016	
Luyện từ và câu
Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐỘNG TỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Nắm được một số từ bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ.
- Nhận biết và sử dụng được các từ đó qua các BT thực hành (1,2,3) trong SGK.
- HS yêu thích học môn Tiếng Việt và thích sử dụng Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK bảng phụ, phiếu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định:
2./ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi Hs lên bảng gạch dưới ĐT có trong đoạn văn sau: Những mảnh lá mướp to bản đều cúp xuống để lộ ra cánh hoa màu vàng gắt. Có tiếng vỗ cánh sè sè của vài con ong bò đen bóng, bay rập rờn trong bụi cây chanh
- Động từ là gì? Cho VD
- Gv nhận xét
3./ Bài mới :
a./ GTB: Tiết học hôm nay các em sẽ luyện tập về từ bổ sung ý nghĩa cho động từ và biết cách dùng từ đó
b./ HD HS làm bài tập : 
* Bài tập 1:
* Bài tập 2:
- HS đọc BT2
-Y/c Hs trao đổi với bạn ngồi cạnh 
- Đại diện trình bày kết quả.
-GV nhận xét, phân tích nghĩa để HS hiểu.
* Bài tập 3:
- HS đọc BT3.
- Hs thảo luận nhóm 4.
- Đại diện trình bày kết quả.
- GV nhận xét, chữa bài:
Đãng trí
Một nhà bác học đang làm việc trong phòng. Bỗng người phục vụ bước vào, nói nhỏ với ông:
- Thưa giáo sư, có trộm lẻn vào thư viện của ngài.
Giáo sư hỏi:
- Nó đọc gì thế?
4./ Củng cố, dặn dò :
-Y/c HS đọc lại BT3.
- Về nhà ghi nhớ nội dung đã học và xem bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Hát
-2HS lên bảng. Cả lớp theo dõi,
- Hs gạch dưới: cúp uốn, vỗ , bay 
- 2 Hs trả lời và nêu VD
(không làm)
- Cả lớp đọc thầm SGK.
- Hs thảo luận nhóm đôi và dùng bút chì gạch vào sách
 a./ đã
 b./ đãđangsắp...
- Cả lớp theo dõi SGK
- Hs thảo luận nhóm 4.
- Hs khác nhận xét 
- HS lắng nghe
- Cả lớp đọc thầm SGK
Kĩ thuật
Tiết 11: KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT ( T2)
*************************************************************
Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2016
Tập đọc
CÓ CHÍ THÌ NÊN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu lời khuyên của các câu tục ngữ: Cần có ý chí thì, giữ vững mục tiêu đã chọn, không nản lòng khi gặp khó khăn.
- Biết đọc từng câu tục ngữ với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- HS hiểu khi làm việc gì phải có ý chí thì công việc đó nhất định sẽ thành công.
- Yêu thích tục ngữ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ nội dung bài học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định:
2./ Kiểm tra bài cũ:
+Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
+Vì sau chú bé Nguyễn Hiền được gọi là “Ông Trạng thả diều”?
- Nhận xét
3./ Bài mới:
a./ GTB: Hôm nay, các em sẽ biết được 7 câu tục ngữ khuyên chúng ta những điều gì? Qua bài: “Có chí thì nên”
b./ HD luyện đọc và tìm hiểu bài:
* Luyện đọc:
- Cho Hs đọc nối tiếp
- Luyện đọc những từ ngữ khó: đã quyết, tròn vành, thì vững 
- Hs đọc chú giải + giải nghĩa từ
-Hs luyện đọc theo cặp 
- 2 Hs đọc lại cả bài 
- Gv đọc diễn cảm toàn bài, chú ý nhấn giọng một số từ ngữ: quyết, hành, tròn vành, chí, chớ thấy, mẹ.
b./ Tìm hiểu bài:
* HS đọc câu hỏi 1, y/c HS thảo luận nhóm đôi để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho.
-GV phát phiếu riêng cho 3 cặp HS.
