Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 4 - Trường TH Vĩnh Kim

A- MĐYC:

- HS đọc và viết được n, m, nơ, me.

- Đọc được câu ứng dụng: Bò bê có cỏ, bò bê no nê.

- Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề :Bố mẹ,ba má

- Giáo dục HS yêu thích môn học.

B- ĐDDH:

Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.

Chữ m, n viết thường.

C- HĐDH: Tiết 1

I/KTBC: 2 HS đọc và viết: i, a, bi, cá.

2 HS đọc bài ở SGK.

II/BÀI MỚI:

1.GTB: - HS quan sát tranh: nơ, me. Đọc và phân tích rút ra âm mới: n, m.

- GV ghi bảng. HS đọc: n, m.

2. Dạy chữ ghi âm:

a) Dạy âm n:

- Phát âm và đánh vần tiếng:

+ GV phát âm mẫu n (đầu lưỡi chạm lợi, hơi thoát ra qua cả miệng lẫn mũi). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi.

+ GV viết bảng: nơ, và đọc: nơ. HS đọc: nơ.

 

doc 29 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 719Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 1 - Tuần 1 đến tuần 4 - Trường TH Vĩnh Kim", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cờ, bi ve, lá đa.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Tại sao nhiều trẻ em thích những vật và con vật này? (Chúng thường là đồ chơi của trẻ em.)
? Em biết những loại bi nào? 
? Cá cờ thường sống ở đâu? Nhà em có nuôi cá cờ không?
? Dế thường sống ở đâu? Em có quen anh chị nào biết bắt dế ko? Bắt ntn?
? Tại sao lại có hình cái lá đa bị cắt ra như trong tranh? Em có biết đó là đồ chơi gì ko? (trâu lá đa)
Trò chơi: Thi ghép nhanh các tiếng ứng dụng.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 15.
TOÁN
Bài 14: LUYỆN TẬP
A- MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố về:
-Biết sử dung các từ băng nhau,bé hơn,lớn hơn và các dấu =, , để so sánh 
 các số trong phạm vi 5
- HS có ý thức trong giờ học.
B- ĐDDH:
C- HĐDH:
I/ KTBC: HS làm bảng: So sánh
1 ... 2 ; 3 ... 2 ; 5 ... 2 ; 2 ... 4.
II/ BÀI MỚI.
1.GTB: GV giới thiệu và ghi bảng đề bài.
2.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Điền dấu ><=
- HS đọc yêu cầu bài tập, nêu cách làm rồi làm bài.
- Chữa bài: HS đọc kết quả. Lớp theo dõi, nhận xét.
3 > 2	4 < 5	 	2 < 3
1 < 2	4 = 4	3 < 4
2 = 2	4 > 3	2 < 4	
HS qsát kq bài làm ở cột thứ ba rồi nhận xét: 2 < 3 ; 3 < 4 ; vậy 2 < 4.
	Bài 2: Viết (theo mẫu).
- HS qsát mẫu rồi nêu cách làm bài.
- HS làm bài vào vở. GV theo dõi, uốn nắn.
- HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
5 > 4	4 < 5
3 = 3	5 = 5
Bài 3: Làm cho bằng nhau (theo mẫu).
- HS nêu yêu cầu, qsát mẫu rồi nêu cách làm: Có 3 hình vuông màu xanh, 1 hình vuông màu trắng. Vậy ta cần thêm vào 2 hình màu trắng nữa cho bằng với số hình vuông màu xanh nên ta nối nhóm có 2 hình vuông màu trắng với nhóm này.
- GV hướng dẫn HS làm bài vào vở.
- GV vẽ ở bảng cho 1 HS lên làm bài.
- GV và lớp nhận xét. Lớp chữa bài vào vở.
CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- VN tập đếm từ 1 đến 5, từ 5 đến 1, viết và đọc các số đó. Xem trước bài sau.
 Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm2009
TIẾNG VIỆT
Bài 15: ÂM T ,TH
A- MĐYC:
- HS đọc và viết được t, th, tổ, thỏ.
- Đọc được câu ứng dụng: Bố thả cá mè, bé thả cá cờ.
-Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : ổ,tổ
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
B- ĐDDH:
Tranh minh hoạ bài học: Từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói.
Chữ t, th viết thường.
C- HĐDH: 	Tiết 1
I/KTBC: 2 HS đọc và viết: d, đ, dê, đò.
2 HS đọc bài ở SGK.
II/BÀI MỚI:
1.GTB: - HS quan sát tranh: tổ, thỏ. Đọc và phân tích rút ra âm mới: t, th.
- GV ghi bảng. HS đọc: t, th.
2. Dạy chữ ghi âm:
a) Dạy âm t:
- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ GV phát âm mẫu t (đầu lưỡi chạm răng rồi bật ra, ko có tiếng thanh). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi.
+ GV viết bảng: tổ, và đọc: tổ. HS đọc: tổ.
+ HS trả lời về vị trí: Trong tiếng tổ, có âm t ghép với âm ô. Âm t đứng trước, âm ô đứng sau và dấu thanh hỏi trên đầu âm ô.
- GV đánh vần: tờ - ô - tô - hỏi - tổ. HS đánh vần: Cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi.
b) Dạy âm th: Tiến hành tương tự âm t.
- Phát âm: đầu lưỡi chạm răng rồi bật mạnh, ko có tiếng thanh.
c) Hướng dẫn viết chữ: - GV viết mẫu ở bảng.
- Nhận diện chữ: GV đưa chữ mẫu t viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ t đó và nói: Chữ t gồm: Nét xiên phải, nét móc ngược (dài) và nét ngang.
+ So sánh t với đ: Giống: nét móc ngược dài và 1 nét ngang.
	 Khác: đ có nét cong hở phải, t có nét xiên phải. 
* Chữ th là chữ ghép từ hai con chữ t và h (t đứng trước, h đứng sau).
+ So sánh t với th: Giống: đều có con chữ t.
	 Khác: th có thêm con chữ h.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai.
d) Đọc tiếng ứng dụng:
- GV chép bảng các tiếng ứng dụng.
- HS đọc tiếng ứng dụng: cá nhân, đồng thanh.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
- GV đọc mẫu - HS đọc, GV nhận xét.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS nhìn sgk đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến. GV nêu nhận xét chung.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ HS tìm tiếng mới, giải thích câu.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: t th tổ thỏ. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS đọc yêu cầu của bài: ổ, tổ.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Con gì có ổ? Con gì có tổ?	
? Các con vật đều có ổ, tổ, còn người ta có gì để ở?
? Em có nên phá ổ, tổ của các con vật ko? Tại sao?
Trò chơi: Thi ghép nhanh các tiếng tổ, thỏ.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- HS đọc lại toàn bài, tìm chữ vừa học trong sách, báo.
- GV nhận xét tiết học.VN học bài, làm bài tập, tìm chữ vừa học. Xem trước bài 16.
 TOÁN
 BÀI 15 : LUYỆN TẬP CHUNG
 Giúp học sinh củng c ốcủng cố: Bi ết s ử d ụng c ác t ư b ằng nhau ,b éh ơn ,l ớn h ơn v à c ác d ấu =, đ ể so sanh c ác s ố trong ph ạm vi 5
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
Các nhóm đồ vật, mô hình phù hợp, các tấm bìa ghi số và dấu ><=.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I/ KTBC: HS làm bảng: Điền dấu: 3 ... 5	4 ... 4
	5 ... 2	1 ... 2
II/ BÀI MỚI:
1. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Làm cho bằng nhau.
a) HS nhận xét số hoa ở 2 bình ko bằng nhau, nêu cách làm cho số hoa ở 2 bình bằng nhau: vẽ thêm 1 bông hoa vào bình bên phải.
b) Tương tự: Nhận xét gạch bớt 1 con kiến ở bức tranh bên trái.
c) HS làm bài bằng hai cách khác nhau.
Chữa bài: HS nêu bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Bài 2: Nối với số thích hợp (theo mẫu).
- HS nêu yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS nêu cách làm rồi làm bài.
Vì mỗi ô vuông nối với nhiều số (VD ô vuông thứ ba có thể nối với 4 số: 1, 2, 3, 4), nên dùng bút chì màu để nối mỗi ô 1 màu.
Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
VD: 1 bé hơn 5, 2 bé hơn 5, 3 bé hơn 5, 4 bé hơn 5.
Bài 3: Nối với số thích hợp.
Trò chơi: "Thi đua nối với số thích hợp".
HS nào nối nhanh, đúng thì thắng cuộc.
GV nhận xét, tuyên dương HS.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
- VN làm lại các bài tập và chuẩn bị bài sau.
 TNXH
Bài 4: BẢO VỆ MẮT VÀ TAI
A- MỤC TIÊU: Giúp HS biết:
- Các việc nên làm và ko nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Tự giác thực hành thường xuyên các hđ v/s để giữ gìn mắt và tai sạch sẽ.
- HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn mắt, tai của mình.
B- ĐDDH:
Các tranh minh họa bài. Phiếu học tập.
C- HĐDH:
Khởi động: Lớp hát bài "Rửa mặt như mèo". GV giới thiệu bài.
HĐ1: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và ko nên làm để bảo vệ mắt.
* Tiến hành:B1: GV hd HS qsát từng hình ở trang 10, tập đặt CH và tập TLCH cho từng hình. VD: HS chỉ vào hình đầu tiên bên trái và hỏi:
? Khi có ás chói chiếu vào mắt, bạn trong hình vẽ đã lấy tay che mắt. Việc làm đó là đúng hay sai? Chúng ta có nên học tập bạn đó ko?
- HS hỏi và TL nhau theo hd của GV. GV kh khích HS tự đặt CH để hỏi bạn.
B2: HS xung phong để tự hỏi và trả lời trước lớp.
GV kl: (SGV)
HĐ2: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: HS nhận ra việc gì nên làm và ko nên làm để bảo vệ tai.
* Tiến hành: Tương tự HĐ1. (trang 11)
? Hình đầu tiên , bên trái trang sách, hai bạn đang làm gì? Theo bạn việc làm đó là đúng hay sai? Tsao cta ko nên ngoáy tai cho nhau? (ko nên lấy vật nhọn ..)
- HS hỏi và trả lời nhau theo hd của GV.
- HS xung phong lên bảng phỏng vấn lẫn nhau. GV kết luận.
HĐ3: Đóng vai
* Mục tiêu: Tập ứng xử để bảo vệ mắt và tai.
* Tiến hành:
B1: - GV giao tình huống cho các nhóm thảo luận, chọn ra cách ứng xử thích hợp để đóng vai. 
- HS xung phong nhận vai, hội ý về cách trình bày.
TH1: Hùng đi học về, thấy Tuấn (em trai Hùng) và bạn của Tuấn đang chơi kiếm = 2 chiếc que. Nếu là Hùng, em sẽ xử trí ntn?
TH2: Lan đang ngồi học bài thì bạn của anh của Lan đến chơi và đem đến 1 băng nhạc, 2 anh mở rất to. Nếu là Lan, em làm gì?
B2: GV chọn các nhóm lên trình diễn. Lớp và GV nhận xét về cách giải quyết, đối đáp giữa các vai.
KL: HS phát biểu xem đã học được gì qua các tình huống. GV nx, khen ngợi.
CC, DD: Về nhà học lại bài và xem bài sau.
 Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2009
TIẾNG VIỆT
Bài 16: ÔN TẬP
A- MĐYC:
- HS đọc, viết 1 cách chắc chắn âm và chữ vừa học trong tuần: i, a, n, m, d, đ, t, th.
- Đọc đúng các từ ngữ và câu ứng dụng.
- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong truyện kể: Cò đi lò dò.
B- ĐDDH:
Bảng ôn. Tranh minh hoạ câu ứng dụng, truyện kể.
C- HĐDH:	Tiết 1
I/ KTBC: - 2 HS viết: t, tổ, th, thỏ. Đọc từ ứng dụng. Lớp viết bảng con.
	- 2 HS đọc bài ở sgk.
II/ BÀI MỚI:
1. GTB:
GV hỏi, HS trả lời. GV gb các âm đã ôn lên bảng.
2. Ôn tập:
a) Các chữ và âm vừa học:
- HS lên bảng GV đọc âm, HS chỉ chữ.
- HS chỉ chữ và đọc âm.
- GV đọc âm bất kì cho HS chỉ.
b) Ghép chữ thành tiếng:
- HS đọc các tiếng ghép các chữ ở cột dọc với các chữ ở dòng ngang của bảng ôn.(b1)
- HS đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với các dấu thanh ở dòng ngang trong bảng ôn (b2).
- GV theo dõi, chỉnh sửa phát âm cho HS, giải thích nhanh các từ đơn ở bảng 2.
c) Đọc từ ngữ ứng dụng:
- HS đọc các từ ngữ ứng dụng: Nhóm, cá nhân, lớp.
- GV sửa phát âm cho HS và giải thích thêm về các từ.
d) Tập viết từ ngữ ứng dụng:
- GV viết bảng, HS quan sát và nhận xét xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con.
- GV theo dõi, sửa sai: tổ cò, lá mạ.
Chú ý các chỗ nối và dấu thanh.
 Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
- HS đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1: nhóm, bàn, cá nhân (sgk)
- HS đọc câu ứng dụng:
+ HS quan sát tranh và nhận xét tranh minh hoạ về cảnh cò bố, cò mẹ đang lao động miệt mài.
+ HS đọc câu ứng dụng: Bé vẽ cô, bé vẽ cờ: Nhóm, lớp, cá nhân.
+ GV sửa phát âm.
+ GV đọc mẫu, 3 HS đọc. Lớp nhận xét bạn đọc.
b) Luyện viết: tổ cò, lá mạ.
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết lại ở bảng lớp cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở. GV theo dõi, sửa sai.
c) Kể chuyện:
- GV kể diễn cảm có tranh minh hoạ kèm theo (sgk).
Các nhóm cử đại diện lên kể lại chuyện. Lớp nhận xét.
T1: Anh nông dân liền đem cò về nhà chạy chữa và nuôi nấng.
T2: Cò con trông nhà. Nó lò dò đi khắp nhà bắt ruồi, quét dọn nhà cửa.
T3: Cò con bỗng thấy từng đàn cò bay liệng vui vẻ. Nó nhớ lại những ngày tháng còn đang vui sống cùng bố mẹ và anh chị em.
T4: Mỗi khi có dịp là cò lại cùng cả đàn kéo tới thăm anh nông dân và cánh đồng của anh.
Ý nghĩa: Tình cảm chân thành giữa con cò và anh nông dân.
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học và tuyên dương HS.
- VN ôn lại các âm đã học và xem trước bài sau.
 TOÁN
Bài 16: SỐ 6
A- MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Có khái niệm ban đầu về số 6.
- Biết đọc, viết số 6; đếm và so sánh các số trong phạm vi 6; nhận biết số lượng trong phạm vi 6; vị trí của số 6 trong dãy số từ 1 đến 6.
B- ĐDDH: Các nhóm có 6 đồ vật cùng loại. 6 tấm bìa có ghi các số.
C- HĐDH: 
I/ KTBC: HS làm bảng: Điền ><=: 3 ... 4	2 ... 2
	4 ... 3	5 ... 1
HS viết và đọc các số từ 1 đến 5 và ngược lại.
II/ BÀI MỚI: GV gtb.
1. Giới thiệu số 6.
B1: Lập số 6: HS qsát tranh và TLCH: "Có 5 em đang chơi, 1 em khác đang đi tới. Tất cả có mấy em?" "Có 5 em thêm 1 em là 6 em. Tất cả có 6 em."
HS nhắc lại: "Có 6 em."
- HS lấy 5 hình tròn, lấy thêm 1 hình tròn và nói: "5 HT thêm 1 HT là 6 HT". HS nhắc lại.
- HS qsát tranh và nêu: "5 chấm tròn thêm 1 CT là 6 CT; 5 con tình thêm 1 con tính là 6 con tính". HS nhắc lại.
GV chỉ vào tranh, HS nhắc lại: "Có 6 em, 6 chấm tròn, 6 con tính".
GV: Các nhóm này đều có số lượng là 6.
B2: Giới thiệu chữ số 6 in và chữ số 6 viết. GV nêu: "Số 6 được viết bằng chữ số 6". Chữ số 6 in và chữ số 6 viết. GV giơ bìa có viết số 6, HS đọc "sáu".
B3: Nhận biết thứ tự của số 6 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6.
- HS đếm từ 1 đến 6 và ngược lại. Số 6 liền sau số 5 trong dãy các số 1, .., 6.
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số 6. GV hd HS viết vào vở, GV theo dõi, uốn nắn.
Bài 2: Viết (theo mẫu). 
? Có mấy chùm nho xanh? Mấy chùm nho chín? Trong tranh có tất cả mấy chùm nho? 
- GV chỉ vào tranh và nói: "6 gồm 5 và 1, gồm 1 và 5".
- HS trả lời các câu hỏi tương tự rồi điền kq vào ô trống các tranh còn lại.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống.
GV hướng dẫn HS đếm các ô vuông trong từng cột rồi viết số thích hợp vào ô trống. HS nhận biết: "Cột có số 6 cho biết có 6 ô vuông", "Vị trí số 6 đứng liền sau 5 trong dãy số 1, 2, 3, 4, 5, 6".
III/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS.
- VN học bài và xem bài 17.
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2009
TẬP VIẾT
Tuần 3 : LỄ, CỌ ,BỜ, HỔ....
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS viết đúng mẫu và cỡ của các chữ trên.
- HS viết đúng, đều, đẹp và thành thạo. 
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Các chữ mẫu. 
HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài: lễ, cọ, bờ, hổ.
2. GV hướng dẫn HS cách viết bảng:
- GV đưa chữ mẫu, HS quan sát.
- GV viết mẫu các chữ cần viết cho HS qsát và rút ra nhận xét:
+ Chữ lễ gồm có hai con chữ l và ê viết liền nhau, trên đầu con chữ ê có dấu thanh ngã, khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 thanh chữ. Chữ l cao 5 li, chữ ê cao 2 li.
+ Chữ cọ gồm có con chữ c và con chữ o viết liền nhau, dấu thanh nặng nằm dưới con chữ o. Hai con chữ này đều cao 2 li. 
+ Chữ bờ có chữ b nối với chữ ơ. Chú ý khi nối giữa chữ b và chữ e phải liền nhau, dấu huyền phải viết trên đầu chữ ơ.
+ Chữ hổ có chữ h nối với chữ ơ, dấu thanh hỏi nằm trên đầu chữ ô.
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con. GV nhận xét, sửa chữa.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
. HS qsát kĩ các chữ ở vở xem các chữ viết mấy li?
. GV nhắc HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết.
. GV viết mẫu ở bảng, HS theo dõi viết vào vở theo từng hàng.
. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn yếu.
- GV chấm bài, tuyên dương những HS viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- VN viết vào vở ô li cho đúng, đẹp các chữ đã học.
TẬP VIẾT
TUẦN 4: MƠ, DO, TA, THƠ
A- MỤC TIÊU:
- Giúp HS viết đúng mẫu và cỡ của các chữ trên.
- HS viết đúng, đều, đẹp và thành thạo. 
- Giáo dục HS có ý thức giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
GV: Các chữ mẫu. 
HS: Bảng con, phấn, vở tập viết.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài và ghi bảng đề bài: mơ, do, ta, thơ.
2. GV hướng dẫn HS cách viết bảng:
- GV đưa chữ mẫu, HS quan sát.
- GV viết mẫu các chữ cần viết cho HS qsát và rút ra nhận xét:
+ Chữ mơ gồm có hai con chữ m và ơ viết liền nhau, khoảng cách giữa các con chữ bằng 1 thanh chữ. Chữ m cao 2 li, chữ ơ cao 2 li.
+ Chữ do gồm có con chữ d và con chữ o viết liền nhau. Con chữ d cao 5 li, con chữ o cao 2 li. 
+ Chữ ta có chữ t nối với chât. Chú ý khi nối giữa chữ t và chữ a phải liền nhau.
+ Chữ thơ có chữ th nối với chữ ơ.
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con. GV nhận xét, sửa chữa.
3. Hướng dẫn HS viết vào vở:
- GV hướng dẫn HS viết vào vở tập viết.
. HS qsát kĩ các chữ ở vở xem các chữ viết mấy li?
. GV nhắc HS cách cầm bút, để vở, tư thế ngồi viết.
. GV viết mẫu ở bảng, HS theo dõi viết vào vở theo từng hàng.
. GV theo dõi, giúp đỡ những HS còn yếu.
- GV chấm bài, tuyên dương những HS viết đẹp.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học.
- VN viết vào vở ô li cho đúng, đẹp các chữ đã học
THỂ DỤC
Bài 4: ĐHĐN - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
A- MỤC TIÊU:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ. Yêu cầu HS thực hiện được động tác cơ bản đúng, nhanh, trật tự và kỉ luật hơn giờ trước.
- Học quay phải, quay trái. Yêu cầu nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh.
- Ôn TC "Diệt các con vật có hại". Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
B- ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN:
Vệ sinh sân tập sạch sẽ.
GV: Còi và tranh, ảnh 1 số con vật.
C- ND VÀ PPLL
I/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. GV giúp cán sự lớp tập hợp lớp thành 4 hàng dọc sau đó quay lại thành 4 hàng ngang. 
* Lớp đứng vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1 - 2, 1 - 2, ...
II/ Phần cơ bản:
1. Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng dọc:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ: 3 lần. Sau mỗi lần tập GV nhận xét, HS giải tán rồi tập hợp. 
L 3:Lớp trưởng điều khiển. GV giúp đỡ.
- Quay phải, quay trái: GV hỏi để HS xác định được đâu là phải, đâu là trái. HS giơ tay để nhận biết hướng.
GV hô: "Bên phải (trái) ... quay!" HS quay người theo hướng đó chưa yêu cầu kĩ thuật quay.
- Ôn tổng hợp: Tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay trái, phải: 2 lần. GV điều khiển.
2. Trò chơi: "Diệt các con vật có hại"
- GV và HS kể thêm 1 số con vật có hại cần phải diệt trừ.
- HS chơi thử để nhớ lại và nắm vững cách chơi.
- HS chơi chính thức có thưởng, phạt.
III/ Phần kết thúc:
* Đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài. GV cho 1 vài HS lên thực hiện động tác. Lớp nhận xét, đánh giá.
- GV nhận xét giờ học, VN ôn các nội dung đã học.
THỦ CÔNG
Bài: XÉ DÁN HÌNH VUÔNG
A- MỤC TIÊU:
- HS làm quen với kĩ thuật xé, dán giấy để tạo hình.
- Xé được hình vuông, theo hướng dẫn và dán cân đối.
- Giáo dục HS ý thức cẩn thận, vệ sinh lớp học.
B- ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
T: Bài mẫu, giấy màu, giấy trắng, hồ, khăn lau.
H: Giấy màu, giấy nháp, hồ dán, bút chì, vở TC, khăn lau tay.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
1. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
- GV cho HS xem bài mẫu và hỏi: 
? Hãy quan sát và phát hiện xem xq mình xem đồ vật nào có dạng hình vuông, hình tròn? (Trăng, gạch hoa, ...)
T: Xq ta có nhiều đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn. Em hãy ghi nhớ đặc điểm của những hình đó để tập xé, dán cho đúng hình.
2. GV hướng dẫn mẫu:
a) Vẽ và xé dán hình vuông: GV vừa làm mẫu các thao tác vẽ và xé vừa hdẫn
- GV lấy giấy màu lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ 1 hình vuông có cạnh 8 ô.
- GV làm thao tác xé từng cạnh hình vuông.
- Xé xong GV lật mặt có màu để HS quan sát hình vuông.
- HS lấy giấy nháp có kẻ ô đếm, vẽ và xé hình vuông.
- Vẽ, xé hình vuông có cạnh 8 ô. Xé 4 góc của hình vuông,.
- GV xé, lật mặt màu cho HS quan sát.
- HS thực hành trên giấy nháp.
b) Dán hình: GV hướng dẫn HS dán hình:
Lấy hồ dán ra giấy, dùng ngón tay trỏ di đều sau đó bôi lên các góc hình và di dọc theo các cạnh. Ướm hình vào các vị trí cho cân đối rồi dán. Dùng 1 tờ giấy đặt lên trên và miết cho phẳng.
* GV nhận xét tiết học.
VN thực hành trên giấy nháp cho thành thạo để tiết 2 thực hành.
 3. HS thực hành:
- GV yêu cầu HS đặt tờ giấy màu lên bàn (lật mặt sau), đếm ô để đánh dấu & vẽ 2 hình vuông 8 ô (GV vẽ trên tờ giấy có kẻ ô). GV nhắc HS đếm, đánh dấu và vẽ chính xác số ô, không vẽ vội vàng, tránh nhầm lẫn.
- HS kiểm tra lẫn nhau xem bạn mình đã vẽ đúng ô và vẽ đúng hình vuông chưa.
- GV làm lại thao tác xé 1 cạnh của hình vuông để HS xé theo.
- HS tự xé các cạnh còn lại.
- Sau khi xé 2 hình vuông, HS tiếp tục xé hình tròn từ hình vuông có cạnh 8 ô.
Cần cố gắng xé đều tay, xé tròn tránh xé vội, xé không đều, còn nhiều vết răng cưa.
Xé xong kiểm tra 4 cạnh của hình vuông và hình tròn có cân đối không? Các cạnh có bị nhiều răng cưa không? Nếu không cân đối, nhiều răng cưa thì phải sửa lại.
- HS dán 2 sản phẩm vào vở thủ công như GV đã hướng dẫn: dán phẳng, cân đối (bôi hồ mỏng để hình không bị nhăn).
IV/ NHẬN XÉT, DẶN DÒ:
1. Nhận xét chung: 
GV nhận xét tình hình học tập và sự chuẩn bị giấy, bút, ... của HS.
Ý thức vệ sinh, an toàn lao động.
2. Đánh giá sản phẩm:
Các đường xé tương đối thẳng, đều và ít răng cưa.
Hình xé cân đối, gần giống mẫu. Dán đều, không nhăn.
3. Dặn dò: 
Chuẩn bị đồ dùng học tập cho bài học sau.
SINH HOẠT
LỚP
A- MỤC TIÊU:
- Đánh giá ưu, khuyết điểm trong tuần.
- Kế hoạch cho tuần tới.
- Giáo dục HS có ý thức xây dựng tập thể.
B- SINH HOẠT.
1. Đánh giá:
- Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, vâng lời thầy cô giáo, bố mẹ và người lớn. 1 số em còn chưa tự giác, chửi bậy, gây gỗ các bạn.
- Học tập: Các em đã đi vào nề nếp học bài ở nhà trước khi đến lớp, làm bài đầy đủ. Việc ôn bài 15' đầu giờ chưa thực hiện tốt. Sách vở, đồ dùng học tập còn thiếu, quên ở nhà: , Cần thực hiện nghiêm túc quy chế của trường, Đội đề ra: đi học đúng giờ, học bài làm bài đầy đủ trước khi đến lớp, ko nói tục, chửi bậy, gây gỗ, đánh đập nhau, ko được ngắt lá, bẻ cành, ko ăn quà vặt trong trường, ngồi học nghiêm túc ko làm việc riêng, có đầy đủ đồ dùng học tập, ... 
- TD, vệ sinh: Đã đi vào khuôn khổ song 1 số em ra còn chậm. Tập họp ra vào lớp đôi lúc còn lộn xộn. Vệ sinh còn bẩn, chưa tự giác.
- Mặc đồng phục chưa đúng với yêu cầu của Đội.
2. Phương hướng:
Tiếp tục duy trì nề nếp, khắc phục những tồn tại mắc phải. Vệ sinh lớp cũng như cá nhân sạch sẽ, áo quần gọn gàng. Học bài, làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. Có đầy đủ đồ dùng, sách vở trước khi đến lớp. Mặc đồng phục đúng quy định. Tiếp tục nộp tiền đủ chỉ tiêu. Triển khai nhanh đội hình ca múa hát tập thể và tập thể dục giữa giờ đều, đẹp.
Chiều thứ hai
TIẾNG VIỆT
BÀI TẬP (n, m)
A- MĐYC:
- Giúp HS làm đúng các dạng bài tập (Nối, điền, viết)
- Luyện HS đọc thành thạo các bài tập, viết đúng mẫu.
- Giáo dục HS yêu thích môn học, chịu khó làm bài.
B- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
Sử dụng tranh ở vở bài tập.
C- HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
I/ KTBC:
- Đọc, viết: n - nơ, m - me.
- Đọc bài ở SGK: 2 em.
II/ BÀI MỚI: 
GV giới thiệu bài và gb đề bài.
1.Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Nối.
- HS nêu yêu cầu của bài: Nối.
- HS đọc thầm các từ ngữ có trong bài, suy nghĩ để nối đúng với tranh.
- HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét.
Ca nô, lá mơ.
Bài 2: Điền.
- HS nêu yêu cầu của bài: Điền n hay m?
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, gọi tên, tìm âm điền vào chỗ chấm cho thích hợp.
- Mẫu: nơ. HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ.
- Chữa bài: HS đọc bài của mình: nơ, nỏ, mỏ.
Bài 3: Viết.
 - HS nêu yêu cầu: Viết.
- HS đọc từ cần viết, quan sát xem các chữ viết mấy ly?
- GV viết mẫu ở bảng cho HS theo dõi.
- HS viết vào vở: ca nô, bó mạ. GV theo dõi, nhắc nhở.
2.Củng cố, dặn dò:
- GV chấm bài, nhận xét và tuyên dương HS.
- VN học bài và xem bài sau. 
TIẾNG VIỆT
LUYỆN CHÍNH TẢ
A- MỤC TIÊU:
- Củng cố cho HS nắm chắc các âm: n và m. Viết đúng lỗi chính tả của bài.
- Luyện cho HS viế

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1-Tuan 4.doc