Giáo án Trải nghiệm sáng tạo Lớp 2 - Chủ đề 1 đến 3 - Nguyễn Thị Kim Trúc

A. CHIA SẺ VÀ KẾT NỐI KINH NGHIỆM

Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “Cùng cười”

1. GV chia lớp theo 4 nhóm, mỗi nhóm phụ trách một loại tiếng cười: Nhóm 1: Haha; Nhóm 2: Hehe; Nhóm 3: Hihi; Nhóm 4: Hôhô

2. GV phổ biến cách chơi: Các em cười theo “nhạc trưởng”. “Nhạc trưởng” đưa tay về nhóm nào nhó đó cười theo đúng tên của nhóm mình. Nếu chỉ 2 nhóm thì cả hai nhóm cùng cười, chỉ ba nhóm thì ba nhóm cười, giơ hai tay lên cao cả lớp cùng cười. Yêu cầu, cười theo đúng điệu của nhóm mình, không cười lẫn với điệu cười của nhóm khác.

3. GV cho cả lớp chơi, mỗi nhóm cười từ 2-3 lần, càng ngày càng chỉ nhanh và chỉ nhiều nhóm cười.

4. Trao đổi với cả lớp:

+ Em cảm thấy thế nào khi tham gia trò chơi?

+ Em có phải là người hay cười vui vẻ không? Vì sao?

+ Em có muốn trở thành người vui vẻ không?

B. KIẾN TẠO TRI THỨC VÀ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG

Hoạt động 2. Quan sát và làm theo mẫu hình ảnh vui vẻ

1. GV tổ chức cho HS cả lớp quan sát ảnh về các kiểu cười.

Cười mỉm Cười tươi (hớn hở) Cười sung sướng

2. Trao đổi với HS:

– Các em có nụ cười như thế không và khi nào thì cười như vậy?

– Em thấy mọi người còn có kiểu cười như thế nào nữa?

– Các em có mong muốn mình luôn có hình ảnh tươi cười đó không? Tại sao?

3. Tập luyện: GV tổ chức cho tất cả HS được thực hành với các kiểu gương mặt vui vẻ: Cười sung sướng; Cười tủm tỉm (cười duyên); Cười hớn hở;.

4. Trao đổi, rút ra ý nghĩa và giá trị của tiếng cười:

– Em cảm thấy thế nào khi được cười vui và khi thấy mọi người cùng vui vẻ?

5. Yêu cầu HS đọc và hoàn thành nhiệm vụ 5, trang 10 – SHS.

GV: Để có hình ảnh vui vẻ, chúng ta cần luôn tươi cười chào hỏi mọi người, thể hiện sự vui vẻ, thân thiện. Tuy nhiên, cần chú ý cười đúng nơi, đúng chỗ thì tiếng cười mới trở nên có ý nghĩa.

 

doc 16 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Trải nghiệm sáng tạo Lớp 2 - Chủ đề 1 đến 3 - Nguyễn Thị Kim Trúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghĩ và chia sẻ trong nhóm về cách mình sẽ sắp xếp các bức ảnh, bức tranh. Có thể là:
– Sắp xếp theo thời gian hoạt động.
– Sắp xếp theo không gian hoạt động: hoạt động ở nhà, hoạt động ở trường, hoạt động ở làng / xã / khu phố,... 
– Sắp xếp theo loại hoạt động: học tập, làm việc, vui chơi...
3. GV nhắc HS:
+ Bức ảnh / bức tranh cần nhỏ hơn an-bum thì mới đưa ảnh vào an-bum được.
+ Hãy di chuyển các bức tranh bức ảnh ở nhiều vị trí khác nhau trên trang an-bum đến khi ưng ý thì mới dán chặt. 
Hoạt động 3. Hoạt động tiếp nối 
1. GV mời HS nhắc lại những việc cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. 
– Chọn ảnh hoặc vẽ tranh hoặc cả hai
– Làm cuốn an-bum.
– Sắp xếp tranh / ảnh vào an-bum.
2. Dặn HS về nhà: 
– Hoàn thành các nhiệm vụ đã thống nhất trong tiết hoạt động.
– Luôn tươi cười, vui vẻ với bản thân và mọi người trong mọi hoạt động.
– Đọc hướng dẫn của Nhiệm vụ 4, (trang 9-10, SHS) và chuẩn bị bài giới thiệu bản thân thông qua cuốn an-bum của em, độ dài bài giới thiệu khoảng 40-50 chữ).
Tuần 2,3
TIẾT 2, 3
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ 
A. CHIA SẺ VÀ KẾT NỐI KINH NGHIỆM
Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “Cùng cười”
1. 	GV chia lớp theo 4 nhóm, mỗi nhóm phụ trách một loại tiếng cười: Nhóm 1: Haha; Nhóm 2: Hehe; Nhóm 3: Hihi; Nhóm 4: Hôhô
2. 	GV phổ biến cách chơi: Các em cười theo “nhạc trưởng”. “Nhạc trưởng” đưa tay về nhóm nào nhó đó cười theo đúng tên của nhóm mình. Nếu chỉ 2 nhóm thì cả hai nhóm cùng cười, chỉ ba nhóm thì ba nhóm cười, giơ hai tay lên cao cả lớp cùng cười. Yêu cầu, cười theo đúng điệu của nhóm mình, không cười lẫn với điệu cười của nhóm khác.
3. 	GV cho cả lớp chơi, mỗi nhóm cười từ 2-3 lần, càng ngày càng chỉ nhanh và chỉ nhiều nhóm cười.
4. 	Trao đổi với cả lớp:
+ Em cảm thấy thế nào khi tham gia trò chơi? 
+ Em có phải là người hay cười vui vẻ không? Vì sao?
+ Em có muốn trở thành người vui vẻ không?
B. KIẾN TẠO TRI THỨC VÀ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Hoạt động 2. Quan sát và làm theo mẫu hình ảnh vui vẻ
1. GV tổ chức cho HS cả lớp quan sát ảnh về các kiểu cười.
Cười mỉm
Cười tươi (hớn hở)
Cười sung sướng
2. Trao đổi với HS: 
– Các em có nụ cười như thế không và khi nào thì cười như vậy? 
– Em thấy mọi người còn có kiểu cười như thế nào nữa?
– Các em có mong muốn mình luôn có hình ảnh tươi cười đó không? Tại sao?
3. 	Tập luyện: GV tổ chức cho tất cả HS được thực hành với các kiểu gương mặt vui vẻ: Cười sung sướng; Cười tủm tỉm (cười duyên); Cười hớn hở;...
4. 	Trao đổi, rút ra ý nghĩa và giá trị của tiếng cười:
– Em cảm thấy thế nào khi được cười vui và khi thấy mọi người cùng vui vẻ?
5. 	Yêu cầu HS đọc và hoàn thành nhiệm vụ 5, trang 10 – SHS.
GV: Để có hình ảnh vui vẻ, chúng ta cần luôn tươi cười chào hỏi mọi người, thể hiện sự vui vẻ, thân thiện. Tuy nhiên, cần chú ý cười đúng nơi, đúng chỗ thì tiếng cười mới trở nên có ý nghĩa.
Hoạt động 3. Triển lãm anbum của tôi
1. 	Thảo luận về các yêu cầu đối với hoạt động triển lãm:
- 	GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm để trả lời 2 câu hỏi:
+ 	Theo các em, khu trưng bày triển lãm cần sắp đặt như thế nào là tốt nhất?
+ Bài giới thiệu về bản thân thông qua anbum như thế nào là bài giới thiệu tốt?
- 	GV mời một số nhóm nêu ý kiến thảo luận.
- 	GV gợi ý và chốt lại những yêu cầu: 
+ Đối với gian triển lãm: Ngăn nắp, gọn gàng; Bài trí có tính thẩm mỹ, đẹp mắt, dễ quan sát
+ Đối với bài giới thiệu: Nói to, rõ ràng, lưu loát; Lời giới thiệu thú vị; Gương mặt biểu cảm khi nói.
2. 	GV đề nghị các nhóm sắp xếp trưng bày an-bum tại vị trí của nhóm mình.
3. 	GV yêu cầu HS giới thiệu sử dụng an-bum về bản thân trong nhóm. Các em có thể giới thiệu quá trình thực hiện an-bum.
4. 	GV tổ chức cho HS thăm quan triển lãm. Đề nghị HS đi theo nhóm, không dồn quá nhiều nhóm vào 1 vị trí thăm quan mà dải đều cả lớp. Khi đến thăm quan nhóm nào thì cần có sự quan sát, trao đổi, hỏi các bạn về điều mình thích thú. Mỗi nhóm cử 1 bạn trực để trả lời câu hỏi của các nhóm khác khi đến thăm.
5. 	GV mời một số bạn lên giới thiệu an-bum của mình trước cả lớp (nên ưu tiên những bạn còn nhút nhát hoặc kĩ năng còn yếu).
C. VẬN DỤNG VÀ SÁNG TẠO
Hoạt động 4. Cười đúng lúc, đúng chỗ 
1. 	Chia nhóm và thảo luận về tình huống: Lớp chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 nhiệm vụ. Mỗi nhiệm vụ có thể có một vài phương án ứng xử/giải quyết. Ghi lại các cách giải quyết của nhóm
a. Cười nói nơi công cộng:Hôm qua cả lớp được cô cho đi xem phim. Trong rạp, hai bạn A và B nói chuyện với nhau và phá lên cười. Theo em, hai bạn đó nên ứng xử như thế nào?
b. Cười nói khi khách đến chơi nhà:Nhà bạn M có khách đến chơi với bố mẹ, M xem TV trong phòng khách và cười lên rất to khi có đoạn hài hước. Theo em, ở thời điểm đó, M nên ứng xử thế nào?
c. Cười nói khi nói chuyện với bạn bè : Có một nhóm bạn nhỏ đang chơi ở sân trường, các bạn cười đùa rất vui vẻ nhưng không làm ầm ĩ ảnh hưởng đến các bạn khác. Theo em các bạn ấy ứng xử có văn minh không? Em thường làm gì để cũng được như vậy?
d. Không nên đùa cười ở đâu?Hôm trước, một nhóm bạn đi thăm nghĩa trang liệt sỹ, các bạn ấy cười nói rôm rả, lại đùa nghịch và trêu nhau. Theo em các bạn đó làm như vậy có nên không? Các bạn ấy nên hành động như thế nào thì tốt hơn?
2. 	Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm bổ sung chia sẻ về các cách của nhóm mình.
3. 	Các nhóm khác và GV bổ sung.
Hoạt động 5: Ứng xử trong cuộc sống
1. 	Đóng vai theo tình huống:
GV tổ chức cho HS trải nghiệm cư xử trong rạp chiếu phim. GV đóng cửa lớp, tắt đèn để HS tưởng tượng không gian rạp chiếu phim, mở cho HS xem một đoạn video hay. GV quan sát hành vi của HS và nhận xét sau trải nghiệm.
2. 	Thể hiện sự vui vẻ trong các hoạt động sống hằng ngày:
GV cho HS thể hiện gương mặt vui vẻ và nói các câu (in nghiêng) theo gợi ý dưới đây. GV và HS nên bổ sung những câu nói khác cũng để thể hiện giọng nói vui vẻ:
- Gương mặt vui vẻ khi gặp và nói chuyện với bạn bè: Chào cậu, cậu đã đọc quyển truyện này chưa?
- Gương mặt vui vẻ khi giúp mẹ quét nhà và nói: Mẹ ơi, con giúp mẹ quét nhà nhé!
- Gương mặt vui vẻ khi chào hỏi thầy cô: Em chào cô ạ!
GV bổ sung các tình huống khác nhau có gắn với đời sống của các em để cho các em rèn luyện sâu sắc hơn.
Tuần 4
TIẾT 4
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ 
VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH RÈN LUYỆN
Hoạt động 1: Tự đánh giá 
1. 	GV đề nghị HS đọc lại các nhiệm vụ trong SHS của chủ đề sau đó bổ sung, hoàn thiện các nhiệm vụ. 
2. 	Đối với nhiệm vụ 6, yêu cầu HS suy nghĩ và nói thêm về những điều học được khác ngoài những điều liệt kê trong bảng.
3. 	GV khích lệ động viên HS trong hoạt động tự đánh giá.
Hoạt động 2. Tổ chức đánh giá sự tiến bộ của bạn theo nhóm
1. GV có thể cho HS làm việc theo nhóm theo mô hình sau:
Lần lượt từng HS chia sẻ ý kiến của mình về từng bạn cùng nhóm:
- Em thích gì nhất điểm gì trong anbum của bạn?
- Bạn tiến bộ nhất ở điểm nào trong tháng vừa qua?
- Em thấy bạn có phải là người luôn vui vẻ không?
GV lưu ý HS khi chia sẻ, hãy nhìn vào mắt bạn, tươi cười nói suy nghĩ của mình. Người nghe cần nói cảm ơn sau khi bạn nói xong.
2. 	GV mời HS đại diện nhóm báo cáo điểm tiến bộ của mỗi bạn trong tháng vừa qua.
3. 	GV động viên khuyến khích HS.
Hoạt động 3. Đánh giá tổng hợp
1. 	GV lựa chọn 2 phẩm chất cơ bản để đánh giá: sự tự tin, tự hào về bản thân và thái độ vui vẻ, tích cực trong các hoạt động.
2. 	Vẽ bậc thang mức độ
Bậc 1: Em chưa tự tin/ chưa vui vẻ
Bậc 2: Em còn ngại ngùng/ còn chưa tích cực
Bậc 3: Em lúc tự tin, lúc không 
Bậc 4: Em khá tự tin/ cố gắng vui vẻ
Bậc 5: Em hoàn toàn tự tin hoặc luôn vui vẻ
3. 	Đề nghị HS suy nghĩ và đứng vào bậc phù hợp với bản thân mình
4.	GV trao đổi với HS về các vị trí mà cá em lựa chọn, giúp các em nhìn nhận mình khách quan hơn (GV cần biết chấp nhận và tôn trọng đánh giá chủ quan của HS; nếu điều chỉnh cần tế nhị)
Hoạt động 4. Xây dựng kế hoạch rèn luyện
1. 	GV cho HS chia sẻ dự định rèn luyện tiếp theo trong nhóm. 
	– Em sẽ làm gì để mình luôn vui vẻ, được mọi người quý mến?
	+ Tích cực tham gia các hoạt động trong gia đình, nhà trường, cộng đồng.
	+ Luôn chào hỏi vui vẻ, thân thiện với mọi người trong giao tiếp.
2. 	Đề nghị HS thực hiện đúng dự định rèn luyện, hướng dẫn HS cách theo dõi sự tiến bộ của bản thân.
Tháng thứ 2
Từ: 
CHỦ ĐỀ 2. EM VÀ NHỮNG NGƯỜI BẠN
Mục tiêu: 
Sau chủ đề này, HS:
 Biết thể hiện sự quan tâm, giúp đỡ bạn bằng những lời nói và việc làm cụ thể.
- Biết cách giải quyết mối quan hệ bất đồng trong mối quan hệ với bạn bè.
- Biết tạo quan hệ tốt với những người xung quanh.
Tuần 5
TIẾT 1
HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ THEO CHỦ ĐỀ
Chuẩn bị: 
- GV: Tranh ảnh, sách,
- HS: Bút màu, sách HS,..
Hoạt động 1. Khởi động - Kết nối chủ đề 	
1. 	GV ổn định tổ chức bằng 1 bài hát .
2. 	Tổ chức thi Nói nhanh: Em đã giúp đỡ bạn trong lớp bao giờ chưa?
- Đề nghị cả lớp suy nghĩ về 2 việc mà mình đã giúp đỡ bạn. Ví dụ: Đỡ bạn dậy khi bạn ngã, cho bạn mựơn bút,...
- Khi HS đã nghĩ xong, GV đề nghị 1 HS làm quản trò.
- Bạn quản trò bắt đầu đề nghị từng bạn trả lời nhanh về việc làm mà mình thích.
- Trò chơi diễn ra khoảng 5 phút, sau đó GV hỏi: Khi giúp đỡ bạn các em có cảm thấy vui không ?
3. 	GV giới thiệu chủ đề: Trong chủ đề này chúng ta sẽ thể hiện sự quan tâm,giúp đỡ bạn, giải quyết hững bát đồng, tạo dựng mối quan hệ với người xung quanh. Sau đó cùng làm cây tình bạn để giữ cho tình bạn luôn tốt đẹp qua những thông điệp.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1. Những việc mà các bạn nhỏ làm với bạn của mình.
1. 	GV yêu cầu cá nhân HS đọc thầm việc 1 của nhiệm vụ 1 (trang 12 – 13, SHS). 
2. 	GV yêu cầu tất cả HS làm nhiệm vụ 1: Đánh dấu X vào mức độ phù hợp.
3. 	GV đề nghị HS chia sẽ việc làm theo mức độ và ghi thêm các công việc khác
4. 	Yêu cầu từng HS đọc thầm việc 2 của nhiệm vụ 1 (trang 6, SHS). 
5. Yêu cầu HS khoanh tròn vào số thứ tự của những viêc làm tốt và chưa tốt trong BT1. Ghi lại số việc làm tốt và việc làm chưa tốt.
Nhiệm vụ 2. Nói lời hay, làm việc tốt với bạn bè.
1. 	Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm nhiệm vụ 2 của chủ đề (trang 14, SHS).
2. 	GV chia lớp thành 7 nhóm và hướng dẫn HS thảo luận giải quyết các tình huống chia sẽ với nhau về ý kiến của mình.
3. 	GV yêu cầu đại diện các nhóm chia sẽ ý kiến và tuyên dương những cách xứ lý hay.
.Nhiệm vụ 3: Giải quyết vấn đề trong quan hệ về tình bạn.
1. 	GV yêu cầu HS cả lớp đọc hướng dẫn của nhiệm vụ 3 (trang 18-SHS).
2. 	Đề nghị HS đọc các tình huống và chọn cách xử lí phù hợp.
– Em cảm thấy thế nào ? 
– Em sẽ làm gì trong các tình huống này ? 
3. GV yêu cầu HS chia sẽ ý kiến của mình.
4. GV nêu yêu cầu BT2, chia lớp thành 2 đội yêu cầu các đội đóng vai xử lí tình huống trong mối quan hệ với các bạn.
 + Em nghĩ mình ứng xử thế nào với người bạn của mình trong các tình huống đó.
 + Chia sẽ suy nghĩ của em với người thân.
Hoạt động 3. Hoạt động tiếp nối 
1. GV mời HS nhắc lại những việc cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. 
– Đọc tình huống BT1 và chuẩn bị xử lí tình huống.
- Kể lại một vài tình huống bất đồng và cách giải quyết
2. Dặn HS về nhà: 
– Hoàn thành các nhiệm vụ đã thống nhất trong tiết hoạt động.
– Luôn luôn giúp đỡ bạn bè..
– Đọc hướng dẫn của Nhiệm vụ 4, (trang 20-21, SHS) và chuẩn bị bài giới thiệu bản thân thông qua cuốn an-bum của em, độ dài bài tập làm người hòa giải
Tuần 6,7
TIẾT 2, 3
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ 
A. CHIA SẺ VÀ KẾT NỐI KINH NGHIỆM
Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “Đừng có giận”
1. 	GV yêu cầu HS đứng lên ổn định bắt đầu chơi.
2. 	GV phổ biến cách chơi: Khi hát bài hát HS làm theo hành động. VD: Nhìn mặt nhau đi xem ai có giận hờn gì ?. Hai người đứng kế nhau sẽ nhìn mặt vào nhau. 
Nhìn mặt nhau đi xem ai có giận hờn gì ?
Nhìn mặt nhau đi xem ai có giận hờn chi ?
Mình là anh em có chi đâu mà giận hờn.
Nhìn mặt nhau đi, hãy nhìn ặt nhau đi.
(GV thay thế bằng các cử chỉ động từ cho sinh động: 
Cầm tay nhau đi, rờ vai nhau đi, sờ đầu nhau đi, ...)
3. 	GV cho cả lớp chơi từ 2-3 lần, càng ngày càng hát nhanh.
4. 	Trao đổi với cả lớp:
+ Em cảm thấy thế nào khi tham gia trò chơi ? 
+ Em có phải là người hay giận không ?
+ Em có muốn trở thành người giải quyết khi bạn bè giận không ?
B. KIẾN TẠO TRI THỨC VÀ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Hoạt động 2. Tập làm người hòa giải
1. 	Thảo luận về các tình huống trong SHS BT1
- 	GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm để trả lời câu hỏi:
+ Nếu em là bạn của Hùng và Lâm em sẽ nói gì với hai bạn
- 	GV mời một số nhóm nêu ý kiến thảo luận. 	 
2. 	GV gợi ý và chốt lại những yêu cầu, nhận xét tuyên dương những cách xử lí hay
C. VẬN DỤNG VÀ SÁNG TẠO
Hoạt động 3. Làm cây tình bạn
- GV hướng dẫn HS làm cây tình bạn:
Bước 1: Chuẩn bị giấy màu, bút màu, kéo, hồ dán,..
Bước 2: Vẽ hình thân cây, tán cây, lá cây, quả trên giấy màu,
Bước 3: Cắt theo những hình đã vẽ.
Bước 4: Dùng bút màu viết lên lá, quả những điều để giữ cho tình bạn luôn đẹp.
Hoạt động 4. Không nên cãi nhau
1. 	Chia nhóm và thảo luận về tình huống: Lớp chia làm 4 nhóm, mỗi nhóm thảo luận 1 nhiệm vụ. Mỗi nhiệm vụ có thể có một vài phương án ứng xử/giải quyết. Ghi lại các cách giải quyết của nhóm
a. Bạn Nam đang đi học trên đường nhìn thấy bạn Hậu và bạn Liên đang cãi nhau vì Liên làm rơi cái mủ của Hậu, nếu em là Nam em sẽ làm gì?
b. Quân và An đến nhà Hà chơi, không may cả hai đùa giỡn và làm vỡ bình hoa vậy là hai bạn cãi nhau không ai chịu nhận là người làm vỡ bình hoa, nếu em là Hà em sẽ giải quyết như thế nào ?
c. Trong lớp cô giáo đã phân công hôm nay tổ 4 trực, mỗi người một công việc, nhưng bạn Lan bị ốm không ai lau bảng lớp, vậy là các bạn cùng nhau giúp bạn Lan làm công việc đó. Theo em, các bạn làm như vậy có đúng không ? Vì sao?
d. Hôm trước, một nhóm bạn đi thăm bạn Bình bị ốm đến nhà bạn Bình có hai bạn trong nhóm va vào nhau và cãi nhau. Theo em các bạn đó làm như vậy có nên không? Các bạn ấy nên hành động như thế nào thì tốt hơn?
2. 	Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm bổ sung chia sẻ về các cách của nhóm mình.
3. 	Các nhóm khác và GV bổ sung.
Hoạt động 5: Ứng xử trong cuộc sống
. 	Thể hiện sự vui vẻ, thân thiện trong cuộc sống hằng ngày:
GV cho HS thể hiện gương mặt vui vẻ và nói các câu (in nghiêng) theo gợi ý dưới đây. GV và HS nên bổ sung những câu nói khác cũng để thể hiện sự vui vẻ, thân thiện:
- Tỏ sự vui vẻ, thân thiện khi xách đồ giúp bạn: Chào cậu, cậu bị ốm để mình xách cặp cho nhé!
- Tỏ sự vui vẻ, thân thiện khi mượn đồ của bạn: Bạn ơi, hôm nay mình quên mang bút, bạn cho mình mượn tạm nhé, mình cám ơn bạn nhiều lắm!
- Tỏ sự vui vẻ, thân thiện khi muốn ngồi đọc sách cùng bạn: Mình đọc chung cho vui nhé!
GV bổ sung các tình huống khác nhau có gắn với đời sống của các em để cho các em rèn luyện sâu sắc hơn.
Tuần 8
TIẾT 4
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG ĐÁNH GIÁ 
VÀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH RÈN LUYỆN
Hoạt động 1: Tự đánh giá 
1. 	GV đề nghị HS đọc lại các nhiệm vụ trong SHS của chủ đề sau đó bổ sung, hoàn thiện các nhiệm vụ. 
2. 	Đối với nhiệm vụ 6, yêu cầu HS suy nghĩ và nói thêm về những điều học được khác ngoài những điều liệt kê trong bảng.
3. 	GV khích lệ động viên HS trong hoạt động tự đánh giá.
Hoạt động 2. Tổ chức đánh giá sự tiến bộ của bạn theo nhóm
1. GV HS làm việc theo nhóm theo mô hình sau:
Lần lượt từng HS chia sẻ ý kiến của mình về từng bạn cùng nhóm:
- Em có vui khi giúp đỡ bạn không?
- Bạn tiến bộ nhất ở điểm nào trong tháng vừa qua?
- Em thấy bạn có phải là người bạn tốt không?
GV lưu ý HS khi chia sẻ, hãy nhìn vào mắt bạn, tươi cười nói suy nghĩ của mình. Người nghe cần nói cảm ơn sau khi bạn nói xong.
2. 	GV mời HS đại diện nhóm báo cáo điểm tiến bộ của mỗi bạn trong tháng vừa qua.
3. 	GV động viên khuyến khích HS.
Hoạt động 3. Đánh giá tổng hợp
1. 	GV lựa chọn 2 phẩm chất cơ bản để đánh giá: sự tự tin, tự hào về bản thân và thái độ vui vẻ, thân thiện với bạn bè.
2. 	Vẽ bậc thang mức độ
Bậc 1: Em chưa nhiệt tình/ chưa giúp bạn
Bậc 2: Em còn ngại ngùng/ còn lúng túng
Bậc 3: Em lúc giúp bạn, lúc không 
Bậc 4: Em thỉnh thoảng giúp bạn
Bậc 5: Em luôn giúp bạn khi bạn gặp khó khăn
3. 	Đề nghị HS suy nghĩ và đứng vào bậc phù hợp với bản thân mình
4.	GV trao đổi với HS về các vị trí mà cá em lựa chọn, giúp các em nhìn nhận mình khách quan hơn (GV cần biết chấp nhận và tôn trọng đánh giá chủ quan của HS; nếu điều chỉnh cần tế nhị)
Hoạt động 4. Xây dựng kế hoạch rèn luyện
1. 	GV cho HS chia sẻ dự định rèn luyện tiếp theo trong nhóm. 
	– Em sẽ làm gì để tạo dựng mối quan hệ tốt với người xung quanh?
	+ Luôn giúp đỡ bạn bè và người khác khi họ gặp khó khăn
	+ Luôn vui vẻ, thân thiện với mọi người khi giúp đỡ họ.
2. 	Đề nghị HS thực hiện đúng dự định rèn luyện, hướng dẫn HS cách theo dõi sự tiến bộ của bản thân.
Tháng thứ 3
Từ: 
CHỦ ĐỀ 3. ĐÔI BÀN TAY KHÉO LÉO 
Mục tiêu: 
Sau chủ đề này, HS:
 - Làm được ít nhất một sản phẩm thể hiện được sự khéo léo và sáng tạo của mình.
- Giới thiệu được với thầy cô, bạn bè về sản phẩm của mình.
- Trân trọng sản phẩm mình làm ra và yêu đôi bàn tay của mình.
Tuần 9
TIẾT 1
HƯỚNG DẪN HỌC SINH CHUẨN BỊ THEO CHỦ ĐỀ
Chuẩn bị: 
- GV: Giấy bìa màu, giấy trắng, hồ dán / băng dính, kéo...
- HS: Một số sản phẩm đã làm được, giấy màu, keo,kéo, hồ dán,..
Hoạt động 1. Khởi động - Kết nối chủ đề 	
1. 	GV ổn định tổ chức bằng 1 bài hát .
2. 	Tổ chức thi Nói nhanh: Em thích làm sản phẩm gì ?
- Đề nghị cả lớp suy nghĩ ít nhất một sản phẩm mà mình thích nhất: ví dụ, em thích vẽ tranh, nặn củ quả bằng đất sét, làm thiếp chúc mừng,..
- Khi HS đã nghĩ xong, GV đề nghị các em nêu sản phẩm mình thích làm.
- GV hỏi: Các em có làm qua những sản phẩm nào trong giờ thủ công và mĩ thuật hoặc các môn khác không nào?
3. 	GV giới thiệu chủ đề: Trong chủ đề này chúng ta sẽ thể hiện sự khéo léo của đôi bàn tay làm ra những sản phẩm mình thích. Sau đó cùng tổ chức buổi triển lãm về sản phẩm và giới thiệu cho mọi người cùng biết.
Hoạt động 2. Hướng dẫn HS thực hiện các nhiệm vụ
Nhiệm vụ 1. Nhớ lại những sản phẩm em đã làm 
1. 	GV yêu cầu cá nhân HS đọc thầm việc 1 của nhiệm vụ 1 (trang 24 – 25, SHS). 
2. 	Yêu cầu từng HS đọc thầm việc 2 của nhiệm vụ 1 (trang 25, SHS). 
3. 	GV yêu cầu tất cả HS để sản phẩm mình đã từng làm trên bàn.
4. 	GV đề nghị HS đánh dấu X vào cạnh những sản phẩm mình đã làm qua trong việc 1. Hoặc ghi rõ vào ô sản phẩm khác do em tự làm nhưng không có ảnh trong sách.
5. Yêu cầu HS đánh dấu X vào mức độ cảm xúc thể hiện cảm xúc của em khi làm được những sản phẩm đó. Vì sao em lại có cảm xúc đó?
Nhiệm vụ 2. Thể hiện sự khéo léo của đôi bàn tay
1. 	Yêu cầu HS cả lớp đọc thầm nhiệm vụ 2 của chủ đề (trang 26, SHS).
 	- GV làm mẫu 1 sản phẩm cho cả lớp quan sát. Giới thiệu và hướng dẫn các em quan sát thêm một số sản phẩm trong sách để các em tham khảo.
2. 	Tổ chức cho HS thảo luận nhóm, chia sẻ trong nhóm về dự định làm sản phẩm của mình. Lên ý tưởng và viết ý tưởng vào “Tôi sẽ làm:”
3. Lựa chọn vật liệu để làm sản phẩm
 + Em dự định vật liệu gì để làm sản phẩm ? Hãy đánh dấu X vào vật liệu đó, nếu không có em ghi vật liệu vào mục “Loại khác:”
+ Em sẽ làm sản phẩm theo cách nào?
4. Yêu cầu HS lập danh sách các vật liệu cần chuẩn bị để làm sản phẩm.
+ Em có thể nhờ người thân giúp những gì khi thực hiện làm sản phẩm?
+ Em dự định làm sản phẩm để làm gì?
5. Đề nghị HS ghi nhớ các việc mình đã dự định để làm sản phẩm và hoàn thành trong 1 tuần. GV khuyến khích HS có thể làm nhiều sản phẩm theo những cách khác nhau, tận dụng những vật liệu có sẵn trong gia đình
Hoạt động 3. Hoạt động tiếp nối 
1. GV mời HS nhắc lại những việc cần chuẩn bị cho tiết hoạt động sau. 
– Chọn ít nhất một sản phẩm để làm.
– Làm sản phẩm.
2. Dặn HS về nhà: 
– Hoàn thành các nhiệm vụ đã thống nhất trong tiết hoạt động.
– Luôn thể hiện tính cẩn thận và sự khéo léo khi làm sản phẩm.
– Đọc hướng dẫn của Nhiệm vụ 3, (trang 28-29, SHS) và chuẩn bị bài giới thiệu về sản phẩm của em.
Tuần 10,11
TIẾT 2, 3
TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM THEO CHỦ ĐỀ 
A. CHIA SẺ VÀ KẾT NỐI KINH NGHIỆM
Hoạt động 1: Tổ chức trò chơi “Bàn tay khéo léo”
1. GV đưa một ngón tay lên và hát đếm: “Một ngón tay khéo léo nè” (2 lần) và giơ 1 ngón tay lên lắc qua lại. “Một ngón tay khéo léo cũng làm ta vui rồi”. Tiếp tục hát đến hết các ngón tay, 2 ngón khéo léo thì lắc lư hai ngón tay và tương tự. Nếu người chơi đếm thiếu thì sẽ bị phạt.
3. 	GV cho cả lớp chơi.
4. 	Trao đổi với cả lớp:
+ Em cảm thấy thế nào khi tham gia trò chơi? 
+ Em có phải là người có đôi bàn tay khéo léo không ?
+ Em có muốn trở thành người khéo léo không?
B. KIẾN TẠO TRI THỨC VÀ RÈN LUYỆN KỸ NĂNG
Hoạt động 2. Quan sát tranh về những sản phẩm đẹp, khéo léo
1. GV tổ chức cho HS cả lớp quan sát ảnh về ảnh các sản phẩm khéo léo của các bạn HS.
2. Trao đổi với HS: 
– Em thấy các bạn làm sản phẩm có đẹp không?
– Các em có làm được sản phẩm chưa? 
Hoạt động 3. Triển lãm anbum của tôi
1. 	Thảo luận về các yêu cầu đối với hoạt động triển lãm:
- 	GV tổ chức cho HS thảo luận trong nhóm để trả lời 2 câu hỏi:
+ 	Theo các em, khu trưng bày triển lãm cần sắp đặt như thế nào là tốt nhất?
+ Bài giới thiệu về sản phẩm như thế nào là bài giới thiệu tốt?
- 	GV mời một số nhóm nêu ý kiến thảo luận.
- 	GV gợi ý và chốt lại những yêu cầu: 
+ Đối với gian triển lãm: Ngăn nắp, gọn gàng; bày trí có tính thẩm mỹ, đẹp mắt, dễ quan sát
+ Đối với bài giới thiệu: Nói to, rõ ràng, lưu loát; Lời giới thiệu thú vị; Gương mặt biểu cảm khi nói.
2. 	GV đề nghị các nhóm sắp xếp trưng bày sản phẩm tại vị trí của tổ mình.
3. 	GV yêu cầu HS giới thiệu về sản phẩm trong nhóm. Các em có thể giới thiệu quá trình thực hiện sản phẩm.
4. GV yêu cầu HS thực hiện việc 2. Em đã giới thiệu sản hẩm với người thân và xin ý kiến nhận xét của từng người chưa?
5. 	GV tổ chức cho HS thăm quan triển lãm. Đề nghị HS đi theo nhóm, không dồn quá nhiều nhóm vào 1 vị trí thăm quan mà dải đều cả lớp. Khi đến thăm quan nhóm nào thì cần có sự quan sát, trao đổi, hỏi các bạn về điều mình thích thú. Mỗi nhóm cử 1 bạn trực để trả lời câu hỏi của các nhóm khác khi đến thăm.
6. 	GV mời một số bạn lên giới thiệu sản phẩm của mình trước cả lớp (nên ưu tiên những bạn còn nhút nhát hoặc 

Tài liệu đính kèm:

  • docGIAO_AN_TRAI_NGHIEM_SANG_TAO_LOP_2_CHU_DE_123.doc