Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần 11 năm 2009

I. MỤC TIÊU :

1.KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo).

 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu.

2. KN : - Đọc chơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.

 - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời ngời dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu).

3. TĐ : Yêu thích ngôn ngữ TV.

*HSKKKVH: Đọc trơn chậm bài tập đọc; hiểu được một phần nội dung truyện.

II. CHUẨN BỊ :

1. GV : Tranh minh hoạ ( SGK)

2. HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới .

 

doc 36 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 915Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 2 - Tuần 11 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tính
- Vài HS nêu
Hoạt động 2 : Lập bảng công thức:
12 trừ đi 1 số
MT : Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12-8 (nhớ các thao tác trên đồ dùng học tập và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
CTH : 
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả. Sau đó đọc kết quả
12 – 3 = 9
12 – 6 = 6
12 – 4 = 8
12 – 7 = 5
12 – 5 = 7
12 – 8 = 4
12 – 9 = 3
- GV xoá dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS đọc thuộc.
- HS học thuộc lòng công thứcs
Hoạt động 3 : Luyện tập
MT: Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính;Tính nhẩm tính viết và giải toán.
CTH : 
Bài 1: Tính nhẩm
- Yêu cầu HS nhẩm và ghi kết quả 
- Nêu cách tính nhẩm
a)
9 + 3 = 12
8 + 4 = 12
3 + 9 = 12
4 + 8 = 12
12 – 9 = 3
21 – 8 = 4
12 – 3 = 9
12 – 4 = 8
b)
12 – 2 – 7 = 3
12 – 9 = 3
12 – 2 – 5 = 5
12 – 2 – 6 = 4
12 – 7 = 5
12 – 8 = 4
* HSKKVH : Làm được 1/2 bài 
Bài 2: Yêu cầu HS làm vào SGK
12
12
12
12
12
5
6
8
7
4
- Nhận xét 
7
6
4
5
8
Bài 3: 
* HSKKVH : Làm được 1 /2 bài.
- 1 HS đọc yêu cầu
- Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt:
a. 12 và 7
- Biết số bài tập và số trừ. Muốn tìm tổng ta làm thế nào ?
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
- Cả lớp làm bảng con
12
12
12
7
3
9
5
9
3
- Nêu cách đặt tính rồi tính
- Vài HS nêu
Bài 4: Nêu kế hoạch giải
- 1 HS đọc yêu cầu đề toán
- Bài toán cho ta biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết có bao nhiêu quyển vở bìa xanh ta phải làm thế nào ?
- Có 12 quyển vở, có 6 quyển bìa đỏ. Hỏi có mấy quyển vở bìa xanh.
- Thực hiện phép trừ
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải 
Tóm tắt:
 Xanh và đỏ: 12 quyển
 Đỏ : 6 quyển
 Xanh :  quyển
Bài giải:
Số quyển vở bìa xanh là:
12 – 6 = 6 (quyển)
Đáp số: 6 quyển
3. Kết luận : 
- Dặn dò: Về nhà học thuộc các công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 4 : Kể chuyện
Bà cháu
I. Mục tiêu:
1.KT : Hiểu nội dung truyện Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu.
2. KN : - Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Kể tự nhiên bước đầu biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
3. TĐ : Biết quý trọng tình cảm bà cháu và người thân.
* HSKKVH : Kể lại được một vài ý của truyện.
II. Chuẩn bị :
GV : - Tranh minh hoạ câu chuyện.
HS : Học bài và chuẩn bị bài .
III. hoạt động dạy học
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: - Kể lại câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà
- Nhận xét cho điểm.
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
- 2 HS kể
Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể
MT : - Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Kể tự nhiên bước đầu biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
CTH : 
- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh
- 1 HS đọc yêu cầu
* Kể mẫu đoạn 1 theo tranh
- 1 HS kể
- Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau:
- Trong tranh có những nhân vật nào ?
- HS quan sát tranh
Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đa cho cậu bé quả đào.
- Ba bà cháu sống với nhau nh thế nào ?
- Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau.
- Cô Tiên nói gì ?
- Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang.
Hoạt động 2 : Thực hành .
MT : Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Kể tự nhiên bước đầu biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung.
 - Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn.
CTH : 
*Kể chuyện trong nhóm.
- HS quan sát từng tranh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện.
- GV quan sát các nhóm kể.
*Kể chuyện trước lớp 
- Các nhóm cử đại diện kể trước lớp.
- Cả lớp nhận xét.
* HSKKVH : Kể được vài ý của truyện.
- GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất.
- 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn.
- Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện.
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện.
- 1, 2 HS kể
- GV nhận xét.
3. Kết luận : 
- Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ?
- Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Tiết 5 : Tăng cường Tiếng Việt
Luyện đọc bài : Bà cháu
I. mục tiêu : 
1.KT : - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới và các từ ngữ quan trọng: Rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, màu nhiệm, hiếu thảo).
 - Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý già hơn vàng bạc, châu báu.
2. KN : - Đọc chơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
 - Biết đọc bài với giọng kể chuyện chậm rãi, tình cảm, đọc, phân biệt lời ngời dẫn chuyện với các nhân vật (Cô tiên, hai cháu).
3. TĐ : Yêu thích ngôn ngữ TV.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh minh hoạ ( SGK)
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới .
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động1 : Luyện đọc.
MT : Đọc chơn toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ dài.
CTH : 
- Hát đầu giờ .
- 2 HS đọc lại bài Bưu thiếp vàc trả lời câu hỏi ề nội dung bài .
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu
- Đọc đúng từ ngữ
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HS tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp
- Chú ý các câu
- Hớng dẫn HS đọc bảng phụ.
- Hiểu nghĩa các từ chú giải
- Đầm ấm, màu nhiệm (SGK)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm
- HS đọc theo nhóm 4.
d. Thi đọc giữa các nhóm
- Nhận xét 
- Các nhóm thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm cả bài .
NS : 25 - 10 - 2009 
NG : Thứ tư ngày 28 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 :Tập đọc
Cây xoài của ông em
I. Mục tiêu : 
1. KT : 
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đa, đậm đà, hảy.
- Nêu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với ngời ông đã mất.
2. KN : 
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
3. TĐ : Biết quý trọng ông bà.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài .
II. CHuẩn bị :
GV : Tranh minh họa bài tđ
HS : Học bài cũ, tìm hiểu bài mới.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
- Câu chuyện cho em biết điều gì ?
- Đa bức tranh và quả xoài thật hỏi
- GTB : 
- 2 HS đọc bài: Bà cháu
- Tình cảm bà cháu quý hơn vàng, quý hơn mọi của cả trên đời.
- Đây là quả gì ?
- Quả xoài .
Xoài là một loại quả rất thơm ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài: Cây xoài của ông em.
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc:
MT : - Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Nắm được ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đa, đậm đà, hảy.
CTH : 
2.1. Đọc mẫu
2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
a. Đọc từng câu
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu.
- GV uốn nắn tư thế đọc của HS.
- Chú ý các từ: lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương.
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- Bài chia làm mấy đoạn ?
- 3 đoạn
Đoạn 1: Từ đầubàn thờ ông
Đoạn 2: Tiếpquả loại to
Đoạn 3: Còn lại
- Các em chú ý ngắt giọng và nhấn giọng ở một số câu
- GV hướng dẫn từng câu trên bảng phụ.
- 1, 2 HS đọc trên bảng phụ.
- Đoạn 1 có từ bé đi chậm từng bước còn gọi đi nh thế nào ?
- Lẫm chẫm
- 1 HS đọc từ ngữ lẫm chẫm đợc giải nghĩa cuối bài.
- Giảng từ: Đu đa
- Đa qua đa lại nhẹ nhàng 
+ Đậm đà:
- Quả lấy từ trên cây xuống gọi là gì?
* HSKKVH : đọc trơn chậm .
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn cả bài đồng thanh, cá nhân.
- Nhận xét các nhóm đọc.
e. Cả lớp đọc đồng thanh.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT : - Nêu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với ngời ông đã mất.
CTH : 
- HS TLN trả lì các câu hỏi sgk.
Câu 1:
- Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát.
- HS đọc thầm đoạn 1
- Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lĩu, từng chùm quả to đu đa theo gió.
Câu 2:
- HS đọc thầm đoạn 2
Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc nh thế nào ?
- Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp.
Câu 3:
- Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ?
- Để tởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn.
Câu 4:
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ?
- Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất.
- Bài văn nói lên điều gì ?
- Tình cảm thương nhớ của hai ngời con đối với ngời ông đã mất.
Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
MT : - Biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
CTH : 
 - Luyện đọc diễn cảm 
- HS thi đọc lại từng đoạn , cả bài.
* HSKKVH : Đọc tron cả bài .
3. Kết luận : 
- Qua bài văn em học tập được điều gì ?
- Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 2 : Luyện từ và câu
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà
I. mục tiêu : 
1. KT : Mở rộng và hệ thống hoá liên quan đến đồ dùng và công việc trong nhà.
2. KN : Biết sử dụng đúng các từ ngữ có liên qua đến đồ dùng và công việc trong nhà .
3. TĐ : Biết giữ gìn các vật dụng trong nhà và có ý thức tham gia vào công việc trong gia đình .
* HSKKVH : Tìm được một số từ quen thuộc về đồ dùng và công việc trong nhà.
II. Chuẩn bị : 
GV : Tranh minh hoạ bài tập 1.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III. hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
+ Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại ?
- 2 HS nêu
- ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, dì
+Tìm những từ chỉ ng]ời trong gia đình của họ nội.
- ông nội, bà nội, bác, chú, cô
- GTB : Nêu mục đích yêu cầu:
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hướng dãn làm bài
MT : Hệ thống hóa từ ngữ nói về các vật dụng và tác dụng của chúng.
CTH : 
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu
- Tìm các đồ vật ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì?
- GV treo tranh phóng to
- HS quan sát.
- Chia lớp thành các nhóm
- HS thảo luận nhóm 2
- Gọi các nhóm trình bày ?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Trong tranh có đồ vật nào ?
- 1 bát hoa to đựng thức ăn.
- 1 thìa để xúc thức ăn.
- 1 chảo có tay cầm để dán
- 1 cái cốc in hoa
- 1 cái chén to để uống trà
- 2 đĩa hoa đựng thức ăn.
- 1 ghế tựa để ngồi.
- GV nhận xét bài cho HS.
Hoạt động 2 : Thực hành (Bài 2)
MT : Bước đầu hiểu về các từ chỉ hoạt động 
CTH : 
- Tìm những từ ngữ chỉ việc làm của bạn nhỏ trong bài: Thỏ thẻ
- 1 HS nêu yêu cầu và đọc bài thỏ thẻ.
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông ?
- Đun nước, rút dạ.
- Việc bạn nhỏ nhờ ông giúp ?
- Xách siêu nước, ôm dạ, dập lửa, thổi khói.
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét ghì ngộ nghĩnh, đáng yêu ?
(Lời nói của bạn rất ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu)
3. Kết luận : 
- Tìm những từ chỉ đồ vật trong gia đình em.
- Nhận xét tiết học.
Tiết 3 : Toán
32 – 8
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán, cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
2. KN : - Vận dụng bảng từ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán. Củng cố KN tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
3. TĐ : Cẩn thận , yêu thích môn học 
II. Chuẩn bị : 
GV : Bộ đồ dùng Toán 3 , 3 bó 1 chục que tính.
HS : Bộ đồ dùng học Toán 3 , bảng con, que tính, vở.
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc công thức 12 trừ đi một số
- 3 HS đọc
- GV nhận xét cho điểm.
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Phép trừ 32 - 8
MT : HS biết cách trừ dạng 32 - 8
CTH : 
Bước 1: Nêu vấn đề. 
Có 32 que tính bớt đi 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Nghe tính đề toán.
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm gì ?
- Thực hiện phép trừ.
- Viết 32 – 8
Bớc 2: Tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả.
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả.
- Còn bao nhiêu que tính ?
- Còn lại 24 que tính.
- Làm thế nào tìm đợc 24 que tính ?
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rồi sau đó tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính.
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn lại bao nhiêu ?
- Còn 24 que tính.
32
8
24
- Nêu cách đặt tính và tính.
- Vài HS nêu
Hoạt động 2 : Thực hành
MT : áp dụng kiến thức vừa học vào bài tập 
Bài 1: Tính
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm bảng con
- Cả lớp làm bảng con
- 1 HS lên bảng
- Nhận xét - chữa bài.
52
82
22
62
9
4
3
7
49
78
19
55
* HSKKVH làm được 2 phần.
Bài 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu
- Bài toán yêu cầu gì ?
 - Yêu cầu cả lớp làm nháp, 3 hs làm vào bảng phụ rồi trình bày.
72
42
62
7
6
8
65
36
54
- Nêu cách đặt tính và tính
- Vài HS nêu
* HSKKVH : Đặt tính và tính được 2 phép tính .
Bài 3: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- 1 HS đọc
- Bài toán cho biết gì ?
- Có 22 nhãn vở cho đi 9 nhãn vở.
- Bài toán hỏi gì ?
- Hỏi còn lại bao nhiêu nhãn vở.
- Muốn biết còn bao nhiêu nhãn vở ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Yêu cầu HS tóm tắt và giải BT theo nhóm .
Tóm tắt:
Có : 22 nhãn vở
Cho đi : 9 nhãn vở
Còn lại: nhãn vở
Bài giải:
Số nhãn vở Hoà còn là:
22 – 9 = 13 (nhãn vở)
Đáp số: 13 nhãn vở
Bài 4: Tìm x
- x là gì trong các phép tính ?
- x là số hạng cha biết trong các phép cộng.
- Muốn tìm số hạng cha biết ta làm thế nào ?
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở
a)
x + 7 = 42 
 x = 42 – 7
 x = 35
- Nhận xét, chữa bài
b)
 5 + x = 62
x = 62 – 5
 x = 57
* HSKKVH : Làm phần a.
3. Kết luận : 
- Nhận xét giờ học.Dặn chuẩn bị bài sau.
Tiết 4 : Mĩ thuật
Vẽ trang trí : Vẽ tiếp hoạ tiết vào đường diềm vẽ màu
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
2. Kỹ năng:
- Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm.
3. Thái độ:
- Thấy được vẻ đẹp của đường diềm.
II. Chuẩn bị:
 1. GV:
- Một vài đồ vật có trang trí đường diềm: Cái đĩa, cái quạt.
- Hình minh hoạ hớng dẫn trang trí.
- Phấn màu
 2. HS: Vở vẽ, thước, bút chì, màu
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét.
MT : Thấy được vẻ đẹp của tang trí đường diềm.
CTH : 
- Giới thiệu cho HS xem 1 số đường diềm trang trí ở đồ vật: áo, váy thổ cẩm, bát, đĩa
- HS quan sát
- Trang trí đường diềm làm gì ?
- Trang trí đường điểm làm cho đồ vật thêm đẹp.
- Các hoạ tiết giống đợc vẽ nh thế nào ?
- Các hoạ tiết giống nhau thường vẽ bằng nhau và vẽ cùng màu.
- Tìm thêm 1 số đồ vật trang trí bằng đờng diềm.
*VD: Lọ hoa, khăn
Hoạt động 2: Cách vẽ hoạ tiết vào đường diềm và vẽ màu.
MT : HS biết cách trang trí đường diềm đơn giản.
CTH :
- Vẽ theo hoạ tiết mẫu cho đúng
- Vẽ màu đều và cùng màu.
- Yêu cầu HS quan sát hình 1, 2 SGK.
- HS quan sát.
Hình 1: Hình vẽ "hoa thị" hãy vẽ tiếp hình để có đường diềm.
Hình 2: Nhìn hình mẫu vẽ tiếp 
- Hướng dẫn vẽ màu:
+ Chọn màu cho đường diềm
+ Vẽ màu đều
+ Nên vẽ màu nền 
Hoạt động 3: Thực hành
MT : - Vẽ tiếp được hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm.
CTH : 
- Yêu cầu HS vẽ đờng diềm hình 1
- HS thực hiện vẽ
- GV theo dõi quan sát HS vẽ
 - Nhận xét đánh giá
- Nhận xét về hoạ tiết
- Cách vẽ màu
3. Kết luận : 
- Hoàn thành bài vẽ
- Tìm các hình trang trí đờng diềm
- Quan sát các loại cờ.
Tiết 5 : Âm nhạc
học hát bài : Cộc cách tùng cheng
I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu nội dung bài hát. -Qua bài hát biết thêm một số nhạc cụ gõ dân tộc.
2. KN : Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
3. TĐ : Yêu thích môn học .
II. chuẩn bị:
1. GV : Tập hát chuẩn xác bài: Cộc cách tùng cheng
 Chép lời ca vào bảng phụ.
2. HS : SGK.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
Hát và vỗ tay theo phách bài: Chúc mừng sinh nhật
- 3 HS lên hát
- Nhận xét, đánh giá
 - Giới thiệu bài:
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1: Dạy bài hát: "Cộc cách tùng cheng"
MT : Hiểu nội dung bài hát. Qua bài hát biết thêm một số nhạc cụ gõ dân tộc. Hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
CTH : 
a. GV hát mẫu 2 lần
b. Đọc lời ca
- GV đọc mẫu toàn bài trên bảng phụ.
- HS nghe
- Hớng dẫn HS đọc từng câu
- HS thực hiện
c. Dạy hát từng câu
- Lần lợt các dãy đọc.
- GV hát mẫu câu ( 2 lần )
- HS nghe
- Cho HS hát liên kết với các câu sau đó hát toàn bài.
- HS thực hiện.
*Tổng kết hoạt động 1:
Hoạt động 2: Hát kết hợp vỗ tay theo nhịp phách, tiết tấu.
MT : Thuộc giai điệu và lời ca đồng thời biết vỗ tay theo nhịp, theo tiết tấu.
CTH : 
- GV hát và vỗ tay theo nhịp, phách, tiết tấu
- Cho từng tổ hát vỗ tay theo nhịp, phách
- GV cho một dãy hát lời ca, 2 dãy vỗ tay theo cách trên.
- HS thực hiện 
*Tổng kết hoạt động 2:
- Hát gõ đệm theo nhịp phách tiết tấu làm cho bài hát thêm sinh động.
3. Kết luận : 
- Cả lớp hát lại toàn bài
- Về nhà tập hát thuộc lời ca.
NS : 25 - 10 - 2009 
NG : Thứ năm ngày 29 tháng 10 năm 2009
Tiết 1 : Thể dục
ôn bài thể dục – trò chơi: bỏ khăn
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Tiếp tục ôn lại bài đi đều
- Ôn trò chơi: "Bỏ khăn"
2. Kỹ năng:
- Thực hiện động tác tơng đối chính xác đều và đẹp.
3. Thái độ:
- Tự giác tích cực học môn thể dục.
II. Chuẩn bị : 
1. GV : - Địa điểm: Trên sân trường.
 - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, 1khăn.
2. HS : Trang phục gọn gàng.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Phương pháp
A. Phần mở đầu:
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
1. Nhận lớp: 
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học.
2. Khởi động: 
- Xoay các khớp đầu gối, cơ chân, hông...
- Đứng vỗ tay hát
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Trò chơi: "Có chúng em"
ĐHTT: X X X X X
 X X X X X
 X X X X X
 D
b. Phần cơ bản:
- Điểm số 1, 2 1, 2 và điểm số từ 1 đến hết đội hình hàng ngang.
- Đi đều
- Chuyển đội hình vòng tròn
- Trò chơi: "Bỏ khăn"
Lần 1: Điểm số 1-2 sau đó điểm số đến hết.
Lần 2: Nh trên
- Cán sự điều khiển
C. Phần kết thúc:
- Chạy vòng tròn
- Hệ thống bài
- Nhận xét – giao việc
- Như ĐHTC
Tiết 2 : Tập viết
Chữ hoa: i
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết viết các chữ I hoa theo cỡ vừa và nhỏ
