Giáo án dạy các môn khối 2 - Tuần 29

TẬP ĐỌC

NHỮNG QUẢ ĐÀO

I. Mục tiêu:

– Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.

– Nội dung: Nhờ quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông khen ngợi các cháu biết nhường nhịn quả đào cho bạn, khi bạn ốm.

– KNS: + Tự nhận thức

 + Xc định giá trị của bản thân

II. Phương tiện dạy học:

– GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.

– HS: SGK.

 

doc 29 trang Người đăng hong87 Lượt xem 602Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy các môn khối 2 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
+ Kính trên nhường dưới
+ Chính bỏ làm mười
 KỂ CHUYỆN
 NHỮNG QUẢ ĐÀO 
I. Mục tiêu:
– Bước đầu biết tĩm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu.
Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tĩm tắt. 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Bảng phụ viết tóm tắt nội dung từng đoạn truyện. 
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
 Hỏi và trả lời
Trình bày ý kiến
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 3 HS lên bảng, và yêu cầu các em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Kho báu.
– Nhận xét và cho điểm HS. 
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá :
 Giới thiệu: Những quả đào.
b.Kết nối, thực hành:
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện
a) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện
– Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
Đoạn này có cách tóm tắt nào khác mà vẫn nêu được nội dung của đoạn 1?
SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
Bạn có cách tóm tắt nào khác?
Nội dung của đoạn 3 là gì?
Nội dung của đoạn cuối là gì?
– Nhận xét phần trả lời của HS.
b) Kể lại từng đoạn truyện theo gợi ý 
Bước 1: Kể trong nhóm
Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trong lớp 
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
– Khi HS lúng túng, GV có thể đặt câu hỏi gợi ý từng đoạn cho HS.
c) Kể lại toàn bộ nội dung truyện
– GV chia HS thành các nhóm nhỏ. Mỗi nhóm có 5 HS, yêu cầu các nhóm kể theo hình thức phân vai: người dẫn chuyện, người ông, Xuân, Vân, Việt.
Tổ chức cho các nhóm thi kể.
– Nhận xét và tuyên dương các nhóm kể tốt.
c. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài sau: Ai ngoan sẽ được thưởng.
– 3 HS lên bảng thực hiện yêu cầu. HS dưới lớp theo dõi và nhận xét.
– 1 HS đọc yêu cầu bài 1.
– Đoạn 1: Chia đào.
– Quà của ông.
– Chuyện của Xuân.
– Người trồng vườn tương lai
– Vân ăn đào ntn./ Cô bé ngây thơ./ Chuyện của Vân./
– Tấm lòng nhân hậu của Việt./ Việt đã làm gì với quả đào?/
– Kể lại trong nhóm. Khi HS kể các HS khác theo dõi, lắng nghe, nhận xét, bổ sung cho bạn.
– Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
– 8 HS tham gia kể chuyện.
–Nhận xét theo các tiêu chí đã nêu ở Tuần 1.
– HS tập kể lại toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
– Các nhóm thi kể theo hình thức phân vai.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
I. Mục tiêu:
– Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống dưới nước đối với con người.
KNS: + Kĩ năng quan sát, tìm kiếm và xử lí thơng tin về động vật sống dưới nước.
+ Kĩ năng ra quyết định:Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ động vật.
+Kĩ năng giao tiếp thơng qua các hoạt động học tập
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh ảnh giới thiệu một số loài vật sống dưới nước như SGK trang 60-61. Một số tranh ảnh về các con vật sống dưới nước sưu tầm được 
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Trị chơi.
Thảo luận nhĩm
Suy nghĩ
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Dạy bài mới:
a. Khám phá :
– Gọi 1 HS hát bài hát Con cá vàng.
Hỏi HS: Trong bài hát Cá vàng sống ở đâu?
– Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về những con vật sống dưới nước như cá vàng.
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Nhận biết các con vật sống dưới nước
Chia lớp thành các nhóm 4
Yêu cầu các nhóm quan sát tranh ảnh ở trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sống ở đâu?
+ Các con vật ở các hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 ntn?
Gọi 1 nhóm trình bày.
 Tiểu kết: Ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống, nhiều nhất là các loài cá. Chúng sống trong nước ngọt (sống ở ao, hồ, sông, )
c.Thực hành:
v Hoạt động 2: Thi hiểu biết hơn
Vòng 1: 
Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt – thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật / mỗi lần. Đội thắng là đội kể được nhiều tên nhất.
Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.
Tổng hợp kết quả vòng 1.
Vòng 2: 
GV hỏi về nơi sống của từng con vật: Con vật này sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được sẽ nhường quyền trả lời cho đội kia. 
Cuối cùng GV nhận xét, tuyên bố kết quả đội thắng.
v Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất
Treo (dán) lên bảng hình các con vật sống dưới nước (hoặc tên) – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội lên câu cá.
GV hô: Nước ngọt (nước mặn) – HS phải câu được một con vật sống ở vùng nước ngọt (nước mặn). Con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình.
Sau 3’, đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc.
v Hoạt động 4: Lợi ích và bảo vệ các con vật
Các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
Có nhiều loại vật có ích nhưng cũng có những loài vật có thể gây ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này.
Có cần bảo vệ các con vật này không?
Chia lớp về các nhóm: Thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước:
 + Vật nuôi.
 + Vật sống trong tự nhiên.
Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày
 Tiểu kết: Bảo vệ nguồn nước, giữ vệ sinh môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khỏe mạnh được.
– Các em làm gì để bảo vệ các động vật.
d. Áp dụng:
– Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Nhận biết cây cối và các con vật.
– 1 HS hát – cả lớp theo dõi.
– Sống dưới nước.
– HS về nhóm.
– Nhóm HS phân công nhiệm vụ: 1 trưởng nhóm, 1 báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.
– Cả nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của GV.
– 1 nhóm trình bày bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo trên bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này (nước mặn và nước ngọt).
– Các nhóm theo dõi, bổ sung, nhận xét.
–Lắng nghe GV phổ biến luật chơi, cách chơi.
– HS chơi trò chơi: Các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay sai.
– Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa), cứu người (cá heo, cá voi).
– Bạch tuộc, cá mập, sứa, rắn, 
– Phải bảo vệ tất cả các loài vật.
– HS về nhóm 4 của mình như ở hoạt động 1 cùng thảo luận về vấn đề GV đưa ra.
– Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung.
–HS trả lời
TOÁN
 CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
I. Mục tiêu:
– Nhận biết được số cĩ ba chữ số, biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số cĩ ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị. 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
 Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Kiểm tra HS về thứ tự và so sánh các số từ 111 đến 200.
– Nhận xét và cho điểm HS.
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá :
 Giới thiệu: Các số có 3 chữ số.
b.Kết nối:
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số có 3 chữ số.
a) Đọc và viết số theo hình biểu diễn.
– GV gắn lên bảng 2 hình vuông biểu diễn 200 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn tiếp và hỏi: Có mấy chục?
Gắn tiếp 3 hình vuông: Có mấy đơn vị?
Hãy viết số gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
Yêu cầu HS đọc số vừa viết được.
243 gồm mấy trăm, mấy chục và mấy đơn vị.
– Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.
b) Tìm hình biểu diễn cho số:
– GV đọc số, yêu cầu HS lấy các hình biểu diễn tương ứng với số được GV đọc.
c. Thực hành:
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Hướng dẫn: Các em cần nhìn số, đọc số theo đúng hướng dẫn về cách đọc, sau đó tìm cách đọc đúng trong các cách đọc được liệt kê.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
– Tiến hành tương tự như bài tập 2.
d. Áp dụng:
– Tổ chức cho HS thi đọc và viết số có 3 chữ số. 
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cấu tạo số, cách đọc số và cách viết số có 3 chữ số.
Chuẩn bị: So sánh các số có ba chữ số.
– HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
– Có 2 trăm.
– Có 4 chục.
– Có 3 đơn vị.
– HS lên bảng viết số, cả lớp viết vào bảng con: 243.
– số HS đọc cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh: Hai trăm bốn mươi ba.
– 243 gồm 2 trăm, 4 chục và 3 đơn vị.
– Bài tập yêu cầu chúng ta tìm cách đọc tương ứng với số.
– 315 – d; 311 – c; 322 – g; 521 – e; 450 – b; 405 – a.
Thứ tư, ngày 23 tháng 03 năm 2011
 TẬP ĐỌC
CÂY ĐA QUÊ HƯƠNG 
I. Mục tiêu:
– Đọc rành mạch tồn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và cụm từ.
Nội dung: Tả vẻ đẹp của cây đa quê huơng, thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương( TLCH1, 2, 4) 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc, nếu có. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
HS: SGK.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
 Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Những quả đào. GV nhận xét 
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
– Giới thiệu: Cây đa quê hương
b.Kết nối:
 v Hoạt động 1: Luyện đọc 
GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng nhẹ nhàng, sâu lắng, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
– HD luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
a) Luyện đọc câu
– Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
b) Luyện đọc đoạn
– GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia bài tập đọc thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Cây đa nghìn năm  đang cười đang nói.
+ Đoạn 2: Phần còn lại.
Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
Thời thơ ấu là độ tuổi nào?
Con hiểu hình ảnh một toà cổ kính ntn?
Thế nào là chót vót giữa trời xanh?
Li kì có nghĩa là gì?
Để đọc tốt đoạn văn này, ngoài việc ngắt giọng đúng với các dấu câu, các em cần chú ý ngắt giọng câu văn dài ở cuối đoạn.
Gọi 1 HS đọc câu văn cuối đoạn, yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn này. Chỉnh lại cách ngắt cho đúng rồi cho HS luyện ngắt giọng.
 Hướng dẫn: Để thấy rõ vẻ đẹp của cây đa được miêu tả trong đoạn văn, khi đọc chúng ta cần chú ý nhấn giọng các từ ngữ gợi tả như: nghìn năm, cổ kính, lớn hơn cột đình, chót vót giữa trời, quái lạ, gẩy lên, đang cười đang nói.
– Yêu cầu 2 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết.
c) Đọc đoạn trong nhĩm
– Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 4 HS và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d) Thi đọc
– Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
– Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
 v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Những từ ngữ, câu văn nào cho thấy cây đa đã sống rất lâu?
Các bộ phận của cây đa (thân, cành, ngọn, rễ) được tả bằng những hình ảnh nào?
Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3.
Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi để nói lại đặc điểm của mỗi bộ phận của cây đa bằng 1 từ.
Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả còn thấy những cảnh đẹp nào của quê hương?
c. Thực hành:
 v Hoạt động 3: Luyện đọc lại bài.
Yêu cầu HS nối nhau đọc lại bài
– Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các nhóm đọc tốt.
d. Áp dụng:
– Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và yêu cầu HS khác quan sát tranh minh hoạ để tả lại cảnh đẹp của quê hương tác giả.
Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc lại bài, chuẩn bị bài sau
– HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
– Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS khá đọc mẫu lần 2.
– Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
– Cả một toà cổ kính, xuể, giữa trời xanh, rễ, nổi, những, rắn hổ mang, giận dữ, gẩy, tưởng chừng, lững thững.
– HS dùng bút chì viết dấu gạch (/) để phân cách các đoạn với nhau.
– 1 HS khá đọc bài.
– Là khi còn trẻ con.
– Là cũ và có vẻ đẹp trang nghiêm.
– Là cao vượt hẳn các vật xung quanh.
– Là vừa lạ vừa hấp dẫn.
– Trong vòm lá,/ gió chiều gẩy lên những điệu nhạc li kì/ tưởng chừng như ai đang cười/ đang nói.//
– Một số HS đọc bài cá nhân.
Nêu cách ngắt và luyện ngắt giọng câu: Xa xa,/ giữa cánh đồng,/ đàn trâu ra về,/ lững thững từng bước nặng nề.// Bóng sừng trâu dưới ánh chiều kéo dài,/ lan giữa ruộng đồng yên lặng.//
– Luyện đọc theo nhóm.
–Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp
–Lớp đọc đồng thanh
– Theo dõi bài trong SGK và đọc thầm theo.
– Cây đa nghìn năm đã gắn liền với thời thơ ấu của chúng tôi. Đó là một toà cổ kính hơn là một thân cây.
+ Thân cây được ví với: một toà cổ kính, chín mười đứa bé bắt tay nhau ôm không xuể.
+ Cành cây: lớn hơn cột đình.
+ Ngọn cây: chót vót giữa trời xanh.
+ Rễ cây: nổi lên mặt đất thành những hình thù quái lạ giống như những con rắn hổ mang.
– HS đọc thành tiếng
+ Thân cây rất lớn/ to.
+ Cành cây rất to/ lớn.
+ Ngọn cây cao/ cao vút.
+ Rễ cây ngoằn ngoèo/ kì dị.
– Ngồi hóng mát ở gốc đa, tác giả thấy; Lúa vàng gợn sóng; Xa xa, giữa cánh đồng đàn trâu ra về lững thững từng bước nặng nề; Bóng sừng trâu dưới nắng chiều kéo dài, lan rộng giữa ruộng đồng yên lặng.
–HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1 đoạn .
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? 
I. Mục tiêu:
– Nêu được một số từ ngữ chỉ cây cối.
Dựa theo tranh, biết đặt và trả lời câu hỏi với cụm từ để làm gì? 
II. Phương tiện dạy học:
GV: Tranh vẽ một cây ăn quả. Giấy kẻ sẵn bảng để tìm từ theo nội dung bài 2.
HS: Vở.
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
 Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1.Kiểm tra bài cũ:
– Từ ngữ về cây cối. Đặt và TLCH Để làm gì?
– Nhận xét, cho điểm từng HS. 
2. Dạy bài mới:
a. Khám phá : 
 Giới thiệu: Từ ngữ về cây cối. Câu hỏi Để làm gì?
b.Kết nối, thực hành:
Bài 1
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Cho HS phát biểu. GV ghi nhanh bảng.
 GV nhận xét và chốt lại nội dung
 Bài 2
Treo tranh vẽ một cây ăn quả, yêu cầu HS quan sát tranh để trả lời câu hỏi trên.
Chia lớp thành 8 nhóm, phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy rôki to, 2 bút dạ và yêu cầu thảo luận nhóm để tìm từ tả các bộ phận của cây.
Yêu cầu các nhóm dán bảng từ của nhóm mình lên bảng, cả lớp cùng kiểm tra từ bằng cách đọc đồng thanh các từ tìm được.
Bài 3:
 Yêu cầu HS đọc đề bài.
Bạn gái đang làm gì?
Bạn trai đang làm gì?
Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi đáp theo yêu cầu của bài, sau đó gọi một cặp HS thực hành trước lớp.
– Nhận xét và cho điểm HS.
c. Áp dụng:
 – Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà là bài tập và đặt câu với cụm từ “để làm gì?”
Chuẩn bị: Từ ngữ về Bác Hồ.
– HS thực hiện hỏi đáp theo mẫu CH có từ “Để làm gì?”
– Bài tập yêu cầu chúng ta kể tên các bộ phận của một cây ăn quả. 
– Cây ăn quả có các bộ phận: gốc cây, ngọn cây, thân cây, cành cây, rễ cây, hoa, quả, lá.
– Hoạt động theo nhóm: 
+ Nhóm 1: Các từ tả gốc cây: to, sần sùi, cứng, ôm không xuể,
+ Nhóm 2: Các từ tả ngọn cây: cao, chót vót, mềm mại, thẳng tắp, vươn cao, mập mạp, khoẻ khoắn,
+ Nhóm 3: Các từ tả thân cây: to, thô ráp, sần sùi, gai góc, bạc phếch, khẳng khiu, cao vút,
+ Nhóm 4: Các từ tả cành cây: khẳng khiu, thẳng đuột, gai góc, phân nhánh, qoắt queo, um tùm, toả rộng, cong queo,
+ Nhóm 5: Các từ tả rễ cây: cắm sâu vào lòng đất, ẩn kĩ trong đất, nổi lên mặt đất như rắn hổ mang, kì dị, sần sùi, dài, uốn lượn,
+ Nhóm 6: Tìm các từ tả hoa: rực rỡ, thắm tươi, đỏ thắm, vàng rực, khoe sắc, ngát hương,
+ Nhóm 7: Tìm các từ ngữ tả lá: mềm mại, xanh mướt, xanh non, cứng cáp, già úa, khô,
+ Nhóm 8: Tìm các từ tả quả: chín mọng, to tròn, căng mịn, dài duỗn, mọc thành chùm, chi chít, đỏ ối, ngọt lịm, ngọt ngào,
– HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
– Bạn gái đang tưới nước cho cây.
– Bạn trai đang bắt sâu cho cây.
– HS thực hành hỏi đáp.
Bức tranh 1: Bạn gái tưới nước cho cây để làm gì?
 Bạn gái tưới nước cho cây để cây khôn bị khô héo/ để cây xanh tốt/ để cây mau lớn.
Bức tranh 2: Bạn trai bắt sâu cho cây để làm gì?
 Bạn trai bắt sâu cho cây để cây khỏi sâu bệnh.
TOÁN
SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ.
I. Mục tiêu:
 – Biết sử dụng cấu tạo thập phân của số và gí trị theo vị trí của các chữ số trong một số để so sánh các số cĩ ba chữ số; nhận biết thứ tự các số.
II. Phương tiện dạy học:
GV: Các hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn trăm, chục, đơn vị.
HS: Vở
III. Phương pháp, kĩ thuật dạy học:
 Động não
 Hỏi và trả lời
IV. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Kiểm tra bài cũ:
– Viết lên bảng 1 dãy các số có 3 chữ: 221, 222, 223, 224, 225, 227, 228, 229, 230,  và yêu cầu HS đọc các số này.
– Nhận xét và cho điểm HS
2. Dạy bài mới:
 a. Khám phá : .
 Giới thiệu: So sánh các số có 3 chữ số.
b.Kết nối:
 v Hoạt động 1: Giới thiệu cách so sánh các số có 3 chữ số.
a) So sánh 234 và 235
– Gắn lên bảng hình biểu diễn số 234 và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông nhỏ?
Tiếp tục gắn hình biểu diễn số 235 vào bên phải như phần bài học và hỏi: Có bao nhiêu hình vuông?
234 hình vuông và 235 hình vuông thì bên nào có ít hình vuông hơn, bên nào nhiều hình vuông hơn?
234 và 235, số nào bé hơn, số nào lớn hơn?
Hãy so sánh chữ số hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị của 234 và 235.
– Khi đó ta nói 234 nhỏ hơn 235, và viết 234234
b) So sánh 194 và 139.
– Hướng dẫn HS so sánh 194 hình vuông với 139 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông.
c) So sánh 199 và 215.
– Hướng dẫn HS so sánh 199 hình vuông với 215 hình vuông tương tự như so sánh 234 và 235 hình vuông.
d) Rút ra kết luận:
– Khi so sánh các số có 3 chữ số với nhau ta bắt đầu so sánh từ hàng nào?
Số có hàng trăm lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
Khi đó ta có cần so sánh tiếp đến hàng chục không? 
Khi nào ta cần so sánh tiếp đến hàng chục?
Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau thì số có hàng chục lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
Nếu hàng chục của các số cần so sánh bằng nhau thì ta phải làm gì?
Khi hàng trăm và hàng chục bằng nhau, số có hàng đơn vị lớn hơn sẽ ntn so với số kia?
– Tổng kết và rút ra kết luận và cho HS đọc thuộc lòng kết luận này.
c.Thực hành:
 v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
 Bài 1
YCHS tự làm bài vào vở bài tập, sau đó yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau. 
Yêu cầu 1 vài HS giải thích về kết quả so sánh
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để tìm được số lớn nhất ta phải làm gì?
Viết lên bảng các số: 395, 695, 375 và yêu cầu HS suy nghĩ để so sánh các số này với nhau, sau đó tìm số lớn nhất.
Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
– Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó yêu cầu cả lớp đếm theo các dãy số vừa lập được.
d. Áp dụng:
– Tổ chức HS thi so sánh các số có 3 chữ số.
Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà ôn luyện cách so sánh các số có 3 chữ số.
Chuẩn bị: Luyện tập.
– HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. Cả lớp viết số vào bảng con.
– Đọc số và yêu cầu HS viết số được đọc vào bảng: ba trăm hai mươi, ba trăm hai mươi mốt, 
– Có 234 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 234 
– Có 235 hình vuông. Sau đó lên bảng viết số 235.
– 234 hình vuông ít hơn 235 hình vuông, 235 hình vuông nhiều hơn 234.
– 234 bé hơn 235, 235 lớn hơn 234.
– Chữ số hàng trăm cùng là 2.
– Chữ số hàng chục cùng là 3.
– 4 < 5
–194 hình vuông nhiều hơn 139 hình vuông, 139 hình vuông ít hơn 194 hình vuông.
– Hàng trăm 2 > 1 nên 215 > 199 hay 199 < 215.
–Bắt đầu so sánh từ hàng trăm.
– Số có hàng trăm lớn hơn thì lớn hơn.
– Không cần so sánh tiếp
– Khi hàng trăm của các số cần so sánh bằng nhau.
– Số có hàng chục lớn hơn sẽ lớn hơn.
– Ta phải so sánh tiếp đến hàng đơn vị.
– Số có hàng đơn vị lớn hơn se

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29.doc