Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Nguyễn Xuân Đông - Tuần học 1

Đạo đức: VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( Tiết 1 )

)I. Mục Tiêu

 - Nêu được ví dụ về sự vượt khó trong học tập

 *KNS: Lập kế hoạch vượt khó trong học tập- Tìm kiếm sự hổ trợ,giúp đỡ của thầy cô, bạn bè khi gặp khó khăn trong học tập.

 - Biết được vượt khó trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ

 - Có ý thức vượt khó vươn lên trong học tập

 - Yêu mến, noi theo những tấm gương HS nghèo vượt khó

II. Phương pháp/Kĩ thuật

 - Giải quyết vấn đề- Dự án

III. Đồ dùng dạy học

 - Các mẫu chuyện tấm gương vượt khó trong học tập

 

doc 21 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 497Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 4 - Nguyễn Xuân Đông - Tuần học 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i cơ thể:
 + Chất đạm giúp xây dựng và đổi mới cơ thể
 + Chất béo giàu năng lượng và giúp cơ thể hấp thụ các vi-ta-min A, D, E, K
II. Chuẩn bị: - Hình trang 12, 13 
 - Phiếu học tập 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động : (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Người ta thường có mấy cách để phân loại thức ăn? đó là những cách nào?
+ Nhóm thức ăn chứa nhiều bột đường có vai trò gì? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới: (28’) 
-- HĐ 1: Tìm hiểu vai trò của chất đạm và chất béo.
- Yêu cầu HS đọc SGK và quan sát tranh thảo luận câu hỏi 
+ Những thức ăn nào chứa nhiều đạm, chất béo?
+ Khi ăn cơm với thịt với cá em cảm thấy thế nào? 
+ Khi ăn cơm rau xào ...thế nào? 
- Giải thích: thức ăn ....đạm beó không những giúp chúng ngon miệng mà giúp cơ thể phát triển.
- Nêu kết luận ...
-- HĐ 2: Đi tìm nguồn gốc của các loại thức ăn.
+ Thịt gà có nguồn gốc từ đâu? 
+ Đâu đũa có nguồn gốc từ đâu? 
- Phát phiếu học tập (SGV) và giao việc
- Nhận xét, chốt ý đúng 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Làm việc nhóm 2 
=> Đạm là ......
=> Béo là .......
- Nghe 
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
=> Động vật 
=> Thực vật 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện nhóm báo cáo 
 Thứ ba , ngày 4 tháng 9 năm 2012
Thể dục: ĐI ĐỀU, ĐỨNG LẠI , QUAY SAU 
I. Mục tiêu 
 - Củng cố và nâng cao KT: Đi đều, đứng lạu, quay sau. Yêu cầu nhận biết đúng hướng quay, cơ bản đúng động tác, đúng khẩu lệnh
 - Học trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ ”
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp đứng tại chỗ, hát và vỗ tay
- Cho lớp chỉnh đốn đội hình đội ngũ, trang phục tập luyện
- Cho lớp chơi trò chơi “ làm theo khẩu lệnh ”
2)Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ
- Cho lớp ôn đi đều, đứng lại, quay sau
- GV quan sát, sửa chữa
- Cho các tổ thi đua trình diễn
- GV nhận xét và tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ kéo cưa lừa xẻ ”
- GV nhắc cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc
- Cho lớp đi theo 1 vòng tròn vừa đi vừa thả lỏng và hít thở sâu 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Hát
- Lớp tham gia
- Tập cả lớp vài lần
- Chia tổ tập luyên
- HS thi đua
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Thả lỏng và hít thở
