Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 6

I. Mục tiêu:

 - Học sinh đọc trôi chảy lưu loát toàn bài đọc đúng tên riêng nước ngoài. Đọc diễn cảm bài thơ với giọng thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngơi cuộc đấu tranh dũng cảm của nhân dân Nam Phi.

 - Từ ngữ: Chế độ phân biệt chủng tộc, công lí, sắc lệnh, tổng tuyển cử, đa sắc tộc.

 - Nội dung bài: Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi.

II. Đồ dùng:

 Bảng phụ chép đoạn 3.

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 692Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy lớp 5 - Trường TH Phình Sáng - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
yếu kém hoàn thành bài 1 và bài 2
II. Đồ dùng:
	- Phiếu học tập.
III. Các hoạt động:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: Bài tập 2/b? 2 học sinh lên bảng.
	3. Bài mới: 	Giới thiệu bài.
Bài tập 1: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên bao quát, nhận xét.
Bài tập 2: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm chữa.
Bài tập 3: Hướng dẫn học sinh thảo luận cặp. >, <, =
- Giáo viên nhận xét- đánh giá.
Bài tập 4: ? Học sinh làm cá nhân.
- Giáo viên chấm- nhận xét.
- Học sinh làm, chữa bài.
8m2 27dm2 = 28m2 + dm2 = 28dm2.
16m2 9dm2 = 16m2 + dm2 = 16dm2
26dm2 = m2
- Học sinh làm- trình bày.
 3cm25mm2 =  mm2
 Đáp án B là đúng: 305.
- Học sinh thảo luận- trình bày.
2dm2 7cm2 = 207cm2
207cm2
300mm2 > 2cm2 89mm2
 289mm2
3m2 48dm2 < 4m2
348dm2 400dm2
61km2 > 610hm2
6100hm2
- Học sinh làm, chữa bảng.
 Diện tích một viên gạch.
40 x 40 = 1600 (cm2)
 Diện tích căn phòng là:
1600 x 150 = 240000 (cm2)
 Đổi 240000cm2 = 24m2
 Đáp số: 24m2
	4. Củng cố: 	- Hệ thống nội dung.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: Bài tập 1/b trang 28.
Lịch sử
Bài 6: quyết chí ra đi tìm đường cứu nước
I. Mục tiêu: - Học sinh biết.
	- Nguyễn Tất Thành chính là Bác Hồ kính yêu.
	- Nguyễn Tất Thành đi ra nước ngoài là do lòng yêu nước, thương dân mong muốn tìm con đường cứu nước mới.
	- Học sinh kính yêu Bác Hồ.
II. Đồ dùng: 
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
	- ảnh phong cảnh quê hương Bác, Bến cảng Nhà Rồng đầu thế kỉ XX.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra: ? Nêu bài học bài Phan Bội Châu và phong trào Đông du.
	3. Bài mới: 	Giới thiệu bài.
a) Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành.
? Nêu 1 số nét chính về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành?
b) Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành.
? Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì?
c) ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành.
? Anh lường trước những khó khăn mà khi ở nước ngoài?
? Anh làm thế nào để có thể kiếm sống và đi ra nước ngoài?
? Anh ra đi từ đầu? Trên con tàu nào, vào ngày nào?
- Giáo viên cho học sinh quan sát và xác định vị trí Thành phố Hồ Chí Minh trên bản đồ.
- Giáo viên nhận xét chốt lại nội dung.
Đọc bài học: sgk trang 15.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
- Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19/5/1890 tại xã Kim Liên, huyện Nam Đàn, tỉnh Nghệ An. Cha là Nguyễn Sinh Sắc một nhà nho yêu nước. Mẹ là Hoàng Thị Loan một phụ nữ đảm đang, chăm lo cho chồng con hết mực.
- Học sinh thảo luận, trình bày.
-  để tìm con đường cứu nước cho phù hợp.
- ở nước ngoài một mình à rất mạo hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó người cũng không có tiền.
- Anh làm phụ bếp trên tàu, một công việc nặng nhọc.
- Ngày 5/6/1911. Với cái tên Văn Ba đã ra đi tìm đường cứu nước mới trên tàu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin.
- Học sinh quan sát và xác định.
- Học sinh nối tiếp đọc.
- Học sinh nhẩm thuộc.
	4. Củng cố: 	- Nội dung bài.
	- Liên hệ, nhận xét.
	5. Dặn dò: Học bài.
Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm ...
Toán
héc ta
I. Mục tiêu:
	- Học sinh biết tên gọi, kí hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích (héc ta); quan hệ giữa héc ta và mét vuông ...
	- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích (trong mối quan hệ với héc ta) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
	- HS yếu hoàn thành bài 1 và bài 2
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Kiểm tra bài cũ: Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu + ghi bài.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc- ta.
- Giáo viên giới thiệu: Thông thường khi diện tích 1 thửa ruộng, 1 khu rừng,  người ta dùng đơn vị héc- ta.
- Giáo viên giới thiệu: “1 héc-ta bằng 1 héc-tê-mét vuông”.
- Giới thiệu mối quan hệ giữa héc-ta và mét vuông.
* Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Nhằm rèn cho học sinh cách đổi đơn vị đo.
a) Đổi từ đơn vị lớn thành đơn vị bé.
b) Đổi từ đơn vị bé thành đơn vị lớn.
Bài 2: 
- Giáo viên gọi chữa bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 3: Ghi Đ vào ô đúng, ghi S vào ô sai.
Bài 4: 
- Hướng dẫn học sinh cách giải.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
1 ha = 10000 m2
1 ha = 1 hm2
- Học sinh tự làm vào vở.
a) 4ha = 40000m2 1km2 = 100ha.
20ha = 200000m2 15km2 = 1500ha.
ha = 500m2 km2 = 10ha.
ha = 100m2 km2 = 75ha.
b) 60000m2= 6ha 1800ha = 18km2 800000m2 = 80ha
27000ha = 270000hm2.
- Học sinh đọc đề bài toán.
- Học sinh tự giải.
22.200ha = 222km2 
a) 85km2 < 850ha. S
b) 51ha > 60.000m2 Đ
c) 4dm2 7cm2 = 4dm2 S
- Học sinh đọc đề bài toán.
Giải
 Toà nhà chính có diện tích là:
 Đổi 12ha = 120.000m2
120.000 : 40 = 3000 (m2)
 Đáp số: 3000 m2
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Luỵên từ và câu
Mở rộng vốn từ: hữu nghị - hợp tác
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình hữu nghị, hợp tác. Làm quen với các thành ngữ nói về hữu nghị, hợp tác.
	- Biết đặt câu với các từ, các thành ngữ đã học.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập Tiếng việt.
	- Một vài tờ phiếu đã kẻ sẵn bảng phân loại.
III. Các hoạt động dạy học:
	A - Kiểm tra bài cũ: 	- Nêu định nghĩa về từ đồng âm.
	B - Dạy bài mới: 
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: 
a) Hữa có nghĩa là bạn bè.
b) Hữu có nghĩa là có.
Bài 2: Thực hiện tương ứng như bài tập 1.
a) Hợp có nghĩa là “gộp lại”
b) Hợp có nghĩa là đúng với yêu cầu, đòi hỏi,  nào đó.
Bài 3: 
- Hướng dẫn học sinh đặt câu.
- Gọi học sinh đọc.
Bài 4: 
- Giúp học sinh hiểu nội dung 3 thành ngữ.
- Giáo viên gọi học sinh đọc lại.
- Nhận xét bổ xung.
- Học sinh làm việc theo cặp hoặc nhóm.
- hữu nghị, chiến hữu, thân hữu, hữu hảo, bằng hữu, bạn hữu.
- Hữu ích, hữu hiệu, hữu tình, hữu dụng.
- Hợp tác, hợp nhất, hợp lực.
- Hợp tình, phù hợp, hợp thời, hợp lệ, hợp pháp, hợp lí, thích hợp.
- Nêu yêu cầu bài tập 3.
+ Bác ấy là chiến hữu của bố em.
+ Chúng ta là bạn hữu, phải giúp đỡ nhau!
+ Loại thuốc này thật hữu hiệu.
+ Phong cảnh nơi đây thật hữu tình.
+ Thị thuyền khắp nơi thương yêu, đùm bọc nhau như an hem bốn bể một nhà.
+ Chúng tôi luôn kề vai sát cánh bên nhau trong mọi công việc. 
+ Họ chung lưng đấu sức, sướng khổ cùng nhau.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Học thuộc lòng 3 thành ngữ.
Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm ...
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Học sinh tìm được câu chuyện với yêu cầu bài.
	- Kể tự nhiên, chăm chú.
	- Biết nêu câu hỏi và nhận xét về lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh ảnh về tình hữu nghị nhân dân ta với nhân dân các nước.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kể chuyện ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh?.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Luyện tập.
- Giáo viên chép 2 đề (sgk) lên bảng.	 - Học sinh đọc và trả lời câu hỏi.
g Gạch chân những từ ngữ quan trọng.
Đề 1: Kể lại một câu chuyện em đã từng chứng kiến hoặc một việc em đã làm thể hiện tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước.
Đề 2: Nói về một người mà em được biết qua truyền hình, phim ảnh, 
- Giáo viên lấy ví dụ:
- Học sinh đọc gợi ý in sgk.
- Vài học sinh nối tiếp nhau giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
- Học sinh lập dàn ý câu chuyện định kể.
	c) Thực hành kể.
- Giáo viên bao quát, hướng dẫn, giúp đỡ các em.
- Kể theo cặp.
- Thi kể trước lớp.
+ 1 học sinh làm mẫu.
+ Đại diện nhóm lên kể.
+ Lớp nhận xét và bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể chuyện hay nhất, bạn đặt câu hỏi hay nhất.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài “Cây cỏ nước Nam”
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
	- Giúp học sinh củng cố về các đơn vị đo diện tích đã học.
	- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
	- HS yếu hoàn thành bài 1 và bài 2
II. Đồ dùng dạy học:
	- Vở bài tập toán.
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Bài cũ: 	Học sinh chữa bài tập.
	2. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Giảng bài.
* Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: 
- Giáo viên gọi học sinh đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: 
- Hướng dẫn trước hết phải đổi đơn vị.
- Giáo viên gọi học sinh lên chữa.
Bài 3: 
- Giáo viên chấm 1 số bài.
- Giáo viên nhận xét, chữa bài.
Bài 4: 
- Giáo viên gọi học sinh chữa bài.
- Chấm chữa bài.
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
a) 5ha = 50000 m2
 2km2 = 2000000m2
b) 400dm2 = 4m2
 1500dm2 = 15m2 70.000m2 = 7m2
c) 26cm2 17dm2= 26m2
 35dm2 = m2
90m2 5dm2 = 90 m2
- Học sinh tự tìm hiểu yêu cầu của bài rồi làm:
2m2 9dm2 > 29dm2 790 ha < 79 km2
209dm2 7900ha.
8dm25cm2 < 810cm2 4cm25mm2 = 4 cm2 
805 cm2 4cm2
- Học sinh đọc yêu cầu bài toán.
- Học sinh làm vào vở bài tập.
 Diện tích căn phòng là:
6 x 4 = 24 (m2)
 Số tiền mua gỗ để lát sàn nhà là:
280.000 x 24 = 6.720.000 (đồng)
 Đáp số: 6.720.000 đồng.
- Học sinh tự đọc bài toán và giải.
 Chiều rộng của khu đất đó là:
200 x = 150 (m)
 Diện tích khu đất đó là:
200 x 150 = 30.000 (m2) = 3 ha.
 Đáp số: 30.000m2; 3 ha.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài học.
- Nhận xét giờ học.
- Làm lại các bài tập.
Tập đọc
Tác phẩm của si - le và tên phát xít
	(Nguyễn Đức Chính)
I. Mục đích, yêu cầu:
	1. Đọc trôi chảy toàn bài, đọc đúng các tên riêng (Si-le, pa-ri, ). Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung câu chuyện và tính cách nhân vật.
	2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi cụ già người Pháp thông minh, phân biệt người Đức với bọn phát xít Đức và dạy cho tên sĩ quan phát xít hống hách một bài học nhẹ nhàng và sâu cay.
II. Đồ dùng dạy học:
	Tranh minh hoạ bài học sgk.
III. Các hoạt động dạy học:
	A - Kiểm tra bài cũ: 
	- Học sinh đọc bài “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”.
	B - Dạybài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a) Luyện đọc:
- Giáo viên giới thiệu về Si- le và ảnh của ông.
- Giáo viên kết hợp giải nghĩa các từ được chú giải.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài.
1. Vì sao tên sĩ quan Đức có thái độ bực tức với ông cụ người Pháp.
2. Nhà văn Đức Si- le được ông cụ người Pháp đánh giá như thế nào?
3. Em hiểu thái độ của ông cụ đối với người Đức và tiếng Đức như thế nào?
4. Lời đáp của ông cụ ở cuối truyện ngụ ý gì?
- Giáo viên tiểu kết rút ra nội dung bài.
c) Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
- Giáo viên chọn đoạn từ “Nhận thấy  đến hết bài”
- Chú ý đọc đúng lời ông cụ.
- Một, hai học sinh khác, giỏi nối tiếp đọc bài.
- Học sinh quan sát tranh sgk. 
- Từng tốp 3 học sinh nối tiếp nhau đọc 3 đoạn.
- Học sinh đọc theo cặp 1 đến 2 em đọc cả bài.
- Vì ông đáp lại lời hắn 1 cách lạnh lùng. Hắn càng bực tức khi tiếng Đức thành thạo đến mức đọc được truyện của nhà văn Đức.
- Cụ già đánh giá Si- le là 1 nhà văn quốc tế.
- Ông cụ thông thạo tiếng Đức, ngưỡng mộ nhà văn Đức Si- le nhưng căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược. Ôn cụ không ghét người Đức và tiếng Đức mà chỉ căm ghét những tên phát xít Đức xâm lược.
- Si- le xem các người là kẻ cướp. Các người là bọn cướp. Các người không xứng đáng với Si- le.
- Học sinh đọc lại phần nội dung.
- Học sinh đọc lại.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
Khoa học
Dùng thuốc an toàn
I. Mục tiêu: Sau bài học, học sinh có khả năng:
	- Xác định khi nào nên dùng thuốc.
	- Nêu những điểm cần chú ý khi phải dùng thuốc và khi mua thuốc.
	- Nêu tác hại của việc dùng thuốc không đúng, không đúng cách và không đúng liều.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Sưu tầm 1 số vỏ đựng và bản hướng dẫn sử dụng thuốc.
	- Hình trang 24, 25 (sgk).
III. Các hoạt động lên lớp:
	1. Bài cũ: Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá, ma tuý.
	2. Bài mới: 	a) Giới thiệu.
	b) Giảng bài.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm việc theo cặp.
? Bạn đã dùng thuốc bao giờ chưa và dùng trong trường hợp nào?
* Hoạt động 2: Thực hành làm bài tập trong sgk.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh trả lời.
1. Chỉ nên dùng thuốc khi nào?
2. Sử dụng sai thuốc nguy hiểm như thế nào?
3. Khi phải dùng thuốc, đặc biệt là thuốc kháng sinh cần chú ý điều gì?
4. Khi mua thuốc, chúng ta cần lưu ý gì?
- Giáo viên tóm tắt rồi đưa ra kết luận.
* Hoạt động 3: Trò chơi “Ai nhanh ai đúng”.
- Giáo viên giao nhiệm vụ và hướng dẫn.
- Giáo viên đánh giá các nhóm.
g Nhận xét rồi rút ra bài học (sgk).
- Học sinh làm việc theo cặp.
- Có dùng thuốc và dùng khi thật cần thiết.
- Giáo viên gọi 1 số cặp lên bảng.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập để tìm câu trả lời tương ứng.
+) Khi thật sự cần thiết.
- Khi biết chắc cách dùng, liều lượng.
- Khi biết nơi sản xuất, hạn sử dụng 
+) Không chữa được bệnh, ngược lại có thể làm cho bệnh nặng hơn hoặc dẫn đến chết người.
+) Tuân theo sự chỉ định của bác sĩ.
- Phải biết rủi ro có thể sảy ra khi dùng thuốc đó, 
+) Đọc kĩ thông tin in trên vỏ đựng và bàn đựng hướng dẫn kèm theo để biết hạn sử dụng, nơi sản xuất và cách dùng thuốc.
- Học sinh cử ra 2 đến 3 em làm trọng tài.
- Các nhóm thảo luận nhanh rồi viết vào thẻ giơ lên.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Củng cố nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm ...
Tập làm văn
Luyện tập làm đơn
I. Mục tiêu:
	- Biết cách viết 1 lá đơn đúng quy định và trình bày đủ nguyện vọng trong đơn.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tranh, ảnh về thảm hoạ mà chất độc màu da cam gây ra.
	- Vở bài tập Tiếng việt + bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học:
	A - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở của 1 số học sinh đã viết lại đoạn văn tả 
	cảnh ở nhà.
	B - Dạy bài mới:
	1. Giới thiệu bài:
	2. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 
- Giáo viên giới thiệu tranh, ảnh về thảm hoạ do chất độc màu da cam gây ra, hoạt động của Hội chữ thập đỏ và các tầng lớp nhân dân giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam.
- Hướng dẫn trả lời câu hỏi.
1. Chất độc màu da cam gây ra những hậu quả gì với con người?
2. Chúng ta có thể làm gì để giảm bớt nỗi đau cho những nạn nhân chất độc màu da cam?
Bài 2:
- Giáo viên và cả lớp nhận xét.
- Đơn viết có đúng thể thức không?
- Trình bày có sáng không?
- Lý do, nguyện vọng viết có rõ không?
- Giáo viên chấm điểm 1 số đơn.
- Giáo viên nêu ví dụ về mẫu đơn.
- Học sinh đọc bài “Thần chết mang tên bảy sắc cầu vồng”.
1. Chất độc màu da cam đã phá huỷ hơn 2 triệu héc ta rừng, làm xói mòn và khô cằn đất, diệt chủng nhiều loài muông thú,  là nạn nhân của chất độc màu da cam.
2. Chúng ta cần thăm hỏi, động viên giúp đỡ các gia đình có người nhiễm chất độc màu da cam. Sáng tác truyện thơ, bài hát, tranh, ảnh thể hiện sự cảm thông với các nạn nhân.
- Học sinh đọc yêu cầu bài tập 2.
- Học sinh viết đơn, tiếp nối nhau đọc đơn.
- Học sinh chú ý lắng nghe.
	3. Củng cố- dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giao bài về nhà.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Giúp học sinh tiếp tục củng cố về:
	- Các đơn vị đo diện tích đã học, cách tính diện tích của hình đã học.
	- Giải các bài toán có liên quan đến diện tích.
	- HS yếu hoàn thành bài 1 và bài 2
II. Chuẩn bị:
	Phiếu học tập.
III. Các họat động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
- Nhắc lại công thức tính diện tích hình vuông, diện tích hình chữ nhật.
- Học sinh nhắc lại.
 	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Học sinh tự làm rồi chữa. 
- Gọi 1 học sinh lên bảng làm.
- Dưới lớp tự làm.
- Nhận xét, chữa.
3.3. Hoạt động 2: Làm nhóm.
Phát phiếu học tập về các nhóm.
- Đại diện lên trình bày.
- Nhận xét, biểu dương các nhóm.
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Học sinh làm vở.
- Gọi lên chữa bài.
- Nhận xét cho điểm.
3.5. Hoạt động 4: Hướng dẫn làm bài 4.
Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
Giải
 Diện tích nên căn phòng là:
9 x 6 = 54 (m2) = 540.000 (cm2)
 Diện tích 1 viên gạch là:
30 x 30 = 900 (cm2)
 Số gạch dùng để lát kín viên gạch là:
540.000 : 900 = 600 (viên)
 Đáp số: 600 viên.
Bài 2: Đọc yêu cầu bài.
a) Chiều rộng của thửa ruộng là:
80 : 2 = 40 (m)
 Diện tích thửa ruộng là:
80 x 40 = 3200 (m2) 
b) 3200 m2 gấp 100m2 số lần là:
3200 : 100 = 32 (lần)
 Số thóc thu hoạch được trên thửa ruộng đó là:
50 x 32 = 1600 (kg) = 16 (ha)
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
Giải
 Chiều dài của mảnh đất là:
5 x 1000 = 5000 (cm) = 50 (m)
 Chiều rộng của mảnh đất là:
3 x 1000 = 3000 (cm) = 30 (m)
 Diện tích mảnh đất là:
30 x 50 = 1500 (m2)
- Học sinh làm vào vở.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc lại nội dung bài.
- Nhận xét giờ, chuẩn bị bài sau.
Luyện từ và câu
Dùng từ: từ đồng âm để chơi chữ
I. Mục tiêu: Giúp học sinh:
	- Hiểu từ ngữ là từ đồng âm để chơi chữ.
	- Bước đầu hiểu tác dụng của biện pháp dùng từ đồng âm để chơi chữ
II. Chuẩn bị:
	- Bảng phụ viết 2 cách hiểu câu: Hổ mang bò lên núi.
III. Các họat động dạy học:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:	? Đặt câu phân biệt từ đồng âm.
	Nhận xét, cho điểm 
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Phần nhận xét – ghi nhớ.
- Cho học sinh đọc câu và trả lời câu hỏi: Em hiểu như thế nào nghĩa của câu :
? Vì sao hiểu như thế?
g Rút ra kết luận. 
- Cho học sinh đọc ghi nhớ sgk-61.
3.3. Hoạt động 2: Trao đổi cặp
- Nối tiếp từng cặp đứng nói cách hiểu của mình về các từ đồng âm.
- Giáo viên chốt lại những ý đúng ở mỗi câu 
3.4. Hoạt động 3: Làm vở.
- Học sinh làm vở- gọi lần lượt từng em lên đặt câu đã đặt 
- Nhận xét - đánh giá 
“Hổ mang bò lên núi”.
Do người viết sử dụng từ đồng âm để cố ý tạo ra 2 cách hiểu.
1. Bài 1: Đọc yêu cầu bài.
a) - Đậu 1: Động từ chỉ dừng ở một chỗ nhất định.
 - Đậu 2: Danh từ chỉ 1 món ăn.
 - Bò 1: Động từ chỉ hành động.
 - Bò 2: Danh từ chỉ con bò. 
b) - Chín 1: Là tính từ là tinh thông.
 - Chín 2: là số 9.
c) - Bác 1: Đại từ l;à từ xưng hồ.
 - Bác 2: Là chín thức ăn bằng cách đun nhỏ lửavà quấy thức ăn cho đến khi sền sệt.
 - Tôi 2: Động từ là đổ nước vào cho tan.
d) - Đá 1 - Đá 4: Động từ chỉ hành động đưa chân.
 - Đá 2 - Đá 3: Danh từ chỉ chất rắn.
2. Đọc yêu cầu bài 2.
- Bé lại bò, còn con bò lại đi.
- Em học lớp chín là đã mbiết nấu chín thức ăn.
	4. Củng cố – dặn dò:
Nhắc lại nội dung bài – chuẩnn bị mbài sau.
Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm ...
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I. Mục đích – yêu câu:
	- Thông qua những đoạn văn hay, học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước
	- Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả cảnh sông nước cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Tranh minh họa cảnh sông , nước, biển, suối, hồ
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Làm bài tập.
Bài 1: Giáo viên gợi ý.
a)
- Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển?
- Để tả đặc điểm đó tác giả đã quan sát những gì và vào thời điểm nào ?
- Khi quan sát biển, tác gia có liên tưởng thú vị như thế nào?
(Liên tưởng : từ chuyện này, hình ảnh này nghĩ ra chuyện khác, hình ảnh khác.)
b) Con kênh được quan sát vào những thời điểnm nào trong ngày?
- Tác giả nhận ra những đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào?
- Nêu tác dụng của những liên tưởng khi quan sát và miêu tả con kênh?
Bài 2:
- Học sinh đọc đề.
- Làm theo nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Đoạn văn miêu tả sự thay đổi màu sắc của mây trời.
- Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển vào những thời điểm khác nhau
- Liên tưởng biển như con người, cũng biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng
- Con kênh được quan sát vào mọi thời điểm trong ngày
- Quan sát bằng thị giác Ngoài ra còn bằng xúc giác.
- Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội, làm cho cảnh vật hiện ra sinh động hơn, gây ấn tượng hơn với người đọc.
- Học sinh làm theo hướng dẫn.
	4. Củng cố – dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà hoàn chỉnh dàn ý bài văn tả cảnh sông nước.
Toán
Luyện tập chung
I. Mục tiêu: Học sinh củng cố về:
	- So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
	- Giải bài toán liên quan đến tìm một phân số của một số, tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
- HS yếu hoàn thành bài 1 và bài 2
II. Đồ dùng dạy học: SGk
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra vở bài tập của học sinh.
	3. Bài mới:	a) Giới thiệu bài.
	b) Luyện tập.
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn.
a) 
- Cách so sánh hai phân số có cùng mẫu số?
Bài 2:
- Học sinh lên bảng làm.
b) 
- 4 học sinh chữa.
a) 	b) 
c) 
d) 
Bài 3: Giáo viên chấm.
Bài 4: 
Sơ đồ:
- Học sinh đọc đề g lên bảng làm
Giải
Đổi 5 ha = 50.000 m2
 Diện tích hồ nước là:
m2
 Đáp số: 15.000 m2
- Học sinh đọc đề và làm.
Giải
Theo sơ đồ hiệu số phần bằng nhau là:
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con là: 30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là: 10 x 4 = 40 (tuổi)
 Đáp số: Bố: 40 tuổi.
 Con: 10 tuổi.
	4. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập.
Khoa học
Phòng bệnh sốt rét
I. Mục tiêu: Giúp học sinh.
	- Nhận biết các dấu hiệu chính của bệnh sốt rét.
	- Nêu tác nhân đường lây truyền bệnh sốt rét.
	- Làm cho nhà ở và nơi ngủ không có muỗi.
	- Có ý thức trong việc ngăn chặn không cho mùa sinh sản và đốt ngừa.
II. Các hoạt động lên lớp:
	1. ổn định lớp:
	2. Kiểm tra bài cũ:	? Dùng thuốc như thế nào gọi là an toàn?
	3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hoạt động 1: Nhóm. 	 - Đọc sách- thảo luận.
 - Chia lớp làm 5 nhóm.
? Nêu dấu hiệu chính của bệnh sốt rét?
? Bệnh sốt rét nguy hiểm như thế nào?
? Tác nhân gây bệnh sốt rét là gì?
? Bệnh sốt rét lây truyền như thế nào?
3.3. Hoạt động 2: Nhoam đôi.
? Muỗi a-nô-phen thường ẩn náu và đẻ trứng ở những chỗ nào trong nhà?
? Khi nào muỗi bay ra đốt?
? Bạn có thể làm gì để diệt muỗi trưởng thành?
? Bạn làm gì để ngăn chặn không cho muỗi sinh sản?
? Bạn có thể làm gì để ngăn chặn không cho muỗi đốt người?
- Giáo viên chốt lại nội dung.
- Đại diện nhóm trính bày.
1. Dấu hiệu: Bắt đầu là rét run, sốt cao, ra mồ hôi, hạ sốt.
2. Nguy hiểm: gây thiếu máu, nặng có thể chết người.
3. Do một loại kí sinh trùng gây ra.
4. Lây qua vật trung gian: muỗi a-nô- phen.
- Đọc sách trả lời câu hỏi.
1. ở nơi tối tăm, ẩm thấp, bụi rậm và đẻ trứng ở những nơi nước đọng ao tù..
2. Thường buổi tối và ban đêm.
3. Phun thuốc trừ sâu, tổng vệ sinh không cho muỗi ẩn nấp.
4. Chôn kín rác thải và dọn sạch những nơi có nước đọng 
5. Ngủ buông màn, mặc quần dài, áo dài tay buôir tối 
	4. Củng cố- dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan6.doc