 Viết đúng đẹp, sạch cụm ứng dụng: ích nớc lợi nhà
2. KN : Rèn kỹ năng viết chữ
3. TĐ : Cẩn thận, yêu thích môn học.
* HSKKVH : Viết tương đồi đúng .
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV : - Mẫu chữ cái viết hoa I
 - Bảng phụ viết câu ứng dụng.
2. HS : SGK, bảng con, vở .
III. các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
+Viết bảng con chữ: H
- Cả lớp viết bảng chữ: H
+Nhắc lại cụm từ:Hai sương một nắng
- 1 HS đọc
- Cả lớp viết: Hai
- Nhận xét tiết học.
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
MT : Nắm được cấu tạo và các nét viết chữ I
CTH : 
- GV giới thiệu chữ mẫu
- HS quan sát
- Chữ I được cấu tạo mấy nét ?
- Gồm 2 nét
Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản – cong trái và lợn vào trong.
- Nêu cách viết chữ I
- Nét 1: Giống nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang).
- Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong.
- GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS viết bảng con
Hoạt động 2 :HD viết cụm từ ứng dụng:
MT : Biết cách viết cụm từ ứng dụng, mở rộng vốn từ.
CTH : 
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng:
- HS đọc cụm từ ứng dụng: ích nước lợi nhà.
- Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ?
- Đa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nớc
- GV mẫu câu ứng dụng
- Bảng phụ.
- Hướng dẫn HS quan sát nhận xét:
- HS quan sát nhận xét.
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- I, h, l
- Các chữ còn lại cao mấy li ?
- Cao 1 li
- Khoảng cách giữa các chữ cái ?
- Bằng chữ 0
- HS viết bảng con chữ x vào bảng con
- HS viết bảng con
Hoạt động 3 : HS viết vở tập viết: 
MT : Viết đúng mẫu chữ, trình bày cẩn thận .
CTH : 
- HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém
- 1 dòng chữ I cỡ vừa, 2 dòng chữ I cỡ nhỏ, 
- 1 dòng chữ "ích" cỡ vừa, 1 dòng chữ "ích" cỡ nhỏ, 
- 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ.
* HSKKVH : Viết tốc độ chậm và tương đối đúng .
-Chấm, chữa bài:
- GV chấm một số bài nhận xét.
3. Kết luận : 
- Về nhà luyện viết.
- Nhận xét chung tiết học.
Tiết 3 : Toán
52 - 28
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số.
2. KN : Biết vận dụng phép trừ để tính ( tính nhẩm tính viết và giải toán ).
3. TĐ : Cẩn thận chính xác, kiên trì .
* HSKKVH : Bước đầu biết vận dụng phép trừ dạng 52-28
II. CHuẩn bị : 
1. GV : 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời, bảng phụ
2. HS: Que tính, bảng con , vở.
II. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài : 
- ổn định lớp :
- Kiểm tra bài cũ: 
 Yêu cầu HS làm bảng con
x + 8 = 16 
 x = 16 – 8
 x = 8
x + 9 = 21 
 x = 20 – 9
 x = 11
- Nhận xét, chữa bài
- GTB : 
2. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Phép rừ 52 - 28
MT : Biết cách trừ dạng 52 - 28.
CTH : 
- Nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- Để biết còn bao nhiều que tính ta phải làm thế nào ?
- Thực hiện phép trừ
- Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả ?
- HS thao tác trên que tính.
- 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao nhiêu que tính ?
- Còn 24 que tính
- Đặt tính rồi tính
52
28
24
- Nêu cách đặt tính ?
- Viết số bị trừ sau đó viết số trừ sao cho đơn vị thẳng với đơn vị, chục thẳng với chục viết dấu trừ kẻ vạch ngang.
- Nêu cách thực hiện 
- Trừ từ phải san trái:
+ 2 không trừ đợc 8, viết 12 trừ 8 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
Hoạt động 2 : Thực hành
MT : Biết vận dụng phép trừ để tính ( tính nhẩm tính viết và giải toán ).
CTH : 
Bài 1: Tính 
- 1 HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS làm vào SGK bằng bút chì .
62
32
82
92
19
16
37
23
43
16
45
69
- Nhận xét, chữa bài.

Tài liệu đính kèm:

  • docLOP 2 - TUAN 11.doc