-GV nhận xét, chốt lại:
a./ Khẳng định có ý chí thì nhất định thành công: Câu 1 + 4
b./ Khuyên người ta vững mục tiêu đã chọn: Câu 2 + 5
c./ Khuyên người ta không nản lòng khi gặp khó khăn: Câu 3 + 6 + 7
* HS đọc câu hỏi 2, y/c HS thảo luận nhóm 4 để tìm ra cách diễn đạt của các câu tục ngữ.
-Đại diện nhóm trìng bày.
-GV nhận xét, chốt lại: Cách diễn đạt của các câu tục ngữ có những đặc điểm sau khiến người đọc dễ nhớ, dễ hiểu:
.Ngắn gọn, ít chữ 
.Có vần ,có nhịp cân đối 
.Có hình ảnh 
* HS đọc câu hỏi 3, y/c HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trìng bày.
- GV nhận xét, chốt lại: HS phải rèn luyện ý chí vượt khó, vượt sự lười biến của bản thân, khắc phục những thói quen xấu,..
c./ Hướng dẫn HS đọc diễn cảm
- Gọi Hs tiếp nối nhau đọc lại 3 đoạn.
- Gv HD Hs luyện đọc và thi đọc diễn cảm
- Gv đọc mẫu
- Hs luyện đọc theo cặp.
- Cho Hs thi đọc diễn cảm.
-HS nhẩm HTL cả bài, HS thi ĐTL từng câu, cả bài.
- Gv nhận xét khen những Hs đọc hay
4./ Củng cố, dặn dò:
-Các câu tục ngữ trong bài giúp em hiểu được điều gì?
- Về nhà xem lại bài
- Nhận xét tiết học
- Hát
+ Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách trong ngày mà vẫn có thì giờ chơi diều.
+ Vì Nguyễn Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là một chú bé.
-HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc . 
- Hs đọc từ khó 
- 1 Hs đọc chú giải 
- HS đọc theo cặp 
- Hs đọc toàn bài
-Hs đọc thành tiếng + đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi để xếp 7 câu tục ngữ vào 3 nhóm đã cho .
-HS dán phiếu lên bảng và trình bày kết quả.
-HS lắng nghe
- Hs đọc thành tiếng + đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm 4
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe
-Hs đọc thành tiếng + đọc thầm.
- HS thảo luận nhóm đôi.
-HS khác nhận xét .
-HS lắng nghe
- Mỗi Hs đọc 1 câu
-HS lắng nghe.
- Hs luyện đọc theo cặp. 
- 3 nhóm thi đọc diễn cảm 
- 3 nhóm thi ĐTL 
- chúng ta rèn luyện ý chí vượt khó, khắc phục những thói quen xấu, ..
NS: 6/11/2016
ND: 9/11/2016
Toán
NHÂN VỚI SỐ CÓ TẬN CÙNG LÀ CHỮ SỐ 0
I. MỤC TIÊU:
- Biết cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0. BT cần làm 1,2.
- Vận dụng để tính nhanh, tính nhẩm.
- Yêu thích tính nhẩm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
Bảng con
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định:
2./ Kiểm tra bài cũ:
* Tính bằng cách thuận tiện nhất :
a./ 125 x 32561 x 8
b./ 4 x 59624 x 25 
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ GTB: Hôm nay các em sẽ học cách nhân với số có tận cùng là chữ số 0 và biết vận dụng để làm các BT tính nhanh, tính nhẩm .
b./ Hoạt động 1: Phép nhân với số có tận cùng là chữ số 0
-GV viết lên bảng 1324 x 20
-GV: 1324 x 20 thực hiện như sau:
+20 bằng 2 nhân mấy?
+Ta viết: 1324 x 20 = 1324 x (2 x 10).
-Y/C HS tính giá trị biểu thức.
-Em có nhận xét gì về số 2648 và 26480?
-Y/c HS đặt tính và tính 1324 x 20
- Y/c HS nêu cách thực hiện
-GV cho một vài bài tương tự y/c HS thực hiện.
c./ Hoạt động 2: Nhân các số có tận cùng là chữ số 0.
-GV viết lên bảng 230 x 70
-Hãy tách 230 thành tích của một số nhân với 10?
-Hãy tách 70 thành tích của một số nhân với 10?
-Vậy 230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
-Y/C HS tính giá trị biểu thức .
