Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 22

I . Mục tiêu:

1. KT : Hiểu nội dung : Tả cây sầu riêng có nhiều nét đặc sắc về hoa , quả, va nét độc đáo về dáng cây.

2. KN : Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài. Bước đầu biết một đoạn trong bài có nhấn giọng từ ngữ gợi tả.

Trả lời được các câu hỏi trong SGK.

3. TĐ : Biết yêu quý và bảo vệ thiên nhiên, cây cối .

* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài tập đọc.

II. Chuẩn bị :

1. GV : Tranh, ảnh minh hoạ cho bài

2. HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.

 

doc 26 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 785Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 4 - Tuần 22", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
p xếp lại thứ tự các tranh
Tranh 1 (tranh 2)
Tranh 2 (tranh 1)
Tranh 3 (tranh 3)
Tranh 4 (tranh 4)
2- Kể lại từng đoạn câu chuyện.
 Kể toàn bộ câu chuyện.
 Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- KC trong nhóm (theo từng tranh)
- Thi kể trước lớp.
- Kể từng đoạn câu chuyện.
- Thi kể toàn bộ câu chuyện.
Nêu lời khuyên của chuyện.
-> NX, đánh giá, bình chọn người kể chuyện hay nhất
C. Kết Luận:
- NX chung tiết học
- Luyện kể câu chuyện
- Chuẩn bị bài sau: Đọc đề bài và gợi ý của bài tập KC Tuần 23
*HSKKVH : Kể được một vài ý.
Tiết 2 : Thể dục 
( GV Thể dục dạy)
Tiết 3: Toán
 So sánh hai phân số cùng mẫu số
I. Mục tiêu: 
1. KT : Biết cách so sánh 2 PS có cùng MS.
 Nhận biết 1 PS bé hơn hoặc lớn hơn 1.
2. KN Có KN so sánh 2 PS có cùng MS. So sánh phân số với 1.
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác.
* HSKKVH : Bước đầu biết so sánh hai phân số cùng mẫu số đơn giản.
II. CHuẩn bị : 
GV : Hình vẽ trong SGK
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
QĐMS 2 PS : và
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : So sánh 2 PS cùng MS
MT : Biết cách so sánh 2 PS có cùng MS.
CTH : - Vẽ hình như SGK.
? So sánh độ dài đoạn thẳng AC, AD
- Hát đầu giờ.
- HS thực hiện vào nháp.
- Quan sát hình vẽ.
-> AC = 2/5 AB
AD = 3/5 AB
-> AC < AD
 hay
? So sánh 2 PS có cùng mẫu số
HS tự nêu (SGK)
Hoạt động 2 : Thực hành
MT : Có KN so sánh 2 PS có cùng MS. So sánh phân số với 1.
CTH : 
Bài 1 : So sánh 2 PS
- Làm bài cá nhân:
Bài 2: 
- HD HS nhận xét .
+ TS bé hơn MS thì PS bé hơn 1
+ TS lớn hơn MS thì PS lớn hơn 1
-HS làm bài theo cặp .
* HSKKVH : Bạn giúp đỡ.
Bài 3: Viết các PS bé hơn 1, có MS là 5 và TS ạ 0
?: Để phân số có mẫu số bằng 5 và bé hơn 1 thì tử số như thế nào ( TS < MS)
- Nhận xét, KL.
- Viết các PS thi theo nhóm.
C. Kết Luận:
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Chính tả ( Nghe - viết )
 Sầu riêng
I . Mục tiêu:
1. KT : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trích.
2. KN : Làm đúng các bài tập 3 (kết hợp đọc đoạn văn sau khi đã hoàn chỉnh ) , hoặc BT 2a/b 
3. TĐ : Cẩn thận, có ý thức rèn chữ viết.
* HSKKVH : Nghe viết chậm bài 2/3 bài .
II. Chuẩn bị : 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài cũ, bảng con, vở CT.
III. Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Viết các từ bắt đầu bằng r/d/gi
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Nghe - viết 
