Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009 - Tuần 30

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

Mục đích chung:

1- Học sinh đọc trơn toàn bài Chuyện ở lớp. Luyện đọc các từ ngữ: ở lớp, đứng dậy, trêu, bôi bẩn, vuốt tóc, sáng, học bài.

Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

2- Ôn các vần uôt, uôc; Tìm được tiếng có vần uôt trong bài. Tìm tiếng ngoài bài có vần uôc.

3- Hiểu các từ ngữ : trêu, bôi bẩn.

- Hiểu được nôi dung bài: Em bé kể cho mẹ nghe nhiều chuyện không ngoan của các bạn trong lớp. Mẹ gạt đi. Mẹ muốn nghe kể ở lớp con ngoan thế nào.

- Kể lại cho bố mẹ nghe ở lớp em đã ngoan thế nào?

Mục tiêu riêng:

- Khôi, Sinh có khả năng đọc được một số âm: ch, u, y, l, p.trong bài.

- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.

- Đọc theo cô và các bạn một số câu.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 

doc 20 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 865Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Trường tiểu học Ngọc Liên – Năm học 2008 – 2009 - Tuần 30", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài 1
- HS làm vào vở, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- GV lưu ý giúp đỡ HS yếu, viết kết quả cho thẳng cột và tính chính xác.
- Gọi một số HS lên bảng làm. Lớp nhận xét chữa bài.
- Khôi, Sinh làm các phép tính vào vở ô li.
Bài 2: Tính nhẩm 
- GV hướng dẫn HS tự nhẩm và nêu cách nhẩm thế nào để được kết quả nhanh nhất. HS nêu, GV nhận xét và đánh giá.
- Ví dụ: 48 – 40 = 8.
(ta lấy 8 trừ 0 bằng 8, 4 chục trừ 4 chục bằng 0, nên 48 – 40 = 8)
- GV củng cố cho HS cách tính nhẩm và lưu ý một số phép tính là dạng trong đó có xuất hiện số 0.
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- GV viết bài mẫu lên bảng, HS quan sát và nhận xét. HS tự làm bài rồi chữa bài, GV cùng cả lớp nhận xét đánh giá.
Ví dụ: 92 – 10 = 82
- HS điền số 10 vào ô trống.
Bài 4: GV cho HS đọc lại đề bài toán và tự giải bài toán. GV cho cả lớp nhận xét và đánh giá.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn.
Bài giải
Sợi dây còn lại dài số cm là:
52 – 20 = 32(cm)
Đáp số: 32 cm
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố về cách làm tính trừ, giải toán có lời văn. 
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ ba ngày 31 tháng 3 năm 2009
Tập viết
TÔ CHỮ HOA O, Ô, Ơ, P
I.MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
- HS biết tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P
- Viết đúng các vần uôt, uôc, ưu, ươu, các từ chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu theo mẫu chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu; đều nét; đưa bút theo đúng quy trình viết; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết lớp 1 tập 2.
- Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng tô được chữ hoa: O, Ô, Ơ, P. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bảng phụ viết bài tập viết, chữ hoa mẫu: O, Ô, Ơ, P
- Vở tập viết l tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
1* Kiểm tra bài cũ:
- GV yêu cầu HS viết từ trong xanh vào bảng con.
- Khôi, Sinh viết chữ b, e.
2* Dạy học bài mới
- Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
HĐ1: Hướng dẫn tô chữ hoa
- Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: 
 + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ O hoa trên bảng lớp. Chữ O hoa gồm một nét cong kín và một nét móc nhỏ bên trong. GV cho HS theo dõi quy trình viết và yêu cầu HS viết chữ hoa trên không trung.
 + GV cho HS quan sát chữ Ô, Ơ hoa mẫu trên bảng. GV yêu cầu HS nhận xét cách viết chữ Ô, Ơ gần như viết chữ O. GV cho HS nêu quy trình viết, GV vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. GV cho HS tập tô khan trên không trung.
 + GV cho HS quan sát và nhận xét chữ P hoa gồm mấy nét? (Chữ P gồm một nét cong trái phía trên và một nét móc trái hơi cong).
 Quy trình viết như thế nào? GV hướng dẫn HS cách tô.
- HS viết vào bảng con các chữ O, Ô, Ơ, P. GV nhận xét và chỉnh sửa.
HĐ2: Hướng dẫn HS viết vần và từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS đọc các vần và từ ngữ ứng dụng : vần uôt, uôc, ưu, ươu, từ chải chuốt, thuộc bài, con cừu, ốc bươu.
- HS quan sát và nhận xét các vần và từ ngữ ứng dụng.GV hướng dẫn HS viết một số vần và từ HS còn khó viết : ốc bươu, chải chuốt
- HS tập viết trên bảng con. GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và chỉnh sửa.
HĐ3: Hướng dẫn HS tập tô, tập viết vào vở
- HS tập tô các chữ hoa O, Ô, Ơ, P (GV lưu ý tô đúng nét không bị mạc lại)
- HS tập viết các vần từ ứng dụng. GV lưu ý cho HS viết đúng quy trình và ngồi đúng tư thế.
- GV hướng dẫn HS còn yếu chỉ cần viết một nửa số dòng.
- Khôi, Sinh tô chữ hoa O, Ô, Ơ, P.
- GV chấm và chữa bài cho HS. Nhận xét bài viết.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đẹp.
- Dặn dò: Về viết bài phần B và viết vào vở ô li.
Chính tả
CHUYỆN Ở LỚP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục tiêu chung:
- HS chép lại chính xác khổ thơ cuối bài Chuyện ở lớp.Biết cách trình bày thể thơ năm chữ. 
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền vần uôt, hay uôc chữ c hay k.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng viết được một số chữ: ch, l, m, h.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn bài viết. 
- Bảng phụ viết bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1* Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS chữa bài tập chính tả còn sai tiết trước.
2* Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp.
HĐ1: Hướng dẫn HS tập chép
- GV treo bảng phụ viết đoạn cuối bài thơ.
- GV yêu cầu 2- 3 HS đọc lại. 
- Cả lớp đọc thầm và tìm những chữ dễ viết sai.
- GV gạch chân những chữ HS dễ viết sai: chẳng nhớ, ngoan, nghe, vuốt
- HS tự nhẩm đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con. GV nhận xét và chỉnh sửa.
- HS tập chép vào vở. 
- Khi viết GV theo dõi nhắc nhở HS cách cầm bút, tư thế ngồi viết, đặt vở, cách viết đề bài. GV nhắc HS chữ đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. 
- GV hướng dẫn HS cầm bút chì để chuẩn bị cho việc soát lỗi. GV đọc thong thả chỉ lại từng chữ trên bảng để HS soát lại. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề.
- HS đổi vở để soát lỗi cho nhau. GV thu chấm một nửa số quyển tại lớp.
- Khôi, Sinh viết chữ ch, l, m, h vào vở ô li. GV giúp đỡ HS.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điền vần uôt hoặc uôc?
- GV cho HS đọc yêu cầu của bài trong vở bài tập tiếng việt.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài.
- Gọi 1 số HS thi làm bài nhanh.(HS điền: buộc tóc, chuột đồng)
- GV cho 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài GV chốt lại kết quả đúng. 
b. Điền chữ c hoặc k?
- GV cho cả lớp đọc thầm yêu cầu bài tập.
- GV yêu cầu HS cả lớp suy nghĩ rồi tự làm bài. HS đọc lên kết quả, GV nhận xét và đánh giá.
- Lời giải: túi kẹo, quả cam.. 
- HS nhắc lại quy tắc chính tả.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, biểu dương HS chép bài đúng và đẹp.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
Giúp HS:
- Củng cố về làm tính trừ các số trong phạm vi 100 (trừ không nhớ). Tập đặt tính rồi tính.
- Tập tính nhẩm (với các phép trừ đơn giản). 
- Củng cố về giải toán.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng viết các số: 12, 13, 14, 15.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đặt tính và thực hiện phép tính: 65 - 33 74 - 41 
- Khôi, Sinh viết số 10.
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
2. Dạy học bài mới:
GV hướng dẫn HS tự làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 49.
Bài 1: HS nêu yêu cầu: Đặt tính rồi tính (theo mẫu).
- GV yêu cầu HS tự suy nghĩ mẫu rồi đặt tính. HS làm vào vở bài tập. Gọi một số HS lên bảng làm.
- GV giúp đỡ HS yếu.
Ví dụ: 54
 - 32
 22
- GV lưu ý cách đặt tính và tính nhẩm chính xác
- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 2: GV hướng dẫn HS cách tính nhẩm
 Ví dụ: 85 – 5 = 80
 85 – 50 = 35
 85 – 15 = 70
- HS tự nhẩm và giải thích kết quả tính nhẩm (đối với HS khá, giỏi) 
- GV cho HS làm bài vào vở bài tập. Lớp nhận xét chữa bài.
- GV củng cố và nhấn mạnh cách tính nhẩm.
- Khôi, Sinh viết các số 13, 14, 15 vào vở ô li.
Bài 3: HS nêu yêu cầu: Điền dấu >, <, =
- GV cho HS nhận xét và tìm ra cách làm.
- HS phải tính kết quả ở vế trái rồi tính kết quả ở vế phải sau đó mới so sánh.
- HS làm bài vào vở bài tập. Gọi một số HS lên bảng làm. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
- Lớp nhận xét chữa bài.
Bài 4: GV yêu cầu HS đọc đề toán và tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán.
- GV lưu ý HS: Cắt bỏ toa cuối cùng tức là cắt lại bao nhiêu toa? HS nêu lên được thì mới tìm được kết quả.
- GV cùng HS chữa bài.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn.
Bài 5: Hãy vẽ nửa còn lại của các chữ cái sau:
- GV cho HS nhận ra các chữ cái đó là: H, T, U
- GV nhận xét cách vẽ của HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV củng cố về nội dung bài.
- Chuẩn bị bài : Các ngày trong tuần lễ.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ tư ngày 1 tháng 4 năm 2009
Tập đọc
 MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
1- Học sinh đọc trơn toàn bài thơ. Phát âm đúng các tiếng, từ ngữ khó:buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Nghỉ hơi đúng sau dấu chấm hỏi.
2- Ôn các vần ưu, ươu.Tìm được tiếng trong bài có vần ưu, ươu . Nói được câu chứa tiếng có vần ưu, ươu.
3.Hiểu được nội dung bài: Bài thơ kể chuyện Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi làm Mèo sợ không dám nghỉ ở nhà nữa. 
- Biết nói tự nhiên theo chủ đề: Vì sao bạn thích đi học?
- Học thuộc lòng bài thơ.
Mục đích riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng đọc được môt số chữ: m, e, c, n, đ, h trong bài.
- Đọc theo cô và các bạn bài thơ. 
- Quan sát nói được một số chi tiết trong tranh minh hoạ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Bảng phụ ghi bài đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
TIẾT 1
1* Kiểm tra bài cũ.
- GV gọi 3 – 4 HS đọc bài Chuyện ở lớp và trả lời câu hỏi 1 SGK.
- Khôi, Sinh đọc được chữ ch, y, l.
2* Dạy bài mới 
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 
HĐ1: Hướng dẫn HS luyện đọc
a. GV đọc mẫu toàn bài : Giọng hồn nhiên, nghịch ngợm. Giọng Mèo chậm chạp, vờ vệt mỏi mệt. Giọng Cừu: to, nhanh nhẹn, láu táu. 
b. HS luyện đọc
- Luyện đọc tiếng, từ ngữ
+ GV yêu cầu HS đọc các tiếng ở mục T cuối bài tập đọc. GV ghi bảng các từ đó: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
+ GV cho HS đọc kết hợp phân tích âm vần. HS đọc đồng thanh lại từ, GV chỉnh sửa lỗi phát âm cho HS.
+ GV kết hợp giải nghĩa từ khó:buồn bực, kiếm cớ .
- Luyện đọc câu:
+ GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp từng dòng thơ theo cách: em đầu bàn đọc, các em khác tiếp nối nhau đọc cho đến hết.
+ GV lưu ý (Đối với HS yếu GV hướng dẫn HS có thể đánh vần rồi đọc)
- Luyện đọc cả bài.
+ GV cho thi đọc bài, HS nhẩm đọc cả bài.
+ GV gọi một số em đọc trước lớp.
+ GV lưu ý cho HS đọc đúng, rõ ràng và to.
+ GV hướng dẫn HS đọc phân vai.( theo nhóm 3 HS). GV theo dõi giúp đỡ HS yếu đọc. Gọi một số nhóm đọc trước lớp. GV, lớp nhận xét.
+ HS đọc đồng thanh cả bài 1 lần.
- Khôi, Sinh đọc chữ m, e, c, đ, h và đọc theo các bạn bài thơ.
HĐ2: Ôn các vần: ưu, ươu
a. GV nêu yêu cầu 1 SGK. Hướng dẫn HS nêu lại yêu cầu: Tìm tiếng trong bài có vần ưu,? (cừu )
- Vần cần ôn là vần ưu, ươu:
b. GV cho HS nêu yêu cầu 2 : Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, ươu? 
- GV cho HS quan sát tranh vẽ SGK và đọc Mẫu.
- HS thi đua nhau nêu lên.GV giúp đỡ HS yếu.
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
c. Nói câu có tiếng chứa vần ưu, ươu
- GV cho HS đọc hai câu mẫu trong SGK.
- HS thi đua tìm các câu có chứa các vần trên.
TIẾT 2
3.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói
HĐ1: Tìm hiểu bài thơ (Kí hiệu ? trong SGK)
- GV yêu cầu 3 – 4 HS đọc lại 4 dòng thơ đầu, cả lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi SGK: ( Mèo kêu đuôi ốm, xin nghỉ học).
- GV gọi 1 - 2 HS đọc 6 dòng thơ cuối và trả lời câu hỏi 2: (Cừu nói muốn nghỉ học thì hãy cắt đuôi Mèo.Mèo vội xin đi học ngay).
- GV cho HS rút ra nội dung.
- GV cho HS liên hệ thực tế.
- GV đọc diễn cảm bài thơ và hướng dẫn đọc phân vai.
- GV gọi 3 - 5 HS đọc lại bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, mèo, cừu).
b. Học thuộc lòng bài thơ 
- GV cho HS nhẩm đọc từng câu thơ.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng bài thơ ngay tại lớp theo phương pháp xoá dần. 
- HS đọc đồng thanh, GV cho 1 số học sinh thi đọc thuộc tại lớp.
HĐ2: Luyện nói
- GV gọi một HS nêu yêu cầu bài luyện nói: Vì sao bạn thích đi học? HS nêu lại yêu cầu bài luyện nói. 
- HS quan sát tranh vẽ trong SGK.
- GV yêu cầu HS nhìn tranh và mẫu trong SGK, thực hành nói. 
- GV gợi ý cho HS một số câu hỏi. GV lưu ý HS yếu.
- HS thực hành nói, GV cho nhiều em được nói.
- GV gọi HS thi nhau nói trước lớp. GV cùng HS nhận xét và đánh giá xem em nào tìm và nói được nhiều câu đúng với chủ đề.
4. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- HS chuẩn bị bài sau: Người bạn tốt.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– 
Toán
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
I. MỤC TIÊU 
Mục tiêu chung:
 Giúp HS:
- Làm quen với các đơn vị đo thời gian: ngày và tuần lễ. Nhận biết một tuần có 7 ngày.
- Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. 
- Biết đọc thứ, ngày, tháng trên một tờ lịch bóc hàng ngày.
- Bước đầu làm quen với lịch học tập (hoặc các công việc cá nhân) trong tuần.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh có khả năng biết một tuần lễ có 7 ngày và nói tên các ngày trong tuần.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Một quyển lịch bóc hàng ngày.Vở bài tập toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập: 65 - 32
 56 - 30
- GV cho HS đặt tính rồi tính
- GV cùng HS nhận xét và đánh giá.
- Khôi, Sinh viết số 15 vào bảng con.
2. Dạy học bài mới:
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp vào bài.
Hoạt động 1: Giới thiệu ngày, tuần lễ
a. GV giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hằng ngày. 
- GV treo quyển lịch lên bảng, chỉ vào lịch của ngày hôm nay là thứ mấy? Hôm nay là thứ tư.
- GV cho HS nhắc lại.
b. GV cho HS đọc các hình vẽ trong SGK và giới thiệu tên các ngày.
- GV cho HS đọc lên các ngày trong tuần đó là: chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
- GV gợi ý cho HS rút ra một tuần có 7ngày.
c. GV chỉ vào tờ lịch và cho HS nêu ngày trong tờ lịch đó. 
Ví dụ: Hôm nau là ngày 25.
- Khôi, Sinh nói được các ngày trong tuần.
Hoạt động 2: Thực hành
GV hướng dẫn HS làmcác bài tập trong vở bài tập toán
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm
- HS nêu yêu cầu rồi làm bài vào vở bài tập.
- GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài.GV theo dõi và hướng dẫn HS yếu.
- GV cho HS trong bàn đổi vở cho nhau kiểm tra.
- GV cùng HS nhận xét, đánh giá. 
Bài 2: Đọc các tờ lịch
- HS đọc yêu cầu đề bài, HS suy nghĩ và làm bài.
- GV theo dõi nhắc nhở HS ghi tiếp vào chỗ chấm.
- Ngày 8 là thứ sáu.
- Ngày 9 là thứ bảy.
- Chủ nhật là ngày 10.
- Thứ năm là ngày 7. 
Bài 3: GV cho HS đọc yêu cầu đề bài toán rồi cho HS giải bài toán.
- GV lưu ý HS 1 tuần có 7 ngày. 
- GV giúp đỡ HS yếu.
- GV củng cố cách giải toán có lời văn có liên quan đến đơn vị đo thời gian. 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhấn mạnh nội dung bài học.
- Chuẩn bị bài sau.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 Thứ năm ngày 2 tháng 4 năm 2009
Chính tả
MÈO CON ĐI HỌC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
Mục đích chung:
- HS chép lại đúng 8 dòng đầu của bài thơ Mèo con đi học.
- Làm đúng các bài tập chính tả: Điền chữ r, d hay gi.
Mục tiêu riêng :
- Khôi, Sinh có khả năng viết được chữ m, đ, h, c tiếng cò, có, cỏ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ viết sẵn 8 dòng đầu của bài Mèo con đi học.
- Chép bài tập chính tả.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1*Kiểm tra bài cũ: GV yêu cầu HS viết lại : kiễng chân
2* Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ngắn gọn bài viết: Mèo con đi học
2. Hướng dẫn HS tập chép.
- GV đọc 8 dòng đầu.
- GV yêu cầu 3 – 4 HS đọc lại.
- Cả lớp đọc thầm lại và tìm những chữ khó viết.
- GV cho HS vừa nhẩm vừa đánh vần và viết bảng con: bèn, toáng, cừu.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
- GV cho HS tự chép bài. GV theo dõi nhắc nhở HS khi viết cách cầm bút, đặt vở, tư thế ngồi viết. GV nhắc HS những chữ cái đầu dòng của bài viết phải viết hoa. 
- HS viết xong, GV hướng dẫn HS cầm bút chì để chuẩn bị cho việc chữa bài. GV đọc thong thả từng chữ để HS soát lại. Hướng dẫn HS gạch chân chữ viết sai, sửa bên lề vở.
- GV chữa trên bảng những lỗi phổ biến. GV hướng dẫn HS tự ghi số lỗi ra lề phía trên bài viết.
- HS đổi vở sửa lỗi cho nhau. GV thu chấm một số vở tại lớp, và mang về nhà chấm số còn lại.
- Khôi, Sinh viết cá chữ m, c, đ, h và các tiếng co, cò, có, cỏ vào vở ô li.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
a. Điền r, d hay gi?
- GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu đề bài. Cả lớp làm bài, GV theo dõi nhắc nhở HS yếu. Gọi 4 HS lên điền vào bảng phụ. Gọi một số HS đọc bài làm của mình.