-Y/c HS đặt tính và tính 230 x 70
- Y/c HS nêu cách thực hiện
d./ Hoạt động 3: Thực hành .
* Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1
- Yêu cầu HS tự làm.
-GV nhận xét chữa bài.
* Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2.
-Y/c Hs tự làm bài vào SGK
 - GV nhận xét, chữa bài
4./ Củng cố, dặn dò :
- 3 HS lên bảng thi đua:2379 x 200
- Về nhà xem lại bài .
- Nhận xét tiết học .
- Hát
-2 Hs lên bảng làm. Cả lớp theo dõi
a./ 32561000
b./ 5962400
-HS lắng nghe.
-HS đọc phép tính .
+20 = 2 x 10
+HS lắng nghe.
-1324 x (2 x 10) = (1324 x 2) x 10 =2648 x 10 = 26480
-26480 chính là 2648 viết thêm một chữ số 0 vào bên phải.
-1HS lên bảng. Cả lớp làm vào nháp 
-Viết chữ số 0 vào hàng đơn vị của tích.
.2 nhân 4 bằng 8,viết 8 vào bên trái 0
.2 nhân 2 bằng 4,viết 4 vào bên trái 8
.2 nhân 3 bằng 6,viết 6 vào bên trái 4
.2 nhân 1 bằng 2,viết 2 vào bên trái 6
-HS nhẩm và nêu ngay kết quả.
-HS đọc phép tính .
- 230 = 23 x 10 
- 70 = 7 x 10
-HS lắng nghe.
-230 x 70 = (23 x 10) x (7 x 10)
 = (23 x 7) x (10 x 10)
 = 161 x 100
 = 16100
-1HS lên bảng.Cả lớp làm vào nháp .
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Cả lớp theo dõi SGK 
-3Hs lên bảng. Cả lớp làm vào bảng con.
- Cả lớp theo dõi SGK 
-3Hs lên bảng. Cả lớp dùng bút chì viết vào SGK.
- Cả lớp theo dõi nhận xét 
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TRAO ĐỔI Ý KIẾN VỚI NGƯỜI THÂN
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Xác định được đề tài trao đổi, nội dung, hình thức trao đổi ý kiến với người thân theo đề bài trong SGK.
- Bước đầu biết đóng vai trao đổi tự nhiên, cố gắng đạt mục đích đề ra.
- Thích trao đổi ý kiến
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn.
- Đề tài chung của cuộc trao đổi, có gạch dưới những từ ngữ quan trọng.
- Tên một số nhân vật để HS chọn lựa đề tài cụ thể cho cuộc trao đổi của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định :
2./ Kiểm tra bài cũ:
3./ Bài mới :
* GTB: Trong tiết học này, các em sẽ tiếp tục thực hành trao đổi ý kiến với người thân về một đề tài thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”.
* Hoạt động 1: HD HS phân tích đề bài.
-Y/c Hs đọc đề bài trên bảng.
-GV gạch dưới những từ ngữ quan trọng của đề bài: em, trao đổi với người thân, khâm phục, cùng bạn đóng vai.
* Hoạt động 2: HD HS thực hiện cuộc trao đổi 
-Y/c HS đọc gợi ý 1.
+Y/c HS trao đổi với bạn ngồi cạnh về đề tài mình chọn.
-Y/c HS đọc gợi ý 2.
+HS nêu mẫu-nói nhân vật mình chọn trao đổi và sơ lược về nội dung trao đổi theo gợi ý SGK.
-Y/c HS đọc gợi ý 3 và hỏi:
+Người nói chuyện với em là ai?
+Em xưng hô ntn?
+Em chủ động nói chuyện với người thân hay người thân gợi chuyện?
* Hoạt động 3: Từng cặp HS đóng vai thực hành trao đổi.
-Y/c HS trao đổi với bạn ngồi cạnh, thống nhất dàn ý đối đáp.
-GV đến từng nhóm giúp đỡ.
* Hoạt động 4: Từng cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
-Một số cặp HS thi đóng vai trao đổi trước lớp.
-HD HS nhận xét theo tiêu chí sau:
+Nội dung trao đổi có đúng đề bài không ?
+Cuộc trao đổi có đạt mục đích đặt ra không?