MT : Nghe viết đúng chính tả, trình bày đúng đoạn trích.
CTH :
- Hát đầu giờ.
- Viết vào giấy nháp.
- Đọc các từ viết được.
- GV đọc bài viết
- Đọc một số từ khó 
-> 1,2 học sinh đọc lại
- Chú ý cách trình bày bài và từ ngữ mình dễ viết sai.
- Viết bảng con.
- GV đọc từng câu
- Viết bài vào vở.
- Đổi bài, kiểm tra lỗi.
* HSKKVH : Nghe viết chậm 2/3 bài.
-> Chấm 7, 10 bài
Hoạt động 2 : Làm bài tập chính tả
MT : Làm đúng các bài tập 3 (kết hợp đọc đoạn văn sau khi đã hoàn chỉnh ) , hoặc BT 2a/b 
CTH : 
Bài 2: Điền vào chỗ chấm
Làm bài cá nhân rồi đọc .
a) âm đầu l/n
-> Nên bé nào thấy đau/ bé ào lên nức nở.
Bài 3: Tìm từ đúng chính tả:
+ Gạch nhưng chữ không thích hợp.
+ Đọc đoạn văn hoàn chỉnh.
- Nhận xét, KL.
- Hoạt động nhóm làm bài vào phiếu bài tập rồi trình bày và đọc lại đoạn văn.
-> năng, trúc xanh, cúc, lóng lánh, nên, vút, náo nức.
C. Kết Luận:
- NX chung tiết học
- Dặn luyện viết lại bài
- Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Đạo đức
Lịch sự với mọi người (Tiết 2)
I . Mục tiêu:
1. KT : Biết ý nghĩa của việc cư sử lịch sự với mọi người 
2. KN : Nêu được ví dụ về cư sử lịch sự với mọi người .
 Biết cư xử lịch sự với những người.
3. TĐ : Tự trọng, tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh.
 Đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và sự đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. Chuẩn bị :
- SGK đạo đức
III- Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung phần ghi nhớ trong bài trước.
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bày tỏ ý kiến 
MT : Biết bày tỏ ý kiến về những tình huống thể hiện lịch sự với mọi người.
CTH :
Thảo luận: Em đồng tình với ý kiến nào ?
- Nhận xet, KL
- Hát đầu giờ.
- HS trả lời.
- Làm BT 2 (SGK)
- Tạo nhóm 2, thảo luận các ý kiến và trình bày.
-> ý c, d là dúng
ý a, b, đ là sai
Hoạt động 2: Đóng vai
MT : Chọn và đóng vai một tình huống thể hiện lịch sự với mọi người.
CTH : 
- Chia nhóm, thảo luận và chuẩn bị đóng vai theo tình huống a, b
-> GV nhận xét chung
- Làm BT 4 (SGK)
- Tạo nhóm , phân vai. 
- Đóng vai trò theo tình huống.
-> NX và đánh giá cá cách giải quyết.
* KL chung:
- Đọc câu ca dao.
- Giải thích ý nghĩa.
- Đọc phần ghi nhớ
C. Kết Luận:
- NX chung tiết học.
- Ôn lại các hđg. 
- Chuẩn bị bài sau.
Ngày soạn : 14 / 1 / 2010
Ngày giảng : Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
 Chợ tết
I . Mục tiêu: 
1. KT : Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên , gợi tả cuộc sống êm đềm của ngươig dân quê . 
2. KN : Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm . 
( trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc được một vài câu thơ yêu thích )
3.TĐ : Yêu quý thiên nhiên và cảnh đẹp đất nước.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm bài tập đọc và hiểu một phần nội dung bài .
II. Chuẩn bị :
GV : Tranh, ảnh minh hoạ cho bài
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài: Sầu riêng
3. Giới thiệu bài : Dùng tranh.
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Luyện đọc 
MT : Đọc trôi chảy toàn bài .
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh đọc bài
- Trả lời câu hỏi về ND bài.
- Một HS đọc cả bài 
- Đọc từng đoạn của bài thơ
+ Lần 1: Đọc từ khó
+ Lần 2: Giải nghĩa từ
- Nối tiếp đọc (4 dòng – 1 đoạn)
- Đọc theo cặp
- Đọc bài thơ
- GV đọc diễn cảm bài thơ
- Tạo cặp, đọc đoạn trong cặp.
- 1, 2 học sinh đọc bài thơ
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
MT : Hiểu nội dung: Cảnh chợ Tết miền trung du có nhiều nét đẹp về thiên nhiên , gợi tả cuộc sống êm đềm của ngươig dân quê (trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc được một vài câu thơ yêu thích )
CTH : 
Câu 1: Người các ấp đi chợ Tết trong khung cảnh đẹp như thế nào?
Câu 2: Mỗi người đến chợ Tết với những dáng vẻ riêng ra sao?
Câu 3: Bên cạnh những dáng vẻ riêng, người đi chợ Tết còn có điểm gì chung?
Câu 4: Tìm những từ ngữ tạo nên bức tranh màu sắc?
- Hoạt động nhóm, trả lời các câu hỏi.
- Mặt Trời lên làm đỏ dần những dải mây  trong ruộng lúa 
- Những thằng cu mặc áo màu đỏ  ngộ nghĩnh đuổi theo họ.
- Ai ai cũng vui vẻ.
- Trắng, đỏ, hồng lam, xanh biếc, thắm, vàng, tím, son.
? Nêu ND bài thơ.
- Bài thơ là bức tranh chợ tết miền trung du giàu màu sắc 
Hoạt động 3 : Đọc diễn cảm bài thơ
MT : Đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ với giọng nhẹ nhàng tình cảm . 
CTH : 
- HD HS đọc diễn cảm một đoạn trong bài thơ
- Đọc diễn cảm 1 đoạn thơ
- Thi đọc trước lớp
- Nhẩm HTL bài thơ
- NX, đánh giá.
C. Kết Luận:
- Hệ thống bài 
- NX chung tiết học
- HTL bài thơ. Chuẩn bị bài sau.
- 2 học sinh đọc bài thơ.
- Tạo cặp, luyện đọc.
- 3, 4 học sinh thi đọc.
- Đọc thuộc từng đoạn, scả bài
- Đọc thuộc trước lớp.
* HSKKVH : Đọc trơn chậm.
Tiết 2 : Thể dục 
( GV Thể dục dạy)
Tiết 3 : Tập làm văn
Luyện tập quan sát cây cối
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau và ạ nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả 1 cái cây.
2. KN : Ghi lại được các ý quan sát được về một cây em thích theo một trình tự nhất định ( BT2).
3. TĐ : Yêu thích uqn sát cây cối và yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu ghi lại được một vài ý quan sát được về một cây em thích.
II. Chuẩn bị :
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Quan sát một cây em thích , chuẩn bị bài .
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc dàn ý tả 1 cây ăn quả theo 1 trong 2 cách đã học.
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài tập 1 
MT : Biết quan sát cây cối theo trình tự hợp lí, kết hợp các giác quan khi quan sát; bước đầu nhận ra được sự giống nhau và ạ nhau giữa miêu tả 1 loài cây với miêu tả 1 cái cây.
CTH : 
- Hát đầu giờ.
- 2 học sinh đọc dàn bài
- Cho HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi .
? Mỗi bài văn quan sát theo trình tự nào.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Đọc thầm 3 bài: Sầu riêng; Cây gạo, Bãi ngô.
+Sầu riêng : Quan sát từng bộ phận của cây 
+ Bãi ngô, cây gạo: quan sát từng thời kì phát triển của cây (bông gạo).
? Quan sát bằng các giác quan nào
? Nêu những hình ảnh nhân hoá và so sánh mà em thích.
- Thị giác; khứu giác; vị giác, thính giác.
- Học sinh tự nêu.
? Các hình ảnh này có tác dụng gì
? Bài nào miêu tả 1 loài cây.
? Nêu điểm giống và ạ nhau.
- Nhận xét, KLC.
- Bài văn thêm hấp dẫn, sinh động và gần gũi với người đọc.
- Sầu riêng, bãi ngô.
