Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông

Tiết 5

Môn: Đạo đức

 Bài : Thực hành giữa học kì 1

I. Mục tiêu:

- Học sinh thực hiện đầy đủ các kĩ năng hành vi giao tiếp đã học.

- Rèn kĩ năng thực hiện các hành vi giao tiếp đã học.

II)Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Phiếu thảo luận nhóm.

- Học sinh: Vở bài tập.

III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới.(Ôn tập – thực hành)

- Giới thiệu bài :GV ghi đầu bài.

Hoạt động1:

Hướng dẫn học sinh Thực hành.

Mục tiêu: HS nắm được nội dung các bài đã học vào cuộc sống.

- Giáo viên viết sẵn câu hỏi có liên quan đến các bài đạo đức đã học vào phiếu học tập.

- GV cho HS bốc thăm và trả lời câu hỏi:

+ Học tập sinh, hoạt đúng giờ có lợi gì ?

+ Khi có lỗi các em cần phải làm gì ?

+ Sống gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì ?

+

Ở nhà em làm gì để giúp bố mẹ ?

- Sau mỗi lần học sinh lên trả lời Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng.

 Hoạt động

2

Kể chuyện

Mục tiêu: HS nắm nội dung câu chuyện và hiểu ý nghĩa của truyện.

- GV kể chuyện:

 + Bài :Gọn gàng ngăn nắp (Truyện: Chuyện xảy ra trước giờ ra chơi)

 + Bài: Chăm làm việc nhà (Mèo đi câu cá)

- GV nêu câu hỏi cho HS trả lời theo nội dung câu chuyện.

- GV cho HS nhận xét ,bổ sung.

- GV nhận xét.

4.Củng cố - Dặn dò

- Hệ thống nội dung bài.

- Nhận xét giờ học.

- Chuẩn bị bài tiết sau.

 - Hát.

- Học sinh lần lượt lên bốc thăm rồi trả lời câu hỏi.

+ Học tập ,sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ và có lợi cho sức khoẻ.

+ Khi có lỗi em phải biết nhận lỗi và sửa lỗi.

+ Sống gọn gàng, ngăn nắp làm cho nhà cửa sạch đẹp và khi muốn tìm kiếm đồ dùng không mất thời gian tìm kiếm.

+ HS nêu:

- Cả lớp nhận xét.

- HS chú ý theo dõi.

 + Gọn gàng ngăn nắp

 + Chăm làm việc nhà.

- HS trả lời câu hỏi.

 

