I. MỤC TIÊU CKTKN: 74
· Biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ).
· Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật.
· BT1 ( cột 2,3), 2,3
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU.
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
· Gọi HS lên bảng làm bài 2b, 3
· GV nhận xét, chữa bài, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu bài
Hs lên bảng làm bài
Tuần 30 Thứ hai, ngày 29 tháng 3 năm 2010 Tiết 146 : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU CKTKN: 74 Biết cộng các số có đến năm chữ số ( có nhớ ). Giải bài toán bằng hai phép tính và tính chu vi, diện tích hình chữ nhật. BT1 ( cột 2,3), 2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU. Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài 2b, 3 GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài Hs lên bảng làm bài - GV : Bài học hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép cộng các số có đến 5 chữ số, áp dụng để giải bài toán có lời văn bằng 2 phép tính và tính chu vi và diện tích hình chữ nhật. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn luyện tập Bài 1 ( cột 2,3)HSY - GV yêu cầu HS tự làm phần a, sau đó chữa bài. - 3 HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện một con tính, HS cả lớp làm vào vở. - GV viết bài mẫu phần b lên bảng( chỉ viết các số hạng, không viết kết quả) sau đó thực hiện phép tính này trước lớp cho HS theo dõi. - Hs cả lớp theo dõi bài làm mẫu của GV . -GV yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài. -3 HS lên bảng làm bài , mỗi HS thực hiện một con tính. HS cả lớp làm bài vào vở. -GV chữa bài, 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện phép tính của mình. -3 HS lên bảnglần lượt thực hiện yêu cầu của GV. Bài 2 - GV gọi một HS đọc bài trước lớp. Một HS đọc bài trước lớp. - Hãy nêu kích thước của hình chữ nhật ABCD. -Hình chữ nhật ABCD có chiều rộng bằng 3cm , chiều dài gấp đôi chiều rộng. - GV yêu cầu HS tính chu vi và diện tích hình chữ nhật ABCD. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớplàm bài vào vở bài tập Bài giải Chiều dài hình chữ nhật ABCD là. 3 ´ 2 = 6( cm) Chu vi hình chữ nhật ABCD là. ( 6 + 3) ´ 2 =18 (cm). Diện tích hình chữ nhật là. 6 ´ 3 = 18 (cm2). Đáp số : 18 cm; 18 cm2 - GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 - GV vẽ sơ đồ bài toán lên bảng yêu cầu HS cả lớp quan sát sơ đồ. - HS cả lớp quan sát sơ đồ. - Con cân nặng bao nhiêu kg ? - Con cân nặng 17 kg. - Cân nặng của mẹ như thế nào so với cân nặng cuả con ? - Cân nặng của mẹ gấp 3 lần cân nặng của con - Bài toán hỏi gì ? - Tổng cân nặng của mẹ và con. - GV yêu cầu HS đọc thành đề bài toán. - HS có thể đọc : Con cân nặng 17 kg, mẹ cân nặng gấp ba lần con. Hỏi cả hai mẹ con cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam ? - GV yêu cầu HS làm bài. - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. - GV nhận xét và cho điểm HS. - GV hỏi thêm HS về cách đặt lời khác cho bài toán. - Một số HS đọc cách đặt lời khác cho bài toán. IV. Củng cố dặn dò - Thầy vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập trongBT1 ( cột 1 ,4 ) và chuẩn bị bài sau. TUẦN 30 Thứ ba, ngày 30 tháng 3 năm 2010 Tiết 147 : PHÉP TRỪ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000 I. MỤC TIÊU: CKTKN: 74 Biết trừ các số trong phạm vi 100 000 ( đặt tính và tính đúng ). Giải bài toán có phép trừ gắn với mối quan hệ giữa km và m. BT1,2,3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Tóm tắt bài tập 4 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 2 HS lên làm bài 1 ( cột 1,4 ) GV nhận xét ghi điểm HS 3. Bài mới: Giới thiệu bài - Bài học hôm nay sẽ giúp các em biết thực hiện các số trong phạm vi 100 000. Hoạt động1 : Hướng dẫn HS cách thực hiện phép trừ a) Giới thiệu phép trừ 85674-58329 - GV nêu bài toán : Hãy tìm hiệu của hai số 85674-58329 - GV hỏi : Muốn tìm hiệu của hai số 85674-58329 ta phải làm như thế nào ? - Yêu cầu HS suy nghĩ và tìm kết quả của phép trừ 85674-58329 b ) Đặt tính và tính 85674-58329 Hãy nêu cách đặt tính . - Bắt đầu trừ từ đâu ? - Hãy nêu từng bước tính trừ. c)Nêu quy tắc - Muốn thực hiện phép tính trừ các số có năm chữ số với nhau ta làm thế nào ? * Kết luận : Muốn trừ các số có năm chữ số với nhau ta đặt tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau. Thực hiện tính phải sang trái, từ hàng đơn vị ,đến hàng trăm , đến hàng nghìn ,chục nghìn. Hoạt động 2 : Luyện tập thực hành Bài 1 HSY - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - HS tự làm bài - GV nhận xét cho điểm HS Bài 2 - Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Y/C HS nêu lại cách thực hiện - HS tự làm bài - GV nhận xét cho điểm HS Bài 3 - GV gọi 1 HS đọc đề bài . - HS tự làm bài - GV chữa bài Hs lên bảng làm bài - Nghe GV giới thiệu bài. - HS theo dõi. - Chúng ta thực hiện phép tính trừ 85674-58329. - Đặt tính cột dọc sao cho các chữ số ở cùng một hàng đơn vị thẳng cột với nhau. - Bắt đầu trừ từ phải sang trái, từ hàng đơn vị ,đến hàng trăm , đến hàng nghìn ,chục nghìn - HS nêu qui tắc . - HS trả lời . - 4 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở tập. - HS nhận xét , cả lớp theo dõi . - HS trả lời . - 4 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở tập. - Cả lớp theo dõi . HS nhận xét - 1 HS đọc đề bài. - 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở Giải Số mét đường nhựa chưa giải là 25850-9850=16000 (m) 16000 m = 16 km Đáp số : 16( km ) IV. Củng cố dặn dò - Thầy vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập lại và chuẩn bị bài sau. Tuần 30 Thứ tư, ngày 31 tháng 3 năm 2010 Tiết 148 : TIỀN VIỆT NAM I. MỤC TIÊU CKTKN: 74 Nhận biết các tờ giấy bạc 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng. Bước đầu biếât đổi tiền. Biết làm tính trên các số với đơn vị là đồng. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC Các tờ giấy bạc : 20 000 đồng, 50 000 đồng và 100 000 đồng và các loại giấy bạc khác đã học. III. DẠY - HỌC BÀI MỚI Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài 1 GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài mới Hs làm BT1 - Trong giờ học này các em sẽ làm quen với một số tờ giấy bạc trong hệ thống tiền tệ Việt Nam. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Giới thiệu các tờ giấy bạc : 20000 đồng, 50000 đồng, 100000 đồng - GV cho HS quan sát từng tờ giấy bạc trên và nhận biết giá trị các tờ giấy bạc bằng dòng chữ và con số ghi giá trị trên tờ giấy bạc. -Quan sát 3 loại tờ giấy bạc và nhận xét: * Tờ giấy bạc loại 20000 đồngcó dòng chữ “Hai mươi nghìn đồng “ và số 20000. * Tờ giấy bạc loại 50 000 đồng có dòng chữ “ Năm mươi nghìn đồng “ và số 50000. * Tờ giấy bạc loại 100000 đồng có dòng chữ “ Một trăm nghìn đồng “ và số 100000. Hoạt động 2 :Luyện tập , thực hành Bài 1HSY -GV hỏi :Bài toán hỏi gì? -Bài toán hỏi trong chiếc ví có bao nhiêu tiền -Để biết trong chiếc ví có bao nhiêu tiền, chúng ta làm như thế nào? -Chúng ta thực hiện các phép tínhcộng các tờ giấy bạc trong từng chiếc ví. - GV hỏi :Trong chiếc ví a có bao nhiêu tiền? - Chiếc ví a có số tiền là: 10000 +20000 + 20000 =50000( đồng) -GV hỏi tương tự đối với chiếc ví còn lại - HS thực hiện cộng nhẩm và trả lời: - Số tiền có trong chiếc ví b là 10000+20000+50000 +10000 =90000( đồng). - Số tiền có trong chiếc ví c là : 20000+50000+10000+10000 = 90000( đồng). -Số tiền có trong chiếc ví d là 10000 +2000+500+2000=14500( đồng ) - Số tiền có trong chiếc ví d là : 50000+500+200=50700( đồng) Bài 2 -GV gọi một HS đọc đề bài toán. - Mẹ mua cho Lan một cặp sách giá 15000 đồngvà một bộ quần áo mùa hè giá 25000 đồng. Mẹ đưa cho cô bán hàng 50000 đồng . Hỏi cô bán hàng phải trả lại mẹ bao nhiêu tiền? -GV yêu cầu HS tự làm bài. - Một HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt Bài giải Cặp sách :15000 đồng Số tiền mà mẹ Lan phải trả cô bán Quần áo :25000 đồng hàng là: Đưa người bán :50000 đồng 15000+25000 =40000 (đồmg) Tiền trả lại : ..? đồng Số tiền mà cô bán hàng phải trả lại mẹ Lan là: 50000 –40000 =10000 (đồng) Đáp số : 10000(đồng) - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề bài trong SGK -HS cả lớp đọc thầm -GV hỏi :Mỗi cuốn vở giá bao nhiêu tiền? -Mỗi cuốn vở giá 1200 đồng -Các số cần điền vào ô trống là những số nào? -Là số tiền phải trả để mua 2,3,4 cuốn vở - Vậy muốn tính tiền mua 2 cuốn vở thì ta làm thế nào? -Ta lấy giá tiền của 1 cuốn vở nhân với 2 -GV yêu cầu HS làm bài , sau đó chữa bài và cho điểm HS. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. Bài 4( Dòng 1,2 ) -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Bài tập yêu cầu chúng ta điền số thích hợp vào ô trống. -Yêu cầu HS đọc mẫu, sau đó hỏi :Em hiểu làm bài mẫu như thế nào? -HS trả lời theo suy nghĩ của mình. - GV giải thích: Bài tập này là bài tập đổi tiền . Phần đổi tiền ở bài mẫu có thể hiểu là :Có 80000 đồng, trong đó có các loại giấy bạc là 10000 đồng,20000 đồng, 50000 đồng, hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ? Giải thích câu hỏi này ta thấy, mỗi loại giấy bạc trên có 1 tờ thì vừa đủ 80000 đồng, ta viết 1 vào cả 3 cột thể hiện số tờ của từng loại giấy bạc. -HS nghe hướng dẫn của GV. - GV hỏi : Có 90000 đồng,trong đó có 3 loại giấy bạc là 10000 đồng, 20000 đồng, 30000 đồng. Hỏi mỗi loại giấy bạc có mấy tờ? -HS cả lớp cùng suy nghĩ và giải. Đại diện HS trả lời : Có 2 tờ loại 10000, Có 1 tờ loại 20000, 1 tờ loại 50000. - Vì sao em biết như vậy? -Vì 10000+10000+20000+50000 =90000 (đồng). -Yêu cầu 1 HS viết số vào bảng -HS lần lượt điền 2,1,1 vào 3 cột của hàng 90000 đồng. -Yêu cầu HS tiếp tục làm bài -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT - Chữa bài và cho điểm HS. IV. Củng cố dặn dò : - Thầy vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. Tuần 30 Thứ năm, ngày 1 tháng 4 năm 2010 Tiết 149 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu CKTKN: 74 Biết trừ nhẩm các số tròn chục nghìn. Biết trừ các số có đến năm chữ số ( có nhớ ) và giải bài toán có phép trừ. BT1,2,3,4 a II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ ghi nội dung bài tập 1, 3. III. Hoạt động dạy học Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Gọi HS lên bảng làm bài 4 GV nhậïn xét, chữa bài, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu bài mới Hs làm bài - GV :Bài hôm nay sẽ giúp các em củng cố về phép trừ các số tong phạm vi 100000, các ngày trong tháng. - Nghe GV giới thiệu bài. Hoạt động 1 :Hướng dẫn luyện tập Bài 1 HSY - GV viết lên bảng phép tính: - HS theo dõi 90000 –50000 = ? - GV hỏi :Bạn nào có thể nhẩm được 90000 – 50000 = ? -HS nhẩm và báo cáo kết quả: 90000- 50000 = 40000 - GV hỏi : Em đã nhẩm như thế nào? - HS trả lời -GV nêu cách nhẩm đúng như SGK đã trình bày. - HS theo dõi. -Yêu cầu HS tự làm bài - Tự làm bài, sau đó 1 HS chữa bài miệng trước lớp. Bài 2 -GV hỏi : Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ? - Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính. - Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính trừ các số có đến 5 chữ số . - 1 học sinh nêu cả lớp theo dõi và nhận xét. - Yêu cầu HS tự làm tiếp bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, nhận xét cách đặt tính và kết quả tính. - 4HS lênbảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. 81981 93644 - - 45245 26107 36736 67537 - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 3 -GV gọi 1 HS đọc đề bài. -Một trại nuôi ong sản xuất được 23560l mật ong và đã bán được 21800 l mật ong.Hỏi trại nuôi ong đó còn lại bao nhiêu lít mật ong? -GV yêu cầu HS tự làm bài -1 HS lên bảng làm bài , HS cả lớp làm bài vào VBT. Tóm tắt Bài giải Có : 23560 l Số lít mật ong trại đó còn là Đã bán : 21800l 23560 –21800 =1760 ( l) Còn lại :? l Đáp số :1760 (l) - GV nhận xét và cho điểm HS Bài 4a -GV viết phép tính trừ như bài tập lên bảng -HS đọc phép tính -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? - Điền số thích hợp vào ô trống trong phép tính - GV yêu cầu HS làm bài và báo cáo kết quả - Làm bài và báo cáo kết quả. Điền số 9 vào ô trống - GV hỏi : Em đã làm như thế nào để tìm được số 9?. - 2 đến 3 HS trả lời trước lớp. HS khác nhận xét và bổ sung. - GV có thể hướng dẫn HS thực hiện các cách tìm số 9 như sau: + Vì 2659 –23154 =69505 nên 2659=69505 +23145 2659 = 92659 -Vậy điền số 9 vào + Bước thực hiện phép trừ liền trước - 2 = 6 là phép trừ có nhớ , phải nhớ 1 vào 2 thành 3 để có - 3 =6 , vậy ÿ = 6 +3 = 9. Điền 9 vào . Bài 4b Về nhà thực hiện -GV yêu cầu HS đọc đề bài -1 hs đọc bài trong SGK, cả lớp theo dõi. -Trong năm, những tháng nào có 30 ngày? -HS trả lời:Các tháng có 30 ngày trong một năm là tháng:2, 4, 6, 9, 11. -Vậy chúng ta chọn ý nào? -Chọn ý D. -GV hướng dẫn thêm : Các em có thể thấy 2 tháng liền nhau không bao giờ có cùng 30 ngày, trong ý A có liệt kê 2 tháng 2, 3 là 2 tháng liền nhau nên ta không chọn ý này.Tương tự như vậy ở ý B, C là những tháng liệt kê 4 tháng liên tiếp, nên ta cũng không chọn.Xét D thì thấy các tháng4, 6, 9,10 không có 2 tháng liền nhau nên ta chọn ý này. -Đó là ý B, nêu được các tháng 7, 8, 10 là những tháng có 31 ngày. - GV hỏi thêm : Trong các ý A, B, C ý nào nêu tên 3 tháng có 31 ngày? IV. Củng cố dặn dò - Thầy vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập 4b và chuẩn bị bài sau. Tuần 30 Thứ sáu, ngày 2 tháng 4 năm 2010 Tiết 150 : LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: CKTKN: 74 Biết cộng trừ các số trong phạm vi 100 000. Giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán rút về đơn vị. BT1,2,3,4 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 2 HS lên làm bài 4b GVnhận xét ghi điểm HS. 3. Bài mới: Giới thiệu bài Bài học hôm nay sẽ giúp các em luyện tập chung về phép công, phép trừ các số có đến năm chữ số và giải bài toán có lời văn bằng hai phép tính. Hoạt động2 : Hướng dẫn HS luyện tập Bài 1 HSY - GV hỏi bài tập Y/C chúng ta làm gì ? - Khi biểu thức chỉ có dâu cộng trừ,chúng ta thực hiện tính như thế nào ? - Khi Biểu thức có dấu ngoặc, ta thực hiện tính như thế nào? - GV viết lên bảng :40000+30000+20000 và Y/C HS nhẩm trước lớp Sau đo HS tự làm bài . - HS tự làm bài. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc đề bài . - HS tự làm bài - GV nhận xét cho điểm HS Bài 3 - GV gọi HS đọc đề bài. - Bài toán Y/C chúng ta tính gì ? - Số cây ăn quả của xã Xuân Mai so vơi số cây ăn quả của xã Xuân Hoà thì như thế nào ? - Xã Xuân Hoà có bao nhiêu cây ? - Số cây của xã Xuân Hoà như thế nào so vơi số cây của xã Xuân Phương ? - GV chữa bài cho điểm HS Bài 4 - Y/C HS đọc đề toán . - Bài toán trên thuộc dạng toán gì ? - HS tự làm bài Hs làm bài - Nghe GV giới thiệu bài. - 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. - HS trả lời . - Ta thực hiện trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. - HS nhẩm . - HS làm vào vở. - 1 HS đọc đề bài. - 4 HS lên bảng làm bài ,cả lớp làm vào vở tập. - 1 HS đọc đề bài. - Tính số cây ăn quả xã Xuân Mai. - xã Xuân Mai có ít hơn xã Xuân Hoà 4500 cây. - Chưa biết. - Nhiều hơn 52 000 cây. - 1HS lên bảng cả lớp làm vào vở Giải Số cây ăn quả của xã Xuân Hoà có là 68700+5200=73900(cây) Số cây ăn quả xã Xuân Mai có là 73900-4500=69400( cây ) đáp số : 69400 cây - 1HS đọc đề bài - Bài toán trên thuộc dạng toán rút về đơn vi. - HS làm bài Giải Giá tiền một chiếc compa là 10000:5=2000( đồng) Số tiền phải trả cho 3 chiếc com pa là 2000x3=6000 ( đồng) IV. Củng cố dặn dò - Thầy vừa dạy bài gì ? - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. DUYỆT TỔ TRƯỞNG BAN GIÁM HIỆU
Tài liệu đính kèm: