TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU
I. MỤC TIÊU:Sau bài học, HS biết:
1. Kiến thức: Nắm được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Học sinh khá, giỏi chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
2. Kỹ năng: Biết một số hoạt động của con người, gây ô nhiểm bầu không khí.
3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Các hình minh họa SGK, mô hình cơ quan bài tiết nước tiểu.
- HS: SGK.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI PHÒNG BỆNH TIM MẠCH I. MỤC TIÊU:. 1. Kiến thức: Hiểu được tác hại của bệnh thấp tim ở trẻ em. - Học sinh khá, giỏi biết nguyên nhân của bệnh thấp tim. Kỹ năng : Biết cách đề phòng bệnh thấp tim ở trẻ em 3. Thái độ: : Có ý thưc bảo vệ cơ thể II. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, tranh minh họa SGK. - HS: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 5’ 8’ 12’ 12’ 3’ 1’ 1.KT bài cũ: 2. Bài mới: Hoạt động 1: Giúp hs kể được tên một vài bệnh về tim mạch: Hoạt động 2: Giúp HS hiểu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây bệnh thấp tim cho trẻ em: Hoạt động 3: Giúp hs kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim: 3.Củng cố: 4.Dặn dò: + Nên và không nên làm gì để bảo vệ tim mạch ? - Nhận xét, đánh giá. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Yêu cầu HS kể tên một vài bệnh tim mạch mà em biết. -- Giảng: Ngoài các bệnh các em nêu trên còn một số bệnh về tim mạch như nhồi máu cơ tim; hở van tim; tim to; tim nhỏ; - Nói: Bệnh thấp tim là bệnh thường gập ở trẻ em, rất nguy hiểm. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Giao việc: Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu hỏi SGK. - Nhận xét, tuyên dương. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm quan sát hình 4, 5, 6 SGK trang 21 và nêu cách phòng chống bệnh tim mạch. - Nhận xét, tổng hợp ý kiến. - Kết luận: Để phòng bệnh tim mạch, chúng ta cần giữ ấm cơ thể khi trời lạnh, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân và rèn luyện thân thể hàng ngày. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Giao việc: Yêu cầu các nhóm thảo luận theo nội dung câu hỏi: + Với người bị bệnh tim mạch, nên và không nên làm gì? - Nhận xét, tổng kết ý kiến. - Gọi HS nêu nguyên nhân gây nên bệnh tim mạch cho trẻ em. (HS khá, giỏi). - giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - 2 HS phát biểu ý kiến trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Tiếp nối nhau phát biểu theo hiểu biết của mình: nhồi máu cơ tim; thấp tim, - Lắng nghe. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm thảo luận hoàn thành nội dung theo yêu cầu. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận lên bảng. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm quan sát tranh và hoàn thành nội dung thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày kết quả: + An uống đủ chất. + Súc miệng bằng nước muối. + Mặc áo ấm khi trời lạnh. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe và vài HS đọc lại. - Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm tiến hành thảo luận hoàn thành nội dung câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả lên bảng và trình bày. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Tiếp nối nhau phát biểu. TỰ NHIÊN – XÃ HỘI HOẠT ĐỘNG BÀI TIẾT NƯỚC TIỂU I. MỤC TIÊU:Sau bài học, HS biết: 1. Kiến thức: Nắm được tên và chỉ đúng vị trí các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu trên tranh vẽ hoặc mô hình. - Học sinh khá, giỏi chỉ vào sơ đồ và nói được tóm tắt hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Kỹ năng: Biết một số hoạt động của con người, gây ô nhiểm bầu không khí. 3. Thái độ : Có ý thức bảo vệ môi trường. II. CHUẨN BỊ: - GV: Các hình minh họa SGK, mô hình cơ quan bài tiết nước tiểu. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC TG Nội dung Hoạt động giáo viên: Hoạt động học sinh: 5’ 12’ 15’ 3’ 1’ 1.KT bài cũ: 2. Bài mới: Họat động 1: Giúp hs hiểu được chức năng của các bộ phận bài tiết: Hoạt động 2: Giúp hs hiểu được tác dụng của cơ quan bài tiết: 15’ 3.Củng cố 4.Dặn dò: + Hãy nêu nguyên nhân gây bệnh tim mạch ở trẻ em ? + Nêu cách phòng bệnh tim mạch. - Nhận xét, tuyên dương. - Giới thiệu bài trực tiếp. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Giao việc: Yêu cầu các nhóm quan sát hình 1 trang 22 (SGK) chỉ ra đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu. - Đính hình cơ quan bài tiết lên bảng. - Yêu cầu HS chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quản thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bọng đái và ống đái. - Tổ chức thảo luận nhóm. - Giao việc: Yêu cầu các nhóm quan sát hình SGK và thảo luận các câu hỏi sau: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu ? + Trong nước tiểu có chất gì ? + Nước tiểu được đưa xuống bọng đái bằng đường nào ? + Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu ? + Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào ? + Mỗi ngày, mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ? - Nhận xét, tuyên dương. - Kết luận: Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. - Gọi HS lên bảng vừa chỉ vào sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu và nói tóm tắt lại hoạt động cơ quan này. - Giáo dục, liên hệ thực tiễn. - Nhận xét tiết học. - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị tiết học sau. - 2 HS tiếp nối nhau phát biểu trước lớp. - Lớp nhận xét. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm đôi. - Các nhóm quan sát hình 1 và chỉ ra đâu là thận, đâu là ống dẫn nước tiểu trước lớp. - Quan sát sơ đồ cơ quan bài tiết nước tiểu. - Trả lời kết hợp chỉ sơ đồ. - Lắng nghe. - Thảo luận nhóm 4. - Các nhóm quan sát hình SGK và thảo luận hoàn thành nội dung câu hỏi. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận trước lớp. - Lớp nhận xét, bổ sung. - Lắng nghe. - 2 HS lên bảng chỉ sơ đồ nêu tóm tắt lại các hoạt động của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Tài liệu đính kèm: