Kế hoạch bài dạy khối 2 - Tuần 32 năm học 2010

I. Mục tiêu.

1, KT: Hiểu nội dung truyện: Cuộc sống thiếu tiếng cười sẽ vô cùng tẻ nhạt, buồn chán.

2, KN: Đọc lưu loát bài văn. Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài với giọng phù hợp ND diễn tả.

3, TĐ: Vui vẻ, yêu cuộc sống.

*HS KKVH: Đọc trơn bài TĐ.

II. Đồ dùng dạy học.

 - Tranh minh hoạ bài đọc sgk/132

III. Hoạt động dạy học.

A, Giới thiệu bài

1, Ổn định lớp

2, Kiểm tra bài cũ

? Đọc bài : Con chuồn chuồn nước và trả lời câu hỏi nội dung?

- 2 hs đọc bài và trả lời câu hỏi, lớp nx.

 

doc 24 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 2 - Tuần 32 năm học 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n loại động vật theo thức ăn của chúng; Kể tên một số con vật và thức ăn của chúng.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức hs trao đổi theo nhóm:
- Mỗi tổ là một nhóm;
- Tập hợp tranh kết hợp tranh sgk và sắp xếp chúng thành theo nhóm thức ăn?
- Các nhóm hoạt động: Phân loại và ghi vào giấy khổ to theo các nhóm:
- Trình bày:
- Cá nhóm dán phiếu, đại diện lên trình bày:
- Gv cùng hs nx, chốt ý đúng và tính điểm cho các nhóm, khen nhóm thắng cuộc:
+ Nhóm ăn cỏ, lá cây: hươu, trâu, bò, nai, ...
+ Nhóm ăn hạt: sóc, sẻ, ...
+ Nhóm ăn thịt: hổ,...
+ Nhóm ăn côn trùng, sâu bọ:chim gõ kiến,...
+ Nhóm ăn tạp: mèo, lợn, gà, cá, chuột,...
- Nói tên thức ăn của từng con vật trong hình sgk?
- Hs kể tên theo từng hình, lớp nx, bổ sung.
	* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/127.
 Hoạt động 2: Trò chơi đố bạn con gì?
	* Mục tiêu: Hs nhớ lại đặc điểm chính của con vật đã học và thức ăn của nó. Hs được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
	* Cách tiến hành:
- Gv hướng dẫn hs cách chơi:
+ 1 Hs lên đeo bất kì 1 con vật nào (nhưng không biết) Chỉ dùng các câu hỏi ( 5 câu) trừ câu Con này là con...phải không?
- Hs cả lớp lắng nghe và trả lời : có hoặc không.
- Tiến hành chơi:
VD: Con vật này có 4 chân có phải không?
- Con vật này ăn thịt có phải không?
- Con vật này sống trên cạn có phải không?
Con vật này thường hay ăn cá, cua, tôm, tép phải không?
- Chơi thử:
- 1 Hs chơi và lớp trả lời.
- Nhiều học sinh chơi:
- Lớp trả lời:
- Gv cùng hs nx, bình chọn hs đoán tốt.
C, Kết luận
- Nx tiết học, vn học thuộc bài và chuẩn bị bài 64.
Ngày giảng: Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Thể dục
Bài 63: Môn tự chọn - Trò chơi "Dẫn bóng"
I. Mục tiêu
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Trò chơi: dẫn bóng.
2. KN:Biết thực hiện cơ bản đúng động tác, nâng cao thành tích. Trò chơi biết cách chơi, chơi nhiệt tình nhanh nhẹn, khéo léo.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, kẻ sân chơi trò chơi, bóng, cầu.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHTT + + + +
- Lớp trởng tập trung báo cáo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Đi thường thành 1 vòng tròn: 
- Ôn Tập bài TDPTC.
- KTBC nhảy dây
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL: 
2. Phần cơ bản:
a. Đá cầu:
Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Thi tâng cầu bằng đùi:
b. Ném bóng: 
- Ôn cách cầm bóng:
+ Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
- Thi ném bóng trúng đích:
+ Thi đại diện một số em của tổ.
b. Trò chơi vận động: Dẫn bóng.
