Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 29 năm 2010

Tiết 2: Tập đọc

MỘT VỤ ĐẮM TÀU

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài, đọc đúng các từ phiên âm tiếng nước ngoài: Li- vơ- pun, Ma- ri- ô,Giu –li- ét- ta.

2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình bạn giữa Ma- ri- ô và Giu- li- ét- ta; sự ân cần dịu dàng của Giu- li- ét- ta; đức hi sinh cao thượng của Ma- ri-ô.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Tranh minh hoạ bài đọc SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

A. Kiểm tra bài cũ

B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài:

· Giới thiệu tranh chủ điểm về : Nam và Nữ

· Giới thiệu bài đọc . HS quan sát tranh SGK tr 108.

 

doc 19 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 460Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 5 - Tuần số 29 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
284,30 ; 401,25 ; 104,00
a) 0,3 ; 0,03; 4,25 ; 2,002
b) 0,25 ; 0,6 ; 0,875 ; 1,5
78,6 > 78,59
9,478 < 9,48
28,300 = 28,3
 0,916 > 0,906
C. Củng cố: GV nêu lại cách viết số thập phân từ phân số.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Lịch sử
HOÀN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: HS nắm được: 
Những nét chính về cuộc bầu cử và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI (Quốc hội thống nhất), năm 1976.
Sự kiện này đánh dấu đất nước ta sau 30 năm lại được thống nhất về mặt nhà nước.
Nhớ kĩ các sự kiện lịch sử đã học.
HS có ý thức tự hào về lịch sử dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Ảnh tư liệu về cuộc bầu cử Quốc hội Quốc hội khoá VI, năm 1976.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
Hãy kể lại sự kiện quân ta tiến vào dinh Độc lập ?
Ngày 30/4/1975, nước ta có sự kiện gì?
Dạy bài mới: 
1. Nguyên nhân:
HS đọc thông tin SGK và trả lời CH:
Vì sao phải bầu cử Quốc hội?
. . . . để có nhà nước chung lãnh đạo nhân dân xây dựng và bảo vên Tổ quốc => Bầu cử QH
Diễn biến:
 HS thảo luận – TL câu hỏi sau:
+ Thời gian, không khí ngày bầu cử QH khoá IV?
+ Tại sao 25/4/1976 là ngày vui nhất của nhân dân ta?
+ Nêu những quyết định quan trọng của kì họp QH khoá IV?
+ 25/4/1976. HS mô tả lại không khí
+ . . . thể hiện sự làm chủ của nhân dân, . . . (tên nước, Quốc kì, Quốc ca, Quốc huy, Thủ đô, đổ tên Thành phố Sài Gòn, bầu chủ tịch nước, Chr tịch Quốc hội, Chính phủ.
Đại diện các nhóm trình bày,
Ý nghĩa:
+ Những kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI thể hiện điều gì?
+ Thể hiện sự thống nhất đất nước.
GV: Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp đầu tiên của Quốc hội thống nhất có ý nghĩa lịch sử trọng đại. Từ nay nhà nước ta có bộ máy nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
HS nêu cảm nghĩ của mình về cuộc bầu cử Quốc hội và kì họp đầu tiên của Quốc hội khoá VI của đất nứơc thống nhất.
C Củng cố: HS đọc bài học SGK.
D.Dặn dò: Về nhà học bài. 
 E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Chính tả(Nhớ-viết)
 ĐẤT NƯỚC
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
Nhớ – viết đúng, đẹp từ Mùa thu nay khác rồi . . . hết.
Viết đúng các từ : Rừng tre, phấp phới, bát ngát, phù sa, rì rầm tiếng đất.
Làm đúng các bài tập chính tả.
HS có ý thức rèn chữ viết và giữ vở sạch.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Giấy khổ to và bút dạ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: Nhận xét bài kiểm tra giữa kì II.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn nghe– viết chính tả.
Trao đổi về nội dung ba khổ thơ
Gọi HS đọc 3 khổ thơ cuối.
HS nhẩm đọc lại 3 khổ thơ.
+ Hỏi: Nội dung chính của đoạn thơ là gì?
+ Đoạn thơ nói lên lòng tự hào khi đất nước tự do, nói lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta.
 b) Hướng dẫn viết từ khó.
HS nêu các từ khó khi viết dễ lẫn lộn (mục I)
HS viết các từ khó vào bảng con, gọi hai em lên viết trên bảng lớp.
GV hướng dẫn cách trình bày bài viết.
Viết chính tả.
HS nêu những chữ trong bài cần viết hoa (tên riêng)
- HS chép bài.
HS soát lỗi, HS đổi vở cho nhau soát lại lỗi
GV chấm một số bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2: HS đọc yêu cầu bài và đoạn văn Gắn bó với miền Nam.
HS làm việc theo cặp, ghi kết quả làm bài vào vở, cho vài cặp làm bài vào bảng phụ.
Gắn bảng phụ chữa bài, lớp nhận xét, GV kết luận ý đúng.
+ Cụm từ chỉ huân chương: Huân chương Kháng chiến, Huân chương Lao động.
+ Cụm từ chỉ danh hiệu: Anh hùng Lao động.
+ Cụm từ chỉ giải thưởng: Giai thưởng Hồ Chí Minh.
Nhận xét: Các cụm từ trên đều có hai bộ phận, nên phải viết hoa các chữ cái đầu mỗi bộ phận.
Bài 3: HS tự làm bài vào vở bài tập, một em làm bài vào bảng phụ.
Gắn bảng phụ chữa bài, GV kết luận lời giải đúng:
+ Anh hùng/ Lực lượng /vũ trang nhân dân.
+ Bà mẹ /Việt Nam/ Anh hùng.
C. Củng cố: HS nhắc lại cách trình bày bài, viết hoa trong bài.
D. Dặn dò: Về nhà luyện viết và xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố các kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than).
Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than .
HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Viết sẵn bài Thiên đường của phụ nữ vào bảng phụ.
Viết 2 lần chuyện vui Tỉ số chưa được mở vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: - Nhận xét bài kiểm tra giữa kì II.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: - Gọi HS đọc mẫu chuyện vui Kỉ lục thế giới, GV gợi ý HS làm bài (Dùng bút chì khoanh tròn vào ba loại dấu câu, nêu công dụng của cá loại dấu câu đó)
HS nêu,các HS khác nhận xét, GV kết luận lời giải đúng.
+ Dấu chấm: được đặt cuối câu kể 1,2,9; các câu 3,6,8 cũng là câu kể nhưng cuối câu dùng dấu hai chấm để dẫn lới trực tiếp.
+ Dấu chấm hỏi: đặt cuối câu 7, 11, dùng kết thúc câu hỏi.
+ Dấu chấm than : đặt cuối câu 4,5 , dùng kết thúc câu cảm và câu cầu khiến.
Hỏi: Câu chuyện có gì đáng cười? (Vận động viên lúc nào cũng nghĩ đến kỉ lục, nên khi bác sĩ nói anh ta sốt 41 độ anh hỏi ngay: Kỉ lục thế giới là bao nhiêu?.
Bài 2: 	- GV gắn bài tập đã ghi sẵn lên bảng – HS đọc bài và tự làm bài vào vở bài tập – một em làm bài bảng phụ.
Gọi HS đọc bài làm trên bảng lớp nhận xét nhận xét- GV chốt ý đúng.
Bài 3: 	- HS đọc mẫu chuyện Tỉ số chưa được mở 
GV hướng dẫn HS làm bài (đọc kĩ bài, xác định câu và chọn dấu đúng cho câu).
HS tự làm bài vào vở bài tập – hai em làm bài vào bảng phụ.
Gọi HS chữa bài, gọi một vài em giải thíc về cách chữa dấu câu.
Hỏi: Tỉ số chưa được mở nghĩa là thế nào? (là Hùng đuợc điểm 0 cả hai bài Tiếng việt và Toán)
C. Củng cố : HS nhắc lại tác dụng của dấu câu vừa ôn.
D. Dặn dò: Về nhà học bài, xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: MỸ THUẬT
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
04/04/2010
Thứ 4 ngày 07 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: THỂ DỤC
Giáo viên chuyên giảng dạy.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Tập đọc
CON GÁI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Đọc đúng các tiếng khó: trằn trọc, rơm rớm, thr thỉ, ngợp thở, . . .
Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, khổ thơ, dòng thơ, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả.
Đọc diễn cảm toàn bài với giọng kể thủ thỉ.
Hiểu các từ ngữ khó trong bài:vịt trời, cơ man . .. 
Hiểu nội dung bài: Phê phán quan niệm lạc hậu “trọng nam khinh nữ”, khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Tranh minh hoạ bài, trang 113.
Bảng phụ ghi sẵn khổ thơ đọc diễn cảm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 
- HS đọc nối tiếp bài Một vụ dắm tàu và trả lời câu hỏi trong nội dung bài đọc.
B. Dạy bài mới: Giới thiệu bài: Cho HS quan sát tranh mô tả cảnh trong tranh 
Luyện đọc:
 - HS khá đọc bài.
HS đọc nối tiếp bài theo (theo đoạn SGK) kết hợp sửa lỗi phát âm và ngắt nghỉ cho HS.
HS đọc nối tiếp bài và đọc chú giải SGK.
HS luyện đọc theo cặp.
GV đọc mẫu bài nhấn giọng ở các từ ngữ: mong, háo hức, lại một vịt trời nữa, buồn buồn, trằn trọc, không hiểu, học sinh giỏi, tưới rau, ghẻ củi, nấu cơm, tức ghê, làm hết, thủ thỉ, nép vào, thì thào, trào nước mắt, . . . .
Tìm hiểu bài:
HS đọc thầm bài, thảo luận nhóm tổ để trả lời câu hỏi cuối bài.
GV nêu câu hỏi cho HS trả lời và chốt lại ý đúng.
HS tìm nội dung bài, phát biểu, GV chốt ý đúng.
Câu 1: SGK
+ Câu nói của dì Hạnh khi mẹ sinh con gái: lại một vịt trời nữa, cả bố và mẹ Mơ đều có vẻ buồn buồn.
GV: Ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng thích con trai, dì Hạnh thất vọng khi mẹ Mơ sinh con gái, bố mẹ Mơ thì buồn.
Câu 2: SGK
Câu 3: SGK
Đọc câu chuyện này, em có suy nghĩ gì?
Câu chuyện muốn nói lên điều gì?
+ Ở lớp Mơ luôn là HS giỏi. Đi học về Mơ tưới rau, chẻ củi, giúp mẹ nấu cơm, trong khi các bạn trai còn mải đá bóng. Bố đi công tác, mẹ mới sinh em bé. Mơ làm hết mọi việc trong nhà giúp mẹ. Mơ dũng cảm lao xuống ngòi nước để cứu Hoan.
+ . . những người thân của Mơ thay đổi quan niệm về con gái. Bố ôm Mơ đến ngộp thở, cả bố và mẹ đều rơm rớm nước mắt, dì Hạnh nói “Biết cháu tôi chưa? Con gái như nó thì một trăm đứa con trai cũng không bằng”.
+ Bạn Mơ là con gái nhưng rất giỏi chăm học, chăm làm, thương yêu và hiếu thảo với bố mẹ, dũng cảm như con trai,. . .
+ Khen ngợi cô bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn, làm thay đổi cách hiểu chưa đúng của cha mẹ em về việc sinh con gái. 
GV ghi nội dung bài – HS đọc lại (Mục I)
c) Đọc diễn cảm: 5 em đọc bài nối tiếp
Lớp nhận xét tìm giọng đọc đúng.
GV treo đoạn văn đọc đọc cảm, GV hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm 
HS thi đọc diễn cảm. GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố: HS nêu lại nội dung.
D. Dặn dò: Về nhà đọc bài.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Tập làm văn
TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS viết tiếp các lời đối thoại để hoàn chỉnh một lời đối thoại.
Phân vai diễn thử màn kịch theo đoạn đối thoại vừa viết.
HS có ý thức học tốt tập làm văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ kẻ nội dung bài tập 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: GV nhận xét bài kiểm tra giữa kì II.
Dạy bài mới: Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS luyện tập
Bài tập 1: HS đọc yêu cầu bài tập.
Yêu cầu HS đọc phần 1 của truyện. Và trả lời câu hỏi:
+ Em hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn truyện.
+ Em hãy tóm tắt lại nội dung chính của phần 1.
+ Dáng điệu, vẻ mặt của họ lúc đó ra sao?
+ Có 2 nhân vật đó là Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô.
+ Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô làm quen với nhau. Giu-li-ét-ta kể cho Ma-ri-ô nghe về cuộc sống và về chuyến đi của cô. Ma-ri-ô lặng lẽ khônh nói gì, bất thình lình một con sóng lớn ập đến làm Ma-ri-ôbị ngã. Giu-li-ét-ta đã chăm sóc cho Ma-ri-ô.
+ Giu-li-ét-ta lúc đầu vui vẻ, hồn nhiên khi nói chuyện sau đó hoảng hốt, ân cần, dịu dàng chăm sóc cho Ma-ri-ô. Ma-ri-ô giọng hơi buồn và mắt hay nhìn ra xa.
Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần 2 của truyện và trả lời câu hỏi.
+ Em hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn trích.
+ Em hãy tóm tắt lại nội dung chính của phần II.
+ Giu-li-ét-ta, Ma-ri-ô và một số phụ nữ, trẻ em và người thuỷ thủ.
+ Giu-li-ét-ta và Ma-ri-ô nhắc nhau cẩn thận vì cơn bão có thể làm chìm tàu. Tàu dần chìm. Một thuỷ thủ nói rằng chỉ còn một chõ cho một đứa nhỏ. Ma-ri-ô hét to giục Giu-li-ét-ta hãy xuống thuyền vì bạn còn bố mẹ . . . . .
Bài tập 2:
HS đọc yêu cầu, nhân vật, cảnh trí, gợi ý lời đối thoại của màn 1 và màn 2.
 HS hoạt động nhóm, làm bài trên bảng phụ (viết tiếp lời thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
Các nhóm gắn bài lên bảng đọc, lớp nhận xét.
GV cho điểm và khen ngợi những nhóm viết đạt yêu cầu.
HS phân vai đọc (diễn) màn kịch của nhóm mình, lớp nhận xét, chọn nhóm diễn đạt nhất.
Củng cố: HS nhắc lại cách viết lời đối thoại.
Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 4: Khoa học
SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Hình thành biểu tượng phát triển phôi thai của chim trong quả trứng .
Nói về sự nuôi con của chim.
HS có ý thức tìm hiểu, khám phá khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Hình và thông tin trang 118,119, SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: - Vẽ (viết) lại sơ đồ sự sinh sản của ếch.
 B. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Quan sát.
Bước 1: Làm việc theo cặp.
Hai HS ngồi cạnh nhau, dựa vào các câu hỏi trang 118, SGK để hỏi và trả lời nhau:
+ So sánh và tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
+ Bạn nhín thấy bộ phận nào của con gà trong các hình 2b, 2c và 2d?
Bước 2: Làm việ cả lớp
Gọi đại diện từng cặp nêu câu hỏi và chỉ định các bạn trả lời trước lớp, bạn trả lời được có quyền nêu lại câu hỏi khác cho bạn khác trả lời. (cứ tiếp tục cho đến hết các giai đoạn của trứng)
Kết luận: - Trứng gà (hoặc trứng chim . . .) đã được thụ tinh tạo thành hợp tử. Nếu được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi (phần lòng đỏ cung cấp dinh dưỡng cho phôi thai phát triển thành gà con (hoặc chim non, . . .).
Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày nở thành gà con.
Hoạt động 2: Thảo luận
Bước 1: Thảo luận nhóm
Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hìn trang 119 và thảo luận trả lời câu hỏi:
Bạn có nhận xét gì về những con chim non, gà con mới nở, chúng đã tự kiém mồi được chưa? Tại sao?
Bước 2: Thảo luận cả lớp
Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung.
Kết luận: Hầu hét chim non mới nở đều rất yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay. Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi về nuôi chúng cho đến khi chúng có thể tự đi kiếm ăn. 
C. Củng cố: HS làm bài tập trong vở BT.
D. Dặn dò: Về nhà học bài và quan sát thêm (nếu gia đình có nuôi gà).
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 5: Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN (TT)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố cách viết số thập phân, phân số dưới dạng phân số thập phân, tỉ số phần trăm; viết các số đo dưới dạng số thập phân; so sánh các số thập phân.
Rèn luyện kĩ năng làm tốt các bài tập liên quan đến số thập phân.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: Bảng phụ cho HS làm bài và bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
Kiểm tra bài cũ: HS làm lại bài tập 4 (tiết 142)
Dạy bài mới: 
 GV cho HS làm bài và cùng thống nhất kết quả.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài, nêu yêu cầu của bài.
HS làm bài và chữa bài, nêu cách làm.
Bài 2: Trình tự thực hiện như bài 1.
Bài 3: Trình tự thực hiện như bài 1.
Bài 4:Trình tự thực hiện như bài 1.
Bài 5: Trình tự thực hiện như bài 1
Mẫu: a) 0,3 = 
b) 
0,35 = 35% 
45% = 0,45 
a) giờ = 0,5 giờ
b) m = 3,5 m
a) 4,203 ; 4,23 ; 4,5 ;4,505
b) 69,78 ; 69,8 ; 71,2 ; 72,1
 0,1 < . . . .< 0,2 (giữ nguyên phần mười, có thể thêm vào phần trăm, phần nghìn . . . # 0)
C. Củng cố: HS nhắc lại cách thực hiện một số bài tập.
D. Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Ngày soạn
04/04/2010
Thứ 5 ngày 07 tháng 4 năm 2010
 Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ SỐ ĐO ĐỘ DÀI VÀ ĐO KHỐI LƯỢNG
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Giúp HS củng cố về quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài, các đơn vị đo khối lượng; cách viết các số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
Thành thạo cách viết số đo độ dài, số đo khối lượng dưới dạng số thập phân.
HS có ý thức học tốt môn toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
GV kẻ sẵn 2 bảng BT 1 như SGK vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: 2 HS lên bảng làm lại bài tập 4 (tiết trước)
B. Dạy bài mới: - Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài 1: a) HS đọc yêu cầu câu a.
Gọi HS lên bảng điền theo yêu cầu, lớp nhận xét.
b) Thực hiện như câu a.
c) HS đọc từng câu hỏi, GV chỉ định HS trả lời và chốt ý đúng. (Hai đơn vị đo diện tích (đo khối lượng) liền kề hơn (kém) nhau 10 lần) – HS nhắc lại.
Bài 2: HS tự làm bài theo mẫu và đổi vở cho nhau chữa bài. 
GV giúp những em yếu nhớ lại mối quan hệ và làm bài.
Bài 3: Thực hiện như bài 2.
C.Củng cố: HS nhắc lại mối quan hệ giữa đơn vị đo độ dài và đo khối lượng.
D.Dặn dò: Về nhà xem lại bài tập.
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. 
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 2: Kể chuyện
LỚP TRƯỞNG LỚP TÔI
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Qua lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Lớp trưởng. . . .
Hiểu được ý nghĩa chuyện: Khen ngợi một nữ lớp trưởng vừa chu đáo, vừa học giỏi, vừa xốc vác công việc của lớp khiến các bạn nam trong lớp ai cũng nể phục.
Thể hiện được lời kể tự nhiên, sinh động kết hợp với điệu bộ, nét mặt. Biết thay đổi giọng theo lời của nhân vật.
Biết theo dõi nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
HS có ý thức và tinh thần tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
- Tranh minh hoạ truyện , SGK.
Bảng lớp ghi từ ngữ chú giải sau chuyện 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: Hai HS kể lại chuyện được chứng kiến, tham gia. Lớp và GV nhận xét, ghi điểm.
B. Dạy bài mới: 
1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu, nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. Hướng dẫn HS kể chuyện.
GV kể lần 1: giọng kể chậm rãi, rõ ràng kết hợp giải nghĩa từ khó 
GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ.
3. Hướng dẫn kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
HS kể chuyện trong nhóm (hai em ngồi cạnh nhau kể chuyện cho nhau nghe và trao đổi về nội dung chuyện)
Tổ chức cho HS thi kể chuyện trước lớp. (kể từng đoạn theo tranh 
Tranh 1: Vân được bầu làm lớp trưởng, các bạn trai trong lớp bình luận, bàn tán . . . . 
Tranh 2: Không ngờ, bài kiểm tra môn Địa lí Vân được điểm 10. . . . 
Tranh 3: Quốc hột hoảng vì đến phiên mình trực nhật mà ngủ quên . . . .
Tranh 4: vân có sáng kiến mua kem “bồi dưỡng” cho các bạn đang lao động giữa buổi chiều trời nắng . . . .
Tranh 5: Các bạn nam giờ đây rất phục Vân, tự hào về Vân - một nữ lớp trưởng vừa chu đáo, vừa học giỏi, vừa xốc vác công việc của lớp.
HS kể toàn bộ câu chuyện
HS nhận xét phần kể chuyện của bạn và trao đổi về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
GV nhận xét cho điềm từng HS.
C. Củng cố: HS nhắc lại ý nghĩa của câu chuyện.
D. Dặn dò: Về nhà tập kể lại câu chuyện và chuẩn bị cho câu chuyện tuần sau (xem SGK)
E. Nhận xét giờ học: GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS.
~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Tiết 3: Luyện từ và câu
ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
(Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: 
Củng cố các kiến thức đã học về dấu chấm, chấm hỏi, chấm than).
Thực hành nâng cao kĩ năng sử dụng dấu chấm, chấm hỏi, chấm than .
HS có ý thức học tập tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
Viết sẵn bài bài tập 1 vào bảng phụ.
Viết bài tập 2 vào giấy khổ to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
A. Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng đặt câu có sử dụng một trong 3 dấu câu đã ôn (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than).
B. Dạy bài mới: . Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: -	Gọi HS đọc yêu cầu và đoạn văn của bài tập.
Cầu HS tự làm bài vào vở, gọi một em lên làm bài trên bảng.
Lớp nhận xét bài cho bạn, GV kết luận lời giải đúng ( Thứ tự dấu câu: !, ? ,!, !, . , ! , , . ? , !, !, ! , ? , !, . , . ).
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẩu chuyện .
Yêu cầu HS tự làm bài theo nhóm trên giấy khổ lớn.
Các nhóm gắn bài lên bảng và cùng nhận xét.
 ( câu 3: dấu đúng: chà! Cậu tự giặt lấy cơ à? Giỏi thật đấy! 
 Câu 4: Không! Tớ không có chị, đành nhờ . . .anh tớ giặt giúp.)
GV Hỏi một số em về cách dùng dấu
Bài 3: - HS đọc yêu cầu bài và làm bài 

Tài liệu đính kèm:

  • doc29.doc