doc 35 trang Người đăng hoanguyen99 Lượt xem 429Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp Lớp 2 - Tuần 11 - Năm học 2016-2017 - Phạm Văn Nông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng cố – Dặn dò 
 - Nhận xét bài làm của HS.
 - Chuẩn bị : chương II
Tiết 3
Môn: TOÁN
 Bài dạy	 : 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
I. MỤC TIÊU: 
-Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8 ,lập được bảng 12 trừ đi một số.
-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. 
Bài tập cần làm: 1a,2,4
H khá giỏi trung bình làm được ít nhất: Bài 1a, 2 
HS khá giỏi, làm được các bài 1a,2, 4
II)Đồ dùng dạy học
 - GV: Bộ thực hành Toán: Que tính
 - HS: Vở, bảng con, que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Luyện tập.
Cho học sinh làm bài 3
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài 
 Hôm nay các em sẽ học tiếp bảng trừ 12 trừ đi một số : 12 – 8
v Hoạt động 1
Phép trừ 12 – 8
MT : HS biết cách trừ có dạng 12 - 8
Bước 1 : Nêu vấn đề.
- Có 12 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn bao nhiêu que tính ta làm thế nào?
Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả và thông báo lại. 
Yêu cầu HS nêu cách bớt 
- Vậy 12 trừ 8 bằng bao nhiêu?
- Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính 
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu một vài HS khác nhắc lại.
v Hoạt động 2
Bảng công thức: 12 trừ đi một số 
MT : Tự lập và học thuộc bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- Cho HS sử dụng que tính tìm kết quả các phép tính trong phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả và ghi lên bảng.
- Xóa dần bảng công thức 12 trừ đi một số cho HS học thuộc.
v Hoạt động 3
Luyện tập – Thực hành 
MT :HS áp dụng vào bài tập
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả phần a
- Gọi HS đọc chữa bài
- Yêu cầu HS giải thích vì sao kết quả 3+9 và 9+3 bằng nhau
- Yêu cầu giải thích vì sao khi biết 9 + 3 = 12 có thể ghi ngay kết quả của 12 – 3 và 12 – 9 mà không cần tính 
- Nhận xét 
Bài 2: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS tự làm bài
- GV nhận xét
Bài 3: (HS về nhà làm.)
- GV gọi HS nêu yêu cầu tập
Bài 4: 
- Gọi HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Mời 1 HS lên bảng tóm tắt và giải, cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS đọc lại bảng các công thức 12 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà học thuộc bảng công thức trong bài. 
- Chuẩn bị: 32 -8
-Hát
3 Tìm x :
 a ) x + 18= 61
 X = 61- 18
 X = 43
b ) 23 + x = 71
 x = 71- 23
 x = 48
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Nghe và nhắc lại bài toán 
- Thực hiện phép trừ: 12 – 8 
- Thao tác trên que tính. Trả lời: 12 que tính, bớt 8 que tính, còn lại 4 que tính.
- Đầu tiên bớt 2 que tính. Sau đó tháo bỏ que tính và bớt đi 6 que nữa (vì 2 + 6 = 8). Vậy còn lại 4 que tính 
- 12 trừ 8 bằng 4 
- HS thực hiện 
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi vào bài học. Nối tiếp nhau thông báo kết quả của từng phép tính. 
- Học thuộc lòng bảng công thức 
- Hoạt động lớp.
Bài 1:Tính:
 9+3=12 8+4=12 7+5=12 6+6=12
 3+9=12 4+8=12 5+7=12 12-6=6
 12-9=3 12-8=4 12-7=5 
 12-3=9 12-4=8 12-5=7
Bài 2
 7 6 4 5 8
Bài 3
- HS nêu yêu cầu tập
- HS nêu:
 5 9 3
 Bài 4:
- HS đọcđề bài và chọn phép tính
 Bài giải
 Số quyển vở bìa xanh là :
 12- 6 = 6 ( quyển vở)
 Đáp số : 6 quyển vở
Tiết 4
Môn : KỂ CHUYỆN
Bài dạy: BÀ CHÁU
I)Mục tiêu
 	- Dựa theo tranh, kể lại từng đoạn câu chuyện Bà cháu.
HS trung bình,yếu làm được ít nhất: Bài 1, 
HS khá giỏi làm được các bài 1,2,
*KNS: - GD tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà. 
II)Đồ dùng dạy học
 	-Tranh minh họa SGK
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà. 
- Gọi 5 HS đóng lại câu chuyện theo vai: người dẫn chuyện, bé Hà, bố bé Hà, ông, bà.
- Nhận xét, 
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài: 
 Nội dung câu chuyện kể về ai?
 Câu chuyện ca ngợi về hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình mà không có thứ gì thay thế được . Câu chuyện thật là cảm động , hôm nay các em hãy dựa vào tranh và cùng kể lại câu chuyện : Bà cháu 
v Hoạt động 1 
Hướng dẫn kể chuyện
MT: Dựa vào tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn câu chuyện.
a) Kể lại từng đoạn chuyện theo gợi ý 
-Tiến hành theo các bước đã hướng dẫn ở tuần 1
-Khi HS kể GV có thể đặt câu hỏi gợi ý nếu HS lúng túng. 
Tranh 1 
-Trong tranh vẽ những nhân vật nào? 
-Bức tranh vẽ ngôi nhà trông như thế nào? 
-Cuộc sống của ba bà cháu ra sao? 
-Ai đưa cho hai anh em hột đào? 
-Cô tiên dặn hai anh em điều gì? 
Tranh 2 
-Hai anh em đang làm gì? 
-Bên cạnh mộ có gì lạ? 
-Cây đào có đặc điểm gì kì lạ? 
Tranh 3
-Cuộc sống của hai anh em ra sao sau khi bà mất? 
-Vì sao vậy? 
Tranh 4 
-Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? 
-Điều kì lạ gì đã đến? 
v Hoạt động 2 
Kể lại toàn bộ nội dung truyện
MT: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được toàn bộ nội dung câu chuyện
- Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS kể nối tiếp 
- Gọi HS nhận xét. 
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cho điểm từng HS
4. Củng cố – Dặn dò 
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? 
GDKNS: Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe.
- Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
3 HS lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.
- Kể về ba bà cháu
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên 
- Ngôi nhà rách nát 
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. 
- Cô tiên 
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà 
- Mọc lên một cây đào 
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc 
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã 
- Vì thương nhớ bà. 
Tranh 4 
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. 
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. 
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn 
- 1 đến 2 HS kể 
- HS nhận xét
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 
I. PHỤ ĐẠO VÀ BỒI DƯỠNG
1. PHỤ ĐẠO 
Đọc và viết
Nội dung thục hiện của học sinh
Tên nội dung
BÀ CHÁU
Thứ tư ngày 09 tháng 11 năm 2016
Ngày soạn: 17/10/2016
Ngày dạy : 09/11/2016 	Tiết 1
Phân môn : Tập đọc
Bài dạy: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I)Mục đích yêu cầu
	Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng,chậm rãi.
 	-Hiểu ND:Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1,2,3).
HS trung bình, yếu trả lời được ít nhất: CH1,2 trong SGK 
HS khá giỏi, trả lời được các CH 1,2,3,4 trong SGK
*Tích hợp BVMT: - Kết hợp GDBVMT thông qua các câu hỏi 2. Tại sao mẹ lại chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? – 3. Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ? (GV nhấn mạnh : Bạn nhỏ nghĩ như vậy vì mỗi khi nhìn thứ quả đó, bạn lại nhớ ông. Nhờ có tình cảm đẹp đẽ với ông, bạn nhỏ thấy yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân...).
II)Đồ dùng dạy - học
 	-Tranh minh họa SGK
 	-Bảng phụ ghi sẵn câu văn cần luyện đọc
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Bà cháu.
-Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
-Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi?
-Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài
 GV cho HS xem tranh vẽ và nhận biết đây là cây gì ?
v Hoạt động 1
Luyện đọc
MT : Đọc cả bài nghỉ hơi câu dài. Đọc đúng từ khó.
a) Đọc mẫu: 
GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn 
Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. 
Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
c) Hướng dẫn ngắt giọng 
Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc.
d) Đọc cả bài 
Yêu cầu HS đọc cả bài
Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. 
 e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Cả lớp đọc đồng thanh
v Hoạt động 2
Tìm hiểu bài
MT : Hiểu nội dung bài. Qua đó giáo dục tình cảm gia đình.
Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? 
CH1: Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp
CH2: Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? 
CH3 Tại sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? 
Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? 
CH4: Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất.
Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa 
nói vừa chỉ vào tranh minh họa.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? 
- Qua bài văn này con học tập được điều gì? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị:Sự tích cây vú sữa
-Hát 
3 HS đọc bài Bà cháu
- Cây xoài
- Hoạt động lớp
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu 
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương 
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. 
- Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to. 
- Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
- Hoạt động lớp, cá nhân
- Xoài cát 
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. 
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. 
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn 
- Vì ông đã mất. 
- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. 
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất 
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
Tiết 2: 
Môn: Thể dục
Bài : 21 *Trò chơi Bỏ khăn
I. Mục tiêu: 
-Ôn trò chơi Bỏ khăn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi . 1 khăn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
HS chạy một vòng trên sân tập
Thành vòng tròn,đi thường.bước Thôi
Ôn bài thể dục phát triển chung
 Mỗi đông tác thực hiện 2x8 nhịp
Trò chơi : Có chúng em
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II. Cơ bản: { 24’}
a.Trò chơi: Bỏ khăn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
 Tiết 3
Môn : TOÁN
Bài dạy: 32 – 8
I)Mục tiêu
	-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 32 – 8.
 	-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8 .
 	-Biết tìm số hạng của một tổng.
* Làm bài tập : 1 (dòng 1), 2 (a, b), 3, 4.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1 (dòng 1), 2 (a, b) 
HS khá giỏi, làm được các bài 1 (dòng 1), 2 (a, b), 3, 4. 
II)Đồ dùng dạy học
 	-Que tính
 	-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3.
 	-Bảng nhóm
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
 12 - 8
Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số
Cho học sinh làm bài và bài. 
Nhận xét 
3. Bài mới: 
* Giới thiệu bài 
Tiết học hôm nay các em sẽ học phép tính trừ : 32- 8
v Hoạt động 1
Phép trừ 32 – 8.
MT : HS biết cách trừ có dạng 32 -8 
Bước 1: Nêu vấn đề
Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
Viết lên bảng 32 – 8
Bước 2: Đi tìm kết quả
Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính)
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
v Hoạt động 2
Luyện tập – Thực hành
MT : HS áp dụng vào bài tập.
Bài 1: 
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- Gọi HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm vào bảng con.
- GV cho HS nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét 
 Bài 2: 
- GV yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
-Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp , còn lại thực hiện vào bảng con. 
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Nhận xét 
v Hoạt động 
Giải toán có lời văn
Mục tiêu: HS áp dụng dạng toán vừa học dể giải bài toán
 Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- GV HD HS tóm tắt. 
- GV gọi 1 HS lên bảng giải.
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét
Bài 4: Tìm x : gv cho hs làm 
Gv sửa bài
4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài 4
- Yêu cầu 2 HS làm bài trên bảng lớp, cả lớp làm vào bảng con. 
- GV cho HS nhận xét.
- GV nhận xét
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị : 58-28
- Hát
 7 6 4 5 8
- Hoạt động lớp
- Nghe và nhắc lại đề toán 
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 
	32 - 8 
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- Còn lại 24 que tính.
- HS thực hiện, nêu cách làm 
- Hoạt động lớp, cá nhân.
- Bài 1
- HS nêu yêu cầu
- HS làm bài trên bảng. HS làm vào bảng con.
 43 78 19 55 36
- HS nhận xét.
Bài 2:
- HS đọc: Đặt tính rồi tính hiệu , biết số bị trừ và số trừ lần lượt là :
- 3 HS thực hiện,cả lớp làm vào vào vở.
a ) 72 và 7 b ) 42 và 6 
 65 36 
- HS nhận xét.
 Bài 3: 
- HS đọc đề bài. 
- HS chú ý theo dõi.
 Tóm tắt 
Có : 22 nhãn vở 
Cho đi : 9 nhãn vở 
Còn lại:  nhãn vở? 
 Bài giải
 Số nhãn vở Hòa còn lại là: 
 22 – 9 = 13 (nhãn vở) 
 Đáp số: 13 nhãn vở 
Bài 4: Tìm x : 
a) x + 7 = 42
 x = 42 – 7 
x = 35
b) 5 + x = 62
 x = 62 – 5 
x = 57
củng cố
- HS đọc yêu cầu của bài
- 2 HS làm trên bảng lớp,làm vào bảng con . 
 x + 7 = 42 5 + x = 62
 x = 42 – 7 x = 62 – 5 
 x = 35 x = 57
 - HS nhận xét.
Tiết 4
Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài dạy :GIA ĐÌNH
I)Mục tiêu
	-Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình.
	-Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
HS trung bình, yếu ( Kể được một số công việc thường ngày của từng người trong gia đình)
HS khá giỏi, Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.)
- Kĩ năng tự nhận thức: Tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.
- Kĩ năng làm chủ bản thân và kĩ năng hợp tác: đảm nhận trách nhiệm hợp tác khi tham gia công việc gia đình, lựa chọn công việc phù hợp lứa tuổi.
- Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập. 
II)Đồ dùng dạy học
 	-Tranh minh họa trong SGK
 	-Phiếu thảo luận nhóm HĐ1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
 Ôn tập: Con người và sức khoẻ.
- Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
- Làm thế nào để đề phòng bệnh giun?
- GV nhận xét.
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài 
v Hoạt động 1
Thảo luận nhóm 
MT : Nêu được từng việc làm hằng ngày của từng thành viên trong gia đình 
Bước 1: Các nhóm HS thảo luận:
-Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận theo yêu cầu: Hãy kể tên những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình bạn. 
 Bước 2: Hoạt động lớp.
-Nghe các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
-GV nhận xét.
v Hoạt động 2: 
Làm việc với SGK theo nhóm
MT :Ý thức giúp đỡ bố, mẹ
Bước 1: Yêu cầu HS thảo luận nhóm để chỉ và nói việc làm của từng người trong gia đình Mai. 
Bước 2: Nghe 1, 2 nhóm HS trình bày kết quả 
Bước 3: Chốt kiến thức : Như vậy mỗi người trong gia đình đều có việc làm phù hợp với mình. Đó cũng chính là trách nhiệm của moi thành viên trong gia đình.
Hỏi: Nếu mỗi người trong gia đình không làm việc, không làm tròn trách nhiệm của mình thì việc gì hay điều gì sẽ xảy ra? 
Chốt kiến thức: Trong gia đình, mỗi thành viên đều có những việc làm – bổn phận của riêng mình. Trách nhiệm của mỗi thành viên là góp phần xây dựng gia đình vui vẻ, thuận hoà. 
v Hoạt động 3 : Thi đua giữa các nhóm
MT : Nêu lên được ý thức trách nhiệm của thành viên 
Bước 1: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận để nói về những hoạt động của từng người trong gia đình Mai trong lúc nghỉ ngơi. 
Bước 2: Yêu cầu đại diện các nhóm vừa chỉ tranh, vừa trình bày. 
Bước 3: GV khen nhóm thắng cuộc 
- Hỏi: Vậy trong gia đình em, những lúc nghỉ ngơi, các thành viên thường làm gì? 
- Hỏi: Vào những ngày nghỉ, dịp lễ Tết  em thường được bố mẹ cho đi đâu? 
- GV chốt kiến thức 
4.Củng cố – Dặn dò
- Gọi vài HS giới thiệu về gia đình mình , 
GDKNS: Là một học sinh là một người con trong gia đình ,các em cần phải làm những gì ? 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài: Đồ dùng trong gia đình.
- Hát
Học sinh nêu
- HS thảo luận và trình bày những việc làm của gia đình bạn.
Hình thức thảo luận: Mỗi nhóm được phát một tờ giấy A3, chia sẵn các cột; các thành viên trong nhóm lần lượt thay nhau ghi vào giấy. 
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày kết quả thảo luận . 
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
-1, 2 nhóm HS vừa trình bày kết quả thảo luận, vừa kết hợp chỉ tranh (phóng to) ở trên bảng. 
- Thì lúc đó sẽ không được gọi là gia đình nữa. 
- HS chú ý ghi nhớ
- Các nhóm HS thảo luận miệng 
- Đại diện các nhóm lên trình bày. Nhóm nào vừa nói đúng, vừa trôi chảy thì là nhóm thắng cuộc. 
- Một vài cá nhân HS trình bày 
- HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ đã ghi trên bảng phụ 
- 5 cá nhân HS xung phong đứng trước lớp, giới thiệu trước lớp về gia đình mình và tình cảm của mình với gia đình. 
- Phải học tập thật giỏi 
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ 
- Phải tham gia công việc gia đình 
	Tiết 5
Phân môn : TẬP VIẾT
Bài dạy : I – Ích nước lợi nhà.
I. MỤC TIÊU
Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa,1 dòng cỡ nhỏ), Ích nöôùc lôïi nhaø.( 3 lần).
HS năng khiếu, viết đúng và đủ các dòng 
II)Đồ dùng dạy học
-Mẫu chữ I đặt trong khung chữ.
-Viết sẵn câu ứng dụng trên dòng kẻ li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định lớp 
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra vở viết.
- Yêu cầu viết: -H 
- Hãy nhắc lại câu ứng dụng.
- Viết : Hai sương một nắng. 
- GV nhận xét
3. Bài mới: 
 * Giới thiệu bài
 Tiết học hôm nay giúp các em biết cách viết và nối nét chữ hoa J
v Hoạt động 1
Hướng dẫn viết chữ cái hoa
MT : Nắm được cấu tạo nét của chữ I
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét.
* Gắn mẫu chữ I
Chữ I cao mấy li? Gồm mấy đường kẻ ngang?
Viết bởi mấy nét? 
GV chỉ vào chữ I và miêu tả: Gồm 2 nét:
- Nét 1: kết hợp 2 nét cơ bản - cong trái và lượn ngang.
- Nét 2: móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
GV viết bảng lớp.
GV hướng dẫn cách viết:
- Nét 1: Giống nét 1 của chữ H
 - Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết nét móc ngược trái, phần cuố uốn vào trong như nét 1 của chữ B, dừng bút trên đường kẻ 2
GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
 2.HS viết bảng con.
GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
GV nhận xét uốn nắn.
v Hoạt động 2
Hướng dẫn viết câu ứng dụng
MT : Nắm được cách viết câu ứng dụng, mở rộng vốn từ.
* Treo bảng phụ
Giới thiệu câu: Ích nước lợi nhà.
 Gọi HS đọc câu 
Quan sát và nhận xét:
Nêu độ cao các chữ cái.
Cách đặt dấu thanh ở các chữ.
Các chữ viết cách nhau khoảng chừng nào?
GV viết mẫu chữ: Ích lưu ý nối nét I và ch.
HS viết bảng con
* Viết: : Ích 
- GV nhận xét và uốn nắn.
Hoạt động 3 
Viết vở
 MT :Viết đúng mẫu cỡ chữ, trình bày cẩn thận.
* Vở tập viết:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém.
-Chấm, chữa bài cho HS 
-GV nhận xét chung.
4.Củng cố – Dặn dò 
GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
Nhắc HS hoàn thành bài viết ở nhà
Chuẩn bị bài cho tiết học sau
- Hoạt động lớp.
- HS quan sát
- 5 li
- 6 đường kẻ ngang.
- 2 nét
- HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS đọc câu: Ích nước lợi nhà.
- I, h, l : 2,5 li
- c, a, i, n, ư, ơ : 1 li
- Dấu sắc (/) trên I, ơ
- Dấu nặng (.) dưới ơ
- Dấu huyền ( `) trên a.
- Khoảng chữ cái o
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 2 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2016
Ngày soạn: 17/10/2016
Ngày dạy : 10/11/2016 	Tiết 1
Môn: Thể dục
Bài : 22 *Trò chơi Bỏ khăn 
I. Mục tiêu:
-Ôn trò chơi Bỏ khăn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào chơi tương đối chủ động
II. Địa điểm và phương tiện
- Địa điểm : Sân trường . 1 còi . 1 khăn
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Phương pháp lên lớp
I. Mở đầu: (5’)
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
Giậm chân..giậm
Đứng lạiđứng
Trò chơi : Có chúng em
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
 II. Cơ bản: { 24’}
a.Trò chơi: Bỏ khăn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III. Kết thúc: (6’)
Thành vòng tròn,chạy đều..chạy
Thôi
HS vừa đi theo vòng tròn vừa hít thở sâu
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
Đội Hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tiết 2
Môn : TOÁN
Bài dạy : 52 - 28
I)Mục tiêu
	-Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100,dạng 52 – 28
 	-Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
* Làm bài tập: 1, (dòng 1), 2 (a, b), 3.
HS trung bình, yếu làm được ít nhất: Bài 1, (dòng 1), 2 (a, b), 
HS khá giỏi, yếu làm được các bài 1, (dòng 1), 2 (a, b), 3. 
II)Đồ dùng dạy học
 	-Que tính
 	-Bảng phụ ghi sẵn bài tập 3
 	-Bảng nhóm
 -HS: Que tính, vở, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động

Tài liệu đính kèm:

  • docGA T11.doc