- Gv nêu tên trò chơi, chỉ dẫn sân chơi.
- Hs chơi thử và chơi chính thức.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- Thi cá nhân:
- ĐHTL: 
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học, vn tập tâng cầu bằng đùi.
- ĐHTT:
 Tiết 2: Mĩ thuật 
_____________________________________
Tiết 3: Toán
Bài 157: Ôn tập về các phép tính với số tự nhiên
 ( Tiếp theo).
I. Mục tiêu
- Tính được giá trị của BT chứa hai chữ.
- Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.
- Biết giải bài toán có liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.	
II. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiêụ bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
3, GTB
B, Phát triển bài.
 Hoạt động1: Bài 1, bài 2 
*MT: Tính được giá trị của BT chứa hai chữ.
- Thực hiện được 4 phép tính với số tự nhiên.
*CTH: 
a, Bài 1
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Chia lớp thành 4 nhóm:
- Mỗi nhóm tính một phép tính với giá trị của m,n:
- Cử 4 hs lên bảng chưã bài, các nhóm đổi chéo bài kiểm tra:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
- Nếu m= 952, n=28 thì:
 m+n = 952 + 28 = 980
 m-n= 952 - 28 = 924
 m x n = 952 x 28 = 26 656
 m : n = 952 : 28 = 34 
b, Bài 2 
a. 12 054 : (15+67) = 12 054 : 82 = 147
- Gv cùng hs nx, chữa bài, trao đổi cách làm bài:
29 150 - 136 x 201=29150 - 27 336=1 814
b. 9 700 : 100 + 36 x12 = 97 + 432 =529.
(160x5 - 25x4):4 = (800 - 100) :4
 = 700 : 4 = 175
Hoạt động 2: Bài 4
*MT: Biết giải bài toán có liên quan đến các phép tính với số tự nhiên.
*CTH: 
- 1 hs lên trao đổi cùng lớp:
- Lớp làm bài vào vở:
- Gv chấm bài.
- Gv cùng hs nx chữa bài.
C, Kết luận
Nx tiết học, vn xem; lại các bài tập 
- Hs đọc yêu cầu bài, tóm tắt, phân tích và nêu cách giải bài toán
- 1 Hs lên bảng chữa bài.
Bài giải
Tuần sau cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 76 = 395 (m)
Cả hai tuần cửa hàng bán được số mét vải là:
319 + 395 = 714 (m)
Số ngày cửa hàng mở cửa trong hai tuần là:
7 x 2 = 14 (ngày)
Trung bình mỗi ngày cửa hàng bán được số mét vải là:
714 : 14 = 51 (m)
Đáp số: 51 m vải.
----------------------------------------
Tiết 4:Chính tả ( Nghe viết )
Bài 32: Vương quốc vắng nụ cười.
I. Mục tiêu
 1, KT: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười.
2, KN: Làm đúng BT CT 2a	 
3, TĐ: Có ý thức rèn luyện chữ viết.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu to viết nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giớ thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
GV đọc một số từ có âm đầu là ch/tr cho HS viết .
- 2,3 Hs lên bảng viết:
lớp viét vào bảng con
3, Giới thiệu bài 
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nghe- viết.
*MT: Nghe- viết đúng chính tả, trình bày đúng một đoạn truyện Vương quốc vắng nụ cười.
*CTH: 
- Đọc đoạn : Từ đầu....trên những mái nhà.
- 1 Hs đọc to.
- Đọc thầm đoạn viết và tìm từ khó viết?
- Lớp đọc thầm và hs đọc từ khó viết 
- Lớp viết bảng và nháp.
- Gv cùng hs nx, chốt từ viết đúng:
- VD: vương quốc, kinh khủng, rầu rĩ, héo hon, nhộn nhịp, lạo xạo, thở dài,...
- Gv nhắc hs trớc khi viết bài:...
- Gv đọc cho HS viết
- Hs viết bài.
- Hs soát lỗi .
- Gv thu chấm một số bài:
- Hs đổi chéo vở soát lỗi bài bạn.
- Gv cùng hs nx bài viết chính tả.
Hoạt động 2: Bài tập 
Bài 2a 
*MT: Biết phân biệt s/x