- GV cùng HS cả lớp nhận xét và đánh giá.
- Lời giải: Thầy giáo dạy học.Bé nhảy dây. Đàn cá rô lội nước.
- GV cho 2, 3 HS đọc lại kết quả làm bài GV nhận xét và chỉnh sửa .
b. Điền vần iên hay in? 
- HS làm vào vở bài tập. Gọi một HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét chữa bài. Đàn kiến đang đi. Ông đọc bảng tin.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết đúng và đẹp.
- Chuẩn bị bài tiết sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Toán
CỘNG, TRỪ KHÔNG NHỚ TRONG PHẠM VI 100 
I. MỤC TIÊU
Mục tiêu chung:
 Giúp HS:
- Củng cố kĩ năng làm tính cộng, tính trừ các số trong phạm vi 100 (cộng, trừ không nhớ).
- Rèn luyện kĩ năng làm tính nhẩm (trong trường hợp cộng, trừ các số tròn chục hoặc trong các trường hợp đơn giản).
- Nhận biết bước đầu (thông qua các ví dụ cụ thể) về quan hệ giữa hai phép tính cộng và trừ.
Mục tiêu riêng:
- Khôi, Sinh viết và đọc các số: 20, 21, 22, 23, 24.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng phụ ghi bài tập 3.
- Vở bài tập toán.Bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1.Kiểm tra bài cũ:
- GV cho HS trả lời một số câu hỏi liên quan đến ngày, tuần lễ.
- GV cùng HS nhận xét các câu trả lời. 
Ví dụ: Hôm nay là thứ năm ngày 2 tháng tư thì ngày mai là thứ mấy, ngày mấy?...
2. Dạy học bài mới:
GV hướng dẫn HS làm các bài tập trong vở bài tập toán trang 51.
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV cho HS nêu các phép tính và tính nhẩm. HS làm bài vào vở bài tập. Gọi một số HS đọc kết quả.
- GV giúp đỡ HS chưa làm được.Lưu ý cộng, trừ các số tròn chục và các mối quan hệ của phép cộng và phép trừ.
Ví dụ: 60 + 4 = 64
 64 – 4 = 60
 64 – 60 = 4
Bài 2: Đặt tính rồi tính:
- GV cho HS tự đặt tính rồi tính.
- HS làm bài GV lưu ý cách đặt tính sao cho thẳng cột.
- GV củng cố chốt lại cách đặt tính và tính.
Bài 3: GV cho HS đọc lại bài toán và suy nghĩ về tóm tắt bài toán, sau đó cho HS giải bài toán. GV lưu ý HS khá giỏi làm câu b. HS yếu có thể được GV hướng dẫn sau.
Bài giải
Cả hai lớp có số HS là: 
23 + 25 = 48 (học sinh)
Đáp số: 48 học sinh.
- Có 48 học sinh mà cô tổng phụ trách có 50 cái vé xem xiếc thì sẽ đủ phát cho học sinh cả hai lớp.
- GV củng cố chốt lại cách giải bài toán có lời văn.
Bài 4: HS đọc đề bài và tự giải bài toán. GV lưu ý các em làm bài giải với phép tính là trừ.
- Khôi, Sinh viết các số 20, 21, 22, 23, 24 vào vở ô li,Rồi đọc các số đó.
3. Củng cố, dặn dò: Nhấn mạnh nội dung tiết học. 
Chuẩn bị bài tiết sau.
Đạo đức
BẢO VỆ CÂY VÀ HOA Ở NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1)
I. MỤC TIÊU
1. HS biết:
- Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người.
- Cách bảo vệ cây và hoa ở nơi công cộng.
- Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. 
2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa ở nơi công cộng phù hợp với lứa tuổi.
3. HS có thái độ tôn trọng, gần gũi, yêu quý thiên nhiên, cây và hoa nơi công cộng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Vở bài tập đạo đức. 
- Chuẩn bị bài hát “ Ra chơi vườn hoa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV hỏi: Tuần trước các con đã học bài gì?
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài.
Tiết 1
Hoạt động 1: HS quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn trường.( hoặc trong tranh)
Cách tiến hành:
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ cho HS. GV cho học sinh quan sát cây và hoa ở sân trường. (hoặc trong tranh) 
- GV đặt câu hỏi cho HS thảo luận trả lời (câu hỏi như trong SGV).
Bước 2: thảo luận nhóm (4 HS).
Bước 3: Đại diện nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
Bước 4: Giáo viên kết luận:
- Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ.
- Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an toàn.
- Các em cần chăm sóc và bảo vệ cây và hoa ở nơi công cộng, không hái hoa, bẻ cành, trèo cây, là góp phần bảo vệ môi trường, sống thân thiện với môi trường.
Hoạt động 2: HS làm bài tập 1( quan sát tranh)
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và trả lời câu hỏi:
 + Các bạn nhỏ đang làm gì? Những việc làm đó có tác dụng gì?...
Bước 2: HS thảo luận, đại diện các nhóm trình bày. Cả lớp trao đổi và bổ sung.
Bước 3: Giáo viên nhận xét và kết luận:
- Hành vi, việc làm của các bạn trong tranh 1 Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa ở nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
- Hành vi , việc làm của các bạn trong tranh 2 là phá hại cây và hoa nơi công cộng, việc làm đó gây tổn hại cho môi trường, chúng ta không đồng tình với các hành vi, việc làm của các bạn đó.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận bài tập 2.
- GV giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận theo từng cặp.
- GV đặt ra một số câu hỏi SGV sau đó yêu cầu mỗi HS tự đánh dấu vào tranh vẽ HS có hành động đúng.
- GV mời HS lên trình bày. Cả lớp nhận xét và bổ sung.
- GV chốt lại: 
 + Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hoại cây là hành động đúng.
 + Bẻ cành đu cây là hành động.
- GV cho HS liên hệ thực tế
3. Củng cố, dặn dò: 
- GV khen ngợi các em biết chăm sóc và bảo vệ cây phù hợp với lứa tuổi. Thể hiện việc làm tốt để bảo vệ môi trường.
 HS cả lớp hát bài: “Ra chơi vườn hoa”.Chuẩn bị bài tiết sau.
 ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Tự nhiên và xã hội
TRỜI NẮNG, TRỜI MƯA
I. MỤC TIÊU
 Sau giờ học, HS biết:
- Những dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi dưới trời nắng dưới mưa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Các hình SGK.
- Tranh ảnh sưu tầm về trời nắng, trời mưa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Kiểm tra bài cũ:
-Em hãy kể tên các cây rau mà em biết?
2. Dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. 
Hoạt động 1: Quan sát tranh nhận biết dấu hiệu trời nắng, trời mưa.
- Mục đích: HS nhận biết được các dấu hiệu chính của trời nắng, trời mưa. Biết mô tả bầu trời và những đám mây khi trời nắng, trời mưa.
- Cách tiến hành: 
Bước 1: GV nêu yêu cầu và giao nhiệm vụ cho HS thực hiện
- HS quan sảt tranh SGK thảo luận theo cặp. Chỉ vào tranh và nêu dấu hiệu của trời nắng, trời mưa. 
- HS thảo luận. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu. 
 Bước 2: GV yêu cầu HS trả lời trước lớp.
- GV cho HS nhận xét và bổ sung.
- GV kết luận: Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật
. Khi trời mưa, bầu trời âm u, mây đen xám phủ kín không có mặt trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật.
Hoạt động 2: Thảo luận cách giữ sức khoẻ khi nắng, khi mưa.
- Mục đích: HS có ý thức bảo vệ sức khoẻ khi đi trời nắng, trời mưa.
- Cách tiến hành:
Bước 1: GV yêu cầu HS quan sát 2 hình trong SGK và trả lời câu hỏi:
- Tại sao khi đi trời nắng bạn phải nhớ đội mũ, nón?
- Để không bị ướt khi đi trời mưa, bạn cần ph

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO AN LOP 1 TUAN 30(4).doc