Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 18, Bài: Chu vi hình chữ nhật

. Mục tiêu:

 Kiến thức :

Qua bài học này sẽ giúp HS:

- Nắm vững quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.

 Kỹ năng :

Qua bài học này sẽ giúp HS:

- Biết vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật vào các bài toán (biết chiều dài, chiều rộng).

- Biết giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.

 Thái độ :

Qua bài học này sẽ giúp HS:

- Có ý thức tích cực, kiên trì, tự giác, tự tin trong học tập.

- Có thái độ tích cực, tỉ mỉ khi thực hiện giải các bài toán.

 

docx 9 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 729Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán Lớp 3 - Tuần 18, Bài: Chu vi hình chữ nhật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 3
 (TUẦN 18)
Bài: CHU VI HÌNH CHỮ NHẬT
I. Mục tiêu:
Kiến thức :
Qua bài học này sẽ giúp HS:
Nắm vững quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
Kỹ năng :
Qua bài học này sẽ giúp HS:
Biết vận dụng công thức tính chu vi hình chữ nhật vào các bài toán (biết chiều dài, chiều rộng).
Biết giải toán có nội dung liên quan đến tính chu vi hình chữ nhật.
Thái độ :
Qua bài học này sẽ giúp HS:
Có ý thức tích cực, kiên trì, tự giác, tự tin trong học tập.
Có thái độ tích cực, tỉ mỉ khi thực hiện giải các bài toán.
II. Đồ dùng dạy học:
Giáo viên :
Giáo án.
Bài giảng điện tử.
Sách giáo khoa (SGK).
Phấn trắng, phấn màu.
Bảng phụ.
Học sinh :
Sách giáo khoa (SGK).
Vở bài tập.
Đồ dùng học tập (bút, thước, bảng con, phấn ).
III. Các bước lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động học sinh
 Phương pháp
dạy học
Thời gian
1. Ổn định lớp học.
- Cho học sinh hát bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết” (hát theo nhạc, có lời và hình ảnh).
- Mục tiêu: Ổn định trật tự, tạo tâm thế thoái mái cho học sinh.
Học sinh hát bài hát “Lớp chúng ta đoàn kết”.
2 phút
2. Tích cực hóa kiến thức:
- Để kiểm tra xem các con đã học và nhớ bài cũ hay không thì bây giờ cô sẽ kiểm trả bài cũ của các con.
2.1. Các con hãy quan sát trên màn chiếu và cho cô biết đây là những hình gì? (giáo viên chỉ vào màn chiếu và nói).
 Giáo viên gọi học sinh trả lời.
- Giáo viên nhận xét.
2.2. Ở tiết trước các con đã được học hình chữ nhật. Vậy bạn nào hãy cho cô biết hình chữ nhật là hình như thế nào?
 Giáo viên gọi học sinh trả lời.
 Giáo viên nhận xét.
 Giáo viên nhận xét và tuyên dương về phần kiểm tra bài cũ.
Học sinh lắng nghe.
2.1. Thưa cô hình số 1 là hình tam giác. Hình số 2 là hình tứ giác. Hình số 3 là hình vuông. Hình số 4 là hình chữ nhật.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
2.2. Thưa cô hình chữ nhật là hình có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh lắng nghe.
3 phút
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
- Giáo viên nói:
Ở tiết trước các con đã được học hình chữ nhật là hình có 2 cạnh dài bằng nhau, 2 cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. Vậy để biết cách tính chu vi hình chữ nhật như thế nào, thì hôm nay cô và các con sẽ cùng nhau đi vào bài “Chu vi hình chữ nhật”.
- Giáo viên viết tựa bài lên bảng và yêu cầu học sinh lấy tập ghi thứ và tựa bài mới.
b. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình chữ nhật.
Giáo viên dán lên bảng hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 2dm, 3dm, 4dm, 5dm. 
Yêu cầu học sinh đọc tên hình tứ giác.
Yêu cầu học sinh đọc độ dài các cạnh của hình tứ giác.
Yêu cầu học sinh: Các con Hãy tính chu vi của hình Tứ giác MNPQ?
Giáo viên mời một học sinh lên bảng làm bài còn các học sinh còn lại làm bài vào nháp.
Giáo viên mời học sinh nhận xét bài làm trên bảng.
Giáo viên nhận xét và hỏi học sinh “ Muốn tính chu vi của một hình ta làm thế nào?”
Mời học sinh trả lời.
Mời học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét và yêu cầu học sinh nhắc lại.
Giáo viên dán lên bảng chữ nhật ABCD có chiều dài 3cm, chiều rộng 4cm. 
 Yêu cầu học sinh đọc tên hình chữ nhật.
Yêu cầu học sinh đọc độ dài các cạnh của hình chữ nhật.
Yêu cầu học sinh tính chu vi hình chữ nhật ABCD. Cho học sinh thảo luận nhóm đôi “Bây giờ 2 bạn ngồi cùng một bàn sẽ thảo luận với nhau và làm bài vào nháp. Các con hãy áp dụng quy tắc tính chu vi của một hình để tính chu vi của hình chữ nhật ABCD. Thời gian thảo luận là 3 phút, sau 3 phút cô sẽ mời đại diện của một nhóm lên bảng làm bài”.
Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
Yêu cầu học sinh nhận xét.
Giáo viên nhận xét và sửa bài.
Xây dựng quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
	Cô có một cách khác ngắn gọn hơn để tính chu vi của hình chữ nhật ABCD.
Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng tính tổng một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng của hình chữ nhật ABCD. (ví dụ: cạnh AB và CD).
Giáo viên hỏi học sinh: 14 cm gấp mấy lần 7 cm? (mời một học sinh trả lời).
Giáo viên nhận xét.
Giáo viên hỏi: Vậy chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp mấy lần tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng? (mời một học sinh trả lời).
Giáo viên nhận xét và chốt ý: Vậy chu vi hình chữ nhật ABCD ngoài cách tính 
	4 + 3 + 4 + 3 = 14 (cm) thì ta có thể tính theo cách ngắn gọn hơn như sau: 
+ 3) x 2 = 14 (cm).
Giáo viên chỉ lên các phép tính và khẳng định: “ Đây chính là cách tính chu vi hình chữ nhật”.
Giáo viên chỉ vào phép tính (4 + 3) x 2 = 14 (cm) và hỏi: “ Qua cách tính này bạn nào cho cô biết muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?”
Yêu cầu học sinh nhận xét, bổ sung.
Giáo viên nhận xét và chốt ý “Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2”.
Yêu cầu một vài học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật .
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
Yêu cầu học sinh chép quy tắc vào vở.
Bây giờ để các con áp dụng thành thạo quy tắc tính chu vi hình chữ nhật thì chúng ta sẽ đi vào phần luyện tập.
- Học sinh lắng nghe.
Học sinh lấy tập ra ghi tựa bài.
Học sinh quan sát.
+ Hình tứ giác MNPQ.
+ Độ dài các cạnh: MN=2dm, NP=3dm, PQ=4dm, MQ=5dm.
 Chu vi của hình tứ giác MNPQ là:
2 + 3 + 4 +5 = 14 (dm)
Đáp số : 14 dm
Học sinh lên bảng làm bài và các học sinh còn lại làm vào nháp.
Học sinh nhận xét.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh trả lời: Thưa cô muốn tính chu vi của một hình ta tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. 
 + Học sinh nhận xét.
Học sinh lắng nghe và nhắc lại.
Học sinh quan sát.
Hình chữ nhật ABCD.
Hình chữ nhật ABCD có: AB=4cm, BC=3cm, CD=4cm, AD=3cm.
Học sinh thảo luận nhóm đôi và làm vào nháp.
Chu vi hình chữ nhật ABCD là:
4 +3 +4 +3 = 14 (cm)
Đáp số : 14 cm
Học sinh lên bảng làm bài.
+ Học sinh nhận xét.
 + Học sinh lắng nghe và quan sát.
Học sinh lắng nghe.
Tổng một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng là:
	4 + 3 = 7 (cm).
Thưa cô 14 cm gấp 2 lần 7cm.
Học sinh lắng nghe.
Thưa cô chu vi của hình chữ nhật ABCD gấp 2 lần tổng của một cạnh chiều dài và một cạnh chiều rộng.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
 Thưa cô muốn tính chu vi của hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.
 Phải cùng đơn vị đo.
 Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật .
Cả lớp đọc đồng thanh quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
Học sinh chép quy tắc vào vở.
Học sinh lắng nghe.
Giảng giải - minh họa.
Trực quan.
Gợi mở - vấn đáp.
Gợi mở - vấn đáp.
Gợi mở - vấn đáp.
Gợi mở - vấn đáp.
Gợi mở - vấn đáp
Đánh giá
Trực quan.
Gợi mở - vấn đáp.
Gợi mở - vấn đáp.
Tổ chức nhóm học tập.
Đánh giá.
Đánh giá.
Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề.
Gợi mở - vấn đáp.
Gợi mở - vấn đáp.
Đánh giá.
Đánh giá.
Giảng giải – minh họa.
Gợi mở - vấn đáp.
Giảng giải – minh họa.
15 phút
4. Luyện tập:
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh đọc đề.
Yêu cầu hai học sinh ngồi cùng bàn sẽ thảo luận với nhau và làm vào vở.
Mời hai học sinh lên bảng làm bài.
Trong khi học sinh làm giáo viên xuống lớp kiểm tra bài làm học sinh. 
Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
Mời học sinh nhận xét bài trên bảng.
Giáo viên chỉ vào bài làm câu b và hỏi: Vì sao con lại phải đổi 2dm = 20cm?
Giáo viên nhận xét và sửa bài. 
Giáo viên hỏi: Có bao nhiêu bạn làm giống như bài trên bảng?
Chúng ta vừa hoàn thành xong bài tập 1. Bây giờ chúng ta sẽ đi vào bài tập 2.
Bài 2: 
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Giáo viên đặt câu hỏi cho học sinh và làm tóm tắt trên bảng.
Bài toán cho biết những gì?
Giáo viên nhận xét.
Bài toán yêu cầu gì?
Giáo viên nhận xét.
Yêu cầu học sinh làm vào vở. Mời một học sinh lên bảng làm bài.
Yêu cầu học sinh dưới lớp nhận xét bài làm trên bảng.
Giáo viên nhận xét và sửa bài.
Các con đã áp dụng rất tốt quy tắc tính chu vi hình chữ nhật ở bài tập 1 và 2. Bây giờ dựa vào quy tắc tính chu vi hình chữ nhật chúng ta sẽ làm một bài tập về so sánh chu vi hình chữ nhật.
Bài 3:
Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
Cho học sinh làm bài theo nhóm “Bây giờ cô sẽ chia lớp thành 4 nhóm, các con hãy cùng nhau thảo luận và chọn ra một đáp án đúng rồi ghi vào bảng con. Thời gian cho các con thảo luận và làm bài là 2 phút.”
Yêu cầu học sinh lấy bảng con và ghi đáp án vào bảng con.
Giáo viên nói: “Thời gian thảo luận làm bài đã hết. Cô đếm 1 2 3 các nhóm sẽ giơ bảng con đã ghi đáp án lên cho cô”.
Giáo viên đếm từ 1 đến 3.
Giáo viên hỏi: Làm thế nào để con biết đáp án C là câu trả lời đúng?
Giáo viên nhận xét và chốt: “Muốn so sánh được chu vi của các hình, trước hết ta phải tính chu vi của các hình đó”.
Học sinh đọc đề.
Học sinh thảo luận nhóm đôi.
Học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh làm bài.
Học sinh nhắc lại quy tắc.
Học sinh nhận xét.
Thưa cô vì chúng không cùng đơn vị đo.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh giơ tay.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc đề.
Học sinh trả lời và quan sát.
Thưa cô bài tóan cho biết chiều dài là 35m, chiều rộng 20m.
Học sinh lắng nghe.
Thưa cô bài toán yêu cầu tính chu vi mảnh đất đó.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh làm bài vào vở, một học sinh lên bảng làm bài.
Học sinh quan sát và lắng nghe.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh đọc đề.
Học sinh thảo luận theo nhóm 4.
Học sinh lấy bảng con và ghi đáp án vào bảng con.
Học sinh lắng nghe.
Học sinh giơ bảng.
Thưa cô con tính chu vi của hai hình rồi so sánh kết quả.
Học sinh lắng nghe.
Thực hành – luyện tập.
Gợi mở - vấn đáp.
Đánh giá
Giảng giải - minh họa.
Gợi mở - vấn đáp.
Đánh giá.
Gợi mở - vấn đáp.
Đánh giá.
Đánh giá.
Giảng giải - minh họa.
Tổ chức nhóm học tập.
Gợi mở - vấn đáp.
Giảng giải - minh họa.
10 phút
5. Củng cố, dặn dò:
Củng cố
Giáo viên cho học sinh chơi trò chơi “ Ai nhanh hơn”.
Luật chơi như sau:
Trên màn chiếu của cô có 4 ô số, trong đó sẽ có 3 ô số chứa câu hỏi và có 1 ô số may mắn. Sau khi cô đếm 1, 2, 3 bạn nào nhanh tay nhất sẽ được quyền chọn ô số. Nếu các con chọn vào ô số chứa câu hỏi thì trong vòng 15 giây các con phải suy nghĩ và trả lời. Sau 15 giây, nếu trả lời đúng bạn trả lời sẽ nhận được một phần quà, nếu trả lời sai sẽ nhường quyền trả lời lại cho một bạn khác. Còn nếu các con chọn vào ô may mắn thì các con không cần phải trả lời câu hỏi và nhận được một phần quà.
Nội dung của các ô số:
Ô số 1: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm như thế nào?
A. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài 
cộng với số đo chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với 2.
B. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy dài nhân rộng.
C. Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng với số đo chiều rộng rồi nhân với 2.
Ô số 2: Ô may mắn.
Ô số 3: Tính chu vi một hồ bơi hình chữ nhật dài 15 m, rộng 10 m?
A. 25m
B. 50m
C. 35m
Ô số 4: Tính chu vi hình chữ nhật có chiều dài 50 cm, chiều rộng 4 dm?
A. (5 + 4) x 2 = 18 dm.
B. 5 x 4 = 20 cm.
C. (5 + 4) x 2 = 18 cm
Mời học sinh nhắc lại quy tắc tính chu vi hình chữ nhật.
Dặn dò:
Về nhà học thuộc quy tắc tính chu vi hình chữ nhật, làm hết bài tập trong sách bài tập.
Tiết sau học bài: Chu vi hình vuông, các con về nhà xem trước bài chu vi hình vuông.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh lắng nghe.
Đáp án đúng là câu A.
Đáp án đúng là câu B.
Đáp án đúng là câu A.
Học sinh nhắc lại quy tắc.
Học sinh lắng nghe.
Tổ chức hoạt động trò chơi trong dạy học.
Giảng giải - minh họa.
Thực hành – luyện tập.
5 phút

Tài liệu đính kèm:

  • docxChu_vi_hinh_chu_nhat.docx