I. Mục tiêu:
1. KT : Hiểu nội dung : Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng đắn về an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông
2. KN : Biết đọc đúng bản tin với giọng hơi nhanh , phù hợp với nội dung thông báo tin vui .
Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
3. TĐ : Có ý thức giữ gìn trật tự an toàn , đặc biệt là an toàn giao thông .
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bản tin.
II. Chuẩn bị :
1. GV : Tranh, ảnh minh hoạ bài đọc.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III- Các hoạt động dạy học
ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện . 3. TĐ : Có ý thức bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp. * THGDBVMT : Khai thác trực tiếp nội dung bài . * HSKKVH : Bước đầu biết kể một vài ý câu chuyện theo chủ đề của đề bài . II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III - Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp . 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài : MT : Chọn được một câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia ( hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng ( đường phố, trường học ) xanh , sạch, đẹp . CTH : - Hát đầu giờ . -> 1 học sinh kể chuyện. -> 1 học sinh đọc đề bài. - XĐ yêu cầu của đề. - Đọc 3 gợi ý trong SGK - GV hướng dẫn. - Dán 2 phương án KC -> 3 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Học sinh tự nêu. - Lựa chọn KC theo 1 trong 2 phương án đã nêu. -> Mở đầu câu chuyện ở ngôi thứ nhất (tôi, em) Hoạt động 2 : Học sinh thực hành KC. MT : Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lí để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện . CTH : - KC theo cặp - Lập nhanh dàn ý cho bài kể. - Từng cặp kểc cho nhau nghe câu chuyện của mình. - Thi kể trước lớp -> Bình chọn bạn kể hay - Đọc tiêu chuẩn đánh giá bài KC. - Tiếp nối thi kể - Trả lời câu hỏi của bạn. -> NX theo đúng tiêu chuẩn. C. Kết luận : - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài Tiết 2 : Thể dục ( GV Thể dục dạy ) Tiết 3 : Toán Phép trừ phân số I . Mục tiêu: 1. KT : Nhận biết phép trừ 2 PS cùng MS và cách thực hiện 2. KN : Thực hiện được trừ 2 PS cùng MS 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác . II- Chuẩn bị: GV : Băng giấy (dài 12 cm, rộng 4 cm) HS : Đồ dùng học tập. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số ? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới MT : Nhận biết phép trừ 2 PS cùng MS và cách thực hiện CTH : a. Thực hành trên băng giấy: b. Hình thành phép trừ 2 PS cùng mẫu số - Hướng dẫn HS thực hiện . -> Ta trừ 2 TS và giữ nguyên mẫu số Hoạt động 2 : Thực hành MT : Thực hiện được trừ 2 PS cùng MS CTH : Bài 1: Tính - Cộng 2 PS cùng MS - Nhận xét , KL . Bài 2: - GV hướng dẫn HS làm bài 2 phần a, b. - GV HD HS rút gọn trước khi trừ - Nhận xét, KL. Bài 3: Giải toán - HD HS phân tích đề bài toán . -Tổng số huy chương của đoàn được biểu thị bởi phân số nào ? ( ) - Chữa bài , KL bài làm đúng . C. Kết luận : - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài - Hát đầu giờ - HSTL. - Quan sát và thao tác cùng - Tử số là 5 và 3 , ta có 5 – 3, giữ nguyên mẫu số - Nhiều học sinh nhắc lại - HS đọc nội dung ghi nhớ . - HS thực hiện vào vở . 4 HS làm bài vào bảng phụ rồi trình bày . * HSKKVH : Thực hiện phần a, b. - HS hoạt động nhóm làm bài vào bảng phụ . a, b, - HS đọc đề bài . - Đọc đề, phân tích và làm bài vào vở . - HS làm bài vào vở . Bải giải Số huy chương bạc và huy chương đồng của đoàn Đồng Tháp chiếm số phần là : (số huy chương ) Đáp số : số huy chương - Nhắc lại cách thực hiện phép trừ phân số cùng mẫu số . Tiết 4: Chính tả ( nghe - viết) Hoạ sĩ Tô Ngọc Vân I. Mục tiêu: 1. KT: Hiểu nội dung và cách trình bày bài chính tả. 2. KN : Nghe - viết đúng bài chính tả ; trình bày đúng bài chính tả văn xuôi Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a. 3. TĐ : Có ý thức rèn chữ viết và giữ gìn vở sạch. *. HSKKVH : Nghe viết 2/3 bài chính tả . II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, bảng con. vở, bút. III. Các HĐ dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Viết các từ: hoạ sĩ, màu xanh, mực nước, hộp mứt. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe – viết. MT : Hiểu nội dung và cách trình bày bài chính tả. Nghe - viết đúng bài chính tả CTH : - Hát đầu giờ . - Viết vào bảng con. - Đọc các từ viết được. - GV đọc bài viết -> 1,2 học sinh đọc lại - Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai. - GV đọc từng câu - Viết bài vào vở. - Đổi bài, kiểm tra lỗi. -> Chấm 7, 10 bài Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả MT : Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a. CTH : Bài 2a, a) âm đầu chuyên / truyện ; dấu hỏi/ dấu ngã. - Nhận xét, KL - Làm bài theo nhóm - Các nhóm trình bày kết quả . Bài 3: Dành cho HS khá, giỏi - GV hướng dẫn C. Kết luận : - NX chung tiết học - Luyện viết lại bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 2) I . Mục tiêu: 1.KT: Biết vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. 2.KN : Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng . 3.TĐ : Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. Chuẩn bị : GV : SGK đạo đức 4. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Báo cáo về kết quả điều tra. MT : Biết những công trình công cộng ở địa phương và thực trạng các công trình này . CTH : - Báo cáo kết quả điều tra về những công trình công cộng ở địa phương. - Hát đầu giờ . - Làm BT 4 (SGK) - Cá nhân báo cáo. + Thực trạng các công trình. + Cách bảo vệ, giữ gìn chúng. -> GVKL: Việc thực hiện giữ gìn những công trình công cộng ở địa phương. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến MT : Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng . CTH : - Tạo nhóm; thảo luận các ý kiến đúng sai. => GV kết luận chung. -Làm BT 3 (SGK) - HS thảo luận. ->ý kiến a là dúng; ý kiến b, c là sai. -> 1, 2 học sinh đọc to phần ghi nhớ. C. Kết luận : - NX Chung tiết học. - Thực hiện ND ở mục: Thực hành. - Chuẩn bị bài sau. NS : 28 - 1- 2010 NG : Thứ tư ngày 3 tháng 2 năm 2010 Tiết 1:Tập đọc Đoàn thuyền đánh cá I- Mục tiêu: 1. KT : Hiểu nội dung : ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. 2. KN : Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng ,vui , tự hào . Trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc một, hai khổ thơ yêu thích . 3. TĐ : Yêu thích vẻ đẹp huy hoàng của biển cả * HSKKVH : Đọc trơn chậm bài TĐ. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ cho bài. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học: 1) KT bài cũ: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Đọc bài: Vẽ về cuộc sống an toàn 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh để gT. B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc MT : Đọc trôi chảy toàn bài . CTH : - Hát đầu giờ . -> 2 học sinh đọc bài. - Đọc các khổ thơ - Nối tiếp đọc 5 khổ thơ. + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ. - Đọc theo cặp - Tạo cặp, luyện đọc trong cặp. -> 1,2 hs đọc cả bài. -> GV đọc diễn cảm toàn bài Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT : Hiểu nội dung : ca ngợi vẻ đẹp huy hoàng của biển cả, vẻ đẹp của lao động. Trả lời được các câu hỏi trong SGK CTH : - Hoạt động nhóm , trả lời các câu hỏi SGK. ? Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào ? ? Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào ? ? Tìm những từ ngữ nói lên vẻ đẹp huy hoàn của biển cả ? ? Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào? + Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn + Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. + Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then, đêm sập cửa. Mặt trời đội biển nhô màu mới. Mắt cá huy hoà muôn dặm phơi. - HS trả lời . Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và HTL bài thơ. MT : Bước đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng ,vui , tự hào . thuộc một, hai khổ thơ yêu thích . CTH : - Đọc 5 khổ thơ. -> 5 hs nối tiếp đọc - GV đọc khổ 1 - Luyện đọc diễn cảm khổ 1. - Thi đọc diễn cảm. - 1,2 HS thi đọc. - Nhẩm HTL bài thơ. - Thi đọc thuộc từng khổ thơ. - Đọc thuộc cả bài thơ. -> NX, đánh giá. C. Kết luận : - NX chung tiết học. - Ôn và HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Thể dục ( GV Thể dục dạy ) Tiết 3 : Tập làm văn Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: 1. KT : Hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối . 2. KN : Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một đoạn văn ( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). 3. TĐ : Yêu thích quan sát và miêu tả cây cối. * HSKKVH : Viết được một đoạn văn tương đối hoàn chỉnh. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, các gợi ý. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . II. Các HĐ dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc ghi nhớ bài đoạn văn trong văn miêu tả cây cối 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài tập 1 MT : Hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối . CTH : - HD HS hoạt động nhóm và làm bài vào phiếu . - Nhận xét. KL. - 1 HS đọc ND, lớp đọc thầm cả bài. - TL, trả lời câu hỏi, NX bổ sung - Đoạn 1: Giới thiệu cây chuối tiêu. ( Mở bài) - Đoạn 2, 3 : Tả bao quát , tả từng bộ phận của cây. ( Thân bài ) - Đoạn 4 : Lợi ích của cây chuối tiêu. (Kết luận ) Hoạt động 2 : Bài 2(T173) MT : Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối đã học để viết được một đoạn văn ( còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh (BT2). CTH : - GV nhắc: Đề bài y/c các em viết thêm ý vào chỗ chấm cho hoàn chỉnh cả 4 đoạn - GV nhận xét, chọn bài làm tốt đọc chậm cho h/s nghe. C. Kết luận : - Hệ thống bài. - Nhận xét tiết học - Dặn chuẩn bị bài sau . - 1 HS đọc y/c và gợi ý. - Cả lớp đọc thầm cả bốn đoạn văn . - HS làm bài cá nhân - HS nối tiếp đọc đoạn văn - NX. Tiết 4 : Toán Phép trừ phân số ( tiếp theo ) I .Mục tiêu: 1. KT : Nhận biết phép trừ 2 PS khác MS và cách thực hiện 2. KN : Thực hiện được trừ 2 PS khác MS. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác . * HSKKVH : Bước đầu thực hiện được trừ hai phân số khác mẫu số đơn giản . II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III. Các hoạt động dạy học: 1- Kiểm tra bài cũ Tính : 11 6 ; 5 3 25 25 12 12 2- Bài mới A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: ; 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hình thành kiến thưc mới MT : Nhận biết phép trừ 2 PS khác MS và cách thực hiện CTH : a .Hình thành phép trừ 2 PS khác mẫu số ?: Ta phải thự hiện phép tính nào ? -> Ta quy đồng mẫu số 2 phân số rồi tiến hành trừ bình thường như tiết trước Hoạt động 2 : Thực hành MT : Thực hiện được trừ 2 PS khác MS. CTH : Bài 1: - HD HS thực hiện các phép tính . Bài 2: - GV hướng dẫn HSKG làm bài - GV HD HS rút gọn ( Quy đồng ) trước khi trừ - GV kết luận Bài 3: Giải toán - Chữa bài , KL C. Kết luận : - Hệ thống bài . - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài - Hát đàu giờ . - Thực hiện vào bảng con. - Đọc VD . - Nêu cách thực hiện . - Ta phải thực hiện hép tính - QĐMS hai PS : và - Trừ hai phân số : - HS đọc nội dung ghi nhớ . - Làm bài cá nhân; 4 HS làm bài vào phiếu rồi trình bày . * HSKKVH : Thực hiện 2 phần . - Đọc đề, phân tích và làm bài - HS nêu cách làm rồi làm bài theo nhóm. Bài giải Diện tích để trồng cây xanh chiếm số phần diện tích của công viên là : (diện tích công viên) Đáp số : (diện tích công viên) - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Khoa học ánh sáng cần cho sự sống I. Mục tiêu: 1. KT : Biết thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống . 2. KN : Nêu được thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống . 3. TĐ : Yêu quý thiên nhiên , biết áp dụng hiểu biết về thực vật và ánh sáng vào thực tế. II. Chuẩn bị : GV : Hình trang 94, 95 (SGK) HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu ND cần ghi nhớ trong bài Bóng tối 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh sáng đối với sự sống của TV. MT : Biết thực vật cần ánh sáng để duy trì sự sống . CTH : - Hát đầu giờ . - 2 HS nêu . - Quan sát hình trang 94, 95. - Trả lời các câu hỏi SGK. ? Nêu vai trò của ánh sáng đối với TV. + Giúp cây quang hợp. + ảnh hưởng tới quá trình sống khác của thực vật: hút nước, thoát hơi nước, hô hấp, .. -> GV KL: Mục bạn cần biết (SGK) Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của thực vật. MT : Biết được nhu cầu về ánh sáng của thực vật CTH : + Liên hệ thực tế, nêu VD chứng tỏ mỗi loài TV có nhu cầu ánh sáng khác nhau. - Thảo luận nhóm: + Kể 1 số cây cần nhiều ánh sáng và 1 số cây cần ít ánh sáng. + Nêu 1 số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng của cây trong KT trồng trọt. => GVKL: - Cây cho quả và hạt cần được chiếu sáng nhiều. - Trồng xen cây ưa bóng với cây ưa sáng trên cùng một thửa ruộng. ?: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây để làm gì. - Để thực hiện những biện pháp KT trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao. C. Kết luận : - Hệ thống bài . - NX chung tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài sau . - 2-3 HS đọc nối tiếp phần Ghi nhớ. NS : 28 - 1 - 2010 NG : Thứ năm ngày 4 tháng 2 năm 2010 Tiết 1: Lịch sử Ôn tập I. Mục tiêu: 1. KT : Biết thống kê các sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước tằt buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỉ XV) ( tên, sự kiện, thời gian xảy ra sự kiện) . 2. KN : Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê ( thế kỉ XV) 3. TĐ : Tự hào với truyền thống lịch sử dân tộc. II. Chuẩn bị : 1. GV : Băng và hình vẽ trục thời gian ; một số tranh, ảnh phù hợp với y/c của mục 1 III. Các HĐ dạy - học: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới: * HĐ1: Làm việc cả lớp * mục đích: Biết giai đoạn LS Buổi đầu độc lập ; nước Đại việt thời Lý; nước Đại việt thời Trần; nước Đại việt buổi thời Hậu Lê. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Làm việc cả lớp . MT : Biết giai đoạn LS Buổi đầu độc lập ; nước Đại việt thời Lý; nước Đại việt thời Trần; nước Đại việt buổi thời Hậu Lê. CTH : - GV treo băng thời gian lên bảng y/c HS gắn ND của mỗi giai đoạn Vẽ băng thời gian vào vở và điền tên 2 giai đoạn LS đã học vào chỗ chấm ? Chúng ta đã học những giai đoạn lịch sử dân tộc, nêu t/g của từng giai đoạn, - 1 học sinh lên bảng điền, nhận xét Hoạt động 2: Các sự kiện lịch sử tiêu biểu MT : Học sinh nhớ các sự kịên lịch sử tiêu biểu CTH : - GV vẽ trục T/g và ghi các mốc t/g tiêu biểu trên lên bảng - Nhận xét tuyên dương nhóm nói tốt C. Kết luận : - Nhận xét giờ học: Ôn bài nhớ các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong 4 giai đoạn lịch sử vừa học - CB bài sau. - TL nhóm 2 - Kẻ trục t/g và ghi mốc lịch sử và các sự kiện tiêu biểu vào một tờ giấy. - Mỗi nhóm cử 1 bạn làm ban giám khảo. - Đại diện nhóm báo cáo Lớp theo dõi và nhận xét. Tiết 2: Luyện từ và câu Vị ngữ trong câu kể: Ai là gì ? I- Mục tiêu: 1. KT : Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ) 2. KN : Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phân câu (BT1, BT2, mục III) ; biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). 3. TĐ : Yêu quý môn học . * HSKKVH : Bước đầu biết đặt câu kể Ai làm gì tương đối hoàn chỉnh. II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Nhận xét . MT : Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì ? (ND Ghi nhớ) CTH : - Để tìm vị ngữ trong câu phải xem bộ phận nào trả lời câu hỏi là gì? - Đoạn văn có mấy câu? ? Tìm các câu kể: Ai là gì ? ? XĐ VN trong câu vừa tìm được ? ? Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu Ai là gì ? - Đọc đoạn văn -> 2 học sinh đọc đoạn văn. - Có 4 câu. - Em là cháu bác Tự - là cháu bác Tự ? Những từ ngữ ntn tạo thành vị ngữ trong câu kể Ai là gì? - Danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành Hoạt động 2 : Phần ghi nhớ MT : HS rút ra được nội dung cần ghi nhớ . CTH : Hoạt động 3 : Phần luyện tập MT : Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì ? bằng cách ghép hai bộ phân câu (BT1, BT2, mục III) ; biết đặt 2,3 câu kể Ai là gì ? dựa theo 2,3 từ ngữ cho trước (BT3, mục III). CTH : -> 2, 2 học sinh đọc ND phần ghi nhớ Bài 1: Đọc và TLCH ? Tìm câu kể Ai là gì ? ? XĐ VN, Từ ngữ tạo thành VN -> 2 học sinh đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. - Chữa bài. Bài 2: - Cho HS hoạt động nhóm, làm bài vào phiếu . -> NX đánh giá Bài 3: - GV hướng dẫn -> NX đánh giá C. Kết luận : - NX chung tiết học - Học thuộc phần ghi nhớ, viết lại vào vở 5 câu kể Ai ìa gì? - Chuẩn bị bài sau. - 1 học sinh đọc yêu cầu của bài. A B Chim công Là nghệ sĩ múa tài hoa Đại bàng Là dũng sĩ của rừng xanh Sư tử Là chúa sơn lâm Gà trống Là sứ giả của bình minh - HS đọc yêu cầu - HS nối tiếp nhau đặt câu cho vị ngữ là một thành phố lớn. * HSKKVH : Nhắc lại câu cảu bạn . Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1. KT : Củng cố kiến thức về phép trừ liên quan đến phân số. 2. KN : Thực hiện được phép trừ hai phân số , trừ một số tự nhiên cho một phân số , trừ một phân số cho một số tự nhiên. 3. TĐ : Cẩn thận, chính xác , yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị : GV : Bảng phụ, phiếu bài tập. HS : Học bài và làm bài tập về nhà, chuẩn bị bài mới. II/ Các hoạt động dạy học : A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu cách cộng hai phân số khác mẫu số ? 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài tập 1 MT : Rèn luyện kĩ năng cộng hai phân số cùng mẫu số . CTH : - GV hướng dẫn HS làm bài. - Chữa bài. Ghi điểm. Hoạt động 2 : Bài 2 MT : Rèn luyện kĩ năng cộng hai phân số khác mẫu số CTH : - GV chữa bài , kết luận. Hoạt động 3 : Bài 3 MT : Rèn luyện kĩ năng thực iện phép trừ số tự nhiên cho phân số . CTH : - GV hướng dẫn mẫu ? Có thể thực hiện phép trừ như thế nào ? - GV hướng dẫn : Viết 2 dưới dạng phân số : - Hát đầu giờ - HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài. - HS đổi vở để kiểm tra chéo nhau. - 1 HS đọc yêu cầu của bài. - HS làm bài theo nhóm vào bảng phụ a, b, c, * HSKKVH : Hoạt động cùng nhóm. - HS tự làm các phần a,b,c a, b, Bài 4 : Dành cho HSKG. - GV nhấn mạnh rút gọn trước khi tính Bài 5: Dành cho HS KG GV hướng dẫn HS tóm tắt vá trình bày bài giải. C. Kết luận : - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau. Tiết 4: Địa lí Thành phố Cần Thơ I. Mục tiêu: 1. KT : Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phó Cần Thơ 2. KN : Chỉ được vị trí của thành phố Cần Thơ trên bản đồ VN: - Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long , bên bờ sông Hậu . -Trung tâm kinh tế, văn hoá khoa học, của đồng bằng sông Cửu Long . 3. TĐ : Yêu quý đất nước , quê hương . II. Chuẩn bị : GV : Bản đồ địa lí VN; tranh ảnh về thành phố Cần Thơ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . III. Các HĐ dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Thành phố ở trung tâm đồng bằng Nam Bộ : MT : Chỉ được vị trí của thành phố Cần Thơ trên bản đồ VN: Thành phố ở trung tâm đồng bằng sông Cửu Long , bên bờ sông Hậu . CTH : ? Chỉ vị trí TP Cần Thơ trên bản đồ và cho biết TP Cần Thơ giáp những tỉnh nào? Hoạt động 2 : Trung tâm kinh tế, văn hoá khoa học, của đồng bằng Sông Cửu Long MT : Nêu được một số đặc điểm của thành phó Cần Thơ : là trung tâm kinh tế, văn hoá khoa học, của đồng bằng sông Cửu Long . CTH : ? Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hoá khoa học, trung tâm du lịch của đồng bằng Nam Bộ? C. Kết luận : - Tổng kết lại bài: Đọc mục ghi nhớ - NX chung giờ học - Ôn lại bài, chuẩn bị bài sau - HS lên chỉ vị trí TP Cần Thơ trên bản đồ - Các nhóm thảo luận, báo cáo. - Cần Thơ là một trung tâm kinh tế: Xuất khẩu nông sản, thuỷ sản. SX máy nông nghiệp, phân bón, thuốc trừ sâu - Cần Thơ là một trung tâm văn hoá khoa học: Trường ĐH Cần Thơ, Các trường cao đẳng , trung tâm dạy nghề - Cần Thơ là một trung tâm du lịch: Du lịch trong các khu vườn, chợ nổi Tiết 5: Kĩ thuật Chăm sóc rau, hoa. I. Mục tiêu: 1. KT : - HS biết được tác dụng, mục đích, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa: Tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. 2. KN : Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa . 3. TĐ : Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa. II. Chuẩn bị : GV : Cây trồng trong chậu tiết 42. Dầm xới hoặc cuốc. Bình tới nước. Rổ đựng cỏ, rác. HS : Học bài và chuẩn bị bài mới III, Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu mục đích, cách tiến hành và thao tác kĩ thuật chăm sóc cây. MT : HS biết được tác dụng, mục đích, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa. CTH : - Nêu tên các công việc chăm sóc cây thường ngày vẫn làm ở gia đình? - Nêu mục đích của từng công việc? Hoạt động 2 : Gợi ý cách tiến hành từng công việc chăm sóc cây. MT : - Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa: Tưới nước, làm cỏ, vun xới đất. Làm được một số công việc chăm sóc rau, hoa . CTH : - Gv gợi ý các dụng cụ cho từng công việc - Gv làm mẫu chậm, rõ ràng từng bước của các công việc chăm sóc cây. - Yêu cầu HS thao tác lại. - Nhận xét. C. Kết luận : - Nhắc lại nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. - Hát. - Tưới nước cho cây, tỉa cây, làm cỏ, vun xới đất cho cây. - HS nêu: + Tưới nước: cung cấp đủ nước cho cây, giúp hoà tan các chất dinh dưỡng cung cấp cho cây... + Tỉa cây: giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh dỡng. + Làm cỏ: để cỏ không còn hút tranh chất dinh dỡng, nớc, che lấp ánh sáng của cây,.. + Vun xới đất: làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí. - HS quan sát hình vẽ, chú ý theo dõi. - HS nêu tên các dụng cụ: bình tới
Tài liệu đính kèm: