Tuần 17
Thứ hai ngày 31 tháng 12 năm 2012
HỌC VẦN
BÀI 69: ĂT - ÂT
I. MỤC TIÊU
- HS đọc viết được: ăt ,ât ,rửa mặt, đấu vật;
-Đọc được từ và câu ứng dụng: Lông vàng .chú lắm.
- Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Ngày chủ nhật
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Tranh sách giáo khoa.
- Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
- dặn dò: - GV Nhận xét chung giờ học - Dặn về nhà ôn bài. - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ========================================= Thứ ba ngày 1 tháng 1 năm 2013 Học vần Bài 70: ôt - ơt I. Mục tiêu - HS đọc viết được:ôt ,ơt ,cột cờ ,cái vợt; - Đọc được từ và câu ứng dụng.:Hỏi cây một bóng râm. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Những người bạn tốt II.Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh AKiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết :đôi mắt , mật ong - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GVnhận xét, cho điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi bảng: ôt - ơt 2. Dạy vần: ôt a. Nhận diện vần: + Phân tích vần ôt? + So sánh ôt với ât? b. Đánh vần: - GV hướng dẫn HS đánh vần: ô – tờ- ôt - GV sửa phát âm H: Muốn có tiếng “cột” phải thêm âm và dấu gì? + Phân tích tiếng “cột? - GV hướng dẫn HS đánh vần: cờ – ôt –côt –nặng- cột - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: H: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: cột cờ - Gọi HS đọc trơn - GV sửa nhịp đọc cho HS ơt (qui trình tươngtự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS tự tìm từ mới cơn sốt quả ớt xay bột ngớt mưa - GV giải thích, đọc mẫu: d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết. *Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao độ rộng của các chữ. - GV nhận xét, chữa lỗi - 2HS viết bảng :đôi mắt , mật ong - 1 HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : ôt - ơt - Vần ôt được ghép bởi âm ô và âm t + Giống nhau: kết thúc bằng t + Khác nhau : ôt bắt đầu bằng ô - HS ghép vần ôt - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm c vào trước vần ôt dấu nặng ở dưới âm ô - HS ghép tiếng “cột” - Tiếng “cột” có âm c đứng trước, vần ôt đứng sau và thêm dấu nặng ở dưới âm ô - HS đánh vần - đọc trơn - HS quan sát tranh rút ra từ khoá: cột cờ - HS đọc trơn: cột cờ - HS tìm từ và gạch chân tiếng có vần mới - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: sốt ,bột , ớt ,ngớt - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát viết bảng con.;ôt,ơt,cột cờ, cái vợt Tiết2 3.Luyện tập a. Luyện đọc bảng lớp - GV gọi HS đọc lại bài tiết 1 - GV sửa phát âm cho HS b. Luyện đọc SGK - Gọi HS đọc bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh sách giáo khoa - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: - GV đọc mẫu câu ứng dụng - GV sửa phát âm c. Luyện nói - GV hướng dẫn HS trả lời theo gợi ý: H: Tranh vẽ gì? H: Giới thiệu tên người bạn mà em thích nhất? H: Người bạn tốt đã giúp em những gì? d. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - Gv nêu lại cách viết. - GV quan sát, uốn nắn 4. Củng cố- dặn dò - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - HS đọc toàn bài 1 lần - GV cho HS đọc lại bài một lần. -Dặn về học bài ,chuẩn bị bài72 - 5HS lần lượt phát âm:ôt,cột,cột cờ, ơt,vợt,cái vợt - 3HS đọc bài tiết 1 ( SGK) - HS quan sát, nhận xét - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: một - HS đọc trơn: cá nhân, lớp - HS nêu chủ đề luyện nói: Những người bạn tốt - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá nhân - HS viết vào vở Tập viết 1 – tập 1 - HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. - HS đọc lại toàn bài 1 lần - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ========================================= Toán: Tiết 65: luyện tập chung A- Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu về: - Thứ tự các số trong dãy số từ 0 đến 10. - Kỹ năng thực hiện các phép tính cộng trừ và so sánh các số trong phạm vi 10. -Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. - Bài tập cần làm: 1, 2 ( a, b cột 1), 3 ( cột 1, 2), 4. B- Đồ dùng dạy – học: - Các tranh trong bài 4 (SGK). C- Các hoạt động dạy – học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 3 HS lên bảng làm BT. - HS lên bảng làm BT. - Y/c HS đọc thuộc bảng cộng trừ trong phạm vi 10. - GV nhận xét và cho điểm. - 2HS đọc II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. HD HS làm BT trong SGK: Bài 1 (Tr.91): - Cho HS nối các nét chấm theo thứ tự từ số bé đến số lớn. - GV treo tờ bìa vẽ sẵn đầu bài lên bảng. - Gọi 2 HS lên bảng nối. - Y/c HS nêu tên hình vừa tạo thành. - HS nối theo HD. - HS dưới lớp theo dõi, nhận xét. - 2 HS lên bảng nối. - HS nêu hình vừa tạo thành. - Gọi HS nhận xét. Bài 2 (a,b cột 1): Gọi HS Nêu yêu cầu bài. - Cho HS tự làm bài. - HS nhận xét. - 1 HS nêu: tính - HS làm theo tổ. - Phần a) : làm bảng con. - HS làm bảng con. - GV đọc phép tính y/c HS đặt tính và tính kq theo cột dọc. - HS nhận xét. - Phần b ( cột 1) làm vở ô li. - Lớp làm vở ô li. - Cho HS tính theo thứ tự từ trái sang phải rồi chữa bài. - HS chữa bài. Bài 3 (Cột 1,2): - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài , gọi 2 HS lên bảng chữa. - Gọi HS khác nhận xét, bổ sung. Bài 4 (Tr. 91) - Gọi HS đọc đề bài. - Cho HS quan sát tranh và nêu bài toán. - GV ghi bảng tóm tắt: Có: 5 con vịt. Thêm: 4 con vịt Tất cả có: .. con vịt ? - Cho HS làm bài. - Gọi HS nhận xét + Phần b tiến hành tương tự phần a. - 1 HS đọc: Điền dấu>, < = vào chỗ ... - HS làm vở, 2 HS chữa bài. - HS nhận xét. - 1 HS nêu: Viết phép tính thích hợp. - HS quan sát tranh, nêu bài toán. - HS đọc tóm tắt. - HS làm bài, 1 HS chữa bài trên bảng. - HS nhận xét. 3. Củng cố – dặn dò: + Trò chơi: lập các phép tính đúng. - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn về nhà: Thực hành làm BT trong SGK - HS thi chơi giữa các tổ. - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ========================================= Đạo đức Tiết 17 :Trật tự trong trường học (t2) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nêu được các biểu hiện của giữ trật tự khi nghe giảng ,khi ra vào lớp - Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự khi nghe giảng ,khi ra vào lớp 2. Kỹ năng: - Học sinh biết thực hiện giữ trật tự, khi ra vào lớp, khi nghe giảng - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện. 3. Thái độ: Tự giác giữ trật tự trong trường học. B. Tài liệu phương tiện: - Vở BT đạo đức 1. - Một số cờ thi đua màu đỏ, màu vàng. C. Các hoạt động khác: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I.Kiểm tra bài cũ: - H: Để giữ trật tự trong trường học con cần thực hiện những quy định gì? - 2 học sinh nêu. - Giáo viên nhận xét II. Dạy học bài mới: 1. Giới thiệu bài. 2. Hoạt động 1: Thông báo kết quả thi đua. - Giáo viên khuyến khích học sinh nêu và nhận xét việc thực hiện giữ trật tự của tổ mình, tổ bạn trong tuần qua. - HS nêu nhận xét góp ý kiến, bổ sung cho nhau. - GV thông báo kết quả thi đua, nêu gương những tổ thực hiện tốt, nhắc nhở những tổ, cá nhân thực hiện chưa tốt. - HS lắng nghe. - GV cắm cờ cho các tổ. Cờ đỏ: Khen ngợi. Cờ Vàng: Nhắc nhở. 3. Hoạt động 2: Làm BT3. + Giáo viên yêu cầu từng học sinh làm BT3. - Từng học sinh độc lập suy nghĩ . H: Các bạn đang làm gì trong lớp? - HS nêu ý kiến bổ sung cho nhau. H: Các bạn có giữ trật tự không? Trật tự như thế nào? - 2 HS trả lời. + GVKL: Trong lớp khi cô giáo nêu câu hỏi, các bạn học sinh đã chăm chú nghe và nhiều bạn giơ tay phát biểu không có bạn nào làm việc riêng, nói chuyện riêng,.các em cần noi gương theo các bạn đó. - HS nghe và ghi nhớ. 4. Họat động 3: Thảo luận nhóm2 (BT5) + Giáo viên hướng dẫn quan sát tranh ở BT5 và thảo luận: - HS quan sát tranh và thảo luận theo cặp. - GV nêu nội dung thảo luận. - HS nghe. - Gọi học sinh trình bày kết quả thảo luận - HS khác nghe bổ sung ý kiến. + GVKL: Trong giờ học có 2 bạn dành nhau quyển tryện mà không chăm chú nghe giảng, việc làm mất trật tự này gây cản trở công việc của cô giáo, việc học tập của cả lớp. Hai bạn này thật đáng chê. Các em cần tránh những việc như vậy. 5.Củng cố –dặn dò - Giữ trật tự khi nghe giảng có ích lợi gì ? - GV nhận xét giờ học - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau HS nghe và ghi nhớ. - HS tự trả lời - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ========================================= Tự nhiên xã hội: Tiết 17: giữ gìn lớp học sạch đẹp A- Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Nhận biết được thế nào là lớp học sạch đẹp. - Biết giữ gìn lớp học sạch đẹp 2. Kỹ năng: - Nêu những việc em có thể làm để góp phần làm cho lớp sạch, đẹp. 3. Giáo dục: - Có ý thức giữ lớp học sạch, đẹp và sẵn sàng tham gia vào những hoạt động làm cho lớp học của mình sạch đẹp. B- Đồ dùng day – học: - Chổi quét nhà, khẩu trang, khăn lau, xô có nước sạch, hót rác, túi ni lông C- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: H: Hãy kể tên 1số hoạt động ở lớp mà con được tham gia? - 1 vài em trả lời. - Giáo viên nhận xét, đánh giá. II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài: + Cho cả lớp hát bài “ 1sợi rơm vàng” H: Trực nhật, kê bàn ghế ngay ngắn để làm gì? - Hôm nay chúng ta học bài “Giữ gìn lớp học sạch đẹp” 2. Hoat động 1: Quan sát lớp học - Cả lớp hát và vỗ tay 1 lần. - Để làm cho lớp học sạch đẹp. + Cách làm: H: Trong bài hát em bé đã dùng chổi để làm gì? H: Quét nhà để giữ vệ sinh nơi ở.Vậy ở lớp con nên làm gì để giữ sạch lớp học ? - Để quét nhà. - Lau bàn ghế, xếp bàn ghế ngay ngắn H: Các em hãy quan sát lớp mình hôm nay có đẹp không ? - HS quan sát. - Gọi 1 số HS đứng lên nhận xét việc giữ lớp học sạch đẹp. - 1 vài em đứng lên nhận xét + GV khen ngợi những HS đã biết cách giữ gìn vệ sinh và nhắc nhở các em không nên để lớp học mất vệ sinh. - HS lắng nghe. 3. Hoạt động 2: làm việc với SGK. + Cách làm: - GV chia nhóm và giao việc cho HS. - Quan sát tranh ở SGK và trả lời câu hỏi: H: Trong bức tranh trên các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụ gì ? H: Trong bức tranh dưới các bạn đang làm gì ? Sử dụng dụng cụ gì ? - GV gọi HS trả lời. + GV: Để lớp học sạch đẹp các em phải luôn có ý thức giữ gìn không vứt giấy rác bừa bãi và làm những công việc để lớp mình sạch đẹp. 4 Hoạt động 3: Thực hành giữ lớp học sạch đẹp. + Cách làm: - HS nghe. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm 4 - Những nhóm có cùng hình nx, bổ sung. - HS nghe và ghi nhớ. B1: GV làm mẫu. - Kê chiếc bàn ở giữa lớp làm lớp học. - Mô tả lần lượt các thao tác làm vệ sinh. B2: - GV chia nhóm theo tổ, phát cho mỗi nhóm 2 đồ dùng và giao việc. H: Những đồ dùng này được dùng vào những việc gì ? H: Cách sử dụng từng loại như thế nào ? - Gọi HS trả lời. - GV kết luận: Phải biết sử dụng dụng cụ vệ sinh hợp lý. Có như vậy mới đảm bảo an toàn và giữ vệ sinh cơ thể. - HS theo dõi. - HS thảo luận nhóm theo câu hỏi của GV. - Cử đại diện nhóm lên phát biểu và thực hành. Những HS khác theo dõi và nhận xét. - HS chú ý lắng nghe. 5. Củng cố – dặn dò: H: Nếu lớp học bẩn thì điều gì sẽ xảy ra ? H: Hàng ngày chúng ta nên trực nhật khi nào ? - GV Nhận xét chung giờ học. + Nhắc nhở HS luôn có ý thức giữ gìn vệ sinh lớp học, kê bàn ghế ngay ngắn - Mất vệ sinh dễ sinh bệnh, ảnh hưởng đến sức khỏe và học tập. - Trước khi các bạn vào lớp và sau khi các bạn ra về. - HS nghe và ghi nhớ. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ========================================= Thứ tư ngày 2 tháng 1 năm 2013 Học vần Bài 71: et - êt I. Mục tiêu - HS đọc viết được:et ,êt ,bánh tét ,dệt vải - Đọc được từ và câu ứng dụng. Chim tránh rét theo hàng. - Luyện nói từ 2- 4 câu theo chủ đề : Chợ Tết II.Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy - học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết : xay bột , ngớt mưa - Gọi đọc câu ứng dụng - GVnhận xét, cho điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi bảng: et – êt 2. Dạy vần: et a. Nhận diện vần: + Phân tích vần et? + So sánh et với ôt? b. Đánh vần: - GV hướng dẫn HS đánh vần: e – tờ- et - GV sửa phát âm H: Muốn có tiếng “tét” phải thêm âm và dấu gì? + Phân tích tiếng “tét? - GV hướng dẫn HS đánh vần: tờ – et –tet –sắc- tét - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: H: Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: bánh tét - Gọi đọc trơn - GV sửa nhịp đọc cho HS êt (qui trình tươngtự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS tự tìm từ mới nét chữ con rết sấm sét kết bạn - Gọi HS đọc - GV giải thích, đọc mẫu: d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết. *Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao độ rộng của các chữ. - GV nhận xét, chữa lỗi - 2HS viết bảng : xay bột , ngớt mưa - 1 HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : et – êt - Vần et được ghép bởi âm e và âm t + Giống nhau: kết thúc bằng t + Khác nhau : et bắt đầu bằng e - HS ghép vần et - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm t vào trước vần et dấu sắc ở trên âm e - HS ghép tiếng “tét” - Tiếng “tét” có âm t đứng trước, vần et đứng sau và thêm dấu sắc ở trên âm e - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát rút ra từ khoá: bánh tét - HS đọc trơn: bánh tét - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới. - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: nét ,sét , rết .kết - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát viết bảng et.,êt,bánh tét, dệt vải Tiết2 3.Luyện tập a. Luyện đọc bảng lớp - GVgọi HS đọc lại bài tiết 1 - GV sửa phát âm cho HS b. Luyện đọc SGK - Gọi HS đọc bài tiết 1 * Đọc câu ứng dụng: - GV giới thiệu tranh sách giáo khoa - GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng: - GV đọc mẫu câu ứng dung - Gọi HS đọc. - GV sửa phát âm c. Luyện nói - Gọi HS nêu chủ đề - GV gợi ý: H: Tranh vẽ gì? H: Em đã được đi chợ tết vào dịp nào? H: Chợ tết