- Học sinh tự nêu.
Hoạt động 2 : Bài 2
MT : Ghi lại được các ý quan sát được về một cây em thích theo một trình tự nhất định .
CTH : 
- Quan sát 1 các cây mà em thích (trường và nơi ở)
- Ghi lại những gì đã quan sát được
- Nhận xét, đánh giá.
C. Kết Luận:
- Hệ thống kiến thức cơ bản của bài .
- NX chung tiết học.
- Ôn và hoàn thiện bài 2. Chuẩn bị bài sau.
- Nêu yêu cầu của bài.
+ Trình tự quan sát.
+ Quan sát bằng những giác quan.
+ Có điểm gì ạ với những cây cùng loại.
- 3, 4 học sinh đọc
* HSKKVH : Nêu được vài ý.
Tiết 4 : Toán
Luyện tập
I . Mục tiêu: 
1. KT : Củng cố kiến thức về so sánh hai phân số cùng mẫu số.
2. KN : - So sánh được hai phân số cùng mẫu số 
 - So sánh được phân số với 1 .
 - Biết viết các phân số theo thứ tự từ bé đến lớn.
3. TĐ : Cẩn thận, yêu thích môn học.
* HSKKVH : Bước đầu biết so sánh hai phân số cùng mẫu số.
II. Chuẩn bị 
GV : Bảng lớp, bảng phụ.
HS : Học bài và làm bài tập VN, chuẩn bị bài mới.
III- Các hoạt động dạy học: 
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: so sánh 5/7 và 2/7
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài tập 1 
MT : So sánh được hai phân số cùng mẫu số.
CTH :
 - S2 2 PS có cùng MS
-Yêu cầu hs làm bài vào vở
- Cho HS trình bày bài làm
- Nhận xét, KL.
- Hát đầu giờ.
- HS làm vào bảng con.
- Làm bài cá nhân vào vở 
a. b. 	
c. d. 
* HSKKVH : Làm phần a, b,.
Hoạt động 2 : Bài 2( S2 các PS với 1)
MT : So sánh được phân số với 1.
CTH : 
-HD cách làm bài.
-Yêu cầu hs làm bài 5 ý cuối . Các ý đầu dành cho HSKG.
- Nhận xét, đnáh gái .
- Làm bài theo cặp . Một cặp làm bài vào bảng phụ rồi trình bày .
 ; ; 
 ; ; ; 
* HSKKVH : Bạn giúp đỡ.
Hoạt động 3 : Bài 3 ( Viết các PS theo thứ tự từ bé đến lớn)
MT : 
CTH : 
-HDhs làm bài
-Yêu cầu hs thi làm nhanh và đúng
- Nhận xét, KL.
C. Kết Luận:
- Hệ thống bài .
- NX chung tiết học
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau: S2 2 PS ạ MS
- Làm bài theo nhómvào bảng phụ .
a, c. 
Phần b và d dnàh cho HSKG.
b. d.
- Nêu cách S2 các PS có cùng MS
Tiết 5 : Khoa học
Âm thanh trong cuộc sống
I . Mục tiêu: 
1. KT : Biết những lợi ích của âm thanh trong cuộc sống.
2. KN : Nêu được ví dụ về vai trò của âm thanh trong đời sống : Âm thanh dùng để giao tiếp với nhau trọng sinh hoạt, học tập, lao động , giải trí ; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường, ...)
3. TĐ : Yêu thích môn học.
* THGDBVMT : Bộ phận ( HĐ2)
II. Chuẩn bị :
GV : Chuẩn bị đồ dùng làm thí nghiệm
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III. Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Nêu nội dung ghi nhớ về sự lan truyền âm thanh trong cuộc sống.
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Tìm hiểu vai trò của âm thanh trong đời sống.
MT : Nêu được ví dụ về vai trò của âm thanh trong đời sống : Âm thanh dùng để giao tiếp với nhau trọng sinh hoạt, học tập, lao động , giải trí ; dùng để báo hiệu ( còi tàu, xe, trống trường, ...)
CTH :
 Khởi đồng: Trò chơi: Tìm từ diễn tả âm thanh:
- Hát đầu giờ. 
- HS trả lời.
- Chia 2 nhóm:
N1: Nêu tên nguồn gốc phát ra âm thanh (đồng hồ)
N2: Từ phù hợp diễn tả âm thanh.
- Yêu cầu HS ghi lại vai trò của âm thanh.
-> Giao tiếp với nhau qua nói, hát, nghe; dùng để làm tín hiệu (trống, còi, )
- Quan sát các hình trang 86 (SGK)
- HS nêu vai trò của âm thanh.
Hoạt động 2: Nói về những âm thanh ưa thích và những âm thanh không thích
MT : Biết nói về âm thanh mình ưa thích .
CTH : 
- HS trình bày ý kiến
- Nhận xét, KL.
?: Mỗi chúng ta phải làm gì khi làm việc gì đó có phát ra âm thanh? 
- Diễn tả thái độ trước TG âm thanh xung quanh.
- Viết thành 2 cột (thích, không thích).
- Nêu lí do.
- Không gây khó chịu cho người khác bởi những âm thanh quá lớn và khó nghe.
Họat động 3: Tìm hiểu ích lợi của việc ghi lại được âm thanh
MT : Biết cách thức và lợi ích của vệc ghi lại được âm thanh.
CTH : 
- GV giới thiệu thêm về ý gnhĩa của việc ghi lại được âm thanh.
- Cách ghi âm hiện nay
- Ghi âm vào băng sau đó phát lại, (nói, hát)
Hoạt động 4: Trò chơi “làm nhạc cụ”
MT : Củng cố bài .
CTH : 
- HD HS cách thực hiện.
- Chuẩn bị 5 chai.
- Đổ nước vào chai, từ vơi đến gần đầy (5 chai)
So sánh âm do các chai phát ra khi gõ 
- khi gõ, chai rung động phát ra âm thanh. Chai nhiều nước khối lượng lớn hơn sẽ phát ra âm thanh trầm hơn
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài .
- NX chung tiết học.
- Ôn và thực hành lại bài. Chuẩn bị bài sau.
- HS biểu diễn.
- Đánh giá bài biểu diễn của nhóm bạn.
Ngày soạn : 14 - 1 - 2010
Ngày giảng : Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2010
Tiết 1: Lịch sử
Trường học thời hậu Lê
I . Mục tiêu: 
1. KT : Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục , chính sách khuyến học ): 
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ : ở kinh đô có Quốc Tử Giám , ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư , ba năm có một kì thi Hương và thi Hội ; nội dung học tập là Nho giáo ,...
+ Chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh , lễ vinh quy , khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu .
2. KN :Rèn luyện kĩ năng phân tích các sự kiện lịch sử 
3. TĐ : Biết gìn giữ truyền thống lịch sử và tự hào dân tộc .
II- Chuẩn bị :
GV : Phiếu học tập cho HS
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới .
III- Các hoạt động dạy học
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm:
MT : Biết được sự phát triển của giáo dục thời Hậu Lê ( những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục , chính sách khuyến học ): 
+ Đến thời Hậu Lê giáo dục có quy củ chặt chẽ : ở kinh đô có Quốc Tử Giám , ở các địa phương bên cạnh trường công còn có các trường tư , ba năm có một kì thi Hương và thi Hội ; nội dung học tập là Nho giáo ,...
CTH : 
- Tạo nhóm, thảo luận các câu hỏi sau:
? Việc học được tổ chức ntn
- Lập văn miếu, xây dựng lại và và mở rộng  có trường do nhà nước mở.
? Trường học dạy những điều gì
+ Nho giáo, lịch sử các vương trình phương bắc.
? Chế độ thi cử thế nào 
+ Ba năm có 1 kì thi hương và thi hội  trình độ của quan lại
Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp
MT : Biết chính sách khuyến khích học tập : đặt ra lễ xướng danh , lễ vinh quy , khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu .
CTH : 
? Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập
- TLCH.
- T/c lễ đọc tên người đỗ, lễ đón rước đỗ về làng, khắc vào bia đá tên những người đỗ cao cho đạt ở Văn Miếu.
Qsát 2 bức tranh -> nhà Hậu Lê đã rất coi trọng giáo dục.
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài .
- Nhận xét tiết học .
Tiết 2: Luyện từ và câu
	 Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
I . Mục tiêu: 
1. KT : Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
2. KN : Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học ( BT1, BT2, BT3); bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp BT4)
3. TĐ : Yêu thích TV.
* THGDBVMT : Toàn phần .
* HSKKVH : Bước đầu biết thêm một số từ ngữ về cái đẹp.
II- Chuẩn bị :
- Bảng lớp, bảng phụ.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: Đọc đoạn văn kể về 1 loại trái cây yêu thích.
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Bài tập 1 .
MT : Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
CTH : 
- Hát đầu giờ.
-> 2, 3 học sinh đọc.
Tìm các từ
a- Thể hiện vẻ đẹp bên ngoài của con người.
b- Thể hiện nét đẹp trong tâm hồn tính cách của con người.
Hoạt động 2 : Bài tập 2 ( Tìm các từ)
MT : Biết thêm một số từ ngữ nói về chủ điểm Vẻ đẹp muôn màu .
CTH : 
- Tạo cặp
-> Đẹp, xinh, xinh tươi, xinh xắn, tươi tắm, thướt tha, yểu điệu 
-> Dịu dàng, đằm thắm, đậm đà, chân tình, thẳng thắn 
- Tạo cặp
a- Chỉ dùng để thể hiện vẻ đẹp của TN, cảnh vật.
b- Dùng để thể hiện vẻ đẹp của cả TN, cảnh vật và con người.
- Nhận xét, KL.
Hoạt động 3 : Bài tập 3 ( Đặt câu)
MT : Biết đặt câu với một số từ ngữ theo chủ điểm đã học
CTH : 
- Đặt 1 câu với từ tìm được ở bài 1 và 2
-> NX, đánh giá câu đặt
Hoạt động 4 : Bài 4 ( Điền các thành ngữ.)
MT : bước đầu làm quen với một số thành ngữ liên quan đến cái đẹp BT4)
CTH : 
- Nối các thành ngữ và cụm từ ở cột A vào chỗ thích hợp ở cột B
- Nhận xét, KL.
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài .
- NX chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
-> Sặc sỡ, huy hoàng, tráng lệ, hùng vĩ, hoành tráng 
-> Xinh đẹp, xinh tươi, lộng lẫy, rực rỡ, duyên dáng.
- Nêu yêu cầu của bài.
- Nối tiếp nhau đặt câu.
- Viết vào vở 2 – 3 câu.
- Đọc yêu cầu của bài.
-> Mặt tươi như hoa, em mỉm .
Ai cũng  đẹp người đẹp nết.
Ai viết . chữ như gà bới.
Tiết 3: Toán
So sánh 2 phân số khác mẫu số
I . Mục tiêu:
1. KT : Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số
2. KN : Làm được các bài tập về so sánh hai phân số khác mẫu số.
3. TĐ : Cẩn thận, chính xác.
* HSKKVH : Bước đầu biết so sánh hai phân số khác mẫu số đơn giản.
II. Chuẩn bị :
GV : Hình vẽ trong SGK, băng giấy .
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Hình thành kiến thức mới
MT : Biết cách so sánh hai phân số khác mẫu số
CTH :- So sánh 2 PS và 
=> 
- Quy đồng MS 2 PS
- Thực hành tên băng giấy
- HS tự quy đồng.
=> (vì 8 
Nêu cách so sánh 2 PS ạ MS
Hoạt động 2 : Thực hành
MT : So sánh được hai phân số khác mẫu số
CTH : 
Bài 1: So sánh 2PS
- So sánh 2 PS ạ MS.
+ Quy đồng MS 2 PS
+ So sánh 2 PS cùng MS
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2: Rút gọn rồi so sánh 2 PS
a) và 
b) và ( Dành cho HSKG nếu có tg)
- Nhận xét, KL.
- Làm bài cá nhân:
a) 
Vì nên
b) 
Vì nên 
c) ; 
Vì nên 
*HSKKVH : Làm phần a, b.
- Cho HS hoạt động nhóm , làm bài vào bảng phụ rồi trình bày .
