Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 18 - Trường TH Cát Hải

I. Mục tiêu:

 - Tiết tục tập hát múa bài: Đảng là mùa xuân.

 - Chơi trò chơi: Nhảy ô tiếp sức.

II. Hoạt động dạy học:

Tg Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

5

10

5 1. Phần mở đầu:

+ Ổn định tổ chức: Lớp trưởng tập hợp lớp thành ba hàng dọc, điểm số báo cáo.

GV phổ biến nội dung buổi sinh hoạt.

+ Khởi động :

Vỗ tay và hát.

2.Phần cơ bản:

*Học múa bài: Đảng là mùa xuân.

- Cho HS tập từng động tác múa của bài hát.

- Tập hát múa theo từng câu hát.

- Tập hát múa nối tiếp các câu.

- Tập hát múa cả bài.

- Hát múa theo từng nhóm, tổ.

- GV nhận xét sửa sai.

- Gọi một số HS khá hát kết hợp với múa. GV nhận xét.

3. Phần kết thúc:

- Lớp chơi trò chơi : Nhảy ô tiếp sức.

- GV nhận xét tiết sinh hoạt.

- Lớp tập hợp thành đội hình 3 hàng dọc.

- Vỗ tay và hát.

- Cả lớp tập hợp thành đội hình vòng tròn tập múa bài Đảng là mùa xuân.

- HS đọc lại lời ca bài hát.

- Tập hát múa theo từng câu.

- Tập hát nối tiếp các câu.

- Tập hát múa cả bài.

- Hát múa theo từng nhóm, tổ.

- HS khá hát kết hợp với múa.

- Lớp tập hợp thành đội hình vòng tròn để chơi trò chơi

- Tập hợp đội hình 3 hàng dọc.

 

doc 31 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 776Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 18 - Trường TH Cát Hải", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i trên bảng lớp và vở bài tập.
GV nhậnn xét chữa bài.
Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
Cho HS thực hành trong VBT đổi vở chữa bài.
Bài 3:Cho HS trả lời miệng
4.Củng cố :Bài học hôm nay là gì?
 5. Nhận xét dặn dò : 
Nhận xét lớp học. Dặn HS thực hành vẽ điểm và đoạn thẳng.
- Nghe nhận xét.
- Nghe giới thiệu.
- Xem hình vẽ trong sách.
-Tập đọc tên các điểm: Điểm bê, điểm xê...
- Quan sát trên bảng.
- HS đọc: Đoạn thẳng AB.
- Nghe giới thiệu dụng cụ để vẽ đoạn thẳng.
- HS quan sát mép thước, dùng ngón tay di động trên mép thước để biết mép thước “thẳng”
- Nghe hướng dẫn vẽ đoạn thẳng.
- Đọc tên các điểm, rồi nối các điểm để có đoạn thẳng.
- HS đọc tên các điểm. Thực hành nối các điểm để có đoạn thẳng. 
 -Dùng thước để nối thành các đoạn thẳng.
-HS thực hành trong VBT chữa bài. 
a)3 đoạn thẳng.
b) 4 đoạn thẳng.
c) 6 đoạn thẳng.
d) 7 đoạn thẳng.
-HS trả lời miệng.
-Điểm . Đoạn thẳng.
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Học vần: (Bài 74) uôt, ươt
 I. Mục đích yêu cầu: Sau bài học học sinh biết:
 - Đọc và viết được : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
 - Đọc được câu ứng dụng:
 Con Mèo mà trèo cây cau
 Hỏi thăm chú Chuột đi đâu vắng nhà
 Chú Chuột đi chợ đường xa
 Mua mắm mua muối giỗcha con Mèo.
 - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Chơi cầu trượt.
 II. Đồ dùng dạy học : 
Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
3’
5’
4’
 3’
 5’
4’
5’
1’
14’
8’
8’
3’
2’
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - 2 học sinh viết và đọc: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết.Cả lớp viết bảng con.
- 2 học sinh đọc SGK .
3. Dạy bài mới:
 Tiết 1
 a. Giới thiệu:
- Hôm nay chúng ta học vần: uôt, ươt. Giáo viên viết bảng uôt, ươt. Cho học sinh đọc.
b. Dạy vần : 
 uôt
 * Nhận diện vần: 
-Vần uôt được tạo nên từ uô và t.
- Cho HS ghép vần uôt
- Cho học sinh so sánh uôt với iêt
* Đánh vần :
- Vần: 
 + Phát âm vần uôt
 + Hướng dẫn đánh vần: u - ôø – tờ- uôt
 + Chỉnh sửa phát âm. 
- Tiếng và từ ngữ khóa.
 + Cho HS ghép tiếng chuột
+Vị trí của chữ và vần trong tiếng khóa chuột?
+Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa.
 u - ôø – tờ- uôt
 ch – uôt – chuôt- nặng- chuột
chuột nhắt
 Lưu ý chỉnh sửa phát âm nhịp đọc cho HS.
 *Viết: 
-Vần đứng riêng:
 + GV viết mẫu uôt
Cho HS viết bảng con.
-Tiếng và từ ngữ:
 +Viết mẫu: chuột nhắt
 Cho HS luyện viết bảng con.
 ươt
 * Nhận diện vần: 
-Vần ươt được tạo nên từ ươ và t
- Cho HS ghép vần ươt
- Cho học sinh so sánh ươt với uôt
* Đánh vần :
- Vần: 
 + Phát âm vần ươt
 + Hướng dẫn đánh vần: ư- ơ – tờ- ươt
 + Chỉnh sửa phát âm. 
- Tiếng và từ ngữ khóa.
 + Cho HS ghép tiếng lướt
+Vị trí của chữ và vần trong tiếng khóa lướt?
+Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa.
 ư- ơ – tờ- ươt
lò- ươt-lươt- sắc-lướt 
lướt ván
*Viết: 
-Vần đứng riêng:
 +Viết mẫu ươt
 Cho HS viết bảng con.
-Tiếng và từ ngữ:
 +Viết mẫu: lướt ván. 
 Cho HS luyện viết bảng con.
* Đọc từ ngữ ứng dụng:
 - Cho 2 đến 3 HS đọc từ ngữ ứng dụng: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt
 - GV giải thích các từ này.
 - GV đọc mẫu.
 Tiết 2
c. Ổn định tổ chức.
d.Luyện tập:
-Luyện đọc 
+ Luyện đọc lại các âm ở tiết 1.
 Cho học sinh đọc lại toàn bộ bài trên bảng lớp, trong sách giáo khoa.
+ Đọc câu ứng dụng: 
 . Cho HS quan sát tranh minh họa và đọc câu ứng dụng.
 . Chỉnh sửa lỗi học sinh đọc câu ứng dụng.
 . Đọc mẫu câu ứng dụng.
-Luyện viết:
 Nêu yêu cầu viết . Cho HS viết vào vở : uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Luyện nói:
 Nêu một số câu hỏi để học sinh luyện nói:
+ Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?
 Cho HS quan sát tranh và nói theo câu hỏi gợi ý.
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Qua tranh em thấy nét mặt của các bạn như thế nào?
+ Khi chơi các bạn phải làm gì để không xô đẩy nhau?
4.Củng cố:
 Chỉ bảng hoặc SGK học sinh theo dõi và đọc theo
- Cho học sinh chơi trò chơi. 
5.Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét lớp học. 
- Dặn học sinh về nhà học lại bài . 
- Tìm chữ có vần vừa học.
- Xem trước bài 75: Ôn tập.
 - 2 HS Đọc, viết các từ ứng dụng: con vịt, đông nghịt, thời tiết, hiểu biết. Cả lớp viết bảng con.
- Đọc SGK.
- Nghe giới thiệu.
- Học sinh đọc uôt, ươt.
 - Ghép vần uôt
 - So sánh:
 Giống: kết thúc bằng t
Khác: uôt bắt đầu bằng uô.
- HS phát âm uôt
 -Luyện đánh vần: u - ôø – tờ- uôt
 ( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn uôt
- Ghép tiếng chuột
- ch đứng trước uôt đứng sau dấu nặng dưới âm ô.
- Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp) xuôi, ngược không theo thứ tự.
- Luyện viết bảng con uôât
- Luyện viết bảng con chuột nhắt 
- Ghép vần ươt
- So sánh: 
Giống: giống nhau âm cuối t
Khác: ươt bắt đầu bằng ươ.
- HS phát âm.
-Luyện đánh vần : ư- ơ – tờ- ươt
.( cá nhân, nhóm, lớp). Đọc trơn : ươt
 - Ghép tiếng lướt
 - Âm l đứng trước, vần ươt đứng sau, dấu sắc trên âm ơ.
- Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ ngữ khóa theo ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Luyện viết bảng con ươt
- Luyện viết bảng con lướt ván 
- Đọc từ ngữ ứng dụng: trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt
- Nghe giải thích.
- Nghe đọc mẫu.
- HS đọc lại .
- Đọc bài trên bảng lớp và trong SGK 
- Quan sát tranh minh họa.
- Đọc câu ứng dụng(cá nhân, nhóm,lớp )
- Nghe đọc mẫu. 
- Đọc lại câu ứng dụng.
- Viết vào vở tập viết: uôt, ươt, chuột nhắt, lướt ván.
- Chơi cầu trượt
- Luyện nói theo gợi ý của giáo viên.
- Các bạn đang chơi cầu trượt...
- Các bạn rất vui vẻ...
- Các bạn phải giữ trật tự...
- Đọc bài trong SGK
- Chơi trò chơi.
- Học sinh lắng nghe.
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thủ công: (Tiết 18) Gấp cái ví ( Tiếp theo)
I. Mục tiêu :
- HS biết cách gấp cái ví . 
- Gấp được ví bằng giấy.
II. Đồ dùng dạy học :
 - GV: Ví giấy mẫu. Qui trình cách gấp cái ví ( hình phóng to).
 - HS: Giấy thủ công màu, bút chì, vở thủ công...
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
2’
1’
 5’
15’
3’
2’
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra dụng cụ học tậpHS.
3.Bài mới :
a.Giới thiệu bài : Ghi đề
b.GV nhắc lại quy trình gấp cái ví
- Bước 1: Lấy đường dấu giữa
GV nhắc HS để dọc giấy, mặt màu úp xuống. Khi gấp phải gấp từ dưới lên, 2 mép giấy phải khít nhau(H 1)
 - Bước 2: Gấp hai mép ví.
Gấp hai mép đầu tờ giấy vào khoảng 1 ô( H3, H4) GV nhắc HS gấp đều phẳng 2 mép ví, miết nhẹ tay cho thẳng (H4)
- Bước 3: Gấp ví: Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong sao cho hai miệng ví sát vào đường dấu giữa không gấp lệch, không gấp chồng lên nhau ( H 7).
- Gợi ý các em trang trí bên ngoài ví cho đẹp.
 d. Học sinh thực hành:
-Cho HS thực hành gấp cái ví trên giấy màu.
GV nhắc lại cách gấp. Quan sát và giúp đỡ những em còn lúng túng khó hoàn thành sản phẩm.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương
 4.Củng cố Bài học hôm nay là gì?
5 Nhận xét dặn dò :
- Nhận xét chung tiết học. Nhận xét thái độ học tập, sự chuẩn bị của HS và mức độ về kì năng gấp.
 - Chuẩn bị bài: Gấp mũ ca lô.
- HS trưng bày dụng cụ học tập lên bàn để GV kiểm tra.
- Học sinh nghe giáo viên nhắc lại các bước gấp cái ví.
- Học sinh thực hành gấp cái ví trên giấy màu.
- Gấp cái ví.
- Gấp cái ví.
 Rút kinh nghiệm
.........................................................................................................................................................
 Thứ tư ngày 16 tháng 12 năm 2009
 Toán: (Tiết 70) Độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
 Giúp HS: 
- Có biểu tượng về” dài hơn- ngắn hơn” từ đó có biểu tượng về độ dài đoạn thẳng thông qua đặt tính “ dài- ngắn” của chúng.
- Biết so sánh độ dài hai đoạn thẳng tùy ý bằng hai cách: so sánh trực tiếp, hoặc so sánh gián tiếp qua độ dài trung gian.
II. Đồ dùng học tập : 
- Vở bài tập toán 1.
III. Các hoạt động dạy học :
T/g
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
5’
5’
5’
5’
5’
2’
2’
 1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra bài cũ.
Cho HS thực hành đọc tên các điểm và nối các điểm để có đoạn thẳng.
a.Giới thiệu: 
 Giới thiệu bài và ghi đề. 
b.Dạy biểu tượng “ dài hơn, ngắn hơn” và so sánh trực tiếp độ dài hai đoạn thẳng
GV giơ hai cái thước dài ngắn khác nhau và hỏi:
+ Làm thế nào để biết cái nào dài hơn, cái nào ngắn hơn?
- GV gợi ý choHS biết so sánh trực tiếp bằng cách chập hai chiếc thước sao cho chúng có một đầu bằng nhau, rồi nhìn vào đầu kia thì biết chiếc nào dài hơn.
- Gọi hai HS lên bảng so sánh 2 que tính có độ dài và màu sắc khác nhau.
- GV cho HS xem hình vẽ trong SGK và nêu:” Thước trên dài hơn thước dưới; thước dưới ngắn hơn thước trên”...
- GV hướng dẫn HS thực hành so sánh từng cặp hai đoạn thẳng trong bài tập 1.
- GV giúp HS nhận ra mỗi đoạn thẳng có một độ dài nhất định.
c) So sánh gián tiếp độ dài hai đoạn thẳng qua độ dài trung gian.
- GV hướng dẫn HS xem hình vẽ trong trong SGK và nói: “Có thể so sánh độ dài đoạn thẳng với độ dài gang tay”. GV thực hành đo độ dài một đoạn thẳng vẽ sẵn trên bảng bằng gang tay để HS quan sát..
-GV cho HS quan sát hình vẽ trong sách và nêu được nhận xét:” Có thể so sánh độ dài hai đoạn thẳng bằng cách so sánh số ô vuông đặt vào đoạn thẳng đó”
d) Thực hành:
* Bài 1: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bàiVBT.
- Nhận xét chữa bài. Ghi điểm.
* Bài 2: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài Vở bài tập.
 - Nhận xét chữa bài. Ghi điểm.
* Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu của bài.
Rồi làm bài.
- Nhận xét chữa bài.
 4.Củng cố :
- Học sinh chơi trò chơi.
5. Nhận xét dặn dò : 
- Nhận xét lớp học.
- Dặn học sinh xem lại các bài tập. Xem trước bài Thực hành đo độ dài.
- HS thực hành đọc tên các điểm vàthực hành nối hai điểm để có đoạn thẳng.
- Nghe giới thiệu.
- Chập hai thước vào để so sánh.
-HS lên bảng so sánh 2 que tính có độ dài và màu sắc khác nhau. Cả lớp theo dõi nhận xét 
- HS xem hình vẽ trong SGK và nêu:” Thước trên dài hơn thước dưới; thước dưới ngắn hơn thước trên”...
-Thực hành so sánh các đoạn thẳng trong bài tập 1.
- HS xem hình vẽ trong SGK. Và quan sát trên bảng lớp.
- Đánh dấu vào đoạn thẳng dài hơn theo mẫu.
- HS làm bàiVBT. Đổi vở chữa bài.
- Ghi số thích hợp vào mỗi đoạn thẳng.
- HS làm bàiVBT. Đổi vở chừa bài.
- Tô màu đỏ vào cột cao nhất, tô màu xanh vào cột thấp nhất. 
- HS thực hành tô màu trong vở bài tập.
- Học sinh chơi trò chơi.
Rút kinh nghiệm
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------–&—----------
 Học vần: ( Bài 75) 	Ôn tập 
I. Mục tiêu :
 - HS đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng t.
 - Đọc đúng các từ ngữ: chót vót, bát ngát, Việt Nam.
 - Đọc đúng câu ứng dụng: 
 Một đàn cò trắng phau phau
 Aên no tắm mát rủ nhau đi nằm.
 - Nghe, hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Chuột nhà và Chuột đồng.
II. Đồ dùng dạy học :
 - Bảng ôn ( trang 136 SGK)- Tranh minh hoạ cho đoạn thơ ứng dụng.
 - Tranh minh hoạ cho truyện kể : Chuột nhà và Chuột đồng.
III. Các hoạt động dạy học 
Tg
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
1’
5’
12’
8’
5’
1’
12’
8’
10’
3’
2’
1. Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS đọc và viết : trắng muốt, tuốt lúa, vượt lên, ẩm ướt.
- Gọi 2 HS đọc SGK.
- GV nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: Tiết 1
a.Giới thiệu:
 -Tuần qua chúng ta được học vần gì? 
 - Ghi bảng. Cho học sinh phát âm.
 - GV đính bảng ôn lên bảng. Cho học sinh phát biểu bổ sung và nhận xét.
b.Ôn tập: 
 * Các vần vừa học.
- HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần
+ GV đọc âm, HS chỉ chữ.
+ Học sinh chỉ chữ và đọc âm
* Ghép chữ thành vần.
- GV cho HS đọc các vần ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV cho HS tự đọc các từ ngữ ứng dụng: chót vót, bát ngát, Việt Nam. Kết hợp phân tích đánh vần.
- GV chỉnh sửa phát âm đọc mẫu.
- Giải thích các từ ngữ.
* Tập viết:
- GV viết mẫu cho HS viết vào bảng con: chót vót, bát ngát.
- GV nhận xét chữ viết của HS
 Tiết 2
c. Ổn định tổ chức.
d.Luyện tập:
* Luyện đọc:
 - Nhắc lại bài ôn ở tiết trước.
 Chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng.
 GV giới thiệu đoạn thơ ứng dụng qua tranh.
- GV cho HS đọc đoạn thơ
Phân tích đánh vần các tiếng có vần vừa ôn.
 -GV chỉnh sửa phát âm cho học sinh.
- GV đọc mẫu.
*Luyện viết và làm bài tập:
- GV cho HS luyện viết các từ còn lại trong vở bài tập. 
*Kể chuyện:
- GV cho HS đọc tên câu chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng.
- GV kể diễn cảm, kèm theo các tranh minh họa .
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
4.Củng cố: 
 - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc. 
- GV cho HS tìm chữ có vần vừa học.
5. Nhận xét dặn dò:
- Nhận xét lớp học . Dặn HS về nhà học lại bài.
Chuẩn bị bài Bài 76: oc, ac.
- Về nhà tập viết các từ ứng dụng vào vở ôli.
- HS đọc và viết vào bảng lớp và bảng con.
- 2 HS đọc bài.
- at, ăt, ât,ot, ôt, ơt, ut, ưt, et, êt, it,iêt, uôt, ươt, 
 - Các vần này có âm t ở cuối.
- Chỉ chữ
- Chỉ chữ và đọc âm.
- HS đọc các vần ghép được từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn ( cá nhân, nhóm, lớp)
- Đọc các từ ngữ ứng dụng(cá nhân, nhóm , lớp).
- Phân tích đánh vần.
- Nghe đọc mẫu.
- Nghe giải thích các từ ứng dụng
- HS đọc lại.
- HS viết vào bảng con: chót vót, bát ngát.
- Lần lượt đọc các vần trong bảng ôn và các từ ngữ ứng dụng theo cá nhân, nhóm lớp.
- HS thảo luận nhóm về bức tranh minh họa.
- HS đọc đoạn thơ.
- Phân tích đánh vần các tiếng có vần vừa ôn.
- Nghe đọc mẫu.
- HS đọc lại.
- HS luyện viết các từ còn lại trong vở Tập viết. 
- HS đọc tên câu chuyện: Chuột nhà và Chuột đồng.
- Nghe kể chuyện. 
- Thảo luận nhóm và cử đại diện kể, mỗi nhóm một đoạn.
-Đại diện các nhóm kể chuyện.
 -Câu chuyện khuyên chúng ta phải biết yêu quý những gì do chính tay mình làm ra.
- HS đọc lại bài .
- Tìm chữ có vần vừa học. 
 Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
---------–&—----------
Mĩ thuật: (Tiết 18) Vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông
I. Mục tiêu :
Giúp học sinh: Nhận biết được một vài cách trang trí hình vuông đơn giản.
 - Biết vẽ tiếp họa tiết vào hình vuông và vẽ màu theo ý thích.
 II. Đồ dùng dạy học :
GV: Một vài đồ vật: khăn vuông có trang trí, viên gạch hoa....
 HS: Vở tập vẽ 1, bút chì sáp màu.
III. Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
2’
2’
1’
5’
17’
2’
1’
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu :
Hôm nay chúng ta vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông.
 b.Giới thiệu cách trang trí hình vuông đơn giản
- GV giới thiệu một số bài trang trí hình vuông để học sinh thấy được:
+ Vẻ đẹp của những hình vuông trang trí.
+ Có nhiều cách vẽ hình và màu khác nhau ở hình vuông.
- Gợi ý để HS nhận ra sự khác nhau của:
+ Cách trang trí ở hình 1 và hình 2 .
+ Cách trang trí ở hình 3 và hình 4 .
- GV chỉ cho HS thấy: các hình giống nhau trong hình vuông thì vẽ bằng nhau.
- Gợi ý HS về cách vẽ màu: Có thể vẽ như hình 1 và hình 2 hoặc hình 3 và hình 4. 
c. Thực hành:
- Giáo viên yêu cầu bài tập. Vẽ hình: vẽ tiếp cánh hoa còn lại ở hình 5. Vẽ màu: Tìm chọn hai màu để vẽ. Yêu cầu vẽ màu: nên vẽ cùng một màu ở cánh hoa trước, vẽ màu cho đều không ra ngoài hình vẽ..
4. Nhận xét đánh giá: 
- GV hướng dẫn HS nhận xét những bài vẽ đẹp về hình, vềmàu, về cách sắp xếp các hình ảnh...
5. Dặn dò:
 - Quan sát con gà. Tìm tranh vẽ con gà.
- Kiểm tra dụng cụ học tập lẫn nhau.
- Nghe giới thiệu.
- HS quan sát và nhận xét: 
+ Vẻ đẹp của những hình vuông trang trí.
+ Có nhiều cách vẽ hình và màu khác nhau ở hình vuông.
- Nghe gợi ý của GV.
- HS thực hành vẽ tiếp hình và vẽ màu vào hình vuông.
 - HS nhận xét những bài vẽ đẹp về hình, vềmàu,...
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 17 tháng 12 năm 2009
Thể dục (Tiết 18) Sơ kết học kì 1 
I. Mục tiêu : 
- Sơ kết học kì I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã được học, ưu khuyết điểm và hướng khắc phục.
II. Địa điểm phương tiện:
Địa điểm: Trên sân trường.
Ba quả bóng.
III. Nội dung và phương pháp :
Phần nội dung
ĐLV Đ
Yêu cầu và chỉ dẫn kỹ thuật
Biện pháp tổ chức
T/g
SL
 1. Phần mở đầu:
- Ổn định:
- Khởi động:
- Kiểm tra bài:
2’
3’
- Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. 
- Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp.
- Chạy nhẹ nhàng theo một hàng đọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thướng theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Tập hợp đội hình 3 hàng dọc.
II. Phần cơ bản:
Sơ kết học kì I
- Trò chơi “Chuyền bóng tiếp sức”
12’
8’
4-5
- GV cùng HS nhắc lại nhừng kiến thức, kĩ năng đã học về: Đội hình đội ngũ, Thể dục RLTTCB và trò chơi vận động.
- Xen kẽ , GV gọi một vài em lên làm mẫu các động tác.
- GV đánh giá kết quả học tập của học sinh. Tuyên dương một vài tổ và cá nhân. Nhắc nhở chung một số tồn tại và hướng khắc phục trong học kì II.
- HS chơi trò chơi.
- Đội hình 3 hàng dọc 
-Đội hình 3 hàng dọc
3. Phần kết thúc:
- Thả lỏng 
- Củng cố 
- Nhận xét:
5’
- Đi thường theo nhịp 2 – 4 hàng dọc và hát
- Trò chơi:” Diệt các con vật có hại”.
- GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. 
 - Đội hình vòng tròn.
Rút kinh nghiệm
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Toán: (Tiết 71) Thực hành đo độ dài
I. Mục tiêu: 
Giúp HS:
- Biết cách so sánh độ dài một số độï dài quen thuộc như: bàn học sinh, bảng đen, quyển sách, hộp bút, hoặc chiều dài, chiều rộng lớp học...bằng cách chọn và sử dụng đơn vị đo “chưa chuẩn” như gang tay, bước chân, thước kẻ học sinh, que tính, que diêm...
- Nhận biết được rằng: gang tay, bước chân của hai người khác nhau thì không nhất thiết giống nhau. Từ đó có biểu tượng về sự “sai lệch”, “tính xấp xỉ” hay “sự ước lượng” trong quá trình đo các độ dài bằng những đơn vị đo “chưa chuẩn”.
- Bước đầu thấy sự cần thiết phải có một đơn vị đo”chuẩn” để đo độ 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(154).doc