Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 27

I .Mục đích yêu cầu

· Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Hoa ngọc lan, dày, lấp ló, ngan ngát, khắp vườn Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)

· Hiểu nội dung bài: Tình cảm yêu mến cây hoa ngọc lan của bạn nhỏ.

· Trả lời được câu hỏi 1,2 (SGK)

· HSKG: gọi được tên các loài hoa có trong ảnh (SGK)

II .Đồ dùng dạy học

1. Giáo viên:

- Tranh minh họa, bộ đồ dùng tiếng Việt.

2. Học sinh:

- SGK.

III .Hoạt động dạy và học:

 

doc 32 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 691Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy khối 1 - Tuần 27", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ quy định.
II.Chuẩn bị:
Giáo viên:
Chữ mẫu.
Học sinh:
Bảng con, vở viết.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Bài mới:
Giới thiệu: Tô chữ E, Ê hoa và các từ ngữ ứng dụng.
Hoạt động 1: Tô chữ hoa.
.
Cho học sinh quan sát chữ hoa.
Chữ E gồm những nét nào?
Quy trình viết: Bắt đầu từ dòng li đầu tiên của dòng kẻ ngang sau đó các em sẽ tô theo nét chấm, điểm kết thúc nằm trên dòng li thứ 2 của dòng kẻ ngang.
Hoạt động 2: Viết vần.
.
Giáo viên treo bảng phụ.
Giáo viên nhắc lại cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 3: Viết vở.
Nêu tư thế ngồi viết.
Giáo viên cho học sinh viết từng dòng.
Giáo viên chỉnh sửa sai cho học sinh.viết yếu
Thu chấm, nhận xét.
Củng cố_Dặn dò:
Thi đua mỗi tổ tìm tiếng có vần ăm – ăp viết vào bảng con.
Nhận xét tiết học.
Về nhà viết phần B của vở tập viết.
Hát.
Học sinh quan sát.
Gồm 2 nét viết liền không nhấc bút
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết bảng con.
-Học sinh nêu(KG)
-Học sinh viết từng dòng vào vở theo hướng dẫn
Học sinh thi đua cả tổ, tổ nào có nhiều bạn ghi đúng, đẹp nhất sẽ thắng
Chính tả
	Tiết 5: 	NHÀ BÀ NGOẠI
Mục Đích yêu cầu
Nhìn bảng chép lại đúng bài: Nhà bà ngoại: 27 chữ trong khoảng 10_ 15 phút.(HSY không giới hạn thời gian)
Điền đúng vần: ăm, âm; chữ c, k vào chỗ trống.
Bài tập 2,3( SGK)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đoạn văn viết ở bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết, bảng con.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cái Bống.
Nhận xét bài viết của học sinh ở tiết trước.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Nhà bà ngoại.
Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Giáo viên treo bảng phụ.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
Phân tích các tiếng đó.
Cho học sinh chép bài vào vở. 
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2: Điền vần ăm hay ăp.
Bài 3: Điền chữ c hoặc k.
Khi nào viết k?
Giáo viên sửa sai cho học sinh.
Củng cố_Dặn dò:
Khen các em viết đẹp, có tiến bộ.
Em nào có nhiều lỗi sai về nhà chép lại bài.
Học thuộc qui tắc viết chính tả.
Hát.
Học sinh đoc đoạn cần chép.
Học sinh nêu: ngoại, rộng rãi, lòa xòa, hiên, thoang thoảng, khắp vườn.
Học sinh phân tích.(HSY)
Học sinh viết bảng con.
Học sinh viết.
Học sinh đổi vở cho nhau để sửa bài.
Học sinh đọc yêu cầu.
4 học sinh lên bảng làm
Lớp làm vào vở.
Học sinh nêu.
Học sinh làm bảng lớp.
Lớp làm vào vở.
Toán
BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100
Mục tiêu:
Nhận biết được 100 là số liền sau của 99(TB_Y)
Đọc, viết lập được bảng các số từ 0 đến 100.(TB_Y)
Biết một số đặc điểm các số trong bảng.(KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bảng số từ 1 đến 100.
Bảng gài que tính.
Học sinh:
Bảng số từ 1 đến 100.
Que tính.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập.
+ 64 gồm  chục và  đơn vị; ta viết: 64 = 60 + 
+ 53 gồm  chục và  đơn vị; ta viết: 53 =  + 3
Hỏi dưới lớp.
+ Số liền sau của 25 là bao nhiêu?
+ Số liền sau của 37 là bao nhiêu?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Bảng các số từ 1 đến 100.
Hoạt động 1: Giới thiệu bước đầu về số 100.
Giáo viên gắn tia số từ 90 đến 99.
Nêu yêu cầu bài 1.
Số liền sau của 97 là bao nhiêu?
Gắn 99 que tính: Có bao nhiêu que tính?
Thêm 1 que tính nữa là bao nhiêu que?
Vậy số liền sau của 99 là bao nhiêu?
100 là số có mấy chữ số?
1 trăm gồm 10 chục và 0 đơn vị.
Giáo viên ghi 100.
Hoạt động 2: Giới thiệu bảng số từ 1 đến 100.
Nêu yêu cầu bài 2.
Nhận xét cho cô số hàng ngang đầu tiên.
Còn các số ở cột dọc.
Hoạt động 3: Giới thiệu 1 vài đặc điểm của bảng các số từ 1 đến 100.
Nêu yêu cầu bài 3.
Dựa vào bảng số để làm bài 3.
Các số có 1 chữ số là số nào?
Số tròn chục có 2 chữ số là số nào?
Số bé nhất có hai chữ số là số nào?
Số lớn nhất có hai chữ số là số nào?
Số có 2 chữ số giống nhau là số nào?
Củng cố_Dặn dò:
Đếm xem có bao nhiêu số có 1, 2 chữ số?
Nhận xét.
Học thuộc các số từ 1 đến 100.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
- học sinh thực hiện
Học sinh quan sát.
Học sinh nêu.(TB_Y)
 98.
 99 que tính.
 100 que tính.(TB_KG)
Học sinh lên bảng đính thêm 1 que.
 100.
 3 chữ số.(Y_KG)
Học sinh nhắc lại.
1 trăm.
Viết số còn thiếu vào ô trống.(TB_Y)
 hơn kém nhau 1 đơn vị.
 hơn kém nhau 1 chục.
1 học sinh làm bài 2 ở bảng.
Lớp làm vào vở.
Viết số.(TB_KG)
 0, 1, 2,  , 9.(TB_Y)
 10, 20, 30, 40, .(TB_KG)
 10.(TB_KG)
 99.
 11, 22, 33, .
-Từng học sinh đếm
Nhận xét.
	Đạo đức
Tiết 27: CẢM ƠN VÀ XIN LỖI (Tiết 2)
Mục tiêu:
Nêu được khi nào cần nói cảm ơp, xin lỗi.
Biết cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống phổ biến khi giao tiếp.(TB_Y)
HSKG: Biết được ý nghĩa của câu cảm ơn, xin lỗi.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ bài tập 3.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài cảm ơn, xin lỗi tiếp theo.
Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
Giáo viên yêu cầu 2 em ngồi cùng bàn thảo luận cách ứng xử theo các tình huống ở bài tập 3.
Kết luận: Nhặt hộp bút lên trả cho bạn nói lời xin lỗi. Nói lời cảm ơn khi bạn giúp đỡ mình.
Hoạt động 2: Trò chơi sắm vai.
Giáo viên nêu tình huống: “Thắng mượn Nga 1 quyển sách về nhà đọc, nhưng sơ ý làm rách mất 1 trang, Thắng mang sách đem trả cho bạn”.
Theo con Thắng sẽ phải nói gì với bạn?
Kết luận: Thắng phải xin lỗi bạn vì đã làm hỏng sách.
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Ghép cánh hoa vào nhị hoa.
Cho mỗi nhóm 1 nhị hoa cảm ơn và xin lỗi cùng với những cánh hoa ghi rõ tình huống liên quan.
Yêu cầu ghép cánh hoa với nhị hoa cho phù hợp.
Thực hiện tốt điều đã được học.
Hát.
-Học sinh trả lời
2 em ngồi cùng bàn thảo luận với nhau.
Học sinh lên trình bày.
Từng cặp thảo luận trình bày tình huống cô nêu.(KG)
2 em lên sắm vai trước lớp.
Học sinh nhận xét.