Bài 3: Giải toán: ( Dành cho HSKG nếu có tg)
-HD HS cách lập luận và giải bài toán 
- Mai ăn 3/8 cái bánh tức là ăn 15/40 cái bánh. Hoa ăn 2/5 cái bánh tức là ăn hết 16/40 cái bánh. Vì 16/40 > 15/40 nên Hoa ăn nhiều bánh hơn.
C. Kết luận : 
- Hệ thống bài .
- NX chung tiết học.
- Ôn và làm lại bài. Chuẩn bị bài sau.
Tiết 4: Địa lý
 Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
( tiếp theo)
I . Mục tiêu:
1. KT : Nêu được một số hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Nam Bộ
 + Trồng nhiều lúa gạo, cây ăn trái .
 + Nuôi trồng và chế biến hải sản . 
 + Chế biến lương thực.
2. KN : Rèn luyện kĩ năng quan sát, phân tích 
3. TĐ : Yêu quý quê hương đất nước.
*THGDBVMT : Liên hệ 
II- Chuẩn bị :
GV : Tranh, ảnh minh hoạ cho bài.
HS : Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
III- Các hoạt động dạy học:
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Vùng CN phát triển mạnh nhất nước ta.
MT : Biết ĐBNB có nền công nghiệp phát triển 
CTH : Làm việc theo nhóm
? Nguyên nhân nào làm cho ĐBNB có CN phát triển mạnh.
? Nêu dẫn chứng thể hiện ĐBNB có công nghiệp phát triển.
? Kể tên các ngành công nghiệp nổi tiếng của ĐBNB.
- Hát đầu giờ.
- Thảo luận trả lời các câu hỏi.
- Nguồn nguyên liệu và lao động, lại được đầu tư xây dựng nhiều nhà máy.
- Quan sát H4 -> H8.
- Khai thác dầu khí; sx điện; hoá chất, phân bón, cao su, may mặc, 
Hoạt động 2 : Chợ nổ trên sông
MT : Biết tập quán sinh hoạt của người dân ở ĐBNB
CTH : 
- Làm việc theo nhóm
? Mô tả về chợ nổi trên sông.
 - Quan sát tranh minh hoạ, trả lời các câu hỏi 
+ Chợ họp ở đâu ?
+ Người dân đến chợ = phương tiên gì.
+ Hàng hoá bán ntn ?
+ Loại hàng nào có nhiều hơn ?
? Kể tên các chợ nổi ở ĐBNB
-> NX đánh giá.
- Chợ Cái Răng, Phòng Điền, 
C. Kết luận : 
 - NX chung tiết học.
 - Ôn và làm lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
Tiết 5: Kỹ thuật
Trồng cây rau, hoa 
I. Mục tiêu:
1. KT : Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng
 - Biết cách trồng cây rau hoa trên luống và cách trồng cây rau hoa trong chậu
2. KN : Trồng được cây rau, hoa trên luống hoặc trong chậu.
3. TĐ : Có ý thức trồng rau, hoa
II. Chuẩn bị .
GV : Vườn rau, hoa nhà trường. Cuốc, bình tưới nước.
HS : Dụng cụ học tập.
III- Các hoạt động dạy học:
HĐ1:Ôn lại quy trình kĩ thuât trồng cây trong chậu.
A. Giới thiệu bài : 
1. ổn định lớp : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
3. Giới thiệu bài : 
B. Phát triển bài : 
Hoạt động 1 : Ôn lại quy trình kĩ thuât trồng cây trong chậu.
MT : Biết cách chọn cây rau, hoa để trồng
CTH : 
- GV gợi ý HS tự đánh giá công việc của mình và các bạn.
--GV Y/C.
? Nêu các công việc chuẩn bị để trồng cây trong chậu?
-HS nhắc lại các bước của quy trình trồng cây rau, hoa đã học. 
- Chuẩn bị cây để trồng trong chậu.
- Chậu trồng cây.
- Đất trồng.
- GV HD lại theo các bước trong SGK
Hoạt động 2: HS thực hiện trồng cây con.
MT : Trồng được cây rau , hoa trong chậu
CTH : 
C. Kết luận : 
-GV gợi ý cho HS tự đánh giá kết quả thực hành.
-GV NX,đánh giá kết quả học tập của HS.
- HS quan sát hình trong SGK và nêu các bước trồng cây con.
 - Một HS nhắc lại và th

Tài liệu đính kèm:

  • docT22.doc