Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016 - Trần Đức Huân

Tiết 3: Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 2)

I. Mục tiêu :

- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học. Trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.

- HS khá, giỏi đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ.

- Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn(BT2).

II. Phương pháp, phương tiện dạy học:

1.Phương pháp:

- Phương pháp hỏi đáp, thực hành

2.Phương tiện:

- Phiếu viết tên từng bài tập đọc trong STV

- Bảng phụ chép BT 2 + 3.

III. Tiến trình dạy học:

TG Hoạt động của GV Hoạt động của HS

 1'

30' A.Mở đầu

1. ổn định tổ chức:

B. Hoạt động dạy học:

1. Khám phá:

- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.

- Ghi đầu bài.

2. Thực hành

Kiểm tra tập đọc : ( 6 em )

- Thực hiện như tiết 1

- Hát

 Bài tập 2 :

 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu BT

 - HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến

 - GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau a. Những thân cây tràm như những cây nến

 -> GV chốt lại lời giải đúng b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.

 Bài tập 3.

 - GV gọi HS nêu yêu cầu - 2 HS nêu yêu cầu

 - HS suy nghĩ phát biểu

 -> GV chốt lại lời giải đúng

 VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn " không còn có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khiến ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá

 4' C. Kết luận:

 - Hệ thống bài

 - Về nhà học bài chuẩn bị bài

 - Đánh giá tiết học .

 

docx 26 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 403Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Lớp 3 - Tuần 18 - Năm học 2015-2016 - Trần Đức Huân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ích hợp vào chỗ trống
 Gọi HS nêu yêu cầu
Cho HS làm vở, gọi 1 HS lên bảng
 HS khá ,giỏi làm
Bài12 :Đúng ghi Đ sai ghi S
Yêu cầu HS tự làm
Bài 13 : Nối tên hình vẽ tương ứng
Yêu cầu HS tự làm
C. Kết luận.
Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức
Nhận xét tiết học
3 HS nêu theo yêu cầu của GV
Hs trả lời theo yêu cầu của GV
Làm vở BTTNVTL/ 57
 1 HS nêu yêu cầu
HS làm , nêu cách làm
Lớp làm vở bài tập
1 HS lên bảng
Hs nhận xét
HS làm vở/ kiểm tra chéo
Hs trình bày cách làm 
HS nói về đặc điểm các hình
--------------------------------------------------
Ôn Tiếng Việt:Rèn chính tả 
I. Mục tiêu: 
Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn trong bài Mồ Côi xử kiện
-Làm bài tập chính tả trong vở bài tập trắc nghiệm và tự luận
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành
2.Phương tiện: - Bảng phụ 
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
30’
2’
A. Mở đầu:
1. ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ: 
-> HS + GV nhận xét 
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: 
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài.
2. Kết nối: 
Hoạt động 1:Luyện viết :
GV chọn đoạn viết ,đọc
Yêu cầu HS đọc bài Mồ Côi xử kiện
GV yêu cầu HS đọc và tự tìm từ khó, rèn viết ở vở nháp
GV đọc bài 
GV đọc bài cho HS viết vào vở
Chấm và nhận xét
 Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài5: Nối tiếng ở cột a với tiếng ở cột b để tạo thành từ ngữ
Gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm vở
Nhận xét, chốt lại bài
Bài 13: Điền vào chỗ trống 
a)sắt hoặc sắc b) HS cả lớp làm
HS khá giỏi làm
Gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm vở 
Nhận xét, chốt lại bài
C. Kết luận.
Nhận xét tiết học
Bài sau :Âm thanh thành phố
5 HS đọc 
HS rèn viết từ khó trên vở nháp
Viết vở/ kiểm tra chéo
Hs đọc
Làm vở, một HS lên bảng
Cả lớp đọc lại
HS nêu yêu cầu
Làm vở
----------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:20/12/2015
Ngày giảng: 22/12/2015 (Thứ ba)
Tiết 1 Toán: (Tiết 87) CHU VI HÌNH VUÔNG
I. Mục tiêu: 
- Nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông (độ dài cạnh x 4).
- Vận dụng quy tắc để tính được chu vi hình vuông và giải toán có nội dung liên quan đến chu vi hình vuông.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành
2.Phương tiện:
- Thước thẳng, phấn mầu
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
3'
29'
A. Mở đầu
1. ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu đặc điểm của hình vuông? 
-> HS + GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài. 
2. Kết nối:
2.1. Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
 HS nắm được quy tắc tính CV hình vuông.
- 2 HSTL
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3dm
- HS quan sát
+ Em hãy tính chu vi HV ANCD?
Em hãy tính theo cách khác.
- HS tính 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-> 3 x 4 = 12 (dm)
+ 3 là gì của HV?
- 3 Là độ dài cạnh của HV
+ HV có mấy cạnh các cạnh như thế nào với nhau?
- HV có 4 cạnh bằng nhau.
Vì thế ta có cách tính chu vi HV ntn?
- Lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
-> nhiều HS nhắc lại quy tắc.
19’
2.2. Thực hành.
 Bài 1: Củng cố cách tính chu vi HV.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + mẫu
- GV yêu cầu làm bảng con.
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
12 x 4 = 48 (cm)
31 x 4 = 124 (cm)
15 x 4 = 60 (cm)
 BT 2 + 3: Giải toán có lời văn có liên quan đến chu vi HV + HCN.
 Bài 2 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- GV gọi HS phân tích BT.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu HS làm vở.
Giải
Đoạn dây đó dài là
10 x 4 = 40 cm
Đ/S: 40 cm
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét
Bài 3
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- GV gọi HS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vở.
- 1 HS lên bảng + HS làm vở.
Bài giải
Chiều dài của HCN là:
20 x 3 = 60 cm
Chu vi HCN là:
(60 + 20 ) x 2 = 160 (cm)
 Đ/S: 160 (cm)
- GV chữa bài cho HS.
Bài 4: Củng cố cách đo + tính cho vi HCN.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét 
- HS tự làm bài, đọc bài
cạnh của HV: MNPQ là 3 cm.
Chu vi của HV: MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
 Đ/S: 12 (cm)
 3’
C. Kết luận:
- Nhắc lại cách tính chu vi HCN?
- 2 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
 -----------------------------------------------
Tiết 2 Tiếng Việt: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 3)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học. Trả lời được 1 câu hỏi về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Điền đúng nội dung vào Giấy mời, theo mẫu (BT2).
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:	
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành
2.Phương tiện:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.- Mẫu giấy mời.
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1'
32'
A. Mở đầu
1. ổn định tổ chức:
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá
 - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài. 
2. Thực hành
Bài 1: Kiểm tra tra đọc (8 HS)
- Thực hiện như tiết 1.
- 8 HS đọc bài- 2 HS nêu yêu cầu BT.
Bài 2:
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nhắc HS.
+ Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời.
- HS nghe.
+ Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn 
- GV mời HS làm mẫu.
- HS điền miệng ND
VD: Giấy mời
Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường TH
Lớp 3A trân trọng kính mời cô
Tới dự: Buổi liên hoan 
Vào hồi: giờ .. phút , ngày ... tháng ... năm 200 
Tại: Phòng học lớp 3B
Chúng em rất mong được đón cô.
Ngày 17/11/2011
 T.M lớp
 Lớp trưởng
........................................
- GV yêu cầu HS làm bài
- GV nhận xét.
- HS làm vào SGK.
- Vài HS đọc bài. -> HS nhận xét.
2’
C. Kết luận
- Hệ thống bài
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
 ------------------------------------------------
Tiết 3 Tiếng Việt : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 4)
I. Mục tiêu : 
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học. Trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 doạn thơ đã học ở HKI.
- Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào ô trống trong đoạn văn (BT2).
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm
2.Phương tiện:
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc 	
- 3 Tờ phiếu viét đoạn văn trong bài tập 2 
III. Tiến trình dạy học
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1'
 31'
A. Mở đầu
1. ổn định tổ chức:
 B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài.
2. Thực hành 
Bài 1: Kiểm tra tập đọc ( số HS còn lại ). Thực hiện như tiết 1 
 Bài 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS đọc chú giải 
- GV nêu yêu cầu 
- HS cả lớp đọc thầm đoạn văn 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng thi làm bài
- HS nhận xét 
3’
- GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giải đúng.
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài? 
- Về nhà đọc lại đoạn văn bài tập 2
- Đọc lại những bài HTL và TLCH
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS
----------------------------------------------------------------------------
BUỔI CHIỀU
Tiết 1 TN-XH (Tiết 35) ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I ( tiếp theo )
I. Mục tiêu:
Sau bài học , HS biết :
 - Kể tên các bộ phận của cơ quan trong cơ thể.
 - Nêu chức năng của một trong các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
- Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh các cơ quan trên
 - Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
 -Vẽ sơ đồ và giới thiệu về các thành viên trong gia đình.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp.
2.Phương tiện : Tranh vẽ do học sinh sưu tầm, hình các cơ quan : hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh, thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng của các cơ quan đó
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
2’
32’
2’
A.Mở đầu.
1. Ổn định.
2.Kiểm tra : Ôn tập và kiểm tra học kì 1 
Nêu các bệnh thường gặp và cách phòng tránh 
Giáo viên nhận xét
B. Hoạt động dạy học.
1. Khám phá. Giới thiệu bài 
2. Kết nối.
Hoạt động 1 : Quan sát hình theo nhóm 
a/Mục tiêu : Học sinh kể được một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc
b/Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu học sinh cho biết các hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc có trong các hình 1, 2, 3, 4 trang 67 SGK.
Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,  mà em biết
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên cho từng nhóm dán tranh, ảnh về từng hoạt động mà các em đã sưu tầm được theo cách trình bày của từng nhóm
Hoạt động 2 : Làm việc cá nhân 
Giáo viên cho từng học sinh vẽ sơ đồ và giới thiệu về gia đình mình.
Yêu cầu học sinh đứng trước lớp giới thiệu cho cả lớp nghe
Giáo viên theo dõi và nhận xét xem học sinh vẽ và giới thiệu có đúng không để làm căn cứ đánh giá
C.Kết luận.
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Vệ sinh môi trường.
Học sinh nêu 
Học sinh thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Học sinh liên hệ 
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Học sinh vẽ sơ đồ 
Học sinh giới thiệu về gia đình mình
--------------------------------------------------
Tiết 2 Ôn toán : Hình chữ nhật
I. Mục tiêu : 
Biết một số yếu tố của hình chữ nhật, nhận dạng hình chữ nhật
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm
2.Phương tiện:
- Phiếu 
III. Tiến trình dạy học 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
2’
30’
2’
A. Mở đầu
1. ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ: 
-Nêu đặc điểm của hình vuông? 
-> HS + GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài. 
2. Kết nối:
Hoạt động 1:Luyện tập về hình chữ nhật
Yêu cầu HS nêu các yếu tố về đặc điểm cạnh và góc của hình chữ nhật
 Hoạt động 2 : Thực hành
GV hướng dẫn HS làm bài tập trong vở BTTNVTL
Bài 14: Gọi HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm trong vở
GV chốt , gọi 1HS đọc lại
Bài 15: Ghi tên các hình 
 Gọi HS nêu yêu cầu
Yêu cầu HS tự làm
Bài 16: Đúng ghi Đ sai ghi S
 Gọi HS nêu yêu cầu
Cho HS làm vở, gọi 1 HS lên bảng
Bài20 Viết tiếp vào chỗ thích hợp
Yêu cầu HS tự làm
Bài 17 : Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng
HS khá ,giỏi làm
C. Kết luận.
Yêu cầu HS nêu cách tính giá trị biểu thức
Nhận xét tiết học
3 HS nêu theo yêu cầu của GV
Hs trả lời theo yêu cầu của GV
Làm vở BTTNVTL/ 57, 58 
1 HS nêu yêu cầu
HS làm , nêu cách làm
Lớp làm vở bài tập
1 HS lên bảng
Hs nhận xét
HS làm vở/ kiểm tra chéo
Hs trình bày cách làm 
HS nói về đặc điểm các hình
HS nêu đặc điểm hình vuông
Tiết 3 Ôn Tiếng Việt: Ôn chính tả 
I. Mục tiêu : 
- Nghe viết đúng chính tả bài Âm thanh thành phố
-Làm bài tập chính tả trong vở bài tập trắc nghiệm và tự luận
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm
2.Phương tiện:
- Phiếu , VCT
III. Tiến trình dạy học 
TG
Hoạt động của HS
Hoạt động của HS
2’
30’
2’
A. Mở đầu
1. ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ: 
-> HS + GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học:
1. Khám phá
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài. 
2. Kết nối:
Hoạt động 1:Luyện viết :
GV chọn đoạn viết ,đọc
Yêu cầu HS đọc bài Âm thanh thành phố
GV yêu cầu HS đọc và tự tìm từ khó, rèn viết ở vở nháp
GV đọc bài 
GV đọc bài cho HS viết vào vở
Chấm và nhận xét
 Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 15: Nối tiếng ở cột a với tiếng ở cột b để tạo thành từ ngữ
Gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm vở
Nhận xét, chốt lại bài
Bài 17: Điền vào chỗ trống các âm đầu r, d gi
a), b) HS cả lớp làm
HS khá giỏi làm bài c)
Gọi HS đọc yêu cầu 
Yêu cầu HS làm vở 
Nhận xét, chốt lại bài
C. Kết luận
Nhận xét tiết học
5 HS đọc 
HS rèn viết từ khó trên vở nháp
Viết vở/ kiểm tra chéo
Hs đọc
Làm vở, một HS lên bảng
Cả lớp đọc lại
HS nêu yêu cầu
Làm vở
Gọi HS giải thích câu tục ngữ
---------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:21/12/2015
Ngày giảng: 23/12/2015 (Thứ tư)
Tiết 1: Toán: (Tiết 88) LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Biết tính chu vi hình chữ nhật và hình vuông qua việc giải toán có nội dung hình học.
- Bài tập cần làm: Bài 1(a); Bài 2, 3, 4.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm
2.Phương tiện:
-Phiếu BT
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 4'
 30'
A. Mở đầu
1. ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu cách tính chu vi HCN ? 
- Nêu cách tính chu vi HV? 
-> HS + GV nhận xét.
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá
 - GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài.
2. Thực hành:
- 2 HSTL
 Bài 1: áp dụng các quy tắc tính chu vi HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu .
- GV gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV gọi HS đọc bài - NX.
GV NX.
Bài giải.
a) Chu vi HCN nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
b) Chu vi HCN là: 
(15 + 18) x 2 = 66 (cm)
Đ/S: a, 100 m 
 b, 66 cm 
 Bài 2: áp dụng quy tắc tính được chu vi HV.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét
-Cho HS làm vào vở -1HS lên bảng làm.
Bài giải
Chu vi khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
 Đ/S: 2m
- GV nhận xét
 Bài 3: HS tính được cạnh của HV
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cách làm ngược lại với BT2
- Chia lớp làm 3 nhóm –thảo luận nhóm
Bài giải
Độ dài của cạnh HV là
24 : 4 = 6 cm
Đ/S: 6 cm
- GV quan sát, gọi HS NX
- GV nhận xét.
 Bài 4:HS tính được chiều dài HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- yêu cầu làm vào vở.
Bài Giải
Chiều dài HCN là:
60 - 20 = 40 (m)
Đ/S: 40 cm
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
 1'
C. Kết luận:
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
--------------------------------
Tiết 2 Tiếng Việt : ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 5)
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học; trả lời được 1 CH về nội dung đoạn, bài; thuộc được 2 đoạn thơ đã học ở HKI.
- Bước đầu viết được Đơn xin cấp lại thẻ đọc sách (BT2).
II. Phương pháp, phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm
2.Phương tiện:
- 17 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài HTL.
III. Tiến trình dạy học:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1’
33’
A. Mở đầu
1. ổn định tổ chức:
B. Hoạt động dạy học
1. Khám phá: 
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài.
2. Thực hành
Bài 1: KT tập đọc (1/3 số HS)
- GV gọi HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS chọn bài trong 2 phút.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã bốc thăm.
- GV nhận xét.
 Bài tập 2:
- GV giọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- HS nghe.
- GV gọi HS làm miệng
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện  cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2011 vì em đã chót làm mất.
- HS nghe.
 - HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét.
 2’
C. Kết luận
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
 -------------------------------------------
Tiết 4 TN-XH (Tiết 36) VỆ SINH MÔI TRƯỜNG
I. Mục tiêu:
Sau bài học , HS biết :
-Nêu được tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người.
-GDSDNLTK&HQ: Giáo dục học sinh biết phân loại và xử lí rác hợp vệ sinh như một số rác rau, củ, quả có thể làm phân bón, một số rác có thể tái chế thành các sản phẩm khác nhằm làm giảm thiểu sự lng phí khi dng cc vật liệu, gĩp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả.
-Thực hiện những hành vi đúng để tránh ô nhiễm do rác thải gây ra đối với môi trường sống.
*GDKNS:
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin để biết tác hại của rác và ảnh hưởng của các sinh vật sống trong rác tới sức khỏe con người.
-Kĩ năng quan sát, tìm kiếm xử lí thông tin để biết tác hại của phân và nước tiểu ảnh hưởng đến sức khỏe con người.
-Kĩ năng quan sát và tìm kiếm xử lí các thông tin để biết tác hại của nước bẩn, nước ô nhiểm ảnh hưởng tới sinh vật và sức khỏe con người.
-Kĩ năng tư duy phê phán: Có tư duy phân tích, phê phán các hành vi, việc làm không đúng làm ảnh hưởng tới vệ sinh môi trường.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Đảm nhận trách nhiệm, cam kết thực hiện các hành vi đúng, phê phán và lên án các hành vi không đúng nhằm đảm bảo vệ sinh môi trường.
-Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ môi trường.
-Kĩ năng hợp tác: Hợp tác với mọi người xung quanh để bảo vệ môi trường.
II.Phương pháp và phương tiện dạy học:
1.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành, quan sát, hỏi đáp.
2.Phương tiện : Tranh ảnh sưu tầm được về rác thải, cảnh thu gom và xử lí rác thải, các hình trong SGK trang 68, 69
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học Sinh
2’
28’
A.Mở đầu.
1. Ổn định.
2.Kiểm tra : Cho học sinh liên hệ thực tế ở địa phương nơi đang sống để kể về những hoạt động nông nghiệp, công nghiệp,  mà em biết
Giáo viên nhận xét 
B. Hoạt động dạy học.
1. Khám phá. Giới thiệu bài 
2. Kết nối.
Học sinh liên hệ 
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm 
a/Mục tiêu : HS biết được sự ô nhiễm
và tác hại của rác thải đối với sức khoẻ con người. GDKNS: Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin.
b/Cách tiến hành :
Giáo viên chia lớp thành các nhóm, yêu cầu mỗi nhóm quan sát hình 1, 2 trang 68 SGK và trả lời câu hỏi theo gợi ý :
+ Hãy nói cảm giác của bạn khi đi qua đống rác. Rác có hại như thế nào ?
+ Những sinh vật nào thường sống ở đống rác, chúng có hại gì đối với sức khoẻ con người ?
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình.
Giáo viên nêu thêm những hiện tượng về sự ô nhiễm của rác thải ở những nơi công cộng và tác hại đối với sức khoẻ con người.
® Kết luận: Trong các loại rác, có những loại rác dễ bị thối rữa và chứa nhiều vi khuẩn gây bệnh. Chuột, gián, ruồi,  thường sống ở nơi có rác. Chúng là những con vật trung gian truyền bệnh cho người.
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
Rác (vỏ đồ hộp, giấy gói thức ăn) nếu vứt bừa bãi sẽ là vật trung gian truyền bệnh
Xác chết xúc vật vứt bừa bãi sẽ bị thối rữa sinh nhiều mầm bệnh và còn là nơi để một số sinh vật sinh sản và truyền bệnh như: ruồi, muỗi, chuột,
Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
Các nhóm khác nghe và bổ sung.
Hoạt động 2 : Làm việc theo cặp
a/Mục tiêu : HS nói được những việc làm đúng và những việc làm sai trong việc thu gom rác thải. Lồng ghp gio dục SDNLTK&HQ
b/Cách tiến hành :
-Giáo viên cho từng cặp học sinh quan sát các hình trong SGK trang 69 và những tranh ảnh sưu tầm được, trả lời câu hỏi theo gợi ý :
+ Chỉ và nói việc làm nào đúng, việc làm nào sai?
Học sinh quan sát, thảo luận nhóm và ghi kết quả ra giấy. 
.
+ Cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? 
+ Em đã làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng?
+ Hãy nêu cách xử lí rác ở địa phương em.
Giáo viên yêu cầu đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình 
-Giáo viên cho học sinh liên hệ đến môi trường 
Học sinh liên hệ
nơi các em đang sống: đường phố, ngõ xóm, bản làng 
Giáo viên vẽ bảng để điền những câu trả lời của học sinh và căn cứ vào phần trả lời của học sinh, Giáo viên giới thiệu những cách xử lí rác hợp vệ sinh.
Tên xã (huyện)
Chôn
Đốt
Ủ
Tái chế
2’
-GV kết luận chung: Chúng ta nên biết phân loại và xử lí rác thải hợp vệ sinh: một số rác rau, củ, quả,  có thể làm phân bón, một số rác có thể tái chế thành các sản phẩm khác, như vậy đã làm giảm thiểu sự lảng phí khi dùng các vật liệu , góp phần tiết kiệm năng lượng và sử dụng năng lượng có hiệu quả.
C. Kết luận : 
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Vệ sinh môi trường ( tiếp theo ) . 
- HS lắng nghe
-------------------------------------------------------
Ngày soạn:22/12/2015
Ngày giảng: 24/12/2015 (Thứ năm)
Tiết 2: Toán: (Tiết 89) LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: 
- Biết làm tính nhân, chia trong bảng; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Biết tính chu vi HV, HCN, giải bài toán về tìm một phần mấy của một số.
- Bài tập cần làm: Bài 1; Bài 2(cột 1, 2, 3); Bài 3; 4.
II. Phương pháp, phương tiện dạy học
1.Phương pháp:
- Phương pháp hỏi đáp, thực hành,thảo luận nhóm
2.Phương tiện:
-Phiếu BT
III. Tiến trình dạy học.
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
4'
30'
A. Mở đầu
1. ổn định tổ chức:
2 Kiểm tra bài cũ: 
- Nêu qui tắc tính giá trị BT? 
- Nêu đặc điểm của HV, HCN? 
à HS + GV nhận xét
B.Hoạt động dạy học:
1. Khám phá: 
- GV gợi ý hướng dẫn HS nêu yêu cầu mục đích của bài – GV chốt lại.
- Ghi đầu bài.
2. Thực hành
Bài tập 1: Củng cố về nhân và chia trong bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 3 HS
- 2 HS
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS tính nhẩm – nêu miệng kết quả 
9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35
3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 .
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
 Bài tập 2: Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu

Tài liệu đính kèm:

  • docxT18.docx