có những gì đẹp? d. Luyện viết - GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết - GV nêu lại cách viết. - GV quan sát, uốn nắn 4. Củng cố- dặn dò - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học. - GV cho HS đọc bài, - Dặn về học bài chuẩn bị bài 72 - 5HS lần lượt phát âm:et,tét,bánh tét,êt,dệt, dệt vải - 3HS bài tiết 1 SGK - HS quan sát, nhận xét - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: rét ,mệt - HS đọc trơn: cá nhân, lớp - HS : Chợ tết - HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi theo hiểu biết cá nhân - HS quan sát. - HS viết vào vở Tập viết 1 – tập 1 - HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học. HS đọc lại toàn bài 1 lần - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ========================================= Toán: Tiết 66: luyện tập chung A- Mục tiêu: Sau bài học này HS được củng cố về: - Cộng trừ các số; Câú tạo số trong phạm vi 10. - So sánh các số trong phạm vi 10. - Viết phép tính thích hợp với hình vẽ - Nhận dạng hình tam giác. - Bài tập cần làm: 1, 2 ( dòng 1), 3, 4. B- Đồ dùng dạy – học: Bộ đồ dùng học toán 1. C- Các hoạt động dạy – học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập. - Gọi 1 số HS dưới lớp đếm xuôi từ 0 đến 10 và đếm ngược lại từ 10 về 0. - GV nhận xét và cho điểm II. Dạy – học bài mới: 1. Giới thiệu bài : 2. HD HS làm BT trong sgk Bài 1 (Tr. 92) - Gọi HS nêu yêu cầu . - Cho HS làm BT rồi gọi 2 HS lên bảng - 2 HS lên bảng làm BT. 9 4 + 5 9 +1 3 + 6 6+3 7 4 - 2 8 - 6 - 1số HS đếm xuôi từ 0 đến 10 Từ 10 đến 0 - HS nêu: Tính - HS làm BT Bài 2: (dòng 1) H: Bài yêu cầu gì ? .- 1 HS nêu: Điến số vào chỗ chấm. H: 10 bằng 4 cộng với mấy ? 9 bằng 10 trừ di mấy ? - Cho HS làm bài ( dòng 1). - Gọi HS nhận xét. Bài 3: ( Tr. 92) - Gọi HS nêu yêu cầu bài toán. H: Muốn biết số nào lớn nhất, số nào nhỏ nhất ta phải làm như thế nào ? - Gọi 1 số HS đứng tại chỗ nêu miệng. - GV nhận xét. - HS trả lời. - HS làm bài; 3 HS lên bảng chữa - HS khác theo dõi và nx bài của bạn.SHD \H hd mjkkkáklaaaaaaaaaaaaaaaaafffsc - 1 HS đọc. - So sánh các số. - HS nêu miệng kết quả. Bài 4: (Tr. 92) H: Bài yêu cầu gì ? - HS dọc đề bài. - 1 HS nêu: Viết phép tính thích hợp - 2 HS đọc - Cho HS đọc tóm tắt , đặt đề toán và viết phép tính thích hợp. - Cho HS làm bài và gọi 1 HS lên bảng . - GV nhận xét . - HS đọc tóm tắt, nêu đề toán - HS làm bài, chữa bài. 3. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn: Ôn lại bài chuẩn bị cho tiết kiểm tra. - HS nghe. ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ========================================= Thủ công: Tiết 17: Gấp cái ví (T1) A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết cách gấp cái ví bằng giấy. 2. Kỹ năng: - Gấp được cái ví bằng giấy theo mẫu, ví có thể chưa cân đối. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng. - Với HS khéo tay: Gấp được cái ví bằng giấy, các nếp gấp thẳng, phẳng. Làm thêm được quai xách và trang trí cho ví. 3. Giáo dục: Yêu thích sản phẩm của mình làm ra. B. Đồ dùng dạy học: 1. Giáo viên: Ví mẫu bằng giấy màu có kích thước lớn, một tờ giấy màu hình chữ nhật để gấp ví. 2. Học sinh: - Một tờ giấy hình chữ nhật để gấp ví. - Một tờ giấy vở học sinh. - Vở thủ công. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị đồ dùng của học sinh . - HS để đồ dùng lên bàn II. Dạy học bài mới: 1. giới thiệu bài. 2. HD HS quan sát và nhận xét. - Cho HS quan sát mẫu và nhận xét. - HS nhận xét. - Ví có mấy ngăn. - 2 ngăn. H: Được gấp bằng tờ giấy hình gì ? - Tờ giấy hình chữ nhật. 3. GV hướng dẫn mẫu. - GV HD kết hợp làm mẫu. Bước 1: Lấy đường dấu giữa. - Đặt tờ giấy hình chữ nhật để dọc giấy mặt mầu ở dưới, gấp đôi tờ giấy để lấy đường dấu giữa, sau khi lấy dấu ta mở tờ giấy ra như ban đầu. - HS quan sát GV làm mẫu Bước 2 : Gấp hai mép ví. - Gấp mép hai đầu tờ giấy vào khoảng ô li như hình vẽ 3 sẽ được hình 4 (SGV) - HS quan sát GV làm mẫu Bước 3: Gấp ví. - Gấp tiếp hai phần ngoài vào trong, sao cho 2 miệng ví sát vào vạch dấu giữa. - HS quan sát GV làm mẫu - Lật ra sau theo bề ngang gấp 2 phần ngoài vào trong sao cho cân đối giữa về dài và bề ngang của ví. - HS quan sát GV làm mẫu - Gấp đôi theo đường dấu giữa ta được cái ví hoàn chỉnh. - HS quan sát GV làm mẫu 4. Thực hành: - Yêu cầu HS nhắc lại học sinh các bước gấp. - HS nêu. - GV cho học sinh thực hành gấp ví trên giấy HS. - HS thực hành theo mẫu. - GV theo dõi và HD thêm những HS còn lúng túng. - HS thực hành theo mẫu. 5. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét thái độ học tập và sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học. - HS nghe. - Dặn: Chuẩn bị cho giờ sau ........................................................................................................................................................................................................................................................................ ========================================= Thứ năm ngày 3 tháng 1 năm 2013 Học vần Bài 72: ut - ưt I. Mục tiêu - HS đọc viết được:ut ,ưt ,bút chì ,mứt gừng - Đọc được từ và câu ứng dụng:Bay caoda trời. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Ngón út ,em út ,sau rốt II.Đồ dùng dạy học - Tranh sách giáo khoa. - Bộ đồ dùng Tiếng Việt III. Các hoạt động dạy – học: Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh AKiểm tra bài cũ: - GV đọc cho HS viết : sấm sét , kết bạn - Gọi HS đọc câu ứng dụng - GVnhận xét, cho điểm B. Bài mới 1.Giới thiệu bài - GV giới thiệu bài, ghi bảng: ut – ưt 2. Dạy vần: ut a. Nhận diện vần: + Phân tích vần ut? + So sánh ut với et? b. Đánh vần: - GV hướng dẫn HS đánh vần: u – tờ- ut - GV sửa phát âm H: Muốn có tiếng “bút” phải thêm âm và dấu gì? + Phân tích tiếng “bút? - GV hướng dẫn HS đánh vần: bờ – ut –but –sắc- bút - GV nhận xét, sửa phát âm * Hướng dẫn HS quan sát tranh: H:Tranh vẽ gì? - GV ghi bảng: bút chì - Gọi đọc trơn - GV sửa nhịp đọc cho HS ưt (qui trình tương tự) c. Đọc từ ngữ ứng dụng - GV cho HS tự tìm từ mới chim cút sứt răng sút bóng nứt nẻ - Gọi HS đọc. - GV giải thích, đọc mẫu: d. Viết bảng con - GV viết mẫu lần lượt các từ.lên bảng vừa nêu qui trình viết - GV nhận xét, chữa lỗi - 2HS viết bảng các từ :sấm sét , kết bạn - 1 HS đọc câu ứng dụng. - HS đọc : ut – ưt - Vần ut được ghép bởi âm uvà âm t + Giống nhau: kết thúc bằng t + Khác nhau : ut bắt đầu bằng u - HS ghép vần ut - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - Thêm âm b vào trước vần ut dấu sắc ở trên âm u - HS ghép tiếng “bút” - Tiếng “bút” có âm b đứng trước, vần ut đứng sau và thêm dấu sắc ở trên âm u - HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp - HS quan sát tranh rút ra từ khoá: bút chì - HS đọc trơn: bút chì - HS tìm và gạch chân tiếng có vần mới. - 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học: cút ,sút ,sứt ,nứt - HS đọc: nhóm, lớp. - HS quan sát viết bảng con.:ut,ưt,bút chì ,mứt gừng. Tiết2
Tài liệu đính kèm: