I) Mục đích yêu cầu
· Đọc được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng
· Viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.
· Luyện nói từ 2_3 câu theo chủ đề: Giữa trưa
II) Đồ dùng dạy học
*Giáo viên:
- Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt
*Học sinh:
- Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt
III )Hoạt động dạy và học:
a mía, ngựa tía Mùa dưa, trỉa đỗ Giáo viên sửa lỗi phát âm Hoạt động 4: Tập viết Nêu tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Mùa dưa: đặt bút dưới đường kẻ 3 viết m, lia bút viết u, a, nhấc bút đặt dấu huyền trên ua cách 1 con chữ o viết dưa Học sinh đọc toàn bài ở lớp Nhận xét Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài cá nhân Học sinh nêu Học sinh làm theo yêu cầu Học sinh ghép và nêu Học sinh luyện đọc Học sinh theo dõi Học sinh nêu Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con Học sinh viết 1 dòng _Học sinh đọc Tiếng việt Bài 31 : ÔN TẬP (Tiết 2) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Giới thiệu: Chúng ta sang tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho đọc các tiếng ở bảng ôn Đọc từ ứng dụng Giáo viên treo tranh Tranh vẽ gì? ® giáo viên ghi câu ứng dụng Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Hoạt động 2: Luyện viết Nêu lại tư thế ngồi viết Giáo viên hướng dẫn viết Mùa dưa: viết m lia bút viết u,a, cách 1 con chữ o viết dưa Ngựa tía: viết ng lia bút viết ưa, cách 1 con chữ viết tía Giáo viên thu vở chấm Nhận xét Hoạt động 3: Kể chuyện Giáo viên treo từng tranh và kể Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt à Ba hoa là 1 tính sấu rất có hại. Truyện còn giài thích sự tích cái mai rùa Củng cố: Giáo viên chỉ bảng ôn Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài đã học Chuẩn bị bài: oi – ai Học sinh đọc cá nhân Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh luyện đọc Học sinh nêu Học sinh viết trên vở Học sinh quan sát Học sinh lắng nghe Học sinh nêu nội dung từng tranh Học sinh kể theo nhóm _HS khá, giỏi kể 2_3 đoạn theo tranh Học sinh đọc theo Tìm chữ và tiếng vừa học ở rổ hoa của giáo viên Toán Tiết 30 : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 Mục đích yêu cầu Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. Chuẩn bị: *Giáo viên: Vật mẫu, tranh vẽ *Học sinh : Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ : Luyện tập Đọc bảng cộng trong phạm vi 3 Đọc bảng cộng trong phạm vi 4 Giáo viên nhận xét Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Học bài phép cộng trong phạm vi 5 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 Bước 1: Hướng dẫn học sinh phép cộng 4+1=5 Giáo viên treo tranh: có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi tất cả có mấy con cá? Ta có thể làm phép tính gì? Bạn nào có thể đọc phép tính và kết quả Bước 2: Hướng dẫn học sinh phép cộng 1+4=5 Giáo viên đưa 1 qủa lê, thêm 4 qủa lê nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu qủa lê? Bước 3: Hướng dẫn học sinh phép cộng: 3+2=5 và 2+3=5 Các bước tương tự như trên Bước 4: so sánh 2 phép tính 1+4=5 và 4+1=5 Vậy 4+1 và 1+4 bằng nhau Làm tương tự với 2+3 và 3+2 Bước 5: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc các phép tính trong bảng cộng 5 vừa lập được Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : cho học sinh nêu yêu cầu Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài Giáo viên nhận xét và cho điểm Bài 2 : cho học sinh nêu yêu cầu bài toán Lưu ý: viết kết quả sao cho thẳng cột, Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài Nhận xét Bài 4(a) : Viết phép tính thích hợp Quan sát từng tranh và nêu bài toán Đổi vở để kiểm tra bài của bạn Giáo viên nhận xét cho điểm Củng cố: Trò chơi thi đua : Tính kết qủa nhanh Chuần bị: 2 hình tròn có ghi số 5 ở trong làm nhị hoa và một số cánh hoa , mỗi cánh hoa có ghi 1 phép tính cộng, học sinh sẽ phải tính nhẩm ở các cánh hoa xem cánh hoa nào mà phép cộng có 1 kết qủa bằng 5 thì lấy cánh đó gắn vào xung quanh nhị tạo thành 1 bông hoa Nhận xét Dặn dò: Về nhà học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Chuẩn bị trước bài luyện tập Hát Học sinh đọc Học sinh đọc Học sinh : có 4 con cá, thêm 1 con cá. Tất cả có 5 con cá Học sinh nêu phép tính: 4+1=5 Học sinh đọc: 4+1=5 Học sinh trả lời Học sinh nêu phép tính: 1+4=5 Học sinh học thuộc bảng cộng Học sinh nêu : tính Học sinh làm bài và sửa bài Học sinh nêu : tính Học sinh lên bảng sửa bài Tranh 1: có 4 con hươu , thêm 1 con hươu hỏi tất cả có mấy con hươu? ® 4+1 =5 Học sinh làm bài vào SGK Học sinh chia làm 2 đội: Mỗi đội cử 5 em lên chơi Bạn nào hoàn thành được 1 bông hoa trước thì đội đó thắng cuộc Học sinh tuyên dương Đạo Đức Bài 8 : GIA ĐÌNH EM (Tiết 2) I)Mục đích yêu cầu Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương chăm sóc. Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. Lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ. II)Đồ dùng dạy học: *Giáo viên Các điều: 3, 5, 7, 9, 12, 13, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em Việt Nam *Học sinh: Vở bài tập đạo đức III)Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh Ôån định: Bài cũ: Gia đình em (T1) Em cảm thấy thế nào khi em sống xa gia đình Các em phải có bổn phận gì đối với ông bà cha mẹ Bài mới: Khởi động : Chơi trò chơi đổi nhà Học sinh đứng thành hình vòng tròn điểm số 1, 2, 3 . Người số 1, 3 tạo thành mái nhà người số 2 đứng giữa thành 1 gia đình. Khi nói “đổi nhà” những người số 2 sẽ đổi cho nhau à Gia đình là nơi em được cha mẹ và những người trong gia đình che chở, yêu thương, chăm sóc, nuôi dưỡng, dạy bảo Hoạt động1: Tiểu phẩm chuyện của bạn Long Cách tiến hành Cho 3 học sinh lên đóng vai mẹ Long, Long, Đạt Nội dung Mẹ đi làm và bạn Long ở nhà học bài và trông nhà giúp mẹ Long ở nhà học bài thì các bạn đến rủ Long đi đá bóng Long lưỡng lự nhưng sau đó đã đồng ý đi cùng các bạn Thảo luận Em có nhận xét gì về việc làm của Long à Giáo viên nhận xét chốt ý: không nên bắt chước bạn Long Hoạt động 2: Liên hệ Sống trong gia đình, con được cha mẹ quan tâm thế nào ? Em đã làm gì để cha mẹ vui lòng à Trẻ em có quyền có gia đình, được sống cùng gia đình, cha mẹ, được cha mẹ yêu thương, che chở, chăm sóc, nuôi dưỡng dạy bảo Cần cảm thông chia sẻ với những bạn bị thiệt thòi không được sống cùng gia đình Trẻ em có bổn phận phải yêu qúi gia đình, kính trọng lễ phép vâng lời ông bà cha mẹ Dặn dò: Thực hiện tốt điều đã được học Chuẩn bị bài : Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ Hát Học sinh nêu Các em phải có bổn phận kính trọng. Lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ _Lớp chơi trò chơi Bạn cảm thấy thế nào khi luôn có 1 mái nhà Em sẽ ra sao khi không có nhà -3 học sinh đóng vai theo nội dung - Lớp nhận xét Cho 2 em ngồi cùng bàn trao đổi với nhau ND: 14_10 Tiếng Việt Bài 32 : Vần oi – ai (Tiết 69_70) Mục đích yêu cầu Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng. Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. Luyện nói từ 2_3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. II )Đồ dùng dạy học *Giáo viên _Tranh trong sách giáo khoa , bộ đồ dùng tiếng việt *Học sinh: _Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III ) Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ổn định: Bài cũ: ôn tập Học sinh đọc bài sách giáo khoa Cho học sinh viết bảng con: ngựa tía, mùa dưa Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần ua Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ oi Vần oi được tạo nên từ âm nào? So sánh oi và o Lấy oi ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: o – i – oi Giáo viên phát âm oi Phân tích tiếng ngói: Giáo viên đánh vần : Ng-oi-ngoi sắc ngói Hướng dẫn viết: Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn cách viết: oi, ai, nhà ngói, bé gái Hoạt động 2: Dạy vần ai Quy trình tương tự như vần oi d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý để rút ra các từ ngữ ứng dụng cần luyện đọc: Ngà voi gà mái Cái còi bài vở Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát Học sinh: được tạo nên từ âm o và âm i Giống nhau là đều có âm i Khác nhau là oi có âm o đứng trước i _Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Ng đứng trước, oi đứng sau Học sinh đánh vần Học sinh quan sát Học sinh viết trên không, trên bàn, bảng con -Luyện đọc tiếng có vần mới _Học sinh luyện đọc Học sinh đọc Tiếng Việt Bài 32 : Vần oi – ai (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên cho học sinh đọc trang trái Cho học sinh xem tranh Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng Giáo viên cho luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết oi: viết chữ o lia bút viết chữ i Viết ai: viết chữ a lia bút nối với chữ i Nhà ngói: viết chữ nh lia bút nối với chữ a, nhấc bút đặt dấu huyền trên chữ a, cách 1 con chữ o viết chữ ngói Bé gái: viết chữ b lia bút viết chữ e, nhấc bút đặt dấu sắc trên chữ e, cách 1 con chữ o viết tiếng gái Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 67 Tranh vẽ gì? Em biết các con vật nào trong số các con vật này? Chim bói cá và chim le le sống ở đâu, thích ăn gì ? Chim sẻ thích ăn gì? chúng sống ở đâu? Trong các con vật này con nào biết hót? Tiếng hót của chúng thế nào? Củng cố: Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên đính tiếng có vần vừa học, kết thúc bài hát nhóm nào đính nhiều sẽ thắng Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Chuẩn bị bài vần ôi - ơi Học sinh đọc Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết vở -Quan sát tranh sgk , từng đôi luyện nói _Học sinh nêu _Thi đua theo nhóm _Nhận xét _Tuyên dương nhóm thắng cuộc. Toán Tiết 31 : LUYỆN TẬP Mục đích yêu cầu Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. II)Đồ dùng dạy hoc *Giáo viên _Bài soạn, que tính , các phép tính *Học sinh : _Vở bài tập, bộ đồ dùng học toán, que tính III ) hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ: Phép cộng trong phạm vi 5 Đọc bảng cộng torng phạm vi 5 Làm bảng con 4 + 1 = 1 + 4 = 3 + 2 = 2 + 3 = Nhận xét Bài mới : Giới thiệu : Hoạt động 1: Oân kiến thức cũ Lấy 5 que tính , tách làm 2 phần em hãy lập các phép tính có được ở bộ đồ dùng học toán Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Tính Giáo viên cho làm bài Bài 2 : Nêu yêu cầu bài toán Lưu ý: khi viết các số phải thẳng cột với nhau, số nọ viết dưới số kia Giáo viên nhận xét cho điểm Bài 3 ( dòng 1): Tính Với phép tính : 2+1+1 thì ta thực hiện phép cộng nào trước Bài 5 : Viết phép tính thích hợp Có 3 con chó và có thêm 2 con chó. Có tất cả mấy con chó? Trên cánh có 4 con chim , có thêm 1 con bay đến. Trên cành có tất cả mấy con chim? Giáo viên nhận xét cho điểm Củng cố: Trò chơi : ai nhanh , ai đúng Dán 2 tờ bìa ghi các phép tính ở trên và các kết quả ở dưới, ta sẽ phải tìm nhanh kết quả ứng với phép tính để nối vào nhau, ai tìm nhanh , đúng người đó sẽ thắng cuộc Nhận xét Dặn dò: Về nhà coi lại bài vừa làm Học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5 Hát Học sinh làm trên bảng con Học sinh thực hiện và nêu 4+1=5 ; 1+4=5 2+3=5 ; 3+2=5 Học sinh đọc bảng cộng Học sinh làm bài và sửa bài miệng Học sinh làm bài Lên bảng sửa bài Cộng từ trái sang phải: lấy 2+1=3, 3+1=4 Vậy 2+1+1=4 Học sinh làm bài và sửa bài Học sinh nêu yêu cầu của bài: Tính Học sinh làm bài Học sinh nêu Học sinh làm bài Học sinh nêu bài toán Học sinh điền phép tính vào các ô vuông a) 3 + 2 = 5 b) 4 + 1 = 5 Học sinh sửa bài ở bảng lớp Chia lớp thành 2 đội. Mỗi đội cử đại diện 5 em lên chơi Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Mĩ thuật Bài : VẼ HÌNH VUÔNG VÀ HÌNH CHỮ NHẬT Tiết : 8 I_Mục đích yêu cầu Giúp học sinh: _Nhận biết hình vuông và hình chữ nhật. _Biết cách vẽ các hình trên. _Vẽ được hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích. (HSKG vẽ cân đối được họa tiết dạng hình vuông, hình chữ nhật vào hình có sẵn và vẽ màu theo ý thích) II_Đồ dùng dạy học *Giáo viên _Một vài đồ vật là hình vuông hình chữ nhật. _Hình minh họa *Học sinh _Vở tập vẽ 1 _Bút chì đen, bút màu. III-Hoạt động dạy học 1_ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: HĐGV HĐHS *Hoạt động 1: Giới thiệu hình vuông, hình chữ nhật _Giới thiệu mẫu hình vuông , hình chữ nhật *Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. _Vẽ trước 2 nét ngang hoặc 2 nét dọc bằng nhau, cách đều nhau. _ Vẽ tiếp 2 nét dọc hoặc 2 nét ngang còn lại. *Hoạt động 3: Thực hành _Giáo viên nêu yêu cầu bài vẽ + Vẽ các nét dọc , net ngang để tạo thành cửa ra vào, cửa sổ hoặc lan can ở hai ngôi nhà. +Có thể vẽ thêm hàng rào mặt trời , cây , mây +Vẽ màu theo ý thích. _Giáo viên giúp đỡ học sinh vẽ yếu tìm và vẽ các nét ngang và dọc theo yêu cầu _Học sinh quan sát, nhận xét. _Tìm một số đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật. _Quan sát hình minh họa trong sách giáo khoa. _Học sinh quan sát và nhắc lại cách vẽ. _Học sinh thực hành vẽ vào vở mĩ thuật 1 _Học sinh khá giỏi có thể vẽ thêm chi tiết phụ để bức tranh thêm sinh động. 3_Củng cố dặn dò: _Giáo viên cùng học sinh nhận xét đánh giá bài vẽ. _Tuyên dương những học sinh vẽ đẹp , cho học sinh xem bài vẽ đẹp. _Dặn học sinh về nhà quan sát hình dáng của mọi vật xung quanh. ND:15-10 Tiếng Việt Bài 33 : Vần ôi – ơi (Tiết 71_72) I ) Mục đích yêu cầu Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội;từ và câu ứng dụng Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Luyện nói từ 2_ 3 câu theo chủ đề: Lễ hội II ) Đồ dùng dạy học * Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa _Vật mẫu :bơi lội, trái ổi *Học sinh: _Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III )Hoạt động dạy và học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh ôån định: Bài cũ: vần oi – ai Học sinh đọc bài sách giáo khoa Viết bảng con : nhà ngói, bé gái Bài mới: Giới thiệu : Hoạt động1: Dạy vần ôi Nhận diện vần: Giáo viên viết chữ: ôi Vần ôi được tạo nên từ những âm nào? So sánh ôi và oi Lấy ôi ở bộ đồ dùng Phát âm và đánh vần Giáo viên đánh vần: ô – i – ôi Giáo viên đọc trơn ôi Muốn có chữ ổi cô cần thanh gì? Giáo viên đánh vần : ôi-hỏi-ổi Hướng dẫn viết: Giáo viên viết Viết chữ ôi : đặt viết đường kẻ thứ 3, viết chữ ô, lia bút viêt con chữ i Viết chữ trái ổi: viết chữ trái cách 1 con chữ o viết chữ ổi, dấu hỏi trên chữ ô Hoạt động 2: Dạy vần ơi Quy trình tương tự như vần ôi So sánh ôi - ơi d) Hoạt động 3: Đọc tiếng từ ứng dụng Giáo viên đính tranh, gợi ý để rút ra từ cần luyện đọc: Cái chổi ngói mới Thổi còi đồ chơi Giáo viên sửa sai cho học sinh Học sinh đọc lại toàn bài Giáo viên nhận xét tiết học Hát múa chuyển tiết 2 Hát Học sinh đọc bài theo yêu cầu của giáo viên Học sinh quan sát Học sinh: được tạo nên từ âm ô và âm i Giống nhau là đều có âm i Khác nhau là ôi có âm ô, còn oi có âm o Học sinh thực hiện Học sinh đánh vần Học sinh đọc trơn Học sinh : Thanh hỏi Học sinh đánh vần Học sinh quan sát Học sinh viết bảng con Học sinh quan sát và nêu Học sinh luyện đọc cá nhân Học sinh đọc Tiếng Việt Bài 33 : Vần ôi – ơi (Tiết 2) Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh Giới thiệu : Chúng ta học tiết 2 Bài mới: Hoạt động 1: Luyện đọc Giáo viên đính tranh trong sách giáo khoa trang 69 Tranh vẽ gì ? à Giáo viên ghi câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ Trong câu này có tiếng nào có vần mới học Giáo viên cho luyện đọc Hoạt động 2: Luyện viết Nhắc lại tư thế ngồi viết Giáo viên viết mẫu và hướng dẫn viết Viết: ôi Viết: Trái ổi Viết: ơi Viết: Bơi lội Hoạt động 3: Luyên nói Giáo viên treo tranh trong sách giáo khoa trang 69 Tranh vẽ gì? Tại sao em biết tranh vẽ về lễ hội? Quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? Trong lễ hôị thường có những gì? Ai cho em đi dự lễ hội? Qua tivi hoặc qua kể lại, em thích lễ hội nào nhất? Củng cố: Trò chơi ai nhanh hơn ,đúng hơn Giáo viên cho học sinh cử đại diện lên ghép từ , kết thúc bài hát nhóm nào ghép nhiều sẽ thắng Nhận xét Dặn dò: Đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo Chuẩn bị bài vần ui - ưi Học sinh quan sát Học sinh nêu Học sinh nêu Học sinh đọc câu ứng dụng Học sinh nêu Học sinh viết vở Học sinh quan sát Học sinh nêu Cờ treo, người ăn mặc đẹp đẽ, hát ca, các trò vui Học sinh cử đại diện lên thi đua Lớp hát Học sinh nhận xét Học sinh tuyên dương Toán Tiết 32 : SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG Mục tiêu: Biết kết quả phép cộng một số với số 0; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính số nó; biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. Chuẩn bị: -Bộ đồ dùng học toán, mẫu vật -Vở bài tập, sách giáo khoa, bộ đồ dùng học toán Các hoạt dộng dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động : Bài cũ : bảng cộng trong phạm vi 5 Cho học sinh đọc bảng cộng trong phạm vi 5 Làm bảng con: 3 + = 5 4 + = 5 Dạy và học bài mới: Giới thiệu: Số 0 trong phép cộng Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng 1 số với 0 Giáo viên đính mẫu vật Có mấy con chim Lồng này có mấy con Cả 2 lồng có mấy con chim à Giáo viên ghi : 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 Tương tự với 2 + 0 = 2 ; 2 + 0 = 2 Hoạt động 2: Thực hành Bài 1 : Giáo viên cho học sinh tự nêu yêu cầu Bài 2 : viết số thích hợp vào ô trống Bài 3 : Trên đĩa có mấy quả táo? Đĩa dưới có mấy quả? Muốn biêt 2 dĩa có bao nhiêu quả, làm phép tính gì? Giáo viên thu chấm Nhận xét Củng cố: Cho học sinh cử đại diện lên thi đua. nối phép tính: 0 + 2 5 5 + 0 4 1 + 2 3 2 + 2 2 Dặn dò: Về nhà xem lại bài đã học Chuẩn bị bài luyện tập Hát Học sinh đọc Học sinh làm bảng con Học sinh quan sát Có 3 con chim Không có con nào Có 3 con Học sinh nêu, nhận xét Học sinh tự nêu yêu cầu Học sinh làm bài Học sinh viết số thích hợp Học sinh sửa bài Học sinh : có 3 qủa Học sinh : có 2 qủa Tính cộng : 3 + 2 = 5 Học sinh thi đua nối theo 3 tổ THỦ CÔNG TIẾT 8: XÉ , DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN I_Mục tiêu Biết cách xé dán hình cây đơn giản. Xé, dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.(Học sinh khéo tay xé ít răng cưa, hình dán cân đối phẳng; Có thể xé thêm hình cây đơn giản có hình dạng, kích thước , màu sắc khác nhau) II_Đồ dùng dạy học Giáo viên: _Bài mẫu xé dán hình cây đơn giản. _Giấy màu có nhiều màu. Học sinh: _ Giấy màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán. III_Hoạt động dạy học 1_ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra chuẩn bị của học sinh 2_Bài mới: Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh *Hoạt động 1: Hướng dẫn quan sát nhận xét mẫu _Giới thiệu mẫu *Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu _Xé dán tán lá cây dạng tròn +Chọn tờ giấy màu xanh xé hình vuông khỏi tờ giấy màu. +Từ hình vuông xé 4 góc (không cần đều) +Chỉnh sửa cho giống tán lá cây *Xé tán lá cây dạng dài +Chọn tờ giấy màu xanh đậm hoặc vàng vẽ hình chữ nhật và xé khỏi tờ giấy màu( bước tiếp theo giống xé tán lá dạng tròn) *Xé thân cây Lấy giấy màu nâu vẽ và xé 2 hình chữ nhật dạng dài *Hoạt động 3: Thực hành Theo dõi và giúp đỡ những học sinh gặp khó khăn. _Quan sát, nhận xét mẫu
Tài liệu đính kèm: