Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Vũ Thị Hoa Mai - Trường Tiểu học Tùng Lâm

1.Mục tiêu: Giiúp học sinh

- HS nhận biết được các vần có âm cuối n trong các tiếng bất kỳ.

- Đọc , viết được các vần , tiếng có âm cuối n.

- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài.

- Hiểu và kể được nội dung câu chuyện: Chia phần- dựa theo tranh minh hoạ .

 II- Chuẩn bị:

- GV: Bảng cài chữ , SGK, bảng ôn , tranh minh hoạ: chuyện chia phần

- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.

III- Các hoạt động dạy học chủ yếu :

 

doc 22 trang Người đăng honganh Lượt xem 1189Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 13 - Vũ Thị Hoa Mai - Trường Tiểu học Tùng Lâm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
= 7 ( HS đọc đồng thanh )
- HS gài bảng : 1 + 6 = 7 Đồng thanh.
b) Phép tính: 5 + 2 = 7: 2 + 5 = 7
c) Phép tính: 3 + 4 = 7 : 4 + 3 = 7 ( Các bước tương tự ) 
d) HD đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7:
GV xoá dần cho HS đọc thuộc bảng cộng 
HS nêu lại kết quả 
HĐ2: Thực hành Luyện tập:
Bài 1:Tính 
HS làm bài 2 em lên bảng chữa bài- Nhận xét.
Bài 2: Tính:
HS áp dụng bảng cộng trong phạm vi 7 để làm tính .HS làm bài 3 em lên bảng chữa bài- Nhận xét. 
 Bài 3:Tính : HS thực hiện nhẩm phép tính từ trái sang phải
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
HS dựa vào tranh nêu đầu bài toán và nêu phép tính 
Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
IV- Củng cố- Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập SGK.
-------------------------------------------------------------
Đạo đức :
Nghiêm trang khi chào cờ ( Tiết 2)
I - Mục tiêu: 
-HS hiểu mỗi HS là một công dân nhỏ tuổi của đất nước , chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của mình. 
-HS biết nghiêm trang khi chào cờ là đứng thẳng, tay bỏ thẳng, mắt hướng về lá cờ tổ quốc và không được đùa nghịch, nói chuyện riêng , làm việc riêng.
-HS có thái độ tôn kính lá cờ tổ quốc , tự giác chào cờ.
-HS có hành vi chào cờ một cách nghiêm trang.
II- Chuẩn bị :
GV: SGV, vở bài tập đạo đức, lá cờ tổ quốc, bài hát lá cờ việt nam.
HS: Vở bài tập đạo đức,bút màu đỏ, giấy màu vàng, giấy vẽ. 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1/ Kiểm tra bài cũ:
 4 em thực hành chào cờ ?
2/ Bài mới 
HĐ1: Làm bài tập 3 :
 + HĐ theo cặp : HS trao đổi với nhau:
 -Cô giáo và các bạn đang làm gì ?
-Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ?Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào?
-Cần phải sửa như thế nào cho đúng?
-Các cặp thảo luận .
+ HĐ cả lớp : 
- Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp bổ sung - Nhận xét.
HĐ2 : Vẽ lá quốc kỳ ( Bài tập 4):
GV hướng dẫn HS vẽ lá quốc kỳ .
Trưng bày 1 số bài đẹp - Nhận xét - Đánh giá.
HĐ3: HS hát bài : Lá cờ việt nam.
IV - Củng cố: - HS đọc phần ghi nhớ.
 - Nhận xét giờ học.
V - Dặn dò: Phải chào cờ đúng tư thế.
 ---------------------------------------------------------------------
Buổi chiều 
Ôn Toán
ôn tập về các phép cộng trong phạm vi 7 
I. Mục tiêu: 
 - Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép cộng trong phạm vi 7
Làm thông thạo các phép tính cộng trong phạm vi 7 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhó lại kiến thức
- GV cho 1 số học sinh lên bảng đọc lại bảng cộng trong phạm vi 7
Hoạt động 2: Thực hành
Cho HS thực hành làm các bài tập sau :
Bài 1: Tính
1+ 6 = 2+ 5 = 3 + 4 =
6+ 1 = 5+ 2 = 4 + 3 = 
Bài 2 : Điền dấu vào chỗ chấm
1+ 6 .... 6 2+ 5 ....7+0 3 + 4 .....5+1
6+ 1......3 + 4 5+ 2......7-2 4 + 3 .....4+3 
Bài 3: GV vẽ hình lên bảng – HS nêu bài toán và phép tính .
III/Củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học
 Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau
Ôn Tiếng việt
ôn tập vần uôn – ươn 
I. Mục tiêu
 - Giúp học sinh ôn luyện vần uôn-ươn
- HS đọc thông viết thạo vần và các tiếng ứng dụng Cuộn dây- Vườn nhãn và câu ứng dụng trong bài
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: Luyện đọc 
-GV cho học sinh đọc lại bài đã học
Hoạt động 2: Thực hành- luyện viết 
- GV cho học sinh viết vần uôn-ư ơn vào vở ôli và các cuộn dây và vườn nhãn vào vở ô li 
III.Củng cố dặn dò
-Nhận xét tiết học 
-Dặn học sinh học và chuẩn bị bài học sau
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba ngày 10 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt:
vần ong - ông
I- Mục tiêu:
 -HS nhận biết được vần ong ông - Đọc , viết được vần , tiếng có ong ông.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần ong ông.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Đá bóng
 II- Chuẩn bị: 
- GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: cái võng, dòng sông.
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết I:
1/Kiểm tra bài cũ :
- Viết các từ con vượn :1 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bàì ôn tập - trang 104(2em đọc ).
2/ Bài mới 
HĐ1 : Nhận diện vần: ong ông
- Giới thiệu vần ong: + Vần ong gồm mấy âm - Là những âm gì?( 2 âm : o-ng)
 - Âm nào đứng trước , âm nào đứng sau ?
- HS ghép vần ong:- HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh )
+Muốn có tiếng võng ta thêm âm gì , dấu gì ? ( âm v, dấu ngã )
- HS ghép võng: - Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
- HS quan sát tranh rút ra từ cái võng - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
- Dạy vần ông- sông - dòng sông .( thực hiện tuơng tự các bước trên )
- So sánh 2 vần ong ông: HS đọc toàn bài trên bảng
HĐ2: Đọc từ – câu ứng dụng :
-HS đọc 4 từ - Giảng từ : công viên.
- Phát hiện các tiếng có vần ong ông trong các từ .
- HS đọc nối tiếp các từ - Đồng thanh 
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ong , ông đã học ?
- HS quan sát tranh nêu nx – Gv giới thiệu câu ứng dụng – HS đọc câu ứng dụng .
Tiết II:
HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang 106, 107 ( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Luyện nói: Đá bóng
- GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang 107 ( SGK)
HĐ3: HD viết bảng con: ong, ông ,cái võng, dòng sông.
-HS nhận xét cỡ chữ - khoảng cách các con chữ. 
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. 
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
HĐ4: Luyện viết vào vở: : ong, ông ,cái võng, dòng sông.
- HS viết trong vở tập viết .
HĐ5: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần ong ông.( Hình thức thi đua)
IV- Củng cố- Dặn dò: 
Về nhà luyện đọc,viết vần ,tiếng có ong ông.
 ---------------------------------------------------------------
Toán:
Phép trừ trong phạm vi 7
I- Mục tiêu: 
- Tiếp tục củng cố , khắc sâu khái niệm về phép trừ và mối quan hệ giữa cộng và trừ.
-Thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
-Biết làm tính trừ trong phạm vi 7.
-Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ .
II- Chuẩn bị: 
 GV: Bảng phụ , tranh vẽ
 HS : Bảng con 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 1/Kiểm tra bài cũ : 
 Làm tính: 2 +  = 7  + 1 = 7- 2 em lên bảng- Lớp làm bảng con.
2 em đọc bảng cộng trong phạm vi 7.
2/ Bài mới 
HĐ1 : Giới thiệu bảng trừ trong phạm vi 7:
a) Phép trừ trong phạm vi 7:
GV gài 7 chấm tròn .GV bớt 1 chấm tròn . Còn lại mấy chấm tròn?( 6 chấm tròn ) GVnêu bài toán : Có 7 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn . Còn lại mấy chấm tròn?
7 bớt 1 còn mấy? (6) .HS gài phép tính: 7 - 1=6 ( Đồng thanh )
GV viết : 7 - 1 = 6 
b)Giới thiệu phép tính : 7 - 2 = 5 7 - 5 = 2.
c ) Giới thiệu phép tính : 7 -3 = 4 7 - 4 = 3 ( Các bước tương tự )
 *HS đọc thuộc bảng trừ trong phạm vi 7:
 Xoá dần cho HS đọc thuộc. HS nêu kết quả - GV ghi bảng .
d) Mối quan hệ giữa cộng và trừ.
HĐ2: Thực hành Luyện tập:
Bài 1: Tính: 
 - HS làm tính viết các phép tính trên.
 - GV lưu ý đặt các số thẳng cột dọc. 
Bài 2: Tính:HS áp dụng bảng trừ đã học để làm tính-HS làm bài 2 em lên bảng chữa bài- Nhận xét.
Bài 3: Tính: HS thực hiện phép tính từ trái sang phải 
-HS làm bài 3 em lên bảng chữa bài- Nhận xét.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
-HS dựa vào tranh nêu đầu bài toán và nêu phép tính : 7 - 2 = 5 7 -3 = 4 
-HS làm bài 1 em lên bảng chữa bài- Nhận xét.
IV- Củng cố
- Nhận xét tiết học- Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau
--------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 11 tháng 11 năm 2009
Tiếng việt:
vần ăng - âng
I- Mục tiêu: Giúp học sinh 
 -HS nhận biết được vần ăng âng. Đọc , viết được vần , tiếng có ăng âng.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần ăng âng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Vâng lời cha mẹ.
II- Chuẩn bị: 
- GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: măng tre , nhà tầng.
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết I:
1/Kiểm tra bài cũ :
- Viết từ : con ong - 1 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bàì ong ông- trang 106(2em đọc ).
2/ Bài mới 
HĐ1 : Nhận diện vần: ăng âng
- Giới thiệu vần ăng: + Vần ăng gồm mấy âm - Là những âm gì?( 2 âm : ă-ng)
 - HS ghép vần ăng:- HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh )
+Muốn có tiếng măng ta thêm âm gì ? ( m )
- HS ghép măng: - Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
-HS quan sát tranh rút ra từ măng tre , đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
- Dạy vần âng- tầng - nhà tầng .( thực hiện tuơng tự các bước trên )
- So sánh 2 vần ăng âng- HS đọc toàn bài trên bảng
HĐ2: Đọc từ – câu ứng dụng :
- HS em đọc 4 từ - Giảng từ: Phẳng lặng, nâng niu.
- Phát hiện các tiếng có vần ăng âng trong các từ .
- HS đọc nối tiếp các từ - Đồng thanh - cá nhân .
-Tìm các tiếng ngoài bài có vần ăng , âng vừa học 
- HS quan sát tranh nêu nd câu ứng dụng - - HS đọc nối tiếp - Đồng thanh - cá nhân .
Tiết II:
 HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang 108,109 ( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Luyện nói: Vâng lời cha mẹ 
- GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang 109 ( SGK)
HĐ3: HD viết bảng con: ăng âng , măng tre, nhà tầng.
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. 
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
HĐ4: Luyện viết vào vở: ăng âng , măng tre, nhà tầng
 - GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết .
HĐ5: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần ăng âng.( Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
 - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có vần ăng âng trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò: Về nhà luyện đọc,viết vần ,tiếng có ăng âng.
----------------------------------------------------------------
Toán:
Luyện tập 
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh 
Củng cố và khắc sâu về phép cộng , trừ , thực hiện phép tính trừ trong phạm vi 7.
Tập nêu ra bài toán và biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp (cộng hoặc trừ)
Biết quan hệ thứ tự các số tự nhiên trong phạm vi 7.
II- Chuẩn bị: 
 GV: Bảng phụ
 HS : Bảng con 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 1/Kiểm tra bài cũ : 
 1 em HS đọc bảng trừ trong phạm vi 7:
Làm tính: : 5 + 2 = 7 - 2 = 
 7 + 0 = 7- 0 = 
2 em lên bảng lớp viết bảng con.
 2/ Bài mới 
Bài 1: Tính: 
HS làm bài . Gọi lần lượt HS lên chữa bài 
Bài 2: Tính: HS làm bài 3 em lên bảng chữa bài .- Nhận xét.
Bài 3: Viết số :
HS áp dụng bảng cộng , trừ để làm tính: HS làm bài 2 em lên bảng chữa bài .
Bài 4:Điền dấu = : 
 HS nhẩm kết quả phép tính và điền dấu: : 4 + 3 7 7 - 4 ..6 5 + 2 ..6 
Bài 5: Viết phép tính thích hợp: 
HS dựa vào tranh viết phép tính: 3 + 4 = 7 4 + 3 = 7
 .Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
IV- Củng cố -Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập SGK.
---------------------------------------------------------------
Buổi chiều Ôn Tiếng việt 
ôn tập bài 52, 53
I- Mục tiêu: 
 - Tiếp tục giúp học sinh ôn lại các bài học có vần ong- ông và ăng -âng
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK ( cá nhân - đồng thanh.)
GV gọi những học sinh chưa thuộc bài lên bảng và hướng dẫn học sinh học 
HĐ2: Luyện viết vào vở: vần ong- ông và ăng -âng, và các từ ứng dụng trong bài học
 - GV viết mẫu - HS viết trong vở ô li
HĐ3: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần vần ong- ông và ăng -âng ( Hình thức thi đua)
III- Củng cố- Dặn dò:
 - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Về nhà luyện đọc,viết vần , tiếng có ong, ăng.
 ---------------------------------------------------------------
Ôn Toán
ôn tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 7
I. Mục tiêu
-Tiếp tục giúp học sinh ôn luyện Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 7
-Làm thông thạo các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 7 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Hoạt động 1: GV hướng dẫn học sinh nhó lại kiến thức
- GV cho học sinh lên bảng đọc lại bảng cộng, trừ trong phạm vi 7
Hoạt động 2: Thực hành
HDHS làm các bài tập sau:
Bài 1: Tính
2+ 5 = 3+ 4 = 1 + 6 =
6+ 1 = 4+ 3 = 7 + 0 = 
Bài 2 : Điền dấu vào chỗ chấm
2+ 5 .... 6 3+ 4 ....7+0 4 + 3 .....5+1
6+ 1......3 + 4 4+ 3......7-2 4 + 2 .....3+3 
Bài 3: GV vẽ hình – HS nêu phép tính .
III. Củng cố- dặn dò
Nhận xét tiết học
 Dặn học sinh học và chuẩn bị bài sau
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 12 tháng 11 năm 2009
Tiếng Việt
vần ung - ưng
I- Mục tiêu: Giúp học sinh 
 -HS nhận biết được vần ung ưng - Đọc , viết được vần , tiếng có ung ưng.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng trong bài vần ung ưng.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Rừng , thung lũng, suối , đèo.
II- Chuẩn bị: 
- GV: Bảng cài chữ , SGK, tranh minh hoạ: bông súng , sừng hươu.
- HS : Bảng con , vở viết , bút chì , SGK, bảng cài chữ.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
Tiết I:
I/Kiểm tra bài cũ :
- Viết từ : rặng dừa -1 HS lên bảng viết - Lớp viết bảng con .
- Đọc bài ăng âng- trang 108(2em đọc ).
2/ Bài mới 
HĐ1 : Nhận diện vần: ung ưng
- Giới thiệu vần ung: + Vần ung gồm mấy âm - Là những âm gì?( 2 âm : u-ng)
 - HS ghép vần ung- HS đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - nhóm - đồng thanh )
+Muốn có tiếng súng ta thêm âm gì ? ( s )
- HS ghép súng: - Đánh vần - đọc trơn ( cá nhân - đồng thanh)
- HS đọc từ bông súng - cá nhân - đồng thanh
- Dạy vần ưng- sừng -sừng hươu.( thực hiện tuơng tự các bước trên )
- So sánh 2 vần ung ưng: đồng thanh 2 vần .
- HS đọc toàn bài trên bảng( 2 em lên bảng chỉ- đọc )
HĐ2: Đọc câu - từ ứng dụng :
- 4em đọc 4 từ - Giảng từ: cây sung , trung thu.
- HS đọc nối tiếp các từ - Đồng thanh - cá nhân .
- Phát hiện các tiếng có vần ung ưng trong các từ .
- HS đọc câu ứng dụng ,cá nhân - đồng thanh
Tiết II:
HĐ1: Luyện đọc :
-Đọc SGK Trang 110, 111 ( cá nhân - đồng thanh.)
HĐ2: Luyện nói: : Rừng , thung lũng, suối , đèo.
- GV đặt câu hỏi - HS trả lời câu hỏi theo tranh trang 110 ( SGK)
HĐ3: HD viết bảng con: ung ưng, bông súng , sừng hươu..
- GV viết mẫu - Nêu cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến kết thúc con chữ. 
- HS viết vào bảng con - GV chữa lỗi cho HS.
HĐ4: Luyện viết vào vở: ung ưng, bông súng , sừng hươu..
 - GV viết mẫu - HS viết trong vở tập viết .
HĐ5: Trò chơi : Thi tìm tiếng có vần ung ưng.( Hình thức thi đua)
IV- Củng cố:
 - Chấm bài - chữa lỗi - Nhận xét bài viết .
- Tìm tiếng có vần ung ưng trong sách báo , văn bản .
V- Dặn dò: 
-Về nhà luyện đọc,viết vần ,tiếng có ung ưng.
Toán:
Phép cộng trong phạm vi 8.
I- Mục tiêu: Giúp học sinh 
-HS tiếp tục hình thành khái niệm về phép cộng trong phạm vi 8.
-Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
-Biết làm tính cộng trong phạm vi 8.
-Giải được các bài toán trong thực tế có liên quan đến phép cộng trong phạm vi 8.
II- Chuẩn bị: 
GV: Bộ đồ dùng dạy toán lớp 1, SGK, vở bài tập toán 1.
 HS : Bảng con , vở bài tập toán 1, bút,bộ cài toán lớp 1. 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
 1/Kiểm tra bài cũ : 
1 em đọc bảng cộng, trừ trong phạm vi 7.
Làm tính: 5 +2 = 3 + 4 = 7.- .. = 1 7 -= 0.
2/ Bài mới 
HĐ1 : Giới thiệu phép cộng - bảng cộng trong phạm vi 8:
a) Phép tính: 7 + 1 =8: 1 + 7 = 8
GV gài 7 chấm tròn ,GVgài 1 chấm tròn .Có tất cả mấy chấm tròn?( 8 chấm tròn ) 7 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 8 chấm tròn 7 thêm 1 bằng 8.
 HS nêu và gài phép tính - GV viết : 7 + 1 = 8 ( HS đọc đồng thanh )
 7 cộng 1 bằng 8 - vậy 1 cộng 7 bằng mấy ? (8)
b) Phép tính: 6 + 2 = 8: 2 + 6 = 8
c ) Phép tính : 3 + 5 = 8 5 + 3 = 8:
d) Phép tính: 4 + 4 = 8 : (Cách dạy tương tự các bước trên )
e) HD đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 8:
GV xoá dần cho HS đọc thuộc bảng cộng GV hỏi lại kết quả.
HĐ2: Thực hành Luyện tập:
Bài 1:Tính
Bài 2: Tính:
HS làm bài 2 em lên bảng chữa bài- Nhận xét. 
Bài 3:Tính :HS thực hiện nhẩm phép tính từ trái sang phải ,2 em lên bảng chữa bài
Bài 4: Viết phép tính thích hợp:
HS dựa vào tranh nêu đầu bài toán và nêu phép tính : a) 6 + 2 = b) 4 +4 =
Kiểm tra kết quả sau khi làm: HS đổi vở cho nhau để kiểm tra.
IV- Củng cố- Dặn dò:
 -Về nhà làm các bài tập SGK.
---------------------------------------------------------------
Thể dục :
Thể dục rèn luyện tư thế cơ bản- Trò chơI vận động 
I/ Mục tiêu : 
-Ôn 1 số động tác thể dục rèn luyện tư thế cơ bản đã học.Yêu cầu HS thực hiện động tác ở mức tương đối chính xác.
-Học động tác đứng đưa 1 chân sang ngang. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng.
-Ôn trò chơi :Chuyền bóng tiếp sức.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II-Địa điểm – phương tiện 
GV: 1 cái còi.
HS: Dọn sân bãi sạch , kẻ sân.
III-Nội dung và phương pháp lên lớp 
HĐ1:Phần Khởi động :
-GV tập hợp lớp thành 2 - 4 hàng dọc ( Mỗi hàng mỗi tổ ) sau đó chuyển thành hàng ngang .
-GV phổ biến nội dung yêu cầu bài học( 1 - 2 phút). 1 phút giành cho HS chấn chỉnh trang phục.
-Chạy nhẹ nhàng theo một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trờng(30- 50 m)
HĐ2: Phần cơ bản:
+ Ôn đứng đưa 1 chân ra sau , hai tay giơ cao thẳng hướng( 1- 2 lần)
 -Cán sự điều khiển GV giúp đỡ sửa động tác sai cho HS.
-Từng tổ lên thực hành Lớp nhận xét.
+ Ôn phối hợp đứng đưa 1 chân ra trước, hai tay chống hông và đứng đưa 1 chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng( 1- 2 lần)
 -Cán sự điều khiển GV giúp đỡ sửa động tác sai cho HS.
-Từng tổ lên thực hành Lớp nhận xét.
+ Ôn phối hợp 1 lần
+ Đứngđa chân trái ra sau , 2 tay chống hông ( 1 -2 lần)
+ Đứngđa chân phải ra sau , 2 tay chống hông( 1 -2 lần)
* Ôn trò chơi : Chuyền bóng tiếp sức ( 6 - 8 phút)
 - HS thực hành chuyền bóng cho nhau trong hàng của mình .
- Cùng thời gian hàng nào chuyền bóng xong trước hàng đó thắng. 
HĐ3: Phần kết thúc 
-Đi thường theo nhịp 2- 4 hàng dọc trên địa hình tự nhiên và hát( 2- 3 phút)
-Trò chơi hồi tĩnh: Diệt con vật có hại ( 2 phút)
-Hệ thống bài ( 1- 2 phút).Nhận xét giờ học( 1 phút).
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu ngày 13 tháng 11 năm 2009
Tập viết
Tuần 11
I- Mục tiêu: Giúp học sinh 
- HS biết viết theo mẫu chữ : nền nhà , nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
- Biết viết đúng cỡ chữ, tốc độ.
- Biết trình bày bài viết sạch, đẹp.
- Hiểu được ý nghĩa các từ trong bài viết.
II- Chuẩn bị: 
GV :Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết mẫu các chữ : nền nhà , nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
 HS : Bảng con , vở tập viết ,bút, 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1/Kiểm tra bài cũ : 
Viết các chữ :cuồn cuộn, con vượn.
2 em lên bảng viết - Lớp viết bảng con.
2/ Bài mới 
HĐ1 : Hướng dẫn viết bảng con:
- GV treo bảng phụ - HS nhận xét các chữ mẫu: nền nhà , nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
HS nêu cấu tạo chữ mẫu - đọc cá nhân - đồng thanh.
GV nêu quy trình viết chữ :nền nhà.. 
- Cách viết : lưu ý các nét nối giữa 2 con chữ, khoảng cách 2 con chữ cách nhau 1 ô ly,các tiếng cách nhau 2 ô ly, viết đúng vị trí các dấu thanh.( cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc) 
 GV viết mẫu HS viết bảng con - đọc lại 
- Dạy viết từ, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn( thực hiện tương tự các bước trên)
HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở: 
-HS đọc cá nhân - đồng thanh : nền nhà , nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn. 
-HS nhắc lại cách viết các chữ, tư thế ngồi viết cách cầm bút , để vở.
-HS viết vào vở.
IV- Củng cố:
 Chấm bài chữa bài nhận xét .
V- Dặn dò:
 -Về nhà luyện viết lại nội dung bài. 
-----------------------------------------------------------
Tập viết
Tuần 12
I- Mục tiêu: Giúp học sinh 
- HS biết viết theo mẫu chữ : con ong, cây thông , vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng.
- Biết viết đúng cỡ chữ, tốc độ.
- Biết trình bày bài viết sạch, đẹp.
- Hiểu được ý nghĩa các từ trong bài viết.
II- Chuẩn bị: GV: 
GV :Bảng lớp kẻ ô ly, bảng phụ viết mẫu các chữ : con ong, cây thông , vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng.
 HS : Bảng con , vở tập viết ,bút, 
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1/Kiểm tra bài cũ : 
Viết các chữ : uông ương, quả chuông, con đường.
2 em lên bảng viết Lớp viết bảng con.
2/ Bài mới 
HĐ1 : Hướng dẫn viết bảng con:
GV treo bảng phụ HS nhận xét các chữ mẫu: con ong, cây thông , vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. 
HS nêu cấu tạo chữ mẫu - đọc cá nhân - đồng thanh.
GV nêu quy trình viết chữ : con ong.
Cách viết : lưu ý các nét nối giữa các con chữ, khoảng cách 2 con chữ cách nhau 1 ô ly,các tiếng cách nhau 2 ô ly, viết đúng vị trí các dấu thanh.( cách đưa bút từ điểm bắt đầu đến điểm kết thúc) 
 GV viết mẫu HS viết bảng con - đọc lại 
- Dạy viết từ : cây thông, vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng( thực hiện tương tự các bước trên)
HĐ2: Hướng dẫn viết vào vở: 
HS đọc cá nhân - đồng thanh : : con ong, cây thông , vầng trăng, cây sung, củ gừng, củ riềng. 
HS nhắc lại cách viết các chữ, t thế ngồi viết cách cầm bút , để vở.
 GV viết mẫu HS viết vào vở.
IV. Củng cố- Dặn dò:
 -Về nhà luyện viết lại nội dung bài.
Tự nhiên -Xã hội 
Công việc ở nhà 
 I/ Mục tiêu :
-HS biết kể 1 số công việc làm ở nhà của mỗi người trong gia đình và một số việc em thường làm để giúp đỡ gia đình.
-Mọi người trong gia đình đều phải làm việc tuỳ theo sức của mình. 
-Biết yêu giúp đỡ cha mẹ những công việc vừa sức.
II- Chuẩn bị : 
 GV : Tranh SGK phóng to :
 HS : SGK, vở bài tập TNXH.
III- Các hoạt động dạy học chủ yếu 
1/Kiểm tra bài cũ :
2 em trả lời câu hỏi:-Giới thiệu ngôi nhà của em?
Em có yêu quý ngôi nhà của em không?
2/ Bài mới 
HĐ1:Quan sát tranh trang 28:
Bước 1:Thảo luận theo cặp:
Nội dung: Quan sát tranh trang 28 :Nói về nội dung từng tranh :
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động :
Đại diện nhóm lên trình bày theo tranh phóng to : Kể từng công việc cụ thể và tác dụng của từng việc làm đối với cuộc sống trong gia đình Lớp bổ sung.
HĐ2 :Kể các việc em thường làm để giúp đỡ bố mẹ :
Bước 1: Hoạt động theo cặp :
Hai em ngồi gần nhau thảo luân:Kể cho nhau nghe vè các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình mình. 
Bước 2: Kiểm tra kết quả hoạt động :
Đại diện nhóm lên trình bày - Lớp bổ sung.
+ Hằng ngày em đã làm gì để giúp đỡ gia đình ?
+ Em cảm thấy thế nào khi làm những công việc đó ?
- GV nhận xét – Tuyên dương.
Kết luận: Mọi người ttrong gia đình đều phải tham gia làm việc nhà tuỳ theo sức của mình. 
HĐ3 : Qua

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1- tuan 13.doc