+Lời lẽ cử chỉ của 2 bạn có phù hợp với 
vai đóng không, có giàu sức thuyết phục không?
-Cả lớp bình chọn cặp trao đổi hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất.
- Gv nhận xét và tuyên dương cặp HS trao đổi hay nhất, giàu sức thuyết phục nhất.
4./ Củng cố, dặn dò :
-Khi trao đổi ý kiến với người thân cần lưu ý những gì?
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học .
- Hát
- Hs lắng nghe
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS dùng bút chì gạch vào SGK.
- Cả lớp theo dõi SGK
- Hs thảo luận nhóm đôi.
- Cả lớp theo dõi SGK
+HS nêu miệng .
- Cả lớp theo dõi SGK
+ là bố 
+ em gọi bố, xưng con.
+ Bố chủ động nói chuyện với em sau bữa cơm tối vì bố rất khâm phục nhân vật trong truyện .
- HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
-HS thi đóng vai
-.. xác định mục tiêu trao đổi, vai trong trao đổi. Trao đổi phải đạt được mục đích, lời lẽ có sức thuyết phục. 
NS: 6/11/2016
ND: 11/11/2016
Khoa học.
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. MỤC TIÊU:
- Trình bày mây được hình thành như thế nào?
- Giải thích được nước từ đâu ra?
- Phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
- yêu thích hiện tượng thiên nhiên
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Hình vẽ trong SGK
- Mỗi HS chuẩn bị khổ giấy A4, bút chì và bút màu.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định:
2./ Kiểm tra bài cũ:
+Nước tồn tại ở những thể nào?
+Nước ở các thể đó có tính chất chung và riêng như thế nào?
-GV nhận xét
3./ Bài mới :
* GTB: Hôm nay các em dẽ biết mây và mưa được hình thành từ đâu? Qua bài “Mây được hình thành ntn? Mưa từ đâu ra?”
* Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
-Y/C HS đọc Cuộc phiêu lưu của giọt nước ở trang 46,47/SGK và hỏi:
+Trình bày sự hình thành của mây?
-GV: Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
+Nước mưa từ đâu ra?
-GV: Hiện tượng nước bay hơi thành hơi nước, rồi từ hơi nước ngưng tụ thành nước.
-Em hãy phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
* Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai tôi là giọt nước.
-Gv chia lớp thành 4 nhóm.
-Y/C HS các nhóm phân vai theo:
+Giọt nước
+Hơi nước
+Mây trắng 
+Mây đen
+Giọt mưa
-Lần lượt các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Gv nhận xét.
4./ Củng cố, dặn dò:
-Em hãy phát biểu định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên?
-GDMT: Một số đặc điểm chính của môi trường và tài nguyên thiên nhiên.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học
- Hát
+Nước tồn tại ở thể rắn, lỏng, khí 
+ Nước 3 thể đều trong suốt, không có vị. Nước ở thể lỏng và thể khí không có hình dạng nhất định. Nước ở thể rắn có hình dạng nhất định.
- Hs lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm SGK.
+ Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây.
- Hs lắng nghe
+ Các đám mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn rơi xuống đất tạo thành mưa.
- Hs lắng nghe
- Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây.
Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
-HS thảo luận nhóm 6.
-Nhóm trưởng điều khiển và phân vai cho các bạn trong nhóm.
-Các nhóm khác nhân xét.
HS tự làm bài.
- HS khác nhận xét.
- Hơi nước bay lên cao, gặp lạnh ngưng tụ thành những hạt nước rất nhỏ, tạo nên các đám mây. Các giọt nước có trong các đám mây rơi xuống đất tạo thành mưa.
NS: 6/11/2016
ND: 10/11/2016
	Toán
ĐỀ – XI - MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đề-xi –mét vuông là đơn vị đo diện tích. BT cần làm 1,2,3.
- HS biết đọc và viết đúngcác số đo diện tích theo đơn vị đo đề-xi-mét vuông.
- Biết được 1 dm2 = 100 cm2. Bước đầu biết chuyển đổi từ dm2 sang cm2 và ngược lại.
- yêu thích học toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV và HS chuẩn bị hình vuông có cạnh bằng 1 dm đã chia thành 100 ô vuông mỗi ô vuông có diện tích 1cm2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định:
2./ Kiểm tra bài cũ:
* Đặt tính và tính :
a./ 1532 x 40
b./ 56813 x 200
- GV nhận xét
3./ Bài mới :
a./ GTB: Tiết toán hôm nay các em sẽ làm quen với một đơn vị đo diện tích “Đề-xi-mét vuông”
b./ Hoạt động 1: Giới thiệu Đề-xi-mét vuông
-GV để đo diện tích người ta còn dùng đơn vị đề-xi-mét vuông.
- Yêu cầu HS quan sát hình vuông cạnh 1dm đã chuẩn bị.
-GV nói và chỉ bề mặt hình vuông: Đề-xi-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dm, đây là đề-xi-mét vuông.
-GV đọc và viết: đề-xi-mét vuông, viết tắt là dm2.
-GV hình vuông cạnh 1dm được xếp đầy bởi 100 hình vuông nhỏ (diện tích 1 cm2).
-Vậy 1dm2 bằng bao nhiêu cm2?
c./ Hoạt động 2: Thực hành 
* Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 1 
- Yêu cầu HS đọc theo nhóm đôi.
-GV nhận xét chữa bài
* Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 2 
- Yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét chữa bài
* Bài 3:
- 1 HS đọc yêu cầu bài 3
-GV viết bảng 48dm2 = .. cm2. Y/C HS điền vào chỗ trống.
-Vì sao em điền 4800 cm2?
-GV viết bảng 2000cm2 = .. dm2. Y/C HS điền vào chỗ trống.
-Vì sao em điền 20 dm2?
- Yêu cầu HS tự làm bài
-GV nhận xét chữa bài
4./ Củng cố, dặn dò:
-Gọi 3HS lên bảng thi đua: 16dm2 = .. cm2
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau”Mét vuông”
- Nhận xét tiết học .
- Hát
-2 HS lên bảng làm. Cả lớp theo dõi 
a./ 61280
b./ 11362600
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình vuông cạnh 1dm.
-HS lặp lại.
- HS lắng nghe
- HS quan sát hình
-1dm2 = 100 cm2
- Cả lớp theo dõi SGK
- HS đọc theo nhóm đôi. HS1 lên bảng viết. HS2 đọc. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi SGK
-3 HS lên bảng. Cả lớp làm vào SGK.
- Cả lớp theo dõi SGK
-48dm2 = 4800 cm2
-Ta có 1dm2 = 100 cm2
Nhẩm 48 x 100 = 4800
Vậy 48dm2 = 4800 cm2
-2000cm2 = 20 dm2
-Ta có 100cm2 = 1 dm2
Nhẩm 2000 : 100 = 20
Vậy 2000cm2 = 20 dm2 
-2 HS lên bảng. Cả lớp làm vào SGK.
-Cả lớp theo dõi nhận xét.
NS: 6/11/2016
ND: 10/11/2016
Luyện từ và câu
TÍNH TỪ
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
- Hiểu được tính từ là những từ miêu tả đặc điểm hoặc tính chất của sự vật, hoạt động, trạng thái, 
- Nhận biết được tính từ trong đoạn văn ngắn (đoạn a hoặc đoạn b, BT1, mục III) đặt được câu có dùng tính từ (BT2).
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu khổ to.
- Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1./ Ổn định:
2./ Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 2 Hs lên bảng làm lại BT3.
- Gv nhận xét
3./ Bài mới :
a./ GTB: Tiết trước các em đã học về DT và ĐT. Hôm nay cô HD các em hiểu thế nào là tính từ, nhận biết được tính từ trong đoạn văn và biết đặt câu với tính từ. Qua bài “Tính từ”
b./ Hoạt động 1: Phần nhận xét.
*Bài tập 1+2:
-Y/C HS nối tiếp nhau đọc BT1 và BT2.
-Y/C HS thảo luận nhóm đôi để tìm các từ theo y/c của BT2.
-Gv phát phiếu cho một vài HS.
- HS làm bài trên phiếu dán lên bảng .
-Gv nhận xét kết luận.

Tài liệu đính kèm:

  • docOn_tap_cac_so_den_100_000.doc