A/ Mục tiêu * Học thuộc bài hát , tập biểu diễn . Biết tên gọi và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc .
B/ Chuẩn bị : - Nhạc cụ quen dùng . Máy nghe nhạc , băng nhạc , tranh ảnh các nhạc cụ dân tộc
C/ Lên lớp :
TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
3'
1'
30'
1' 1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
*Hoạt động 1 : Ôn bài hát “ Cộc cách tùng cheng “
- Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát một lượt sau đó GV chia học sinh thành từng nhóm ôn tập .
- Yêu cầu lớp phân thành từng dãy bàn yêu cầu hát và kết hợp trò chơi .
*Hoạt động 2 : Giới thiệu nhạc cụ dân tộc .
-Cho xem nhạc cụ hoặc xem qua hình ảnh .
- Yêu cầu biểu diễn bài hát cộc cách tùng cheng với các nhạc cụ gõ đệm theo .
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi hai em hát lại bài hát .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
-Dặn dò học sinh về nhà học bài
- Cả lớp cùng hát lại bài hát một lần
-Lớp chia thành từng nhóm để ôn tập .
-Lớp chia thành 2 dãy bàn thực hành hát và kết hợp trò chơi theo bài hát .
- Lần lượt quan sát từng nhạc cụ dân tộc như mõ , thanh la , song loan , trống cái , trống con , thanh phách , sênh tiền ,vv . .
- Thực hành biểu diễn bài hát kết hợp gõ đệm theo các nhạc cụ dân tộc .
- Hai em lên hát lại bài hát trước lớp
-Về nhà tự ôn tập thuộc các bài hát xem trước bài hát tiết sau .
loại mà nêu nhận xét khác nhau . - Đa số các lá cờ có hình dạng gióng nhau nhau màu sắc đa dạng . -Quan sát và nhận xét ở từng vị trí của mình ngồi -Em khác nhận xét ý kiến của bạn mình -Phải vẽ cân đối và nhìn thấy các phần của lá cờ -Cả lớp theo dõi hướng dẫn để chốc nữa làm bài luyện tập . -Vẽ phác khung hình -Vẽ phác các nét chính sau đó hoàn chỉnh -Học sinh tiến hành vẽ vào giấy . -Phác khung hình chung ước lượng tỉ lệ các phần của lácờ . -Vẽ phác các nét chính mờ , sau đó nhìn mẫu để sửa cho gần giống với mẫu vẽ màu chì cần vẽ mờ không nên vẽ đen quá . -Hai em lên vẽ lá cờ trên bảng . - Cả lớp vẽ theo ý thích - HS trưng bày sản phẩm - HS nhận xét bài của mình và bài của bạn Tiết 5: Thể dục : trò chơi : “ nhóm ba nhóm bảy “ - đi đều A/ Mục đích yêu cầu : ªHọc trò chơi “ Nhóm ba nhóm bảy ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi . Tiếp tục ôn đi đều .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác và đúng nhịp , đều , đẹp. B/ Địa điểm phương tiện :- Sân bãi sạch sẽ đảm bảo an toàn luyện tập . Chuẩn bị còi , khăn. C/ Lên lớp : Nội dung và phương pháp dạy học ĐL Đội hình luyện tập 1.Bài mới a/Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Ôn bài thể dục phát triển chung : Mỗi động tác 2 x 8 nhịp . b/ Phần cơ bản : * Trò chơi : “ Nhóm ba nhóm bảy “ - GV cho lớp dồn nhỏ từ đội hình vòng tròn có sẵn nêu tên trò chơi , hướng dẫn cách chơi . Lúc đầu cho HS đứng tại chỗ chưa đọc vần điệu , GV hô : “ Nhóm ba !” để HS làm quen hình thành nhóm 3 người sau đó hô : “Nhóm bảy “ để HS hình thành nhóm 7 ngưòi. Sau một số lần cho HS đọc vần điệu . - Ôn đi đều - Yêu cầu cả lớp ôn lại động tác đi đều do cán sự điều khiển. Sau đó từng tổ trình diễn báo cáo kết quả luyện tập . c / Phần kết thúc: -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . 4' 25' 3' § § § § § § § § § § § § § § § § THỨ 4: Ngày soạn: ................................. Ngày dạy: ................................... Tiếùt 1: Tập đọc : Mẹ. A/ Mục đích yêu cầu- Đọc trơn cả bài đọc đúng các từ : con ve , cũng mệt , kẽo cà , tiếng võng , chẳng bằng , thức , ngủ ... - Ngắt nghỉ hơi đúng nhịp thơ lục bát . * Hiểu các từ mới : nắng oi , giấc tròn. Hiểu : Hình ảnh so sánh :Chẳng bằng ..., mẹ là ngọn gió của con suốt đời . Hiểu nội dung bài : - Bài thơ nói lên sự vất vả cực nhọc của mẹ khi nuôi con và tình thương yêu vô bờ của mẹ dành cho con . B/Chuẩn bị -Bảng phụ viết các từ , các câu thơ cần luyện đọc . C/ Lên lớp : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' 1' 30' 1' 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc: 1/ Đọc mẫu lần 1 : chú ý đọc to rõ ràng , thong thả và ngắt nhịp đúng đối với từng câu thơ . 2/ Hướng dẫn phát âm từ khó : - Giới thiệu các từ khó phát âm yêu cầu đọc . -Mời nối tiếp nhau đọc từng câu . - Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh 3/ Hướng dẫn ngắt giọng : - Treo bảng phụ hướng dẫn ngắt giọng theo dấu phân cách , hướng dẫn cách đọc ở câu 7 và câu 8 . * Giảng nghĩa cho học sinh từ “ nắng oi “ - Thống nhất cách đọc và cho luyện đọc . 4/ Đọc từng đoạn và cả bài . -Yêu cầu nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp . -Theo dõi nhận xét cho điểm . - Yêu cầu luyện đọc theo nhóm -Theo dõi đọc theo nhóm . 5/ Thi đọc 6/ Đọc đồng thanh c) Hướng dẫn tìm hiểu bài : - Yêu cầu một em đọc bài - Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? -Mẹ đã làm gì cho con ngủ ngon giấc ? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ? - Em hiểu hai câu thơ : Những ngôi sao thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ đã thức vì chúng con .như thế nào ? - Em hiểu câu : Mẹ là ngọn gió của con suốt đời như thế nào ? d/ Thi đọc thuộc lòng : - Yêu cầu đọc lại bài.Xóa dần bảng cho học sinh đọc thuộc lòng . - Tổ chức cho học sinh thi đọc thuộc lòng bài thơ . - Nhận xét ghi điểm học sinh . 1. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. -Lắng nghe đọc mẫu và đọc thầm theo - Một em khá đọc mẫu lần 2 . - Đọc bài cá nhân sau đó lớp đọc đồng thanh các từ khó : con ve , cũng mệt , kẽo cà , tiếng võng , chẳng bằng , thức , ngủ . -Mỗi em đọc một câu cho đến hết bài - Thực hành ngắt nhịp từng câu thơ theo hình thức nối tiếp - Những ngôi sao / thức ngoài kia Chẳng bằng mẹ / đã thức vì chúng con . - Gạch chân : lặng , mệt , nắng oi , ạ ời , kẽo cà , ngồi , ru , đưa , thức , ngọt , gió, suốt đời . - Nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp - Lần lượt đọc trong nhóm . -Thi đọc cá nhân . -Cả lớp đọc đồng thanh . -Một em đọc bài lớp đọc thầm theo . - Lặng rồi cả tiếng ve . Con ve cũng mệt vì hè nắng oi . - Mẹ ngồi đưa võng , mẹ quạt mát cho con . - Mẹ được so sánh với các ngôi sao , với ngọn gió mát lành . -Mẹ đã phải thức rất nhiều , nhiều hơn cả các ngôi sao vẫn thức hàng đêm . - Mẹ mãi mãi thương yêu con , chăm lo cho con , mang đến cho con những điều tốt lành như ngọn gió mát . - Đọc thuộc lòng từng đoạn thơ . - Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp . Tiết 2: Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ về tình cảm - Dấu phẩy . A/ Mục đích yêu cầu - Mở rộng vốn từ chỉ tình cảm . Biết cách đặt câu theo mẫu : Ai ( cái gì , con gì ) làm gì ? Biết cách đặt dấu phẩy ngăn cách giữa các bộ phận cùng làm chủ ngữ trong câu . Nhìn tranh nói về hoạt động của người trong tranh. B/ Chuẩn bị :- Tranh minh họa bài tập 3 . Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 , 4 . C/ Lên lớp : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' 1' 30' 1' 1/ Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn làm bài tập: * Bài tập 1 : - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc . - Yêu cầu một em đọc mẫu . - Yêu cầu suy nghĩ và đọc to các từ vừa tìm được . - Ghi các từ học sinh nêu lên bảng . - Yêu cầu cả lớp đọc lại các từ vừa ghép . *Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2 - Tổ chức cho lớp làm lần lượt từng câu cho nhiều em phát biểu . - Nhận xét , chỉnh sửa cho học sinh nếu học sinh dùng từ chưa hay , hoặc sai . - Yêu cầu lớp ghi vào vở . * Bài tập 3: - Treo tranh minh họa và yêu cầu đọc đề bài . - Hướng dẫn quan sát tranh xem mẹ đang làm gì ?Em bé đang làm gì ? Bé gái làm gì và cho biết hoạt động của mỗi người ? - Mời lần lượt từng em đọc câu theo quan sát tranh . - Yêu cầu cả lớp đọc lại . * Bài tập 4: - Treo bảng phụ và yêu cầu đọc . - Yêu cầu một em đọc bài ở mục a . - Yêu cầu suy nghĩ và đọc to các câu văn sau khi điền dấu phẩy . - Yêu cầu lớp làm vào vở . 3. Củng cố - Dặn dò -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - Nhắc lại tựa bài - Ghép các từ sau thành từ có 2 tiếng : yêu, mến , thương , quý , kính . - Yêu mến , quí mến . - Nối tiếp nhau đọc các từ vừa ghép được . -Đọc :yêu thương , thương yêu , yêu mến , mến yêu , kính yêu , kính mến , yêu quý , quý yêu , thương mến , mến thương , quý mến . - Đọc đề bài . - Một em đọc lại bài thơ . - Lần lượt mỗi em nêu cách dùng từ : - Cháu kính yêu , yêu quý, quý mến ,... ông bà . - Con yêu quý , yêu thương , ...cha mẹ . - Em yêu mến , thương yêu , ... anh chị . - Ghi vào vở. - Quan sát tranh , một em đọc đề bài . - Mẹ đang bế em bé . Em bé đang ngủ trong lòng mẹ . Mẹ vừa bế em vừa xem bài kiểm tra của chị .Chị Lan khoe với mẹ về điểm 10 của bài kiểm tra ..... - Nhiều em đọc theo cách quan sát của mình. -Đọc yêu cầu đề bài - Một em nêu miệng bài làm câu a . - Chăn màn , quần áo được xếp gọn gàng . - Giường tủ , bàn ghế được kê ngay ngắn . -Giày dép , mũ nón được để đúng chỗ . -Hai em nêu lại nội dung vừa học -Về nhà học bài và làm các bài tập còn lại . Tiết 3: Toán : 33 - 5. A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ 33 - 5. Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 33 - 5 để giải các bài toán liên quan . Củng cố biểu tượng hai đoạn thẳng cắt nhau , về điểm . B/ Chuẩn bị :- Bảng gài - que tính . C/ Lên lớp : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' 1' 15' 15' 1' 1.Bài cũ : -Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà -HS1 : Đọc thuộc lòng bảng trừ 13 trừ đi một số -HS2: Thực hiện một số phép tính dạng 13 trừ đi một số . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 33 - 5. *) Giới thiệu phép trừ 33 - 5 - Nêu bài toán : - Có 33 que tính bớt đi 5 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 33 -5 *)Tìm kết quả : * Yêu cầu sử dụng que tính để tìm kết quả . - Lấy 33 que tính , suy nghĩ tìm cách bớt 5 que tính , yêu cầu trả lời xem còn bao nhiêu que tính . - Yêu cầu học sinh nêu cách bớt của mình . * Hướng dẫn cách bớt hợp lí nhất . - Có bao nhiêu que tính tất cả ? -Đầu tiên ta bớt 3 que rời trước . Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa ? Vì sao ? - Để bớt được 2 que tính nữa ta tháo 1 bó thành 10 que tính rời . Bớt đi 2 que còn lại 8 que . -Vậy 33 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính ? - Vậy 33 trừ 5 bằng mấy ? -Viết lên bảng 33 - 5 = 28 * Đặt tính và thực hiện phép tính . - Yêu cầu một em lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình . - Yêu cầu nhiều em nhắc lại cách trừ . thực hiện tính viết . - Gọi 1 em lên bảng đặt tính và nêu cách đặt tính - Mời một em khác nhận xét . c/ Luyện tập : -Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở . -Yêu cầu đọc chữa bài . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài -Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? - Yêu cầu tự làm bài vào vở . - Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý . - Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính . - Nhận xét ghi điểm . Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài . - x là gì trong phép tính cộng ? -Nêu cách tìm thành phần đó ? -Yêu cầu cả lớp làm vào vở . - Mời 2 em lên bảng , mỗi em làm một bài . - Yêu cầu lớp nhận xét bài bạn . -Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh . Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . - Yêu cầu lớp thảo luận tìm cách vẽ . -Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Mời 2 em lên bảng thực hành vẽ . -Giáo viên nhận xét đánh giá 3. Củng cố - Dặn dò: *Nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà học và làm bài tập . -Hai em lên bảng mỗi em làm một yêu cầu . - HS1 nêu ghi nhớ bảng 13 trừ đi một số . - HS2 . Lên bảng thực hiện . -Học sinh khác nhận xét . * Lớp theo dõi giới thiệu bài -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán . - Thực hiện phép tính trừ 33 - 5 - Thao tác trên que tính và nêu còn 28 que tính - Trả lời về cách làm . - Có 33 que tính ( gồm 3 bó và 3 que rời ) - Bớt 2 que nữa . - Vì 3 + 2 = 5 - Còn 28 que tính . - 33 trừ 5 bằng 28 33 * Viết 33 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột - 5 với 3 ( đơn vị ) . Viết dấu trừ và vạch 28 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 . Viết 8 , nhớ 1 . 3 trừ 1 bằng 2 , viết 2. - Một em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm vào vở . - Em khác nhận xét bài bạn . -Một em đọc đề bài sách giáo khoa . - Lấy số bị trừ trừ đi số trừ . - Lớp thực hiện vào vở . -Ba em lên bảng thực hiện . 43 93 33 - 5 - 9 - 6 38 84 27 -Đọc đề . - x là số hạng trong phép cộng . - Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết . a/ x + 6 = 33 b/ 8 + x = 43 x = 33 - 6 x = 43 - 8 x = 27 x = 35 - Em khác nhận xét bài bạn . - Đọc đề . - Thảo luận theo cặp . - Hai em lên bảng vẽ . * * * * - Hai em nhắc lại nội dung bài . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Tiết 4: Tự nhiên xã hội : ĐỒ DÙNG TRONG gia đình . A/ Mục đích yêu cầu :ª Biết kể tên , nhận dạng và nêu được công dụng của các đồ dùng thông thường trong nhà.Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng . Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng . Có ý thức cẩn thận , ngăn nắp , gọn gàng . B/ Chuẩn bị Tranh vẽ SGK trang 26 , 27 . Phiếu bài tập 2 . C/ Lên lớp : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' 1' 7' 7' 10' 10' 1' 1. Bài cũ : 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài:. Hoạt động 1 :-Thảo luận nhóm *Bước 1 -Yêu cầu lớp quan sát các hình 1 , 2, 3 trong sách kết hợp thảo luận theo câu hỏi gợi ý . - Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu ích lợi của chúng ? *Bước 2 :- Mời đại diện các nhóm nêu kết quả thảo luận. - Nhận xét bình chọn đội thắng cuộc . - Ngoài những đồ vật vừa quan sát trong sách thì nhà em còn có vật nào nữa ? * Giáo viên rút kết luận . -Hoạt động 2 : - Phân loại các đồ dùng . * Bước 1 : - Phát phiếu thảo luận đến các nhóm . - Yêu cầu thảo luận để sắp xếp phân loại các đồ dùng dựa vào vật liệu làm ra chúng . * Bước 2 - Yêu cầu các nhóm lên trình bày kết quả . * Lắng nghe , nhận xét bổ sung ý kiến học sinh . -Hoạt động 3 : - Trò chơi đoán tên đồ vật . - Phổ biến luật chơi . * Nhận xét , làm trọng tài phân xử cho học sinh . Hoạt động 4: Bảo quản giữ gìn đồ dùng trong nhà . - Yêu cầu 2 em ngồi gần trao đổi trả lời các câu hỏi sau -Các bạn trong tranh làm gì ? - Việc làm của các bạn có tác dụng gì ? - Đối với đồ vật thủy tinh , sứ khi sử dụng chú ý điều gì ? -Khi sử dụng chén , bát , lọ hoa , phích ta chú ý điều gì ? - Với các đồ vật bằng điện cần lưu ý điều gì khi sử dụng? - Đối với giường , ghế , tủ ta giữ gìn như thế nào ? 3.Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học dặn học bài , xem trước bài mới - - Lớp thực hành phân nhóm thảo luận . - Các nhóm thực hành ghi tên các đồ dùng và công dụng của từng đồ vật trong hình vào phiếu học tập . - Các nhóm cử đại diện lên báo cáo - Các em khác nhận xét bổ sung nhóm bạn nếu có . - Cá nhân bổ sung . - Các nhóm quan sát các đồ vật và trao đổi thảo luận trong nhóm . - Cử đại diện lên chỉ và phân loại từng đồ dùng . - Các nhóm thực hiện : - Hai em ngồi quay mặt vào nhau thực hành hỏi đáp theo các câu hỏi . - Nêu việc làm của bạn trong 4 bức tranh . - Giữ gìn bảo quản tốt các đồ dùng . - Lớp lắng nghe và trả lời câu hỏi . - Phải cẩn thận để không bị vỡ . - Phải cẩn thận để không bị vỡ . - Cần chú ý để tránh bị điện giật . - Thường xuyên lau chùi , không viết vẽ bậy lên bàn ghế . - Hai em nêu lại nội dung bài học . -Về nhà học thuộc bài và xem trước bài mới Tiết 5: An toàn giao thông : ngồi an toàn trên xe đạp xe máy I / Mục tiêu Học sinh biết : - Những quy định đối với người ngồi trên xe đạp và trên xe máy . Môtả được những động tác khi lên , xuống và ngồi trên xe đạp , xe máy .-Biết thể hiện thành thạo các động tác khi lên xuống xe đạp , xe máy . Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm . II / Nội dung an toàn giao thông : - Đội mũ bảo hiểm , cài khoá dâu mũ và kiểm tra lại xem đội mũ đúng chưa .Khi lên xuống xe quan sát xung quanh . Ngồi đằng sau người lái. Hai tay bám chắc vào người lái xe . Không đung đưa chân , không cầm ô , không vẫy gọi người khác khi ngồi trên xe . Chỉ xuống xe khi xe đã dừng hẳn . III/ Chuẩn bị : - 2 Tranh 1, 2 và trong SGK . Mũ bảo hiểm - Phiếu học tập ghi rõ các tình huống cho hoạt động 3 . IV/ Lên lớp : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' 1' 25' 1' 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hoạt động 2 : - Nhận biết hành vi đúng / sai khi ngồi trên xe đạp , xe máy. a/ Mục tiêu : HS biết được những hành vi đúng sai khi ngồi trên xe đạp , xe máy . b / Tiến hành : - Chia lớp thành 4 nhóm giao cho mỗi nhóm một hình vẽ . Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ nhận xét những hành động đúng / sai của người trong hình vẽ . - Khi lên , xuống xe đạp , xe máy em thường lên xuống bên nào ? - Khi ngồi trên xe máy em thường ngồi trước hay ngồi sau người lái ? Vì sao ? - Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe đạp xe máy ta cần chú ý điều gì ? - Khi đi xe máy tại sao chúng ta phải đội mũ bảo hiểm - Đội mũ bảo hiểm như thếnào là đúng ? - GV hướng dẫn HS cách đội và cài chặt khoá . - Khi đi xe máy quần áo giày dép phải như thế nào ? * Kết luận : -Khi ngồi trên xe máy xe đạp cần chú ý : - Lên xe bên trái quan sát phía trước , phía sau , bên trái trước khi lên xe . Ngồi phía sau người điều khiển xe . Bám chặt vào eo người lá hoặc vào yên xe . Không bỏ hai tay không đung đưa chân . Khi xe dừng hẳn mới được xuống . 3.Củng cố –Dặn dò : -Nhận xét đánh giá tiết học . -Lớp tiến hành chia thành các nhóm theo yêu cầu của giáo viên . - Quan sát tranh trả lời về mỗi hành vi trong tranh như thế là đúng hay sai . - Lên bên trái vì thuận chiều với người đi xe - Ta phải ngồi phía sau vì ngồi trước sẽ làm khuất tầm nhìn của người lái xe . - Bám chặt vào người ngồi phía trước hoặc bám vào yên xe . Không bỏ hai tay ra , không đung đưa hai chân , khi xe dừng hẳn mới xuống xe . - Khi bị TNGT mũ sẽ bảo vệ đầu là nơi cơ quan quan trọng nhất của con người . - Mặc áo quần gọn gàng mang giày dép phải có quai hậu để không bị rơi . - Hai em nhắc lại . -Về nhà xem lại bài học và áp dụng bài học vào thực tế cuộc sống hàng ngày khi tham gia giao thông trên đường . THỨ 5: Ngày soạn: ................................. Ngày dạy: ................................... Tiết 1: Tập viết Chữ hoa K A/ Mục đích yêu cầu : - Nắm về cách viết chữ K hoa theo cỡ chữ vừa và nhỏ .Biết viết cụm từ ứng dụng Kề vai sát cánh cỡ chữ nhỏ đúng kiểu chữ , cỡ chữ đều nét , đúng khoảng cách các chữ . B/ Chuẩn bị : * Mẫu chữ hoa K đặt trong khung chữ , cụm từ ứng dụng . Vở tập viết C/ Lên lớp : TG Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3' 1' 15' 15' 5' 1' 1. Kiểm tra bài cũ: -Yêu cầu lớp viết vào bảng chữ I và từ Ích nước lợi nhà . -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: - Hôm nay chúng ta sẽ tập viết chữ hoa Kvà một số từ ứng dụng có chữ hoa K. b)Hướng dẫn viết chữ hoa : *Quan sát số nét quy trình viết chữ K: -Yêu cầu quan sát mẫu và trả lời : - Chữ hoa Kgồm mấy nét ? -Chỉ nét 1 và hỏi học sinh : -Nét 1 và 2 là sự kết hợp giữa nét nào với nét nào?Giống chữ nào đã học ? - Nét thứ 3 gồm những nét cơ bản nào nối với nhau? -Chữ Kcao mấy đơn vị chữ ? - Chỉ theo khung hình mẫu và giảng quy trình viết chữ Kcho học sinh - Nét 1 và 2 viết giống chữ I. - Nét 3 đặt bút ở dưới đường kẻ ngang số 5 và đường kẻ dọc số 5 .viết nét xuôi trái , đến khoảng giữa thân chữ thì lượn vào trong tạo thành nét xoắn nhỏ nằm giữa đường kẻ 3 . Sau đó viết tiếp nét móc ngược phải , điểm dừng bút ở điểm giao của đường ngang 2 và đường dọc 6 . - Viết lại qui trình viết lần 2 . *Học sinh viết bảng con - Yêu cầu viết chữ hoa Kvào không trung và sau đó cho các em viết vào bảng con . *Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : -Yêu cầu một em đọc cụm từ . * / Quan sát , nhận xét : - Yêu cầu nhận xét về độ cao các chữ ? - Những chữ nào có độ cao bằng chữ K? -Khoảng cách giữa các chữ là bao nhiêu ? - Nêu cách viết nét nối từ K sang c ? */ Viết bảng : - Yêu cầu viết chữ Ivào bảng - Theo dõi sửa cho học sinh . *) Hướng dẫn viết vào vở : -Theo dõi chỉnh sửa cho học sinh . d/ Chấm chữa bài -Chấm từ 5 - 7 bài học sinh . -Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm . 1' Củng cố - Dặn dò: -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà hoàn thành nốt bài viết trong vở . - Lên bảng viết các chữ theo yêu cầu . - 2 em viết chữ I. - Hai em viết từ “Ích “ - Lớp thực hành viết vào bảng con . -Lớp theo dõi giới thiệu -Vài em nhắc lại tựa bài. -Học sinh quan sát . - Chữ Kgồm 3 nét, nét 1 gồm nét cong trái và nét lượn ngang , nét 2 là nét móc ngược phải như viết chữ I. -Cao 5 ô li rộng 5 ô li . - Quan
Tài liệu đính kèm: