Giáo án tổng hợp Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017

Môn: TOÁN

Tiết 162 Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000

I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:

- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.

- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.

- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.

- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 (a; cột 1 câu b); bài 4.

- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.

II. Đồ dùng dạy - học:

- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.

III. Các hoạt động dạy - học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1.Ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra:

- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước.

- Nhận xét, đánh giá.

3.Bài mới:

HĐ1. Giới thiệu bài:

- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .

HĐ2. Luyện tập:

Bài 1:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.

- Cùng HS nhận xét, đánh giá.

Bài 2:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- Gọi 1 HS nêu cách đọc và đọc các số.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 3 (a; cột 1 câu b)

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.

- HDHS thực hiện sau khi phân tích mẫu.

- Cho HS nêu kết quả sau khi thực hiện vào vở.

- Nhận xét, đánh giá.

Bài 4:

- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4.

- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Mời 2 HS lên bảng giải bài.

- Nhận xét, đánh giá.

4.Củng cố, dặn dò:

- Xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.

- Nhận xét đánh giá tiết học. - Hát đầu giờ.

- Thực hiện theo yêu cầu của GV.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.

- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.

- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng thực hiện.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

-1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.

- 1 HS nêu cách đọc và đọc các số.

- Lớp lắng nghe, nhận xét kết quả đọc của bạn.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.

- Cùng GV phân tích mẫu.

- Nêu kết quả sau khi thực hiện vào vở.

- Cùng GV nhận xét, đánh giá.

- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4. 2 HS lên bảng giải bài.

a. 2005; 2010; 2015; 2020; 2025.

b.14 300;14 400;14 500; 14 600;14 700

c.68 000;68 010; 68 020; 68 030; 68 040

- Lắng nghe, điều chỉnh.

- Lắng nghe, thực hiện.

 

