Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 8

I) Mục đích yêu cầu

· Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng

· Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.

· Luyện nói từ 2_3 câu theo chủ đề: Giữa trưa

II) Đồ dùng dạy học

*Giáo viên:

- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt

*Học sinh:

- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt

III )Hoạt động dạy và học:

 

doc 34 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 694Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a mía, ngựa tía
	Mùa dưa, trỉa đỗ
Giáo viên sửa lỗi phát âm
Hoạt động 4: Tập viết
Nêu tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con chữ o viết dưa
Học sinh đọc toàn bài ở lớp 
Nhận xét 
Hát múa chuyển tiết 2
Hát
Học sinh đọc bài cá nhân
Học sinh nêu 
Học sinh làm theo yêu cầu
Học sinh ghép và nêu
Học sinh luyện đọc
Học sinh theo dõi
Học sinh nêu
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
Học sinh viết 1 dòng
_Học sinh đọc 
Tiếng việt
Bài 31 : ÔN TẬP (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn
Đọc từ ứng dụng
Giáo viên treo tranh
Tranh vẽ gì?
	® giáo viên ghi câu ứng dụng
Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh
Hoạt động 2: Luyện viết
Nêu lại tư thế ngồi viết
Giáo viên hướng dẫn viết
Mùa dưa: viết m lia bút viết u,a, cách 1 con chữ o viết dưa
Ngựa tía: viết ng lia bút viết ưa, cách 1 con chữ viết tía
Giáo viên thu vở chấm
Nhận xét 
Hoạt động 3: Kể chuyện 
Giáo viên treo từng tranh và kể
Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ
Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ
Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất
Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt
à Ba hoa là 1 tính sấu rất có hại. Truyện còn giài thích sự tích cái mai rùa
Củng cố:
Giáo viên chỉ bảng ôn
Nhận xét
Dặn dò:
Đọc lại bài đã học
Chuẩn bị bài: oi – ai 
Học sinh đọc cá nhân
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh luyện đọc
Học sinh nêu 
Học sinh viết trên vở
Học sinh quan sát 
Học sinh lắng nghe
Học sinh nêu nội dung từng tranh
Học sinh kể theo nhóm
_HS khá, giỏi kể 2_3 đoạn theo tranh
Học sinh đọc theo
Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên 
Toán
 Tiết 30 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5
Mục đích yêu cầu
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
Chuẩn bị:
*Giáo viên:
Vật mẫu, tranh vẽ
*Học sinh :
Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ : Luyện tập
Đọc bảng cộng trong phạm vi 3
Đọc bảng cộng trong phạm vi 4
Giáo viên nhận xét 
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Học bài phép cộng trong phạm vi 5
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5
Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 4+1=5
Giáo viên treo tranh: có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá?
Ta có thể làm phép tính gì? Bạn nào có thể đọc phép tính và kết quả
Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1+4=5
Giáo viên đưa 1 qủa lê, thêm 4 qủa lê nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu qủa lê?
Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 3+2=5 và 2+3=5
Các bước tương tự như trên
Bước 4: so sánh 2 phép tính 1+4=5 và 4+1=5
Vậy 4+1 và 1+4 bằng nhau
Làm tương tự với 2+3 và 3+2
Bước 5: 
Giáo viên cho học sinh đọc thuộc các phép tính trong bảng cộng 5 vừa lập được
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : cho học sinh nêu yêu cầu
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài
Giáo viên nhận xét và cho điểm
Bài 2 : cho học sinh nêu yêu cầu bài toán
Lưu ý: viết kết quả sao cho thẳng cột,
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài
Nhận xét 
Bài 4(a) : Viết phép tính thích hợp
Quan sát từng tranh và nêu bài toán
Đổi vở để kiểm tra bài của bạn
Giáo viên nhận xét cho điểm
Củng cố:
Trò chơi thi đua : Tính kết qủa nhanh
Chuần bị: 2 hình tròn có ghi số 5 ở trong làm nhị hoa và một số cánh hoa , mỗi cánh hoa có ghi 1 phép tính cộng, học sinh sẽ phải tính nhẩm ở các cánh hoa xem cánh hoa nào mà phép cộng có 1 kết qủa bằng 5 thì lấy cánh đó gắn vào xung quanh nhị tạo thành 1 bông hoa
Nhận xét
Dặn dò:
Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
Chuẩn bị trước bài luyện tập
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh đọc 
Học sinh : có 4 con cá, thêm 1 con cá. Tất cả có 5 con cá
Học sinh nêu phép tính: 4+1=5
Học sinh đọc: 4+1=5
Học sinh trả lời
Học sinh nêu phép tính: 1+4=5
Học sinh học thuộc bảng cộng
Học sinh nêu : tính
Học sinh làm bài và sửa bài
Học sinh nêu : tính
Học sinh lên bảng sửa bài
Tranh 1: có 4 con hươu , thêm 1 con hươu hỏi tất cả có mấy con hươu? ® 4+1 =5
Học sinh làm bài vào SGK
Học sinh chia làm 2 đội: Mỗi đội cử 5 em lên chơi
Bạn nào hoàn thành được 1 bông hoa trước thì đội đó thắng cuộc
Học sinh tuyên dương
Đạo Đức
 Bài 8 : GIA ĐÌNH EM (Tiết 2)
I)Mục đích yêu cầu
Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc.
Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
Lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ.
II)Đồ dùng dạy học:
*Giáo viên
Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam
*Học sinh: 
Vở bài tập đạo đức
III)Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ôån định:
Bài cũ: Gia đình em (T1)
Em cảm thấy thế nào khi em sống xa gia đình
Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ
Bài mới:
Khởi động : Chơi trò chơi đổi nhà
Học sinh đứng thành hình vòng tròn điểm số 1, 2, 3 . Người số 1, 3 tạo thành mái nhà người số 2 đứng giữa thành 1 gia đình. Khi nói “đổi nhà” những người số 2 sẽ đổi cho nhau
à Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo
Hoạt động1: Tiểu phẩm chuyện của bạn Long
Cách tiến hành
Cho 3 học sinh lên đóng vai mẹ Long, Long, Đạt
Nội dung
Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và trông nhà giúp mẹ
Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ Long đi đá bóng
Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi cùng các bạn
Thảo luận 
Em có nhận xét gì về việc làm của Long
à Giáo viên nhận xét chốt ý: không nên bắt chước bạn Long
Hoạt động 2: Liên hệ
Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm thế nào ?
Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng 
à Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo
Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình
Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ
Dặn dò: 
Thực hiện tốt điều đã được học
Chuẩn bị bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ
Hát
Học sinh nêu
Các em phải có bổn phận kính trọng. Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ
_Lớp chơi trò chơi
Bạn cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà
Em sẽ ra sao khi không có nhà
-3 học sinh đóng vai theo nội dung
- Lớp nhận xét
Cho 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau
ND: 14_10
Tiếng Việt
Bài 32 : Vần oi – ai (Tiết 69_70)
Mục đích yêu cầu
Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng.
Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái.
Luyện nói từ 2_3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le.
II )Đồ dùng dạy học
*Giáo viên 
_Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt 
*Học sinh: 
_Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III ) Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
ổn định:
Bài cũ: ôn tập 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Cho học sinh viết bảng con: ngựa tía, mùa dưa
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần ua
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ oi
Vần oi được tạo nên từ âm nào?
So sánh oi và o
Lấy oi ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: o – i – oi 
Giáo viên phát âm oi
Phân tích tiếng ngói:
Giáo viên đánh vần : Ng-oi-ngoi sắc ngói
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái
Hoạt động 2: Dạy vần ai
 Quy trình tương tự như vần oi
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ ứng dụng cần luyện đọc: 
Ngà voi	gà mái
Cái còi	 bài vở
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bài 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát 
Học sinh: được tạo nên từ âm o và âm i 
Giống nhau là đều có âm i 
Khác nhau là oi có âm o đứng trước i
_Học sinh thực hiện 
Học sinh đánh vần
Ng đứng trước, oi đứng sau
Học sinh đánh vần 
Học sinh quan sát
Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con
-Luyện đọc tiếng có vần mới
_Học sinh luyện đọc 
Học sinh đọc
Tiếng Việt
Bài 32 : Vần oi – ai (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên cho học sinh đọc trang trái
Cho học sinh xem tranh
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng
Giáo viên cho luyện đọc
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Viết oi: viết chữ o lia bút viết chữ i 
Viết ai: viết chữ a lia bút nối với chữ i 
Nhà ngói: viết chữ nh lia bút nối với chữ a, nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ a, cách 1 con chữ o viết chữ ngói
Bé gái: viết chữ b lia bút viết chữ e, nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ e, cách 1 con chữ o viết tiếng gái
Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 67
Tranh vẽ gì?
Em biết các con vật nào trong số các con vật này?
Chim bói cá và chim le le sống ở đâu, thích ăn gì ?
Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu?
Trong các con vật này con nào biết hót? Tiếng hót của chúng thế nào?
Củng cố:
Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào đính nhiều sẽ thắng
Nhận xét
Dặn dò:
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Chuẩn bị bài vần ôi - ơi
Học sinh đọc
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
-Quan sát tranh sgk , từng đôi luyện nói
_Học sinh nêu
_Thi đua theo nhóm
_Nhận xét
_Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Toán
Tiết 31 : LUYỆN TẬP
Mục đích yêu cầu
Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
II)Đồ dùng dạy hoc
*Giáo viên
 _Bài soạn, que tính , các phép tính
*Học sinh :
 _Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính 
III ) hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 5
Đọc bảng cộng torng phạm vi 5
Làm bảng con 
4 + 1 =
1 + 4 =
3 + 2 =
2 + 3 =
Nhận xét
Bài mới :
Giới thiệu : 
Hoạt động 1: Oân kiến thức cũ
Lấy 5 que tính , tách làm 2 phần em hãy lập các phép tính có được ở bộ đồ dùng học toán
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : Tính
Giáo viên cho làm bài 
Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán
Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với nhau, số nọ viết dưới số kia
Giáo viên nhận xét cho điểm
Bài 3 ( dòng 1): Tính
Với phép tính : 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước
Bài 5 : Viết phép tính thích hợp 
Có 3 con chó và có thêm 2 con chó. Có tất cả mấy con chó?
Trên cánh có 4 con chim , có thêm 1 con bay đến. Trên cành có tất cả mấy con chim?
Giáo viên nhận xét cho điểm
Củng cố:
Trò chơi : ai nhanh , ai đúng 
Dán 2 tờ bìa ghi các phép tính ở trên và các kết quả ở dưới, ta sẽ phải tìm nhanh kết quả ứng với phép tính để nối vào nhau, ai tìm nhanh , đúng người đó sẽ thắng cuộc
Nhận xét 
Dặn dò:
Về nhà coi lại bài vừa làm 
Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5
Hát
Học sinh làm trên bảng con 
Học sinh thực hiện và nêu
4+1=5 ; 1+4=5
2+3=5 ; 3+2=5
Học sinh đọc bảng cộng 
Học sinh làm bài và sửa bài miệng
Học sinh làm bài 
Lên bảng sửa bài
Cộng từ trái sang phải: lấy 2+1=3, 3+1=4
Vậy 2+1+1=4
Học sinh làm bài và sửa bài
Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính
Học sinh làm bài
Học sinh nêu 
Học sinh làm bài
Học sinh nêu bài toán
Học sinh điền phép tính vào các ô vuông 
a) 3 + 2 = 5 b) 4 + 1 = 5
Học sinh sửa bài ở bảng lớp 
Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử đại diện 5 em lên chơi
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
Mĩ thuật
Bài : VẼ HÌNH VUÔNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT
Tiết : 8
I_Mục đích yêu cầu
Giúp học sinh: 
_Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật.
_Biết cách vẽ các hình trên.
_Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. (HSKG vẽ cân đối được họa tiết dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích) 
II_Đồ dùng dạy học
*Giáo viên
_Một vài đồ vật là hình vuông hình chữ nhật.
_Hình minh họa
*Học sinh
_Vở tập vẽ 1
_Bút chì đen, bút màu.
III-Hoạt động dạy học
1_ Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
HĐGV
HĐHS
*Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật
_Giới thiệu mẫu hình vuông , hình chữ nhật
*Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật.
_Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau, cách đều nhau.
_ Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lại.
*Hoạt động 3: Thực hành
_Giáo viên nêu yêu cầu bài vẽ
+ Vẽ các nét dọc , net ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở hai ngôi nhà.
+Có thể vẽ thêm hàng rào mặt trời , cây , mây
+Vẽ màu theo ý thích.
_Giáo viên giúp đỡ học sinh vẽ yếu tìm và vẽ các nét ngang và dọc theo yêu cầu
_Học sinh quan sát, nhận xét.
_Tìm một số đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật.
_Quan sát hình minh họa trong sách giáo khoa.
_Học sinh quan sát và nhắc lại cách vẽ.
_Học sinh thực hành vẽ vào vở mĩ thuật 1
_Học sinh khá giỏi có thể vẽ thêm chi tiết phụ để bức tranh thêm sinh động.
3_Củng cố dặn dò:
_Giáo viên cùng học sinh nhận xét đánh giá bài vẽ.
_Tuyên dương những học sinh vẽ đẹp , cho học sinh xem bài vẽ đẹp.
_Dặn học sinh về nhà quan sát hình dáng của mọi vật xung quanh.
ND:15-10	Tiếng Việt
Bài 33 : Vần ôi – ơi (Tiết 71_72)
I ) Mục đích yêu cầu
Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội;từ và câu ứng dụng
Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
Luyện nói từ 2_ 3 câu theo chủ đề: Lễ hội
II ) Đồ dùng dạy học 
* Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa 
 _Vật mẫu :bơi lội, trái ổi
*Học sinh: 
_Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt 
III )Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
ôån định:
Bài cũ: vần oi – ai 
Học sinh đọc bài sách giáo khoa 
Viết bảng con : nhà ngói, bé gái
Bài mới:
Giới thiệu :
Hoạt động1: Dạy vần ôi
Nhận diện vần:
Giáo viên viết chữ: ôi
Vần ôi được tạo nên từ những âm nào?
So sánh ôi và oi
Lấy ôi ở bộ đồ dùng
Phát âm và đánh vần
Giáo viên đánh vần: ô – i – ôi 
Giáo viên đọc trơn ôi
Muốn có chữ ổi cô cần thanh gì?
Giáo viên đánh vần : ôi-hỏi-ổi
Hướng dẫn viết:
Giáo viên viết
Viết chữ ôi : đặt viết đường kẻ thứ 3, viết chữ ô, lia bút viêt con chữ i
Viết chữ trái ổi: viết chữ trái cách 1 con chữ o viết chữ ổi, dấu hỏi trên chữ ô
Hoạt động 2: Dạy vần ơi
Quy trình tương tự như vần ôi
So sánh ôi - ơi
d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng
Giáo viên đính tranh, gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc: 
Cái chổi	 ngói mới
Thổi còi	 đồ chơi
Giáo viên sửa sai cho học sinh 
Học sinh đọc lại toàn bài 
Giáo viên nhận xét tiết học
Hát múa chuyển tiết 2	
Hát
Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên
Học sinh quan sát 
Học sinh: được tạo nên từ âm ô và âm i 
Giống nhau là đều có âm i 
Khác nhau là ôi có âm ô, còn oi có âm o
Học sinh thực hiện 
Học sinh đánh vần
Học sinh đọc trơn
Học sinh : Thanh hỏi
Học sinh đánh vần 
Học sinh quan sát 
Học sinh viết bảng con
Học sinh quan sát và nêu
Học sinh luyện đọc cá nhân
Học sinh đọc
Tiếng Việt
Bài 33 : Vần ôi – ơi (Tiết 2)
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2
Bài mới:
Hoạt động 1: Luyện đọc
Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 69
Tranh vẽ gì ?
à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ
Trong câu này có tiếng nào có vần mới học
Giáo viên cho luyện đọc
Hoạt động 2: Luyện viết
Nhắc lại tư thế ngồi viết
Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết 
Viết: ôi 
Viết: Trái ổi 
Viết: ơi 
Viết: Bơi lội
Hoạt động 3: Luyên nói
Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 69
Tranh vẽ gì?
Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội?
Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào?
Trong lễ hôị thường có những gì?
Ai cho em đi dự lễ hội?
Qua tivi hoặc qua kể lại, em thích lễ hội nào nhất?
Củng cố:
Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn
Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên ghép từ , kết thúc bài hát nhóm nào ghép nhiều sẽ thắng
Nhận xét
Dặn dò:
Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo
Chuẩn bị bài vần ui - ưi
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu 
Học sinh nêu
Học sinh đọc câu ứng dụng
Học sinh nêu
Học sinh viết vở
Học sinh quan sát 
Học sinh nêu
Cờ treo, người ăn mặc đẹp đẽ, hát ca, các trò vui
Học sinh cử đại diện lên thi đua
Lớp hát
Học sinh nhận xét 
Học sinh tuyên dương
Toán
Tiết 32 : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG
Mục tiêu:
Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính số nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
Chuẩn bị:
-Bộ đồ dùng học toán, mẫu vật
-Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán
Các hoạt dộng dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Khởi động :
Bài cũ : bảng cộng trong phạm vi 5
Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 5
Làm bảng con:
3 +  = 5
4 +  = 5
Dạy và học bài mới:
Giới thiệu:
Số 0 trong phép cộng
Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 1 số với 0
Giáo viên đính mẫu vật
Có mấy con chim
Lồng này có mấy con
Cả 2 lồng có mấy con chim
à Giáo viên ghi :
3 + 0 = 3
0 + 3 = 3
Tương tự với 2 + 0 = 2 ; 2 + 0 = 2
Hoạt động 2: Thực hành 
Bài 1 : 
Giáo viên cho học sinh tự nêu yêu cầu
Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống
Bài 3 : 
Trên đĩa có mấy quả táo?
Đĩa dưới có mấy quả?
Muốn biêt 2 dĩa có bao nhiêu quả, làm phép tính gì?
Giáo viên thu chấm
Nhận xét 
Củng cố:
Cho học sinh cử đại diện lên thi đua. nối phép tính: 
0 + 2 5 
5 + 0 4
1 + 2 3
2 + 2 2 
Dặn dò:
Về nhà xem lại bài đã học
Chuẩn bị bài luyện tập
Hát
Học sinh đọc 
Học sinh làm bảng con
Học sinh quan sát 
Có 3 con chim
Không có con nào
Có 3 con
Học sinh nêu, nhận xét 
Học sinh tự nêu yêu cầu
Học sinh làm bài	
Học sinh viết số thích hợp
Học sinh sửa bài
Học sinh : có 3 qủa
Học sinh : có 2 qủa
Tính cộng : 3 + 2 = 5
Học sinh thi đua nối theo 3 tổ 
THỦ CÔNG
TIẾT 8: XÉ , DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN
I_Mục tiêu
Biết cách xé dán hình cây đơn giản.
Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.(Học sinh khéo tay xé ít răng cưa, hình dán cân đối phẳng; Có thể xé thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước , màu sắc khác nhau)
II_Đồ dùng dạy học
Giáo viên: _Bài mẫu xé dán hình cây đơn giản.
 _Giấy màu có nhiều màu.
Học sinh: _ Giấy màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
 III_Hoạt động dạy học
 1_ Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
 2_Bài mới:
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh
*Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét mẫu
_Giới thiệu mẫu
*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
_Xé dán tán lá cây dạng tròn
+Chọn tờ giấy màu xanh xé hình vuông khỏi tờ giấy màu.
+Từ hình vuông xé 4 góc (không cần đều)
+Chỉnh sửa cho giống tán lá cây
*Xé tán lá cây dạng dài
+Chọn tờ giấy màu xanh đậm hoặc vàng vẽ hình chữ nhật và xé khỏi tờ giấy màu( bước tiếp theo giống xé tán lá dạng tròn)
*Xé thân cây
Lấy giấy màu nâu vẽ và xé 2 hình chữ nhật dạng dài
*Hoạt động 3: Thực hành
Theo dõi và giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn. 
_Quan sát, nhận xét mẫu 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 08(Mai).doc