Lớp chia thành 4 nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện lên tham gia.
Nhận xét.
ND:17_3
Tập đọc
AI DẬY SỚM (Tiết 15_16)
Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: Dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đónBước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ (HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Ai dậy sớm mới thấy hết được cảnh đẹp của đất trời.
Trả lời được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK)
Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. (HSKG: Thuộc cả 3 khổ thơ)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh SGK.
Học sinh:
SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Hoa ngọc lan.
Đọc bài ở SGK.
+ Nụ hoa lan được tả như thế nào?
+ Hương hoa lan thơm thế nào?	
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Ai dậy sớm.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: dậy sớm, ra vườn, lên đồi, đất trời, chờ đón.
Phân tích và ghép tiếng sớm, vườn, lên, trời.
Luyện đọc câu.
Hoạt động 2: Ôn vần ươm – ương.
Tìm tiếng trong bài có vần ươm – ương.
Phân tích tiếng vừa tìm đươc.
Tìm tiếng ngoài bài có vần ươm – ương.
Thi nói câu có tiếng chứa vần ươm – ương.
Giáo viên nhận xét, tuyên dương đội nói hay, đúng.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc.
Học sinh dò bài.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc từ.(HSY)
Học sinh ghép.
Mỗi học sinh đọc 1 câu theo hình thức tiếp nối.(TB_KG)
Mỗi bàn đọc 1 câu.
Học sinh đọc đoạn.
 vườn , hương.(HSY)
Học sinh thảo luận nêu.
Đọc đồng thanh tiếng đúng.
Lớp chia thành 2 đội.
+ Đội A nói câu chứa tiếng có vần ươm.
+ Đội B nói câu chứa tiếng có vần ương.
Tập đọc
AI DẬY SỚM (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học tiết 2.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc khổ thơ 1.
Khi dậy sớm điều gì chờ đón con?
Đọc khổ thơ 2.
Ai dậy sớm mà chạy ra đồng thì điều gì đang chờ đón?
Đọc khổ thơ cuối.
Cả đất trời đang chờ đón con ở đâu?
Hoạt động 2: Học thuộc lòng.
.
Giáo viên cho học sinh đọc toàn bài.
Đọc câu đầu – xóa dần các tiếng chỉ giữ lại tiếng đầu câu.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 3: Luyện nói.
Nêu chủ đề luyện nói.
Giáo viên ghi nhận, tuyên dương.
Củng cố:_Dặn dò:
- Đọc thuộc lòng bài thơ.
-Qua bài học muốn nói với chúng ta điều gì?
Đọc thuộc lòng bài thơ.
Chuẩn bị: Tiết sau học: Tô chữ hoa G.
Hát.
Học sinh dò theo.
Học sinh đọc.
Hoa ngát hương đang chờ đón con ở ngoài.
Học sinh luyện đọc.
 có vừng đông đang chờ đón.
Học sinh đọc.
ở trên đồi.
Học sinh đọc bài.
Học sinh đọc thuộc lòng bài thơ.(HSY thuộc 1 khổ thơ)
 nói những việc làm vào buổi sáng.
Học sinh chia nhóm và luyện nói 
Đại diện nhóm lên trình bày (TB_KG).
Cảnh buổi sáng rất đẹp, ai dậy sớm mới có thể thấy được.(KG)
Toán
Tiết 107: LUYỆN TẬP
Mục tiêu:
Viết được số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau của một số
So sánh các số, thứ tự số.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Cho học sinh đọc các số từ 1 đến 100.
Các số có 1 chữ số là những số nào?
Các số tròn chục là những số nào?
Các số có 2 chữ số giống nhau la số nào?
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Nêu yêu cầu bài.
Bài 2: Yêu cầu gì?
Muốn tìm số liền trước của 1 số ta làm sao?
Tìm số liền sau?
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý học sinh các số cách nhau bởi dấu phẩy.
Bài 4: Nêu yêu cầu bài.
Giáo viên ghi mẫu:
86 = 80 + 6
+ 86 gồm 8 chục và 6 đơn vị.
+ 8 chục còn gọi là 80.
+ Thay chữ và bằng dấu +.
+ 6 đơn vị viết lại.
Bài 5: Nêu yêu cầu bài.
Lưu ý: hình vuông nhỏ có 2 cạnh nằm trên 2 cạnh của hình vuông lớn.
Củng cố_Dặn dò:
Trò chơi: Tìm nhanh số liền trước, liền sau của 1 số.
Chia 2 đội: 
+ Đội A nêu yêu cầu tìm số liền trước, liền sau của 1 số.
+ Đội B trả lời và ngược lại.
Đội nào đúng nhất và nhanh sẽ thắng.
Nhận xét.
Chuẩn bị: Luyện tập chung.
Hát.
Mỗi học sinh đọc khoảng 2 số.
 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9.
 10, 20, 30, .
 11, 22, 33, .
Viết số.(TB_Y)
Học sinh làm bài.
Sửa bài ở bảng lớp.
Viết số thích hợp.
cộng thêm 1.(TB_KG)
 trừ đi 1.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết các số.
2 học sinh làm ở bảng lớp.
Học sinh làm vào vở.
Viết theo mẫu.(HSKG)
Học sinh quan sát.
Học sinh làm bài.
3 em sửa ở bảng lớp.
Dùng thước và bút nối các điểm để có 2 hình vuông.(HSKG)
Học sinh làm bài.
Đổi vở kiểm tra.
Lớp chia thành 2 đội tham gia chơi.
ND: 18_3
Chính tả
Tiết 6: CÂU ĐỐ
Mục tiêu:
Nhìn bảng chép lại đúng câu đố: 16 chữ trong khoảng 8_ 10 phút.(HSY không giới hạn thời gian)
Điền đúng chữ ch, tr, v, d hoặc gi vào chỗ trống.
Bài tập (2) a SGK
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Bài viết trên bảng phụ.
Học sinh:
Vở viết, vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Nhắc lại quy tắc viết k, gh, ngh.
Viết bảng con các tiếng sai nhiều ở tiết trước.
Bài mới:
Giới thiệu: Viết chính tả bài: Câu đố.
Hoạt động 1: Viết chính tả.
Giáo viên treo bảng phụ.
Con vật đươc nói trong bài là con gì?
Nêu chữ khó viết.
Giáo viên kiểm tra, sửa lỗi.
Hoạt động 2: Làm bài tập.
Bài 2a: Điền ch hay tr. 
Bài 2b: Điền v, d, gi vào chỗ trống.
Củng cố_Dặn dò:
Khen các em viết đẹp có tiến bộ.
Học thuộc quy tắc chính tả viết với k hay c.
Những em viết sai nhiều lỗi về nhà viết lại bài.
Hát.
Học sinh nêu.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh đọc thầm.
 con ong.(TB_KG)
Học sinh nêu.
Phân tích chữ khó.
Học sinh viết bảng con.
Học sinh chép chính tả vào vở.
Học sinh đổi vở để sửa lỗi.
Học sinh nêu yêu cầu.(TB_KG)
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Học sinh làm bài.
Sửa ở bảng lớp.
Kể chuyện
Tiết 3: TRÍ KHÔN
Mục đích yêu cầu
Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.(HSKG: Có thể kể cả câu chuyện theo tranh).
Hiểu nội dung của câu chuyện: Trí khôn của con người giúp con người làm chủ được muôn loài.(KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh minh họa câu chuyện.
Bảng phụ ghi 4 đoạn của câu chuyện.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Cô bé quàng khăn đỏ.
Kể lại đoạn chuyện con thích nhất.
Vì sao con thích đoạn đó?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Cô kể cho các con nghe chuyện: Trí khôn.
Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện.
.
Giáo viên kể lần 1 toàn câu chuyện.
Kể lần 2 kết hợp với tranh vẽ.
Giáo viên chú ý giọng kể.
Hoạt động 2: Kể từng đoạn theo tranh.
Treo tranh 1.
Tranh vẽ gì?
Hổ nhìn thấy gì?
Thấy cảnh đó, hổ đã làm gì?
Treo tranh 2.
Hổ và trâu làm gì?
Hổ và trâu nói gì với nhau?
Treo tranh 3.
Muốn biết trí khôn hổ đã làm gì?
Câu chuyện kết thúc thế nào?
Hoạt động 3: Kể toàn bộ câu chuyện.
Giáo viên tổ chức cho các nhóm thi kể chuyện
Hoạt động 4: Tìm hiểu chuyện.
Câu chuyện này cho em biết điều gì?
Chính trí khôn đã giúp con người làm chủ được cuộc sống, làm chủ được muôn loài.
4. Củng cố_Dặn dò:
Kể lại đoạn chuyện mà con thích nhất.
Con thích nhất nhân vật nào trong câu chuyện?
Vì sao con thích nhất nhân vật đó?
Qua câu chuyện giáo dục chúng ta điều gì?
Kể lại chuyện cho mọi người ở gia đình nghe.
Hát.
Học sinh kể.
Học sinh theo dõi.
Bác nông dân cày ruộng, trâu đang rạp mình kéo cày.
-HỌc sinh nhìn tranh trả lời câu hỏi (TB_Y)
Học sinh kể.(TB_KG)
Học sinh khác nhận xét.
Học sinh kể.
Học sinh kể.(HSKG)
Học sinh khác nhận xét.
- 4 tổ cử đại diện thi kể tiếp sức
Học sinh nêu.
Nhận xét.
Toán
Tiết 108: LUYỆN TẬP CHUNG
Mục tiêu:
Đọc, viết, so sánh các số có 2 chữ số.(TB_Y)
Biết giải toán có một phép tính cộng.(TB_KG)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Đồ dùng phục vụ luyện tập.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ:
Gọi 1 học sinh lên bảng làm bài: Tìm số liền trước, liền sau các số 35, 70, 89.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài luyện tập chung.
Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 1: Yêu cầu gì?
Yêu cầu viết số theo thứ tự từ số nào?
Rồi đến số nào?
Đến số nào thì dừng lại?
Các số hơn kém nhau bao nhiêu?
Bài 2: Nêu yêu cầu bài.
Cho số hãy ghi cách đọc số.
Bài 3: Nêu yêu cầu bài.(b,c)
So sánh số có chữ số hàng chục giống nhau dựa vào số nào?
Bài 4: Đọc đề bài.
Đề bài cho gì?
1 chục cái bát là mấy cái?
Thêm bao nhiêu nữa?
Đề bài hỏi gì?
Muốn có bao nhiêu cái làm sao?
Bài 5: Yêu cầu gì?
Củng cố_Dặn dò:
So sánh các số:
+ 90 với 91.
+ 32 với 33.
+ 70 với 69.
+ 50 với 30.
Nhận xét.
Chuẩn bị: Giải toán có lời văn tiếp theo.
Hát.
Học sinh làm bài.
Viết các số.(TB_Y)
 59.
 60.
 69.
 1 đơn vị.
Học sinh làm bài.
Sửa bài miệng.
Viết theo mẫu.(TB_KG)
Học sinh làm bài.
Điền dấu >, <, =.
 có hàng chục giống nhau, dựa vào hàng đơn vị, số nào có hàng đơn vị lớn hơn, số đó lớn hơn.
 có 1 chục cái bát thêm 5 cái bát nữa .(TB_KG)
 có 1 chục cái bát.
 10 cái.
 5 cái nữa.
 có tất cả bao nhiêu cái?
 tính cộng.
Học sinh làm bài.
Bài giải
1 chục = 10
Số bát có tất cả là:
10 + 5 = 15 (cái bát)
Đáp số: 15 cái bát.
Viết số bé nhất có 2 chữ số là .
Số lớn nhất có 1 chữ số là 
Học sinh làm bài.
Học sinh so sánh miệng.
THỦ CÔNG
Tiết 27: Cắt, dán hình vuông (Tiết 2)
Mục tiêu
-Học sinh biết cách kẻ, cắt và dán hình vuông(HSY)
-Kẻ, cắt, dán được hình vuông. Có thể kẻ, cắt được hình vuông theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
HS khéo tay: _ Kẻ, cắt, dán được hình vuông theo 2 cách. Đường cắt thẳng. Hình dán phẳng.
 _ Có thể kẻ, cắt, dán được thêm hình vuông có kích thước khác.
II. Đồ dùng dạy học	
GV: Mẫu hình vuông cắt ở tiết trước.
HS: Vở thủ công, hồ dán.
III.Hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1_Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh
2_Bài mới:
a)Hoạt động 1: Giới thiệu bài
b)Hoạt động 2: Nhắc lại quy trình
-Giáo viên yêu cầu học sinh nêu lại quy trình vẽ và cắt hình vuông theo 2 cách
-Giáo viên nhắc nhở những học sinh chưa hoàn thành kẻ và cắt hình vuông ở tiết trước , tiếp tục làm tiếp.
c)Hoạt động 3: Dán sản phẩm vào vở
-Hướng dẫn học sinh dán sản phẩm vào vở thủ công
*Lưu ý : Dán cân xứng
GV giúp đỡ học sinh gặp khó khăn
3_Củng cố_Dặn dò:
-Cho học sinh xem sản phẩm đẹp
-Chuẩn bị giấy màu tiết sau học “Cắt dán hình tam giác”.
-Từng học sinh nêu(TB_KG)
-Học sinh thực hành dán sản phẩm vào vở
-Dọn vệ sinh nơi học tập
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ (Tiết 17_18)
Mục đích yêu cầu
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: chộp được, hoảng lắm, nén sợ, lễ phép.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.(HSY phân tích, đánh vần tiếng khó đọc)
Hiểu nội dung bài: Sự thông minh nhanh trí của SẻTrả lời được câu hỏi tìm hiểu bài (SGK)
Học thuộc lòng ít nhất 1 khổ thơ. (HSKG: Thuộc cả 3 khổ thơ)
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh vẽ SGK.
Học sinh:
Bộ đồ dùng tiếng Việt, SGK.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Ai dậy sớm.
Đọc thuộc bài thơ: Ai dậy sớm.
Dậy sớm sẽ thấy gì?
Qua bài này muốn nói với em điều gì?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài: Mưu chú sẻ.
Hoạt động 1: Luyện đọc.
.
Giáo viên đọc mẫu.
Giáo viên gạch chân các từ cần luyện đọc: hoảng sợ
nén sợ
lễ phép
sạch sẽ
Giáo viên giải thích các từ khó.
Đọc đoạn 1: 2 câu đầu.
Đoạn 2: Câu nói của sẻ.
Đoạn 3: Phần còn lại.
Hoạt động 2: Ôn vần uôn – uông.
Tìm trong bài tiếng có vần uôn – uông.
Phân tích tiếng vừa tìm được.
Tìm tiếng ngoài bài có vần uôn – uông.
Giáo viên ghi bảng.
Nhận xét tiết học.
Hát múa chuyển sang tiết 2.
Hát.
Học sinh đọc thuộc lòng.
Học sinh dò theo.
Học sinh nêu.
Học sinh luyện đọc cá nhân từ ngữ.(HSY)
Luyện đọc câu.(TB_KG)
Mỗi câu 1 học sinh.
Mỗi câu 1 bàn đọc.
Đọc cả bài.
 muộn.(HSY)
Học sinh thảo luận, nêu.(TB_KG)
Học sinh luyện đọc.
Tập đọc
MƯU CHÚ SẺ (Tiết 2)
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài mới:
Giới thiệu: Học sang tiết 2.
Hoạt động 1: Tìm hiểu bài.
.
Giáo viên đọc mẫu.
Đọc đoạn 1.
Buổi sáng điều gì đã xảy ra?
Đọc đoạn 2.
Khi sẻ bị mèo chộp được sẻ đã nói gì với mèo?
Đọc đoạn 3.
Sẻ đã làm gì khi mèo đặt nó xuống đất?
Đọc cả bài.
Giáo viên nhận xét, cho điểm.
Hoạt động 2: Luyện nói.
Đọc câu hỏi 3.
2 học sinh thi xếp nhanh các thẻ.
Giáo viên nhận xét.
Củng cố_Dặn dò:
Đọc lại bài: Mưu chú sẻ.
Khi bị mèo bắt được sẻ đã nói gì?
Luyện đọc lại bài, chuẩn bị bài: Mẹ và cô.
Hát.
Học sinh dò theo.
Học sinh đọc.(TB_KG)
+Một con Mèo chộp dược một chú Sẻ
+Thưa anh, tại sao....lại không rửa mặt.
Học sinh đọc.(TB_KG)
Sẻ vụt bay đi
Thi đua đọc trơn cả bài.(KG)
Xếp các ô chữ thành câu nói đúng về chú sẻ trong bài.(TB_KG)
Học sinh đọc thẻ từ.
Học sinh ghép vào bảng con, đọc bài.
Tự nhiên xã hội
Tiết 27: CON MÈO
Mục tiêu:
Chỉ được các bộ phận ngoài của con mèo trên hình vẽ.
HSKG: Nêu được một số đặc điểm giúp mèo săn mồi tốt như: mắt tinh, tai, mũi thính; răng sắc, móng vuốt nhọn; chân có đệm thịt đi rất êm.
Chuẩn bị:
Giáo viên:
Tranh ảnh về con mèo.
Học sinh:
Vở bài tập.
Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ổn định:
Bài cũ: Con gà.
Nuôi gà có lợi gì?
Cơ thể gà có những bộ phận nào?
Nhận xét.
Bài mới:
Giới thiệu: Học bài con mèo.
Hoạt động 1: Quan sát và làm bài tập.
Cho h

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an tuan 27(MAI).doc