 Chính tả: ( nghe - viết ) CHÁU NGHE CÂU CHUYỆN CỦA BÀ 
I. Mục tiêu
 - Nghe - viết và trính bày bai CT sạch sẽ ; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát, các khổ thơ
 - Làm đúng BT(2) a / b, hoặc BT do GV soạn
II. Chuẩn bị
 - Mô hình câu thơ lục bát 
 - Bảng phụ BT 2 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: 2 HS, GV đọc các từ cho HS viết: xa xôi, xinh xắn, sâu sa, sưng tấy
- Giới thiệu bài
2)Bài mới (25’) 
-- HĐ 1: Nghe - viết 
- GV đọc mẫu 
+ Hỏi: Nội dung của đoạn thơ ?
- H/D viết các từ: mỗi , gặp, dẫn, bỗng... 
+ Cách trình bày bài thơ lục bát như thế nào? 
- Treo bảng phụ h/d cho HS biết 
- GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận cho HS viết 
- Đọc toàn bài 
- H/D chữa lỗi 
- Thu chấm 7 - 8 bài 
- Nhận xét chung 
-- HĐ 2: Luyện tập 
- Treo bảng phụ H/D HS làm bài 2
- Nhận xét, chốt ý đúng:
 a) tre - không chịu - Trúc dẫu cháy - Tre - tre - đồng chí - chiến đấu - Tre
 b) triển lãm - bảo - thử - vẽ cảnh - cảnh hoàng hôn - vẽ cảnh hoàng hôn - khẳng định - bởi vì - hoạ sĩ - vẽ tranh - ở cạnh - chẳng bao giờ
3)Củng cố, dặn dò (5’ ) 
Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Nói về tình yêu thương của 2 bà cháu.....
- HS viết bảng con 
- Quan sát 
- Viết bài 
- Rà soát lỗi 
- Đổi vở chữa lỗi 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu ý kiến 
Toán: LUỴÊN TẬP 
I. Mục tiêu
 - Đọc, viết được các số đến lớp triệu.
 - Bước đầu nhận biết được giá trị của chữ mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số.
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi bài tập 1 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: Gọi 2 HS chữa bài tập 4 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luỵên tập (28’) 
BT 1: Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ, giao việc ...
- Nhận xét, sữa chữa, ghi điểm.
BT 2: Đọc số 
- Ghi từng số lên bảng 
- Nhận xét....
BT 3: Viết các số sau
- Giao việc ....
- Nhận xét, sữa chữa, ghi điểm 
BT 4: Nêu giá trị của chữ số 5 trong các số sau
- Giao việc .....
- Nhận xét...
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nhận xét 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào SGK
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Vài HS lần lượt đọc số 
- Sữa chữa 
- Đọc yêu cầu 
- 1 HS đọc số 1 HS viết số 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- HS nêu miệng 
Luyện từ và câu : TỪ ĐƠN VÀ TỪ PHỨC 
I. Mục tiêu
 - Hiểu được sự khác nhau giữa tiếng và từ, phân biệt được từ đơn và từ phức (ND Ghi nhớ)
 - Nhận biết được từ đơn, từ phức trong đoạn thơ (BT1, mục III) ; bước đầu làm quen với từ điển (hoặc sổ tay từ ngữ) để tìm hiểu về từ (BT2, BT3)
II. Đồ dùng dạy học
 - Bảng phụ, phiếu học tập, giấy ....
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS 
+ Nêu phần ghi nhớ của bài: Dấu hai chấm ...
- Làm BT 1 ý a phần luỵên tập
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới(28’)
-- HĐ 1: Phần nhận xét 
 BT 1: Đọc bài: Cõng bạn đi học 
- Giao việc: phát phiếu học tập 
- Nhận xét, chốt ý đúng ...
 BT 2: Nêu rõ tiếng dùng để làm gì, từ để làm gì? 
- Nhận xét, bổ sung 
- Nêu kết luận ....
-- HĐ 2: Luỵên tập 
 BT 1: Tìm từ đơn và từ phức trong đoạn thơ....
- Phát giấy cho làm theo nhóm 
- Nhận xét, chốt lời giải đúng: 
Từ đơn: rất, vừa, lại
Từ phức: công bằng, thông minh, độ lương, đa mang, đa tình
BT 2: Tìm 3 từ đơn và 3 từ phức
- Giao việc :....
- Nhận xét, chốt lại
BT 3: Đặt câu với 1 từ đơn hoặc từ phức
- HD cách đặt câu
- Nhận xét, sửa chữa 
3)Củng cố dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Các nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- HS trình bày
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- HS làm bài phát biểu ý kiến 
- Đọc yêu cầu
- Vài HS nêu miệng
 Thứ tư ,ngày 5 tháng 9 năm 2012(Dạy bù trong tuần)
Tập đọc: NGƯỜI ĂN XIN 
I. Mục tiêu
 - Giọng đọc nhẹ nhàng, bước đầu thể hiện được cảm xúc, tâm trạng của nhân vật trong câu chuyện
 *KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp- Thể hiện sự thông cảm- Xác định giá trị
 - Hiểu ND: Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhận hậu biết đồng cảm, thương xót trước nổi bất hạnh của ông lẫo ăn xin nghèo khổ. (trả lời được CH 1, 2, 3) 
 - Luyện đọc diễn
II. Phương pháp/Kĩ thuật
 -Động não –Thảo luận nhóm- Đọc theo vai
III. Chuẩn bị: - Tranh minh hoạ 
 - Bảng phụ ghi đoạn “ Tôi chẳng biết làm cách nào.........chút gì từ ông lão”
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: Gọi 2 HS đọc 2 đoạn của bài “Thư thăm bạn” và trả lời câu hỏi SGK.
- Treo tranh giới thiệu bài
2)Bài mới (28’) 
-- HĐ 1: Luyện đọc 
- Cho đọc nối tiếp theo 3 đoạn 
- H/D đọc các từ khó ....
- Đọc diễn cảm bài (giọng đọc như SGV)
-- HĐ 2: Tìm hiểu bài 
+ Hình ảnh ông lão ăn xin đáng thương NTN?
+ Hành động và lời nói ân cần của câu bé .... ông lão NTN?
+ Cậu không có gì cho .... Em hiểu cậu bé cho ông lão cái gì?
 * Cậu bé đã nhận được gì từ ông lão?
+ Em nào nêu được ý nghĩa của truyện?
* HĐ 3: Đọc diễn cảm 
- Đọc mẫu bài văn, h/d cách đọc 
- Treo bảng phụ, HD HS luyện đọc 
- Cho thi đọc đoạn mình thích 
- Nhận xét, sữa chữa 
3)Củng cố dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Đọc nối tiếp đoạn 
- Luyện đọc 
- 2 HS đọc cả bài 
- 1 HS đọc chú giải 
- Ông lão già lọm khọm, đôi mắt đỏ đọc.......
- Rất muốn cho ông lão thứ gì đó.......
- Sự thông cảm và tôn trọng của cậu bé......
*HSK/G trả lời : .....lòng biết ơn 
* Ca ngợi cậu bé có tấm lòng nhân hậu đáng quý, biết thương xót những hoàn cảnh bất hạnh 
- Nghe 
- Luyện đọc 
- Thi đọc 
*HSK/G đọc diễn cảm
Toán: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu
 - Đọc, viết thành thạo số đến lớp triệu
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số
II. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ kẻ bài 3, 4 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: Gọi 2 HS: GV đưa đề bài yêu cầu 1 HS đọc số 1 HS viết 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Luyện tập(28’) 
BT 1: Đọc số và nêu giá trị của chữ số 3 và 5 trong mỗi số sau
- GV ghi số lên bảng, yêu cầu HS vừa đọc vừa nêu 
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 2: Viết số, biết số đó gồm....
- GV ghi mẫu, HD cho HS viết số 
- Nhận xét, ghi điểm 
BT 3: Treo bảng số liệu 
- H/D làm bài 
- Nhận xét.....
BT 4: Giới thiệu lớp tỉ
+ Bạn nào có thể viết được số 1 nghìn triệu? 
- 1 Nghìn triệu gọi là 1 tỉ 
+ Số 1 tỉ có mấy chữ số? 
+ 3 tỉ là mấy nghìn triệu? 
- Nhận xét, sửa chữa 
3)Củng cố, dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc theo cặp 
- Đại diện trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng viết, lớp làm vào vở sau đó đổi chéo vở 
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài 
- Đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng viết 1.000.000
- ....10 chữ số 
=> Là 3000 triệu
Kể chuyện: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC 
I. Mục tiêu
 - Kể được câu chuyện (mẩu chuyện, đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có nhân vật, có ý nghĩa, nói về lòng nhân hậu (theo gợi ý ở SGK)
 - Lời kể rõ ràng, rành mạch, bước đầu biểu lộ tình cảm qua giọng kể
 *HSK/G kể được chuyện ngoài SGK
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi gợi ý 3
 - Một số tuyện viết về lòng nhân hậu 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS mỗi HS kể lại 1 đoạn câu chuyện “Nàng Tiên Ốc” 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (25’)
-- HĐ 1 : H/D kể chuyện 
- GV ghi đè bài: Kể lại một câu chuyện em đã được nghe ( nghe qua ông bà, cha mẹ hay ai đó kể lại ), được đọc ( tự em tìm đọc được ) về lòng nhân hậu. 
- GV gạch chân dưới những từ ngữ quan trọng trong đề.
- Treo bảng phụ 
- HD các em chọn truyện cần kể và không cần kể y nguyên lời kể trong truyện mà cần nắm vững nội dung và kể theo lời của mình.
- Cho HS nêu tên câu chuyện
-- HĐ 2: Thực hành 
- Cho lớp tập kể theo nhóm.
- Nhận xét, sữa chữa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm ý nghĩa câu chuyện 
* GV nêu yêu cầu
3)Củng cố dặn dò (5’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- 1 HS đọc đề 
- 2 em đọc gợi ý 
- 1 HS đọc 
- HS nêu tên chuyện
- Kể theo cặp 
- Đại diện nhóm kể 
- Lớp nhận xét
Đại diện trình bày
* HSK/G kể chuyện ngoài SGK
Tập làm văn: KỂ LẠI LỜI NÓI, Ý NGHĨA CỦA NHÂN VẬT 
I. Mục tiêu
 - Biết được hai cách kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật và tác dụng của nó: nói lên tính cách nhân vật và ý nghĩa câu chuyện (ND Ghi nhớ)
 - Bước đầu biết kể lại lời nói, ý nghĩa của nhân vật trong bài văn kể chuyện theo 2 cách: trực tiếp, gián tiếp (BT mục III)
II. Chuẩn bị: - Bảng phụ ghi cách viết lời dẫn trực tiếp và gián tiếp.
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: Nhắc lại phần ghi nhớ trong tiết TLV trước? 
+ Khi tả ngoại hình của nhân vật cần chú ý tả những gì? 
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Phần nhận xét 
 BT 1: Ghi lại lời nói, ý nghĩa của cậu bé trong chuyện “ Người ăn xin ” 
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng 
 BT 2: Lời nói, ý nghĩa của cậu nói lên...
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
 BT 3: Lời nói, ý nghĩa của ông lão ăn xin trong 2 đoạn sau có gì khác nhau
- Giao việc .....
- Nhận xét, chốt ý đúng 
- Treo bảng phụ, Nêu kết luận ....
-- HĐ 2: Luyện tập 
 BT 1: Tìm lời dẫn trực tiếp và dán tiếp
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
 BT 2: Chuyển lời dẫn gián tiếp thành lời dẫn trực tiếp......
- Giao việc....
- Nhận xét, chốt ý đúng 
 BT 3: Chuyển lời dẫn trực tiếp thành lời dẫn gián tiếp.......
- Nhận xét, chốt lời giải đúng 
3)Củng cố dặn dò (2’)
- 2 HS lên bảng 
- Đọc yêu cầu 
- Làm vào giấy nháp 
- Phát biểu 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc theo nhóm đôi 
- Đại diện trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài cá nhân 
- Nêu ý kiến 
- Vài HS đọc ghi nhớ 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
- Nhận xét 
- Đọc yêu cầu 
- Làm bài 
- Nêu ý kiến 
- Đọc yêu cầu 
- Phát biểu ý kiến 
Kĩ thuật: CẮT VẢI THEO ĐƯỜNG VẠCH DẤU
I. Mục Tiêu 
 - Biết cách vặch dấu trên vải và cắt vải theo đường vạch dấu. Đường cắt có thể mấp mô
II. Đồ dùng dạy học 
 - Một số mẫu vải. Kéo cắt vải, phấn màu, thước
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- Giới thiệu bài
- KT dụng cụ học tập 
2)Bài mới (28’) 
* HĐ 1: HD q/s nhận xét, thao tác
- GV đưa vật mẫu
- GV nêu câu hỏi gợi ý để HS nêu tác dụng trong việc vạch dấu vải
- Nhận xét, nêu KL
 a) Vạch dấu trên vải
- HD cho HS q/s H.1
- GV đính vải lên bảng, yêu cầu HS lên thao tác vạch dấu
- GV h/d HS thực hiện một số điểm cần lưu ý: vuốt phẳng mặt vải, dùng thước may nối theo cạnh thẳng, vẽ đường cong
 b) Cách cắt vải theo đường vạch dấu
- HD q/s H.2
+ Hãy nêu cách cắt vải theo đường vạch dấu?
- GV nhận xét, bổ sung và HD một số lưu ý: tì kéo lên mặt bàn, mở rộng 2 lưỡi kéo và luồn lưỡi kéo nhỏ hơn xuống dưới mặt vải, khi cắt, tay trái cầm vải nâng nhẹ lên
* HĐ 2: HS thực hành
- Cho HS thực hành vạch dấu và cắt vải
- Q/s theo dõi, sửa chữa
- Nhận xét, đánh giá kết quả
- GV nêu KL
3)Củng cố dặn dò( 2’)
- Nhận xét tiết học
- Dặn về thực hành và chuẩn bị tiết sau
- Hát T 2 
- Nghe 
- HS q/sát 
- Trả lời
- HS nghe
- HS q/sát 
- HS lên vạch dấu
- HS nghe và q/s
- HS q/s
- Trả lời
- HS thực hành
- Vài HS đọc mục ghi nhớ
 Thứ năm, ngày 6 tháng 9 năm 2012
Thể dục: ĐI ĐỀU, VÒNG PHẢI, VÒNG TRÁI, ĐỨNG LẠI 
 I.Mục tiêu 
 - Củng cố và nâng cao KT động tác quay sau. Yêu cầu cơ bản đúng động tác
 - Học động tác mới: Đi đều vòng phải, vòng trái, đứng lại. Yêu cầu nhận biết đúng hướng vòng, làm quen với động tác
 - Học trò chơi “ bịt mắt bắt dê ”
II. Địa điểm, phương tiện 
 - Trên sân trường
 - Còi, khăn sạch
III. Nội dung và phương pháp lên lớp 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Phần mở đầu
- Tập hợp lớp phổ biến nội dung học
- Cho lớp khởi động
- Cho lớp chỉnh đốn ĐH - ĐN
- Trò chơi “ làm theo khẩu lệnh ”
2)Phần cơ bản
a) Đội hình đội ngũ
- Cho lớp ôn quay sau: GV nhắc lại và làm mẫu động tác 
- GV quan sát, sửa chữa
- Học đi đều vòng phải, vòng trái: GV làm mẫu động tác vừa làm vừa giải thích
- GV nhận xét, sửa chữa và tuyên dương
b) Trò chơi vận động
- Tổ chức trò chơi “ bịt mắt bắt dê ”
- GV nêu tên, cách chơi và luật chơi
- Nhận xét, tuyên dương
3)Phần kết thúc
- Cho lớp chạy theo 1 vòng tròn và làm động tác thả lỏng và hít thở sâu 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn chuẩn bị tiết sau
- Nghe 
- Xoay các khớp
- Tham gia
- Nghe và quan sát
- Chia tổ tập luyên
- Chia tổ tập luyên theo đội hình 1 hàng dọc
- Tập theo đội hình 3 - 4 hàng dọc
- Các tổ thi đua
- Nghe
- Lớp chơi thử
- Tham gia chơi
- Thả lỏng và hít thở
Toán: DÃY SỐ TỰ NHIÊN 
I. Mục tiêu
 - Bước đầu nhận biết về số tự nhiên, dãy số tự nhiên và một số đặc điểm của dãy số tự nhiên 
 II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ vẽ sẵn tia số 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5ph)
- KTBC: gọi 2 HS: chữa bài tập 5 
+ Đọc các số sau : 123.456.789 ; 12.000.000.000 ; 89.300.789 ; 789.000.000.000
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28ph)
--HĐ 1: g/t số tự nhiên và dãy số tự nhiên 
+ Em hãy kể 1 vài số đã học? 
- Ghi bảng 
- Tất cả các số tự nhiên sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn tạo thành dãy số tự nhiên.
- GV treo bảng phụ cho HS quan sát 
- Giới thiệu đ2 của số tự nhiên 
- Thêm 1 vào bất kì ....
- Không có số nào liền trước số 0 và số 0 là bé nhất 
+ H: hai số tự nhiên liên tiếp nhau thì hơn hoặc kém nhau bao đơn vị? 
- Nêu kết luận ....
-- HĐ 2: Luỵên tập 
BT 1,2: Viết số tự nhiên liền trước và liền sau......
- Nhận xét, sửa chữa
BT 3: Viết số thích hợp vào chỗ chấm...
- Nhận xét, sửa chữa
BT 4: Viết số thích hợp vào chỗ chấm...
- Nhận xét, sửa chữa
- Cho lớp làm bài vào vở
3)Củng cố, dặn dò (5ph)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- 0, 1, 2, 3, 4, 5, ....99, 100.....
=> Đây là tia số 
=> ....1 đơn vị 
- Đọc yêu cầu
- HS làm miệng 
- Đọc yêu cầu
- HS làm miệng 
-Đọc yêu cầu
- Lớp làm bài 
 Luỵên từ và câu: MỞ RỘNG VỐN TỪ : NHÂN HẬU - ĐOÀN KẾT 
I. Mục Tiêu 
 - Biết thêm một số từ ngữ (gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Nhân hậu – Đoàn kết (BT2, BT3, BT4) ; biết cách mở rộng vốn từ có tiếng hiền, tiếg ác (BT1)
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi BT2, 4 tờ giấy to 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Tiếng dùng để làm gì? VD 
+ Từ dùng để làm gì? VD 
- Nhận xét, ghi điểm 
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Luỵên tập 
 BT 1: tìm các từ có chứa tiếng: hiền, ác theo mẫu......
- Giao việc ....
- Nhận xét, chốt ý đúng:
Hiền dịu, hậu, hoà lành, từ, đức....
Hung ác, ác độc, ác ôn, tàn ác, tộc ác, ác thú, ác khẩu, ác mộng....
 BT 2: Xếp các từ sau vào ô thích hợp.... 
- Treo bảng phụ, giao việc 
- Phát giấy cho các nhóm .
- Nhận xét, chốt ý đúng 
 BT 3: Chọn từ thích hợp 
- Đọc từng câu tục ngữ 
- Nhận xét, chốt ý đúng:
hiền như bụt ( đất )
lành như đất ( bụt )
dữ như cọp 
thương nhau như chị em gái
 BT 4: Em hiếu nghĩa cá câu tục ngữ sau như thế nào.... 
- Giao việc ....
- Nhận xét, giải nghĩa các câu tục ngữ
3)Củng cố dặn dò (2’) 
- Nhận xét tiết học. Dặn chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
- Đọc yêu cầu 
- Làm việc nhóm 2 ghi ra nháp 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Đọc yêu cầu 
- Nghe 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện trình bày 
- Lớp nhận xét 
- Đọc yêu càu 
- Điền từ 
- Đọc yêu cầu 
- Nêu ý kiến 
 Khoa học: VAI TRÒ CỦA VI-TA-MIN, CHẤT KHOÁNG 
 VÀ CHẤT XƠ
I ) Mục tiêu
 - Kể tên những thức ăn chứa nhiều vi-ta-min (cà rốt, lòng đỏ trứng, các loại rau,), chất khoáng (thịt,cá,trứng,các loại rau có lá màu xanh thẫm,) và chất xơ (các loại rau)
 - Nêu được vai trò của vi-ta-min, chất khoáng và chất xơ đối với cơ thể:
 + Vi-ta-min rất cần cho cơ thể, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
 + Chất khoáng tham gia xây dựng cơ thể, tạo men thúc đẩy và điều khiển hoạt động sống, nếu thiếu cơ thể sẽ bị bệnh
 + Chất sơ có giá trị dinh dưỡng nhưng rất cần để đảm bảo hoạt động bình thường của bộ máy tiêu hoá
II ) Chuẩn bị
 - Hình SGK trang 14, 15 
 - Giấy khổ to, treo bảng phụ 
III ) Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS 
+ Những thức nào chứa nhiều chất đạm và vai trò của chúng? 
+ Thức ăn chứa nhiều chất đạm và chất béo có nguồn gốc ở đâu? 
- Nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Những loại thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng và chất xơ.
- Yêu cầu HS quan sát SGK 
- Các em hãy tìm các loại thức ăn chứa nhiều VTM, chất khoáng và chất xơ.
- Phát giấy cho các nhóm 
- Nhận xét, chốt ý đúng
-- HĐ 2: Vai trò của VTM, chất khoáng và chất xơ 
- Phát phiếu học tập 
- Nhận xét, chốt ý đúng 
- Nêu kết luận 
3)Củng cố, dặn dò (2’)
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe
- Quan sát 
- Làm việc nhóm đôi 
- Đại diện trình bày 
- Làm việc nhóm 4 
- Đại diện nhóm trình bày 
- Vài HS đọc mục bạn cần biết 
Toán: VIẾT SỐ TỰ NHIÊN TRONG HỆ THẬP PHÂN 
I. Mục tiêu
 - Biết sử dụng mười chữ số để viết số trong hệ thập phân
 - Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số theo vị trí của nó trong mỗi số. 
II. Chuẩn bị
 - Bảng phụ ghi BT 1 
III. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’)
- KTBC: gọi 2 HS: viết số vào : ....
110, 120,..... ; 10.987..........10.908,.....
+ Điền dấu : >, <, = ...
12345....13452; 4579.......12000
56789.....56789
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: g/t hệ thập phân 
- GV ghi : 10 đơn vị = .....chục 
+ Trong HTP cứ 10 đơn vị ở 1 hàng thì tạo thành mấy ĐV ở hàng trên liên tiếp nó? 
+ HTP có mấy chữ số, đó là những chữ số nào? 
- Hãy sử dụng các số đó để viết số : 999, 2005, 685, 402783.
-- HĐ 2: Luyện tập 
BT 1: Viết theo mẫu
- Treo bảng phụ
- Nhận xét, ghi điểm
BT 2: Viết mỗi số sau thành tổng ( theo mẫu )
 - Nhận xét, ghi điểm
BT 3: Ghi giá trị của chữ số 5 ( theo mẫu)
- Nhận xét, ghi điểm 
3)Củng cố, dặn dò (3’) 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn về học bài và chuẩn bị tiết sau 
- 2 HS lên bảng 
- Nghe 
=>..... 1 đơn vị hàng trên liền tiếp 
=>.....10 chữ số : 0, 1, 2, 3.....9
- Viết bảng con 
- Đọc yêu cầu
- 1 HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở
- Đọc yêu cầu
- 2 HS làm bảng, lớp làm vào vở
 Thứ sáu, ngày 7 tháng 9 năm 2012
Tập làm văn: VIẾT THƯ 
I. Mục Tiêu 
 - Nắm chắc mục đích của việc viết thư, nội dung cơ bản và kết cấu thông thường của một bức thư (ND Ghi nhớ)
 - Vận dụng kiến thức đã học để vuết được bươc thư thăm hỏi, trao đổi thông tin với bạn (mục III)
 *KNS: Ứng xử lịch sự trong giao tiếp- Tìm kiếm và xử lý thông tin- Tư duy sáng tạo
II.Phương pháp/Kĩ thuật
 - Làm việc nhóm,chia sẻ thông tin- Trình bày 1 phút- Đóng vai
III. Chuẩn bị 
 - Bảng phụ ghi phần ghi nhớ 
IV. Hoạt động dạy học 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1)Khởi động (5’) 
- KTBC: gọi 2 HS nêu phần ghi nhớ trong tiết TLV trước
- Nhận xét, ghi điểm 
2)Bài mới (28’)
-- HĐ 1: Phần nhận xét
 + Bạn Lương viết thư cho Hồng để làm gì?
+ Vậy người ta viết thư để làm gì?
+ Để thực hiện mục đích, trên 1 bức thư cần có những nội dung gì?
- Nhận xét, chốt ý đúng
 Treo bảng phụ, nêu KL.....
 -- HĐ 2: Luyện tập
+ Đề bài yêu cầu em viết thư cho ai?
+ Đề bài XĐ mục đích viết rhư để làm gì?
+ Thư

Tài liệu đính kèm:

  • docTUN11 (3).doc