*CTH: 
- Gv phát phiếu cho 1,2 Hs .
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Hs đọc thầm toàn bài, suy nghĩ làm bài vào vở. 1,2 Hs làm phiếu.
- Trình bày:
- Gv nx chốt ý đúng
Thứ tự điền đúng: vì sao, năm xưa, xứ sở, gắng sức, xin lỗi, sự chậm trễ.
C, Kết luận
- Nx tiết học. Dặn HS nhớ các từ để viết đúng chính tả.
- Nêu miệng, dán phiếu.
- Lớp nx trao đổi.
 ---------------------------------------------------
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 32: Dành cho địa phương
Thăm quan phòng truyền thống của nhà trường
I. Mục tiêu
 Giúp học sinh có ý thức bảo vệ, giữ gìn và noi gương những gương học tập tốt, những phong trào truyền thống của trường, lớp.
II. Các hoạt động dạy học.
 1. ổn định tổ chức.
 2. Hoạt động cụ thể:
- Chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm:
-Chia lớp thành 3 nhóm:
- Quan sát và ghi lại những điều em học tập được trong buổi học tập:
- Nhóm trưởng điều khiển các thành viên trong nhóm : Trao đổi, ghi lại, những gì em trao đổi và học hỏi được.
- Báo cáo:
- Cử đại diện nhóm báo cáo và cả lớp cùng trao đổi.
- Gv cùng lớp thăm quan và trao đổi ở từng nội dung.
 3. Nhận xét:
	- Gv tập trung hs nx chung và rút kinh nghiệm qua buổi học tập.
___________________________________________________________________
Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 4 năm 2010
Tiết 1: Tập đọc
Bài 64: Ngắm trăng - Không đề.
I. Mục tiêu.
1, KT: Hiểu nội dung bài: hai bài thơ nói lên tinh thần lạc quan yêu đời, yêu cuộc sống bất chấp mọi hòan cảnh khó khăn của Bác.( TL được các CH trong SGK, thuộc 1 trong 2 bài thơ)
2, KN: - Đọc trôi chảy hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
 - Bước đầu biết đọc diễn cảm bài thơ ngắn với giọng nhẹ nhàng, phù hợp nội dung. 
 3, TĐ: Khâm phục, kính trọng và học tập Bác; luôn yêu đời không nản chí trước khó khăn. 
*HSKKVH: Đọc trơn bài thơ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
? Đọc phân vai truyện: Vương quốc vắng nụ cười? Trả lời câu hỏi nội dung?
- 4 Hs đọc, lớp nx, trao đổi.
3. Giới thiệu bài.
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Luyện đọc
*MT: Đọc trôi chảy hai bài thơ, đọc đúng nhịp thơ.
*CTH: 
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ.
- Hs đọc tiếp nối .
+ Lần 1: Đọc kết hợp sửa lỗi phát âm.
+ Lần 2: Đọc kết hợp giải nghĩa từ (chú giải)
- Đọc theo cặp 
- Từng cặp luyện đọc.
- Đọc cả 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc
- Gv nx và đọc 2 bài thơ
- Hs nghe.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
*MT: Hiểu nội dung 2 bài thơ; TL các CH trong bài.
*CTH: 
a, Bài Ngắm trăng
- Hs đọc thầm bài.
? Bác Hồ ngắm trăng trong hoàn cảnh nào?
- Bác ngắm trăng qua cửa sổ pòng giam trong tù.
- Đây là nhà tù của chính quyền Tưởng Giới Thạch ở TQ.
? Hình ảnh nào cho thấy tình cảm gắn bó của Bác với trăng?
- Người ngắm trăng soi ngoài cửa sổ, trăng nhòm khe cửa ngắm nhà thơ.
? Bài thơ nói lên điều gì về Bác Hồ?
- Bác Hồ yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống lạc quan trong cả những hoàn cảnh rất khó khăn.
b, Bài : Không đề.
Cả lớp đọc thầm
? Bác Hồ sáng tác bài thơ này trong hoàn cảnh nào? Những từ ngữ nào cho biết điều đó?
- ...ở chiến khu Việt Bắc, trong thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp gian khổ; từ ngữ cho biết: đường non, rừng sâu quân đến, tung bay chim ngàn.
? Tìm những hình ảnh nói lên lòng yêu đời và phong thái ung dung của Bác?
- Khách đến thăm Bác trong hoàn cảnh đường non đầy hoa, quân đến rừng sâu, chim rừng tung bay. Bàn xong việc quân, việc nước, Bác xách bương, dắt trẻ ra vườn tưới rau.
? Bài thơ cho ta thấy điều gì?
Giữa bộn bề việc quân việc nước, Bác vẫn sống vẫn bình dị, yêu trẻ, yêu đời.
? Nêu ý chính của 2 bài thơ:
- ý chính: MĐ,YC.
Hoạt động 3: Đọc diễn cảm và HTL.
- Đọc nối tiếp 2 bài thơ:
- 2 Hs đọc.
- Gv đọc mẫu 2 bài thơ, HD cách đọc
- Hs nghe và luyện đọc diễn cảm theo cặp.
- Thi đọc:
- Cá nhân, nhóm.
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
- HTL: Nhẩm HTL 1 bài thơ:
- Cả lớp.
- Thi HTL:
- Từng hs thi HTL 
- Gv cùng hs nx, ghi điểm.
C, Kết luận
 Nx tiết học, vn HTL 2 bài thơ và chuẩn bị bài 65.
------------------------------------------------------
Tiết 2:Tập làm văn
Bài 63: Luyện tập xây dựng đoạn văn miêu tả con vật
I. Mục tiêu.
1, KT: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật,đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được tả trong bài văn.
2, KN: Bước đầu vận dụng KT đã học để viết dược đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật mà em yêu thích. 
3, TĐ: Yêu thích vật nuôi.
*HSKKVH: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật,đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được tả trong bài văn.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Giấykhổ rộng, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2,Kiểm tra bài cũ
? Đọc đoạn văn tả các bộ phận của con gà trống?
- 2 Hs đọc 
3, Giới thiệu bài
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Bài 1
*MT: Nhận biết được: đoạn văn và ý chính của đoạn trong bài văn tả con vật,đặc điểm hình dáng bên ngoài và hoạt động của con vật được tả trong bài văn.
*CTH: 
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Lớp quan sát ảnh con tê tê và đọc nội dung đoạn văn:
- 1 Hs đọc to, lớp đọc thầm.
- Trao đổi trả lời câu hỏi theo cặp, viết ra nháp:
- Hs trao đổi.
- Trình bày
- Lần lượt hs nêu từng câu, lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý đúng
Hoạt động 2: Bài 2, bài 3
*MT: Bước đầu vận dụng KT đã học để viết dược đoạn văn tả ngoại hình, tả hoạt động của con vật mà em yêu thích. 
*CTH: 
- 2 Hs đọc yêu cầu bài.
- Nhớ lại việc quan sát ngoại hình và quan sát hoạt động để viết bài vào vở 2 đoạn văn về con vật em yêu thích.
- Cả lớp viết bài. 
- Trình bày
- Hs nối tiếp nhau đọc từng bài.
- Gv cùng hs nx, trao đổi, bổ sung và ghi điểm hs có đoạn văn viết tốt.
C, Kết luận
- Nx tiết học, vn hoàn thành bài viết vào vở. Chuẩn bị bài 64.
---------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Bài 158: Ôn tập biểu đồ
I. Mục tiêu
 Biết NX một số thông tin trên biểu đồ cột 
II. Đồ dùng dạy học.
	- Biểu đồ vẽ sãn.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ
3, GTB
B, Phát triển bài
*MT: Biết NX một số thông tin trên biểu đồ cột.
*CTH: 
Bài 2: 
- Hs trả lời miệng phần a.
- Phần b: hs làm bài vào nháp:
- Gv cùng hs nx chữa bài.
- 2 Hs lên bảng làm bài:
Diện tích TP Đà Nẵng lớn hơn diện tích TP Hà Nội là:
1255 - 921 = 334 ( km2)
Diện tích TP Đà Nẵng bé hơn diện tích TP HCM là:
2095 - 1255 = 1040 (km2)
Bài 3.
- Hs đọc yêu cầu bài, làm bài vào vở:
- Gv thu chấm 1 số bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C, Kết luận
GV Nx tiết học, dặn HS vn xem lại các BT
- Hs nêu miệng bài, chữa bài:
a. Trong tháng 12 cửa hàng bán được số mét vải hoa là:
 50 x 42 = 2100 (m)
Trong tháng 12 cửa hàng bán được tất cả số mét vải là:
 50 x ( 42 + 50 + 37)= 6450 (m)
 Đáp số: a. 2100 m vải hoa
 b. 6450 m vải các loại.
___________________________________________________
Tiết 4 :Lịch sử
Tiết 32: Kinh thành Huế
I. Mục tiêu
Hs biết: Sơ lược về quá trình xây dựng; sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Sưu tầm 1 số hình ảnh về kinh thành và lăng tẩm ở Huế.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, Kiểm tra bài cũ.
? Nhà Nguyễn ra đời trong hoàn cảnh nào?
- 2 Hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3, GTB
B, Phát triển bài
 Hoạt động 1: Quá trình xây dựng kinh thành Huế.
* Mục tiêu: Hs hiểu quá trình xây dựng kinh thành Huế.
	* Cách tiến hành:
- Đọc sgk từ đầu...thời đó?
- 1 Hs đọc, lớp đọc thầm.
? Mô tả quá trình xây dựng kinh thành Huế?
- Một số học sinh trình bày.
- Lớp nx, trao đổi, bổ sung.
- Gv nx, chốt ý chính.
*Kết luận: kinh thành Huế- kinh thành đồ sộ và đẹp nhất của nước ta.
3. Hoạt động 2: Vẻ đẹp của kinh thành Huế.
	* Mục tiêu: Hs thấy được sự đồ sộ, vẻ đẹp của kinh thành và lăng tẩm ở Huế.Tự hào vì Huế được công nhận là một di sản văn hoá thế giới.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chứ hs hoạt động theo N4:
- Các nhóm trưng bày các tranh ảnh sưu tầm được.
- Cử 1 đại diện đóng vai hướng dẫn viên du lịch giới thiệu về kinh thành Huế?
- Nhóm tự trao đổi và viết thành bài giới thiệu.
- Trình bày: 
- Đại diện nhóm giới thiệu cả lớp quan sát, nx.
- Gvcùng hs nx chung và khen nhóm sưu tầm và có bài giới thiệu tốt.
- Gọi Hs đọc ghi nhớ bài.
C, Kết luận
 GV Nx tiết học, dặn HS vn học thuộc bài và chuẩn bị bài sau 
2 HS đọc
-----------------------------------------------------
Tiết 5: Âm nhạc
Tiết 32: Học bài hát tự chọn
Khăn quàng thắp sáng bình minh
I. Mục tiêu
1, KT: Thuộc lời bài Khăn quàng thắp sáng bình minh. 
2, KN : Hát đúng giai điệu , hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
3, TĐ: Yêu môn học.
II. Chuẩn bị.
	- GV: Nhạc cụ quen dùng .
	- HS: Nhạc cụ gõ 
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2,Kiểm tra bài cũ: Hs hát bài Chú voi con ở Bản Đôn.
3, GTB
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Học hát bài Khăn quàng thắp sáng bình minh 
 *MT: Thuộc lời bài Khăn quàng thắp sáng bình minh. Hát đúng giai điệu , hát đúng những tiếng có luyến hai nốt móc đơn.
*CTH: 
- Gv dạy hát từng câu.
- Hs tập hát 
- Gv hát từng đoạn.
- Hs hát theo 
- Nhóm, dãy bàn, cả lớp hát.
- Hướng dẫn học sinh hát đúng chỗ luyến hai nốt móc.
- Hs thể hiện.
 Hoạt động 2: Củng cố bài hát.
 *MT: Ôn luyện lại bài hát
*CTH: 
- Hs hát, cá nhân, nhóm, dãy bàn, cả lớp.
- Chia lớp thành hai nửa: 
C, Kết luận
 GV NX tiết học, dặn HS về ôn lại bài hát.
- Từng nửa lớp hát.Tất cả cùng hát hoà giọng.
Ngày giảng: Thứ năm ngày 15tháng 4 năm 2010
Tiết 1:Thể dục
Bài 64: Môn tự chọn - Nhảy dây
I. Mục tiêu
1. KT: Ôn một số nội dung của môn tự chọn. Ôn nhảy dây kiểu chân trước chân sau.
2. KN: Biết thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
3. TĐ: Hs yêu thích môn học.
II. Địa điểm, phương tiện.
- Địa điểm: Sân trường, vệ sinh, an toàn.
- Phương tiện: 1 Hs /1 dây, 
III. Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu.
- ĐHT + + + +
- Lớp trưởng tập trung báo sĩ số.
- Gv nhận lớp phổ biến nội dung.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc.
- Khởi động xoay các khớp.
+Ôn bài TDPTC.
G + + + + 
 + + + + 
- ĐHTL :
2. Phần cơ bản:
a. Đá cầu:
- Ôn tâng cầu bằng đùi.
- Ôn chuyền cầu:
+ Người tâng, người đỡ và 
ngược lại.
- Ném bóng:
+ Gv nêu tên đt, làm mẫu, uốn nắn hs tập sai.
+ Gv chia tổ hs tập2 hàng dọc.
+ Thi mỗi tổ 1 số hs thi. 
- Ôn cách cầm bóng và tư thế chuẩn bị, ngắm đích, ném đích.
- Thi ném bóng trúng đích:
b. Nhẩy dây.
- Tập cá nhân và thi đồng loạt theo vòng tròn ai vướng chân thì dừng lại.
- ĐHTL: 
- Cán sự điều khiển.
- Chia tổ tập luyện.
- ĐHTL: N2.
* * * * * * * * * * *
* * * * * * * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
3. Phần kết thúc.
- Gv cùng hs hệ thống bài.
- Hs đi đều hát vỗ tay.
- Gv nx, đánh giá kết quả giờ học.
- ĐHTT:
Tiết 2: Luyện từ và câu
Bài 64: Thêm trạng ngữ chỉ nguyên nhân cho câu
I. Mục tiêu
1, KT: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân ( Trả lời câu hỏi Vì sao? Nhờ đâu? Tại đâu?)
2, KN: Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu; bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
3, TĐ: Yêu môn học
*HSKKVH: Bước đầu nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu học tập, bút dạ.
III. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp 
2, Kiểm tra bài cũ
? Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian và chỉ rõ trạng ngữ?
- Cả lớp đặt câu vào nháp, 1 số hs nêu, lớp nx, bổ sung.
3. Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Phần nhận xét
*MT: Hiểu được tác dụng và đặc điểm của trạng ngữ chỉ nguyên nhân
*CTH: 
Bài tập 1,2
- 2 Hs đọc nối tiếp.
- Lớp suy nghĩ trả lời:
Bài 1. Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười trả lời câu hỏi: Vì sao vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
Bài 2: Trạng ngữ Vì vắng tiếng cười bổ sung ý nghĩa nguyên nhân vì vắng tiếng cười mà vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
-> Gọi HS đọc phần ghi nhớ
- 3,4 hs nêu.
Hoạt động 2: Phần luyện tập.
Bài 1
*MT: Nhận biết trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu
*CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài.
- Gv đưa phiếu viết 3 câu lên bảng:
- Hs viết vào nháp trạng ngữ chỉ nguyên nhân.
- Trình bày
- 3 Hs lên gạch chân câu trên bảng, lớp nêu miệng.
- Gv cùng hs nx, bổ sung, thống nhất ý đúng:
- a. ... nhờ siêng năng....
b. Vì rét,...
 c. Tại Hoa...
Bài 2, bài 3
*MT: Bước đầu biết dùng trạng ngữ chỉ nguyên nhân trong câu.
*CTH: 
Bài 2. 
a. Vì học giỏi, Nam được cô giáo khen.
b. Nhờ bác lao công, sân trường lúc nào cũng sạch sẽ.
c.Tại vì mải chơi, Tuấn không làm bài tập. 
Bài 3. Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp đọc yêu cầu bài và suy nghĩ làm bài vào vở.
- Trình bày:
- Nối tiếp nhau đọc câu đã đặt.
- Lớp nx, bổ sung.
- Gv nx, ghi điểm.
C, Kết luận
 Nx tiết học, vn học bài và chuẩn bị bài 65.
________________________________________
Tiết 3:Toán
Bài 159: Ôn tập về phân số
I. Mục tiêu
	Thực hiện được so sánh, rút gọn, quy đồng MS các phân số.
II. Các hoạt động dạy học.
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, GTB
B, Phát triển bài
Hoạt động 1: Bài 1
*MT: Củng cố khái niệm về phân số.
*CTH:
- Hs đọc yêu cầu bài tập.
- Lớp tự làm bài.
- Trình bày:
- Hs nêu khoanh vào hình 3 là đúng.
- Gv cùng hs nx, trao đổi cách làm bài.
Hoạt động 2: Bài 3
*MT: Thực hiện được rút gọn các PS.
*CTH: 
- Hs đọc yêu cầu bài toán, làm bài vào nháp.
- Chữa bài:
- 3 Hs lên bảng làm bài, lớp đổi chéo nháp chấm bài.
- Gv cùng hs nx, chữa bài:
Hoạt động 3: Bài 4,5
*MT: Rút gọn, quy đồng MS các PS.
*CTH: 
 Hs làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài, 4 Hs lên bảng chữa.
- Gv thu một số bài chấm:
- Gv cùng hs nx, chữa bài.
C, Kết luận
- Nx tiết học, dặn HS vn xem lại các bài tập .
Bài 4a.
( Bài còn lại làm tương tự)
Bài 5. Sắp xếp:
------------------------------------------------
Tiết 4: Địa lí
Khai thác khoáng sản và hải sản
ở vùng biển Việt Nam
I. Mục tiêu.
 1, KT: Kể tên một số hoạt động khai thác nguồn lợi chính của biển đảo( hải sản, dàu khí, du lịch, cảng biển,)
2, KN: Chỉ trên bản đồ Việt Nam vùng khai thác dầu khí, đánh bắt nhiều hải sản ở nước ta.
3, TĐ: Yêu môn học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam.
III. Các hoạt động dạy học:	
A, Giới thiệu bài
1, ổn định lớp
2, GTB
B, Phát triển bài
 1, Khai thác khoáng sản
 - Tài nguyên khoáng sản quan trọng nhất của vùng biển Việt Nam là gì?
- Nước ta đang khai thác những khoáng sản nào ở vùng biển Việt Nam, ở đâu?
- Tìm và chỉ trên bản đồ vị trí nơi đang khai thác các khoáng sản đó?
2. Đánh bắt và nuôi trồng hải sản
- Dầu mỏ và khí đốt.
- Dầu mỏ và khí đốt, cát trắng, muối 
- Vài HS lên bảng chỉ.
- GV chia nhóm, phát phiếu cho HS thảo luận.
? Nêu những dẫn chứng thể hiện biển nước ta có rất nhiều hải sản?
? HĐ đánh bắt hải sản nước ta diễn ra ntn?
? Nêu một vài nguyên nhân làm cạn kiệt nguồn hải sản và ô nhiễm môi trường biển?
* GV chốt ý đúng.
C, Kết luận
 GV nhận xét chung giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
HS hoạt động nhóm.
- Một HS đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác bổ xung.
Tiết 5:Kĩ thuật
Tiết 57: Lắp ô tô tải (Tiết 2)
I. Mục tiêu
1, KT: Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải.
2, KN: Lắp được ô tô tải theo mẫu, ô tô chuyển động được.
3, TĐ: Rèn tính cẩn thận, an toàn lao động trong tiết học.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Xe ô tô tải đã lắp sẵn.
	- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. Các hoạt động dạy học.
A. Giới thiệu bài. 
1, ổn định lớp
2, GTB
B, Phát triển bài
 Hoạt động 1: HS thực hành lắp ô tô tải
*MT: Hs biết chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp xe ô tô tải. Lắp được ô tô tải theo mẫu, ô tô chuyển động được.
*CTH: 
 a. Chọn các chi tiết.
- Chọn các chi tiết theo sgk.
- Hs chọn. 2 Hs lên chọn bộ lắp ghép lớn.
- Gv cùng hs kiểm tra kết quả chọn các chi tiết.
b. Lắp từng bộ phận
 - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ
- GV cho HS thực hành
- GV theo dõi, uốn nắn.
c, Lắp ráp ô tô tải
- 1HS đọc
- HS lắp từng bộ phận
- HS lắp ráp theo các bước trong SGK
Hoạt động 2: Đánh giá kết quả học tập
- GV tổ chức HS trưng bày Sp thực hành
- HS trưng bày SP
- GV nêu những tiêu chuẩn đánh giá SP thực hành
- HS tự đánh giá SP của mình và của bạn
- GV NX, đánh giá kq học tập của HS
- GV nhắc H

Tài liệu đính kèm:

  • docT32.doc