doc 18 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 568Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án tổng hợp Toán, Tiếng Việt Lớp 3 - Tuần 33 - Năm học 2016-2017", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 lượt nêu lên cảm nghĩ của mình về nội dung câu chuyện.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Thứ ba ngày 02 tháng 5 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 162 Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 (a; cột 1 câu b); bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài tập 4 tiết trước. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 1 HS nêu cách đọc và đọc các số.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3 (a; cột 1 câu b)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- HDHS thực hiện sau khi phân tích mẫu.
- Cho HS nêu kết quả sau khi thực hiện vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Mời 2 HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
- Xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS nêu cách đọc và đọc các số.
- Lớp lắng nghe, nhận xét kết quả đọc của bạn.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cùng GV phân tích mẫu.
- Nêu kết quả sau khi thực hiện vào vở.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4. 2 HS lên bảng giải bài.
a. 2005; 2010; 2015; 2020; 2025.
b.14 300;14 400;14 500; 14 600;14 700
c.68 000;68 010; 68 020; 68 030; 68 040 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ (nghe - viết)
Tiết 65 Bài: CÓC KIỆN TRỜI 	
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Đọc và viết đúng tên 5 nước láng giềng ở Đông Nam Á (bài tập 2). 
- Làm đúng bài tập 3.
- KNS: Lắng nghe tích cực, quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- 2 tờ giấy A4 ghi nội dung trong BT 2 .Bảng quay viết các từ ngữ BT 3.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Chuyển tiết.
2.Kiểm tra:
- Yêu cầu cả lớp viết vào nháp, 3 HS lên bảng viết 1 số từ mà HS thường viết sai: lâu năm, nứt nẻ, náo động, vừa vặn, dùi trống, dịu giọng,
- Nhận xét, đánh giá. 
3.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng.
HĐ2. Hướng dẫn nghe viết:
*. Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc mẫu bài viết (Cóc kiện Trời) 
- Gọi 1 HS đọc lại bài,cả lớp đọc thầm. 
+ Những từ nào trong bài được viết hoa? Vì sao?
- HDHS luyện viết các tiếng khó, dễ lẫn.
- Nhận xét, đánh giá.
*.Đọc cho HS nghe - viết vào vở.
- Lưu ý HS về cách trình bày, quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết 
- Đọc cho HS nghe - viết bài vào vở.
- Đọc lại để HS soát lỗi.
*.Thu vở HS chấm điểm.
- Nhận xét, sửa sai.
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập. 
Bài 2: 
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Gọi 2 em đại diện lên bảng thi viết đúng các tiếng nước ngoài trên bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.
- Yêu cầu lớp viết vào giấy nháp.
- Đọc cho học sinh viết vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Gọi 2 em đọc lại các câu văn đã được điền hoàn chỉnh trước lớp.
- Yêu cầu lớp quan sát nhận xét.
4.Củng cố, dặn dò:
- Dặn về viết lại cho đúng những tiếng, từ đã viết sai.
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 1 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. 
+ Các tiếng viết hoa là các chữ đầu tên bài, đầu đoạn, đầu câu và các danh từ riêng như Cóc, Trời, Cua gấu, Cáo,
- Lớp thực hành viết từ khó vào nháp. 
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Lớp nghe và viết bài vào vở. 
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Lắng nghe, sửa sai.
- HS nêu yêu cầu của bài tập 2.
- Hai em lên bảng thi đua viết nhanh viết đúng: Bru - nây. 
- Cả lớp theo dõi bạn và nhận xét.
- Lớp thực hành viết nháp giấy nháp.
- Thực hành viết tên 5 nước ở Đông Nam Á theo GV đọc.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- HS nêu yêu cầu của bài tập.
a. cây sào- xào nấu- lịch sự- đối xử.
b. chín mọng- mơ mộng- hoạt động- ứ đọng. 
- Hai em đọc lại hai câu văn vừa đặt.
- Em khác nhận xét bài làm của bạn.
-Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TẬP ĐỌC
Tiết 99 Bài: MẶT TRỜI XANH CỦA TÔI 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết ngắt nhịp hợp lí ở các dòng thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
- Hiểu được tình yêu quê hương của tác giả qua hình ảnh “mặt trời xanh” và những dòng thơ tả vẻ đẹp đa dạng của rừng cọ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc bài thơ)
- HS khá giỏi bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm.
- KNS: Lắng nghe tích cực; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Tranh minh họa bài thơ sách giáo khoa.Tàu lá cọ.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2.Kiểm tra:
- Gọi 3 em lên bảng đọc và trả lời câu hỏi bài “Cóc kiện Trời”.
- Nhận xét, đánh giá. 
3.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2. Luyện đọc:
*. Đọc mẫu diễn cảm bài thơ.
*. HD luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Yêu cầu HS đọc từng dòng thơ.
- HDHS luyện đọc từ khó.
- Yêu cầu đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Cho HS luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Yêu cầu các nhóm đọc đồng thanh.
-Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bài thơ.
HĐ3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc thầm từng khổ thơ và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với những âm thanh nào ?
+ Về mùa hè rừng cọ có gì thú vị ?
+ Vì sao tác giả thấy lá cọ giống như mặt trời ?
+ Em có thích gọi lá cọ là mặt trời xanh không ? Vì sao ?
HĐ4. Học thuộc lòng bài thơ:
- Đọc diễn cảm cả bài.
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn đọc thuộc lòng khổ thơ và cả bài thơ.
- Yêu cầu lớp thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
4.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe GV đọc mẫu.
- Lần lượt đọc từng dòng thơ.
- Luyện đọc cá nhân.
- Nối tiếp đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Luyện đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lần lượt từng nhóm thi đọc đồng thanh.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- HS đọc thầm từng khổ thơ và cả bài, kết hợp thảo luận nhóm để trả lời câu hỏi: 
+ Được so sánh với tiếng thác đổ về, gió thổi ào ào.
+ Nằm dưới rừng cọ nhìn lên thấy trời xanh qua từng kẽ lá.
+ Lá cọ hình quạt, có gân lá xòe ra như các tia nắng nên tác giả thấy nó giống mặt trời.
+ HS trả lời theo suy nghĩ của bản thân. 
- Lắng nghe, đọc thầm theo.
- Một em khá đọc lại cả bài thơ. 
- Ba em nối tiếp thi đọc từng khổ của bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng bài thơ trước lớp.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: LUYỆN TOÁN
 Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Đọc, viết được số trong phạm vi 100 000.
- Viết được số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
- Biết tìm số còn thiếu trong một dãy số cho trước.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3 (a; cột 1 câu b); bài 4.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:
- Gọi HS lên bảng làm bài 4 tiết trước. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Gọi 1 HS nêu cách đọc và đọc các số.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3 (a; cột 1 câu b)
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- HDHS thực hiện sau khi phân tích mẫu.
- Cho HS nêu kết quả sau khi thực hiện vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Mời 2 HS lên bảng giải bài.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
- Xem lại các bài tập, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
1 HS nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS tự làm bài vào vở. 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- 1 HS nêu cách đọc và đọc các số.
- Lớp lắng nghe, nhận xét kết quả đọc của bạn.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 3.
- Cùng GV phân tích mẫu.
- Nêu kết quả sau khi thực hiện vào vở.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 4. 2 HS lên bảng giải bài. 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ tư ngày 03 tháng 5 năm 2017
 Môn: TOÁN
Tiết 163 Bài: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.
- Biết sắp xếp một dãy số theo thứ tự nhất định.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3; bài 5.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học: 
- Nội dung bài tập 3 ghi sẵn vào bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
 2.Kiểm tra:
- Kiểm tra BT 2 tiết trước. Nhận xét, đánh giá. 
3.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Nêu yêu cầu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh tự làm và chữa bài.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Gọi 1 HS nêu cách đọc và đọc các số.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 5:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện theo nhóm 4. Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà có thể làm thêm bài tập 4. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Hát đầu giờ.
- Lắng nghe, điều chỉnh, sửa sai.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Quan sát, lắng nghe và tìm hiểu nội dung bài tập.
- Suy nghĩ lựa chọn để điền dấu thích hợp.
- 1 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở.
27 469 < 27 470 vì hai số đều có 5 chữ số, các chữ số hàng chục nghìn đều là 2 hàng nghìn đều là 7 hàng trăm đều là 4 nhưng hàng chục có 6 < 7 nên 27 469 < 27 470.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1HS nêu yêu cầu bài tập. 
- Cả lớp thực hiện vào vở. 1 HS nêu miệng kết quả:
a. số lớn nhất là 42360 (vì có hàng nghìn lớn nhất) 
b. Số lớn nhất là 27 998 
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở. Gọi 2 HS lên bảng làm bài: 59825 , 67 925 , 69725, 70100 
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thực hiện theo nhóm 4. Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả thảo luận.
- Cùng GV nhận xét, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 33 Bài: NHÂN HÓA 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Nhận biết hiện tượng nhân hóa, cách nhân hóa được tác giả sử dụng trong đoạn thơ, đoạn văn (bài tập 1).
 - Viết được một đoạn văn ngắn có sử dụng phép nhân hóa.
- KNS: Tìm kiếm và xử lý thông tin; hợp tác; quản lý thời gian; giao tiếp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Phiếu khổ to viết sẵn bảng tổng hợp kết quả bài tập 1. 
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức: Chuyển tiết.
2.Kiểm tra:
- Yêu cầu 1 em viết trên bảng lớp hai câu văn liền nhau ngăn cách nhau bằng dấu hai chấm. 
- Nhận xét, đánh giá. 
3.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2. HDHS làm bài tập:
Bài 1: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm trao đổi thảo luận theo nhóm.
- Yêu cầu nhóm cử đại diện lên bảng trình bày.
- Nhận xét, đánh giá từng nhóm.
Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu lớp làm việc cá nhân vào nháp. Gọi 2 HS lên thi làm bài trên bảng.
- Gọi 1 số em đọc đoạn văn của mình.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em có đoạn văn sử dụng hình ảnh nhân hóa đúng và hay.
4.Củng cố, dặn dò
- Dặn về nhà học bài, xem trước bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp trao đổi theo nhóm tìm các sự vật được nhân hóa và cách nhân hóa trong đoạn thơ.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng làm.
Cây đào: mắt - lim dim - cười
Hạt mưa: tỉnh giấc - mải miết - trốn tìm 
- Quan sát, nhận xét ý kiến của nhóm bạn.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Lớp làm việc cá nhân hiện vào nháp. 2 HS lên thi đặt đoạn văn tả về cảnh bầu trời buổi sáng hay một vườn cây có sử dụng hình ảnh nhân hóa.
- Lớp bình chọn, đánh giá.
- Lắng nghe, thực hiện.
 Thứ năm ngày 05 tháng 5 năm 2017 
Môn: TOÁN
Tiết 164 Bài: ÔN TẬP BỐN PHÉP TÍNH TRONG PHẠM VI 100 000 
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia các số trong phạm vi 100 000. 
- Giải bài toán bằng hai cách.
- Bài tập cần làm: Bài 1; bài 2; bài 3.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Viets sẵn bài tập 1 vào bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số, HS hát tập thể.
2.Kiểm tra:
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài 3 tiết trước. 
 Nhận xét, đánh giá. 
3.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài.
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
- Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm. Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu nêu cách đặt tính và tính ở từng phép tính.
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Lớp thực hiện vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 3.
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn HS giải theo hai cách khác nhau.
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
- Xem lại bài tập ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá tiết học. 
- Hát đầu giờ.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp làm vào vở bài tập. 1 em nêu miệng kết quả nhẩm.
a. 50 000 + 20 000 = 70 000 
b. 80 000 – 40 000 = 40 00
c. 20 000 x 3 = 60 000
d. 36 000 : 6 = 6 000 
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 2.
x
-
+
 38178 86271 412 25968 6
 25706 3954 5 19 4328 
 63884 42217 2060 16
 48
 0
- Cùng GV nhận xét bài bạn.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Gọi 2 HS giải bài trên bảng, lớp làm vào vở.
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: TẬP VIẾT
Tiết 33 Bài: ÔN CHỮ HOA Y	
I. Mục tiêu: Ở tiết học này, HS:
- Viết đúng và tương đối nhanh chưa hoa Y (1 dòng), P, K (1 dòng); viết đúng tên riêng Phú Yên (1 dòng) và câu ứng dụng: Yêu trẻđể tuổi cho (1 lần) bằng cỡ chữ nhỏ. 
- KNS: Lắng nghe tích cực, quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mẫu chữ hoa Y tên riêng Phú Yên và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô li.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:- Chuyển tiết.
2.Kiểm tra:
- Yêu cầu 2 HS lên bảng nêu nghĩa và viết câu ứng dụng tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá. 
3.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài 
HĐ2. Hướng dẫn viết trên bảng con 
*.HD viết chữ hoa 
 -Yêu cầu tìm các chữ hoa có trong bài. 
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
- Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
*. HD viết từ ứng dụng tên riêng. 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng. 
- Giới thiệu Phú Yên là tên một tỉnh nằm ở ven biển miền Trung. 
*. Luyện viết câu ứng dụng.
- Yêu cầu 1 HS đọc câu ứng dung.
- HD hiểu nội dung câu ứng dụng.
- Yêu cầu luyện viết những tiếng có chữ hoa là danh từ riêng.
HĐ3. Hướng dẫn viết vào vở:
- Yêu cầu viết chữ Y 1 dòng cỡ nhỏ.
- P, K 1 dòng.
- Tên riêng Phú Yên, 1 dòng cỡ nhỏ. 
- Viết câu ứng dụng 1 lần.
- Nhắc nhớ tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu 
HĐ4. Chấm chữa bài 
- GV chấm từ 5- 7 bài học sinh 
- Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm. 4.Củng cố, dặn dò: - Luyện viết bài ở nhà, chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét, đánh giá.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Tìm ra các chữ hoa có trong bài.
- Lắng nghe, thực hiện.
- Thực hiện viết vào bảng con.
- 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về tên một tỉnh ở miền Trung của nước ta. 
- 1 HS đọc lại câu ứng dụng.
- Khuyên mọi người sống phải yêu mến trẻ em thì được trẻ yêu mến, kínhtrọng người già thì được sống thọ, sống lâu.
- Luyện viết từ ứng dụng bảng con (Yêu, kính).
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của GV.
- Nộp vở từ 5- 7 em để chấm điểm.
- Lắng nghe, sửa sai.
- Lắng nghe, thực hiện.
Thứ sáu ngày 06 tháng 5 năm 2017
Môn: TOÁN
Tiết 165 Bài: ÔN TẬP 4 PHÉP TÍNH TRONG PHẬM VI 100 000 (tiếp theo)
I. Mục tiêu:Ở tiết học này, HS:
- Biết làm tính cộng, trừ, nhân, chia (nhẩm, viết). 
- Biết giải bài toán liên quan đến rút về đơn vị.
- Biết tìm số hạng chưa biết trong phép cộng và tìm thừa số trong phép nhân.
- KNS: Tư duy sáng tạo; quản lý thời gian; hợp tác.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Bộ đồ dùng dạy học toán 3.
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra:- Gọi một HS lên bảng làm bài tập 3 tiết trước.
- Nhận xét, đánh giá. 
3.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2. Luyện tập:
Bài 1: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
- Gọi 1 em nêu miệng kết quả nhẩm và giải thích về cách nhẩm:
8 chục nghìn – (2 chục nghìn + 3 chục nghìn) = 8 chục nghìn – 5 chục nghìn = 3 chục nghìn .
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 2:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính. Mời 2 em lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở.
- Nhận xét, đánh giá
Bài 3:
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi từng phép tính lên bảng. Yêu cầu HS nêu cách tìm số hạng và thừa số chưa biết.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài 4: 
- Gọi 1 HS nêu bài toán 4.
- Mời một em lên bảng giải bài, lớp làm vào vở 
- Nhận xét, đánh giá.
4.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm. Chuẩn bị bài sau.
- Nhận xét tiết học.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá, bổ sung.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập 1. 
- Cả lớp làm vào vở bài tập. 1em nêu miệng kết quả nhẩm:
a. 30 000 + 40 000 – 50 000 = 70 000 - 50 000 = 20 000 
b. 4800 : 8 X 4 = 600 x 4 = 1200
c. 80 000 – 20 000 – 30 000 = 60 000 – 30 000 = 30 000
d. 4000 : 5 : 2 = 800 : 2 = 400
- Lắng nghe, điều chỉnh.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
HS nêu cách đặt tính. Mời 2 em lên bảng làm bài, lớp thực hiện vào vở.
x
-
 4083 8763 3608 40068 7
 3269 2469 4 50 5724 
 7352 6272 13432 16
 28
 0
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- 1 HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hai em nêu cách tìm thành phần chưa biết và làm bài trên bảng.
a. 1999 + x = 2005 
 x = 2005 – 1999 
 x = 6 
 b. x × 2 = 3998
 x = 3998 : 2 
 x = 1999
- Lắng nghe, điều chỉnh, bổ sung.
- 1 HS nêu bài toán 4.
- 1 em giải bài trên bảng, lớp làm vào vở 
Giải:
Giá tiền mỗi quyển sách là:
28 500 : 5 = 5 700 (đồng)
Số tiền mua 8 quyển sách là:
5700 x 8 = 45 600 (đồng)
 Đáp số: 45 600 đồng
- Lắng nghe, bổ sung.
- Lắng nghe, thực hiện.
Môn: CHÍNH TẢ
Tiết 66 Bài: QUÀ CỦA ĐỒNG NỘI 	 
I. Mục tiêu:Ở tiết học này, HS:
- Nghe viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
- Làm đúng bài tập 2, bài tập 3. 
- KNS: Lắng nghe tích cực, quản lý thời gian; giữ vở sạch, viết chữ đẹp.
II. Đồ dùng dạy - học:
- Viết 2 lần nội dung BT 2; 4 tờ giấy A4 để HS làm BT 3 . 
III. Các hoạt động dạy - học:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định tổ chức: - Chuyển tiết.
2. Kiểm tra:
- Gọi 5 HS lên bảng viết tên 5 nước Đông Nam Á: Bru- nây, Cam-pu-chia, Đông Ti-mo, In-đô- nê- xi-a, Lào.
- Nhận xét, đánh giá. 
3.Bài mới: 
HĐ1. Giới thiệu bài:
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài .
HĐ2. Hướng dẫn nghe - viết:
*. Chuẩn bị:
- Đọc mẫu đoạn viết trong bài “Quà của đồng nội ” 
- Yêu cầu 1 HS đọc lại bài thơ.
- Nhắc cách viết hoa danh từ riêng trong bài.
- Yêu cầu HS viết bảng con một số từ hay viết sai, dễ lẫn.
- Nhận xét, đánh giá.
*. Đọc cho HS chép bài.
- Lưu ý HS về cách trình bày, quy tắc viết hoa, tư thế ngồi viết,
- Đọc cho HS nghe - viết bài vào vở.
- Đọc soát lỗi. 
*. Thu vở, chấm bài.
- Thu 5 - 7 vở, chấm bài.
- Nhận xét, sửa sai. 
HĐ3. Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập.
- HDHS thực hiện.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. Gọi 2 HS lên bảng thi làm bài.
- Chốt lại lời giải đúng, mời hai em đọc lại.
Bài 3: 
- Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài tập. 
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân. 
- Phát cho 4 em 4 tờ giấy A4 yêu cầu giải bài vào tờ giấy.
- Mời bốn em lên bảng dán kết quả bài làm của mình.
- Chốt lại lời giải đúng, gọi 2 HS đọc lại.
4.Củng cố, dặn dò:
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã viết sai, chuẩn bị bài sau.
- 

Tài liệu đính kèm:

  • docLỚP 3 TUẦN 33.doc