I .Mục tiêu:
1. KT : Hiểu nội dung : Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng , loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui của tuổi học trò
2. KN : Trả lời được các câu hỏi trong SGK.
Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng nhẹ nhàng, tình cảm .
3. TĐ : Yêu quý thiên nhiên , yêu quý tuổi học trò .
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài, hiểu một phần nội dung bài tập đọc .
II- Chuẩn bị :
1. GV : Bảng lớp, bảng phụ.
2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III- Các hoạt động dạy học
uối trang 123) MT : Biết viết phân số biểu thị số HS trai (gái) trong một lớp . CTH : - HD HS cách làm bài . - Hát đầu giờ. - HS nêu lại . - Tìm tổng số HS của lớp. - Viết PS biểu thị - Tự làm bài Số HS của cả lớp là: 14 + 17 = 31 (HS) a) b) Hoạt động 2 : Bài 3 ( 124) MT : CTH : Tìm PS = 5/9 -Rút gọn các PS đã cho - Làm bài theo nhóm vào bảng phụ . -> PS bằng là Bài 4: Viết các PS theo thứ tự từ lớn đến bé(dành cho HSKG) Hoạt động 3 : Bài 2 (125) MT : Thực hiện được phép trừ và phép chia số tự nhiên CTH : - Cho HS làm bài vào vở. ( Phần a, b dành cho HS KG) - Nhận xét, LK C. Kết luận : - Hệ thống bài . - Nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị bài sau - Làm bài cá nhân: + Rút gọn các PS; + Quy đồng MS các PS; c, 864 752 d, 18490 215 91 846 1290 86 753 106 000 * HSKKVH : Làm phần c. Tiết 4 : Chích tả (Nhớ - viết ) Chợ tết I . Mục tiêu: 1. KT : Nhớ viết đúng bài chính tả , phân biệt được các âm đầu, vần dễ lẫn ( BT2) 2. KN : Trình bày đúng đoạn thơ trích . Làm đúng bài tập Chính tả phân biệt âm đầu , vần dễ lẫn . 3. TĐ : Cẩn thận, có ý thức rèn luyện chữ viết . * HSKKVH : Chép lại bài chính tả. II- Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới, bảng con. III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: Viết tiếng ban đầu = l/n hoặc có vần ut/uc. 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hướng dẫn nhớ - viết . MT : Nhớ viết đúng bài chính tả . Trình bày đúng đoạn thơ trích . CTH : - Viết vào bảng con. - Đọc thuộc lòng 11 dòng thơ đầu bài thơ: Chợ tết. - Nêu cách trình bày bài thơ - GV đọc một số từ ngữ dễ viết sai. - Nhận xét, sửa sai. - Nêu yêu cầu của bài. -> 2, 3 học sinh đọc thuộc. - Thể thơ 8 chữ; chữa đầu dòng thơ viết hoa. - Chú ý những từ dễ viết sai, viết vào bảng con - Yêu cầu HS nhớ- viết vào vở. - Nhớ lại 11 dòng thơ, tự viết bài vào vở. - Đổi bài KT lỗi của bạn. * HSKKVH : Nhớ - viết một phần hoặc mở sách chép. -> Chấm, NX 7, 10 bài và sửa lỗi . Hoạt động 2 : Bài tập MT : Làm đúng bài tập Chính tả phân biệt âm đầu , vần dễ lẫn . CTH : Điền vào ô trống (s/x và ưc/ut) - Nêu yêu cầu của bài - Đọc thầm truyện vui: Một ngày và 1 năm. - Tiếp sức, điền vào ô trống - Đọc hoàn thành câu chuyện -> NX đánh giá -> Hoạ sĩ, nước đức, sung sướng, không hiểu sao, bức tranh. - Nêu ND của bài. C. Kết luận : - NX chung tiết học. - Ôn, luyện viết lại bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Đạo đức Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1) I.Mục tiêu: 1.KT: Biết vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. 2.KN : Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng . 3.TĐ : Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương. II. Chuẩn bị : GV : SGK đạo đức 4. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm MT : Biết vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng. CTH : - Trình bày ý kiến -> Thắng cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không được vẽ bậy lên đó. - Tình huống trang 34 (SGK) - Các nhóm học sinh thảo luận - Đại diện nhóm trình bày. -> Các nhóm ạ trao đổi, bổ sung. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi MT : Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công cộng . CTH : - Các nhóm trình bày - Làm bài tập 1 (SGK) - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. -> GV KL ngắn gọn về từng tranh 1. Sai 3. Sai 2. Đúng 4. Đúng -> Cả lớp trao đổi, tranh luận. Hoạt động 3: Xử lý tình huống MT : Biết ứng sử trong một số tình huống cụ thể . CTH : Tạo nhóm 6. - Đại diện nhóm trình bày -> GV KL chung + Cần báo cho người lớn hoặc người có trách nhiệm về việc này. + Cần phân tích lợi ích của biển báo giao thông, -> Đọc phần ghi nhớ. - Làm BT2 (SGK) - Thảo luận, xử lí tình huống. - Theo từng ND thảo luận. -> Bổ sung, tranh luận ý kiến. -> 3, 4 học sinh đọc phần ghi nhớ. C, Kết luận : - NX chung tiết học. - Đọc ND bài. Chuẩn bị bài sau. Ngày soạn : 21 - 1 - 2010 Ngày giảng : Thứ tư ngày 27 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Tập đọc Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ I . Mục tiêu: 1. KT : Hiểu nội dung : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước 2. KN : Trả lời được các câu hỏi , thuộc một khổ thơ trong bài . Biết đọc diến cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc. 3. TĐ : Yêu quý đất nước, yêu quý các dân tộc trên đất nước VN. * HSKKVH : Đọc trơn chậm và hiểu một phần của bài thơ. II. Chuẩn bị : GV : Tranh minh hoạ cho bài thơ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới . III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: Đọc bài: Hoa học trò 3. Giới thiệu bài : Dùng tranh giới thiệu B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Luyện đọc MT : Đọc lưu loát toàn bài . CTH : - Hát đầu giờ. -> 2 học sinh đọc bài. - Trả lời câu hỏi về ND bài. - Một HS đọc cả bài . - Đọc tiếp nối bài thơ + L1: Đọc từ khó + L2: Giải nghĩa từ khó - Nối tiếp đọc các khổ thơ. - Đọc theo cặp -> GV đọc diễn cảm bài thơ Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài MT : Trả lời được các câu hỏi. Hiểu nội dung : Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà-ôi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước CTH : Tổ chức cho HS TLN. - Một HS đọc cả bài * HSKKVH : Đọc trơn chậm . - HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi . Câu 1 Câu 2 Câu 3 - Tình yêu của mẹ với con - Học sinh phát biểu -> Người mẹ nuôi con khôn lớn, người mẹ giã gạo của toàn dân tộc. -> Lưng đưa nôi thành lời. Mẹ thương a – kay . lưng - Hi vọng của mẹ với con: Câu 4 -> Mai sau con lớn sân -> Là tình yêu của mẹ đối với con, đối với cách mạng. ? Bài ca ngợi điều gì - GV nhận xét, KL. Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm và HTL MT : Biết đọc diến cảm một đoạn thơ trong bài với giọng nhẹ nhàng có cảm xúc. Thuộc một khổ thơ trong bài . CTH : - Đọc 2 khổ thơ - Đọc diễn cảm khổ thơ 1 - Thi đọc trước lớp - Nhẩm HTL 1 khổ thơ mà em thích - Nhận xét, đánh giá . - Thi đọc thuộc lòng -> NX đánh giá. - Ca ngợi tình yêu nước, yêu con sâu sắc của người phụ nữ Tà - ôi. -> 2 học sinh nối tiếp nhau đọc. - Tạo cặp, luyện đọc diễn cảm -> 2, 3 học sinh thi đọc. - Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay nhất. - Học sinh tự chọn -> 3, 4 học sinh thi đọc thuộc lòng. * HSKKVH : Thuộc một vài câu. C. Kết luận : - Hệ thống bài . - NX chung tiết học. - Ôn và luyện đọc thuộc lòng bài thơ. - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Thể dục ( GV Thể dục dạy) Tiết 3 : Tập làm văn Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối I. Mục tiêu: 1. KT : Nhận biết một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả bộ phận của cây cối ( hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1) . 2. KN : Viết được đoạn văn ngắn tả loài hoa (hoặc một thứ quả ) mà em yêu thích (BT2). 3. TĐ : Yêu thích quan sát các bộ phậ của cây cối và yêu thích tả các bộ phận của cây cối . * HSKKVH : Viết được một vài câu tả loài hoa (hoặc một thứ quả ) mà em yêu thích (BT2). II. Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, quan sát hoa, quả một loài cây mà em yêu thích . III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: Đọc đoạn văn tả lá, thân hay gốc của cái cây em yêu thích (BT2) 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài 1 MT : Nhận biết một số đặc điểm đặc sắc trong cách quan sát và miêu tả bộ phận của cây cối ( hoa, quả) trong đoạn văn mẫu (BT1) . CTH : - Hát đầu giờ. -> 2, 3 học sinh đọc. - NX, đánh giá bài bạn. ?: NX về cách miêu tả của tác giả - Nêu điểm đáng chú ý trong cách miêu tả của mỗi đoạn - Nêu yêu cầu của bài - Đọc 2 đoạn văn: Hoa sầu đâu . Quả cà chua. - HS thảo luận nhóm rồi trình bày. . - Đọc bài viết. a- Đoạn tả Hoa sầu đâu b- Đoạn tả quả cà chua - Nhận xét, KL. Hoạt động 2 : Bài 2 MT : Viết được đoạn văn ngắn tả loài hoa (hoặc một thứ quả ) mà em yêu thích (BT2). CTH : - Viết 1 đoạn văn tả 1 loài hoa hoặc 1 thứ quả mà em thích. - Đọc bài viết -> NX chấm điểm + Tả cả chùm hoa + Đặc tả mùi thơm + Dùng từ nẫu, hình ảnh thể hiện tình cảm + Tả cà chua với những hình ảnh so sánh . - Nêu yêu cầu của bài. - Chọn tả hoa hoặc quả. - Viết đoạn văn. -> 5, 6 học sinh đọc đoạn viết. * HSKKVH : Viết một , hai câu. C. Kết luận : - NX chung tiết học - Hoàn chỉnh lại đoạn văn - Chuẩn bị bài sau Tiết 4 : Toán Phép cộng phân số I . Mục tiêu: 1. KT : Biết cộng hai phân số cùng mẫu số . 2. KN : Cộng được hai phân số cùng mẫu số . 3. TĐ : Cẩn thận , chính xác . * HSKKVH : Bước đầu biết cộng hai phân số cùng mẫu số . II. Chuẩn bị : GV : Băng giấy (dài 30cm, rộng 10cm) HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới MT : Biết cộng hai phân số cùng mẫu số . CTH : - Thực hành trên băng giấy: - Cộng 2 PS cùng mẫu số -> Ta cộng 2 TS và giữ nguyên mẫu số - Quan sát và thao tác cùng - Tử số là 5, ta có 5 = 3 + 2 -> - Nhiều học sinh nhắc lại Hoạt động 2 : Thực hành MT : Cộng được hai phân số cùng mẫu số CTH : Bài 1: Tính - Cộng 2 PS cùng MS - Làm bài cá nhân Bài 2: T/C giao hoán ( GV giới thiệu tính chất giao hoán của phép cộng phân số cùng mẫu số) So sánh kết quả 2 PS -> Khi ta đổi chỗ 2 PS trong 1 tổng thì tổng của chúng không thay đổi -> - Nhiều học sinh nhắc lại ? Số gạo Bài 3 : Giải toán Tóm tắt Ô tô 1 chuyển: 2/7 số gạo Ô tô 2 chuyển: 3/7 số gạo - Đọc đề, phân tích và làm bài theo nhóm vào bảng phụ . Bài giải Hai ô tô chuyển được số gạo là (số gạo) Đ/s: 5/7 số gạo trong kho C. Kết luận : - Hệ thống kiến thức cơ bản của bài . - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 5: Khoa học ánh Sáng I . Mục tiêu: 1. KT : Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt 2. KN : Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng : + Vật tự phát sáng : Mặt trời , ngọn lửa , ... + Vật được chiếu sáng : mặt trăng, bàn ghế, .... Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua . 3. TĐ : Yêu thích môn học. II- Chuẩn bị : GV : Đồ làm thí nghiệm. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học. A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Tìm hiểu các vật tự phát ra ánh sáng và các vật được chiếu sáng MT : Nêu được ví dụ về các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng : + Vật tự phát sáng : Mặt trời , ngọn lửa, ... + Vật được chiếu sáng : mặt trăng, bàn ghế, .... CTH : H1: Ban ngày a. Vật tự phát sáng b. Vật được chiếu sáng H2: Ban đêm a. Vật tự phát sáng b. Vật được chiếu sáng - Nhận xét, KL. - Hát đầu giờ. - Thảo luận theo cặp và trả lời. - Quan sát H1, 2 (SGK) -> Mặt trời. -> Gương, bàn ghế. -> Ngọn đèn điện. -> Mặt trăng, gương, bàn ghế. Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền của ánh sáng. MT : Biết ánh sáng truyền đi theo đường thẳng . CTH : ? Dự đoán đường truyền của ánh sáng -> ánh sáng truyền theo đường thẳng. Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng qua các vật. MT : Nêu được một số vật cho ánh sáng truyền qua và một số vật không cho ánh sáng truyền qua CTH : - Ghi kết quả vào phiếu: 1- Các vật cho gần như toàn bộ ánh sáng đi qua. 2- Các vật chỉ cho 1 phần ánh sáng đi qua. 3- Các vật không cho ánh sáng đi qua. - Nhận xét, KL - Quan sát thí N0 trang 90 (SGK). - HS tự dự đoán - Tiến hành thí n0 trang 91 (SGK) - Tạo nhóm, ghi kết quả. - Đại diện nhóm báo cáo. Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật khi nào MT : Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt CTH : ? Mắt ta nhìn thấy vật khi nào. - Tiến hành thí n0 trang 91 (SGK). + Đọc phần nghi nhớ. - Có a/s, mắt không bị chắn - Dự đoán kết quả. -> 3,4 học sinh đọc phần ghi nhớ. C. Kết luận : - Hệ thống kiến thức toàn bài . - NX chung tiết học. Làm thí nghiệm học bài. Chuẩn bị bài sau Ngày soạn : 21 - 1 - 2010 Ngày giảng : Thứ năm ngày 28 tháng 01 năm 2010 Tiết 1: Lịch sử Văn học và khoa học thời Hậu Lê I. Mục tiêu: 1. KT : Biết được sự phát triển văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả tiêu biểu của thời Hậu Lê) 2. KN : Nêu được một số tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê: Lê Thánh Tông , Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. 3. TĐ : Trân trọng lịch sử và yêu thích môn học. II- Chuẩn bị : GV: Phiếu học tập của học sinh. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân MT : Biết được sự phát triển văn học và khoa học thời Hậu Lê ( một vài tác giả tiêu biểu của thời Hậu Lê) CTH : - Giới thiệu đôi nét về Nguyễn Trãi. - Thảo luận nhóm 2 - Hát đầu giờ. - Làm phiếu bài tập. Tác giả tác phẩm ND. - Trình bày. -> GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu biểu. - Mô tả lại ND và các tác giả, tác phẩm thơ văn tiêu biểu dưới thời Hậu Lê. Hoạt động 2: Làm việc nhóm đôi MT : Nêu được một số tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê: Lê Thánh Tông , Nguyễn Trãi, Ngô Sĩ Liên. CTH : - Lập bảng thống kê về ND, tác giả, công trình KH - Mô tả lại sự phát triển của KH ở thời Hậu Lê. - Đọc thầm ND, điền vào bảng Tác giả công tình KH ND -> Các nhóm mô tả. ? Ai là nhà văn, nhà thơ, nhà KH tiêu biểu nhất. ? Vì sao coi là tiêu biểu nhất. - Đọc phần ghi nhớ. - Nguyễn Trãi và Lê Thánh Tông. - Vì các ông có nhiều tác phẩm và các công trình KH. -> 2, 3 học sinh đọc phần ghi nhớ. C. Kết luận : - Hệ thống bài - NX chung tiết học. Ôn lại ND bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 2 : Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: Cái đẹp I. Mục tiêu: 1. KT : Biết thêm một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1) . 2. KN : Nêu một số trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2) ; dựa vào mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3) ; đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4) 3. TĐ : Yêu quý cái đẹp. * HSKKVH : Bước đầu làm được một phần yêu cầu của bài tập 3, 4. II- Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: Đọc đoạn văn kể lại cuộc nói chuyện giữa em và bố em 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Bài tập 1 MT : Biết thêm một số câu tục ngữ liên quan đến cái đẹp (BT1) . CTH : -> 2 học sinh đọc bài - Chọn nghĩa thích hợp với mỗi tục ngữ sau: - Nêu yêu cầu của bài. - Đọc các câu tục ngũ. - Trao đổi với các bạn trong nhóm , thực hiện vào bảng phụ rồi trình bày. +Phẩm chất quý hơn vẻ đẹp bên ngoài +Hình thức thường thống nhất với ND - Thi đọc thuộc lòng các câu tục ngữ -> Tốt gỗ hơn tốt nước sơn. -> Cái nết đánh chết cái đẹp. -> Người thanh tiếng nói cũng .. -> Trông mặt mà bắt . - Nhẩm HTL các câu tục ngữ. - Thi đọc thuộc lòng. Hoạt động 2 : Bài tập 2 MT : Nêu một số trường hợp có sử dụng một câu tục ngữ đã biết (BT2) CTH : - Trường hợp sử dụng các câu tục ngữ nói trên. -> NX đánh giá. - Nêu yêu cầu của bài. -> Một học sinh giỏi làm mẫu. - Học sinh suy nghĩ tự nêu một trường hợp sử dụng ccác câu tục ngữ trên. * HSKKVH : Nhắc lại. Hoạt động 3 : Bài tập 3 MT : Dựa vào mẫu để tìm được một vài từ ngữ tả mức độ cao của cái đẹp (BT3) CTH : - Tìm từ ngữ miêu tả mức độ cao của cái đẹp. - Nhận xét, KL. - Làm bài theo cặp rồi trình bày . -> Tuyệt diệu, mê hồn, mê li, vô cùng, khôn tả, như tiên . * HSKKVH : Nhắc lại . Hoạt động 4 : Bài tập 4 MT: Đặt câu được với một từ tả mức độ cao của cái đẹp (BT4) CTH: - Đặt câu - Viết 3 câu với mỗi từ vừa tìm được của bài 3. -> NX đánh giá. - HS KG làm mẫu - Làm bài vào vở. - Đọc câu mình đặt. * HSKKVH : Tập đặt câu . C. Kết luận : - Hệ thống bài . - NX chung tiết học - Ôn và làm lại bài - Chuẩn bị bài sau. Tiết 3 : Toán Phép cộng phân số( tiếp theo) I . Mục tiêu: 1. KT : Biết cộng hai phân số khác mẫu số . 2. KN : Cộng được hai phân số khác mẫu số . 3. TĐ : Cẩn thận, kiên trì . * HSKKVH : Cộng được hai phân số khác mẫu số đơn giản , II- Chuẩn bị : GV : Bảng lớp, bảng phụ. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học: A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới MT : Biết cộng hai phân số khác mẫu số CTH : GV nêu bài toán Cộng 2 PS ạ MS: - Hát đầu giờ. - Quy đồng MS: - Cộng 2 PS cùng MS - Nêu các bước tiến hành ? - Nhắc lại cách làm? Hoạt động 2: Thực hành MT : Cộng được hai phân số khác mẫu số CTH : Bài 1 : Tính -> Học sinh tự nêu. -> 3, 4 học sinh nêu. - Làm bài cá nhân phần a, b, c. (phần d, dành cho HS KG) a, a. QĐMS - Cộng 2 PS b. QĐMS - Cộng 2PS - Nhận xét, KL. b, * HSKKVH : Làm phần a, b. Bài 2: Tính (theo mẫu) - GV hướng dẫn mẫu a. b. - Phần c, d, dành cho HS KG. c. d. - HS hoạt động nhóm làm phần a,b. a, b, c, d, ? QĐ Bài 3: Giải toán ( dành cho HSKG) Tóm tắt Giờ đầu: 3/8 quãng đường Giờ 2: 2/7 quãng đường - Đọc đề, phân tích và làm bài Bài giải Sau 2 giờ ô tô chạy được số phần quãng đuờng là: (Phần) Đ/s: Phần quãng đường C. Kết luận : - Hệ thống kiến thức cơ bản của bài. - NX giờ học - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Địa lý Thành phố Hồ Chí Minh I.Mục tiêu: 1. KT :Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh: + Vị trí : Nằm ở đồng bằng Nam Bộ , ven sông Sài Gòn + Thành phố lớn nhất cả nước . + Trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn : các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng ; hoạt động thương mại rất phát triển . 2. KN : Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ ( lược đồ ) 3. TĐ : Yêu quý đất nước và cảnh đẹp TPHCM. II- Chuẩn bị : GV : Tranh, ảnh minh hoạ cho bài. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới. III- Các hoạt động dạy học A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. KT bài cũ: 3. Giới thiệu bài : Dùng lược đồ gt B. Phát triển bài : Hoạt động 1: Thành phố lớn nhất cả nước MT : Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của thành phố Hồ Chí Minh: + Vị trí : Nằm ở đồng bằng Nam Bộ , ven sông Sài Gòn + Thành phố lớn nhất cả nước . + Chỉ được thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ ( lược đồ ) CTH : - GV chỉ vị trí của TP HCM trên bản đồ Việt Nam. ? TP nằm bên sông nào ? ? TP đã có bao nhiêu tuổi? ? TP được mang tên Bác từ khi nào? -Y/C HS trả lời câu hỏi trong mục 1-SGK. - Nhận xét, KL. Hoạt động 2 : Trung tâm kinh tế văn hoá, khoa học lớn. MT : Biết TPHCM là trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học lớn : các sản phẩm công nghiệp của thành phố đa dạng ; hoạt động thương mại rất phát triển . CTH : - GV cho HS quan sát tranh ảnh, bản đồ. ? Kể tên các ngành công nghiệp của TP HCM? ? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm kinh tế lớn nhất của cả nước? ? Nêu những dẫn chứng thể hiện TP HCM là trung tâm văn hoá, khoa học lớn ? - GV chốt bài. C. Kết luận : - Hệ thống bài - NX chung tiết học. - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau. - Hát đầu giờ. - Nêu nội dung Ghi nhớ tiết trước - Các nhóm thảo luận - Đại diện các nhóm trả lời. - Các nhóm khác nhận xét, bổ xung. -Nằm ở đồng bằng Nam Bộ , ven sông Sài Gòn - 300 tuổi - Năm 1976 - TL nhóm . - Điện, luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất, SX vật liệu xây dựng, dệt may. - TP HCM có nhiều chợ, siêu thị lớn, sân bay, cảng biển lớn nhất cả nước. - TP HCM có nhiều viện nghiên cứu, trường đại học - Vài học sinh đọc phần ghi nhớ Tiết 5 : Kỹ thuật Trồng cây rau, hoa ( Tiếp theo ) I. Mục tiêu: 1. KT : Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng - Biết cách trồng cây rau hoa trên luống và cách trồng cây rau hoa 2. KN : Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. 3. TĐ : Có ý thức trồng rau, hoa II. Chuẩn bị . GV : Vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc, bình tưới nước. Một chậu trồng cây cảnh - Vật liệu: Cây hoa hoặc rau; đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng ủ mục; dầm xới, dụng cụ tưới cây HS : Dụng cụ học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Giới thiệu bài : 1. ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu các thao tác kỹ thuật trồng cây trong chậu 3. Giới thiệu bài : B. Phát triển bài : Hoạt động 1 : HS thực hành trồng rau hoa trong chậu hoặc trên luống . MT : Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu. CTH : - Gọi HS nhắc lại những nội dung đã học ở tiết 1: Công tác chuẩn bị; thao tác kỹ thuật trồng cây - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - GV yêu cầu thực hành: Mỗi HS trồng một cây vào chậu đã chuẩn bị ( hoặc vào luống). Chú ý trồng cây vào giữa chậu (luống) đúng kỹ thuật để cây không bị nghiêng ngả - Cho HS thực hành - GV đi đến từng HS để quan sát uốn nắn, chỉ dẫn thêm cho những HS trồng cây chưa đúng kỹ thuật Hoạt động 2 : Đánh giá kết quả học tập MT : Đánh giá kết quả học tập CTH : - GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ - Nêu tiêu chuẩn để HS tự đánh giá: - Chuẩn bị đầy đủ vật liệu dụng cụ - Thực hiện đúng thao tác kỹ thuật - Cây đúng thẳng, vững, tươi tốt - Đảm bảo thời gian quy định - GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của HS C. Kết luận : - Nhận xét thái độ tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS - Chuẩn bị vật liệu dụng cụ cho bài học sau - Hát - 2 HS trả lời - Nhận xét và bổ sung - Vài HS nhắc lại nội dung bài đã học - HS lấy dụng cụ thực hành - HS lắng nghe và chuẩn bị - Các cá nhân thực hành theo vị trí tổ - HS trưng bày sản phẩm - HS lắng nghe - Các tổ cử ban giám khảo chấm bài - HS lắng nghe Ngày soạn : 21 - 1 - 2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 29tháng 01 năm 2010 Tiết 1: Tập làm văn Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối I. Mục tiêu: 1 KT : - Nắm được đặc điểm nội dung và hình thức c
Tài liệu đính kèm: