Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 13 năm học 2012

TUẦN 13

Thứ hai ngày 3 tháng 12 năm 2012

HỌC VẦN:

BÀI 51: ÔN TẬP

A. MỤC TIÊU:

 Sau bài học, học sinh có thể:

- Đọc các vần vừa học có kết thúc bằng n

- Nhận ra các vần có kết thúc bằng người vừa học.

- Đọc đúng các từ và câu ứng dụng, đọc được các từ, câu chứa vần đã học.

- Nghe, hiểu và kể lại tự nhiên 1 số tình tiết quan trọng trong câu chuyện : Chia phần.

- Củng cố cấu tạo các vần đã học trong tuần.

B. ĐỒ DÙNG - DẠY HỌC:

- Sách tiếng việt 1, tập 1

- Bảng ôn

- Tranh minh hoạ cho câu ứng dụng và truyện kể

 

doc 20 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 662Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần số 13 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi.
Bài 3: (dòng 1)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS tính
- Hướng dẫn tính nhẩm và ghi kết quả cuối cùng vào SGK.
- HS làm sgk rồi lên bảng chữa.
- Gọi HS lên bảng điền kết quả .
- 1, 2 HS chữa bài trên bảng.
- Gọi HS khác nhận xét bài của bạn.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 4: 
- Yêu cầu học sinh quan sát tranh, đặt đề toán theo tranh và nêu phép tính thích hợp.
- HS quan sát tranh và tự nêu đề toán.
- GV cho HS làm bài.
- 1 HS nêu phép tính 
Phần B: Hướng dẫn tương tự
- 1, 2 HS nêu đề toán
- Gọi HS nêu phép tính
- 1 HS nêu: 4+3=7
- GV nhận xét
4. Củng cố dặn dò:
- Cho học sinh thi đọc thuộc bảng cộng vừa học.
- Học sinh thi đọc giữa các tổ.
- Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài
- Học sinh lắng nghe và ghi nhớ.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Thứ ba ngày 4 tháng 12 năm 2012
Học vần
Bài 52: ong ông
I. Mục đích –yêu cầu
 - HS đọc được:ong, ông, cái võng, dòng sông; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ong, ông, cái võng, dòng sông 
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Đá bóng
II. Đồ dùng
 - Tranh sgk
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.KT bài cũ: Giáo viên đọc - học sinh viết
bảng con
- Cho 1 HS đọc câu ứng dụng
- GVNX, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng: ong - ông
2. Dạy vần: ong
a. Phát âm, nhận diện vần:
+ Phân tích vần ong?
+ So sánh ong với on ?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
- GV sửa phát âm
+ Muốn có tiếng “ võng” phải thêm âm và dấu thanh gì?
+ Phân tích tiếng “võng”?
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
- GV nhận xét, sửa phát âm
+ Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
+ Gọi HS đọc trơn
- GV sửa nhịp đọc cho HS
ông (qui trình tương tự)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới viết bảng các từ ứng dụng: 
 Con ong cây thông
 Vòng tròn công viên
- GV giải thích, đọc mẫu:
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt : ong, ông, cái võng, dòng sông
- GV nhận xét, chữa lỗi
- HS viết bảng con: con vượn, thôn bản
- 1HS đọc 
- HS đọc: ong - ông
- Vần ong được ghép bởi âm o và âm ng.
+ Giống nhau: bắt đầu bằng o
+ Khác nhau : ong kết thúc bằng ng
 - HS ghép vần ong
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm v và dấu ngã
- HS ghép tiếng “võng”
- Tiếng “võng” có âm v đứng trước, vần ong đứng sau, dấu ngã dưới o
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- HS quan sát tranh.
- Cái võng
- Đọc trơn cái võng
- HS thi đua tìm và gạch chân tiếng có vần mới
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học ong, tròn, thông, công.
- HS đọc: nhóm, lớp
- HS viết bảng con
Tiết2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- Cho HS đọc lại bài tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
b. Luyện đọc SGK
- Gọi HS luyện bài tiết 1
Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sgk
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
 - GV sửa phát âm
- GV đọc mẫu
c. Luyện nói
- GV gợi ý:
+ Tranh vẽ gì?
- Em thường xem đá bóng ở đâu?
- Trường học, nơi em ở có đội bóng không?
- Em có thích đá bóng không?
d. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS đọc toàn bài 1 lần bài 53
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:
- 5 HS đọc
- 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK )
- HS quan sát, nhận xét
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học
- HS đọc cá nhân - cả lớp
- HS nêu chủ đề luyện nói: Đá bóng
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- HS trả lời theo hiểu biết cá nhân
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- 2 HS trả lời.
- HS viết vào vở Tập viết 1- tập 1
- HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học.
- HS đọc lại toàn bài 1 lần
- HS nghe.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Toán:
Tiết 49: Phép trừ trong phạm vi 7
A- Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố khái niệm phép trừ
- Giới thiệu và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7
- Thực hành làm tính trừ trong phạm vi 7.
 - Bài tập cần làm: 1, 2, 3 ( dòng 1 ); 4
B- Đồ dùng dạy - học:
- Sử dụng bộ đồ dùng học toán 1.
C- Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của giáo viên
I- Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 7
- GV nhận xét, cho điểm
- Một vài em: 
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
2- Lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 7.
a- Học phép trừ: 7 - 1 = 6 và 6 - 1 = 7 
- Gắn lên bảng gài mô hình như trong SGK 
- Y/c HS quan sát và nêu bài toán
- Có 7 hình ờ, bớt đi 1 hình ờ. Hỏi còn lại mấy hình ờ?
- Cho HS nêu câu trả lời
- 7 hình ờ bớt đi 1 hình ờ, còn lại 6 hình ờ.
- Bảy bớt 1 còn mấy ?
- 7 bớt 1 còn 6.
- Y/c HS gài phép tính thích hợp.
- HS sử dụng đồ dùng để gài: 7 - 1 = 6
- Ghi bảng: 7 - 1 = 6
- Y/c HS đọc
- 1 vài em đọc: bảy trừ 1 còn 6
- Cho HS quan sát hình tiếp theo để đặt đề toán cho phép tính: 7 - 6 = ..
- HS quan sát và nêu:có 7 hình ờ,bớt đi 6 hình ờ. Hỏi còn mấy hình ờ ?
- Y/c HS gài phép tính và đọc.
- 7 - 6 = 1
- Cho HS đọc cả hai phép tính: 7 - 1 = 6 
 7 - 6 = 1
- Cả lớp đọc ĐT
b- Hướng dẫn HS tự lập công thức:
7 - 2 = 5 ; 7 - 5 = 2; 7 - 3 = 4; 7 - 4 = 3
(Cách tiến hành tương tự phần a)
c- Hướng dẫn HS ghi nhớ bảng trừ vừa lập
- Cho HS đọc lại bảng trừ trên bảng
- GV xoá dần các công thức và cho HS thi đua lập lại công thức đã xoá.
- HS đọc: 7 - 2 = 5
 7 - 5 = 2
 7 -3 = 4
 7 - 4 = 3
- HS đọc ĐT
- HS thi lập bảng trừ.
3- Thực hành:
Bài 1: ( trang 69)
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Trong bài tập này có thể sử dụng bảng tính và cần lưu ý điều gì? 
- HS tính
- Sử dụng bảng tính trong phạm vi 7 vừa học và viết các số thẳng cột với nhau. 
- Giáo viên đọc phép tính cho HS làm 
- Nghe viết phép tính theo cột dọc và làm theo tổ. 
- GV kiểm tra bài và chữa 
Bài 2: ( trang 69)
- Y/c HS tính nhẩm và ghi kết quả 
- HS làm và nêu miệng kết quả 
- GV nhận xét chỉnh sửa. 
- HS khác nhận xét kết quả 
Bài 3: (dòng 1)Tiến hành tương tự bài 2 
- HS làm và lên bảng chữa 
- Y/C HS nêu kết quả và cách tính 
- Thực hành từ trái sang phải 
Bài 4: (trang 69 )
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Viết phép tính thích hợp
- Yêu cầu HS quan sát tranh và đặt đề toán tương ứng với tranh ? viết phép tính theo bài toán vừa đặt.
- Gọi HS nhận xét
Phần B: Hướng dẫn tương tự
- Gọi HS nêu phép tính
- HS làm bài . 1 HS chữa bài trên bảng.
- HS nhận xét
- 1HS nêu phép tính.
4. Củng cố - Dặn dò: 
+ Trò chơi "tiếp sức" 
- HS chơi thi giữa các tổ 
- Cho học sinh đọc lại bảng trừ 
- HS đọc cá nhân - cả lớp
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Đạo đức
Bài 6 : Nghiêm trang khi chào cờ (T2)
I - Mục tiêu : 
-Biết tên nước, nhận biết được Quốc kì, Quốc ca của Tổ Quốc Việt Nam.
- Biết khi chào cờ cầnbỏ mũ nón, đứng nghiêm trang, mắt nhìn Quốc kì.
+ Có thái độ tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam. 
+ Có kĩ năng nhận biết là Quốc kì.
+ Phân biệt tư thế chào đúng, chào sai. 
II-Đồ dùng: Tranh trong bài phóng to, 
 III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1, ổn định.
2-Bài cũ:“ Nghiêm trang khi chào cờ “
* GV gọi HS trả lời:.
+ Quốc kì Việt Nam có hình gì? Có biểu tượng gì ?
+ Khi chào cờ em phải đứng như thế nào ?
+ Vì sao ta phải đứng nghiêm trang khi chào cờ ? 
* Hát.
+ 1- 3 HS trả lời.
+ 2 HS trả lời
+ 2-3 HS trả lời. 
3- Bài mới:
a -Giới thiệu bài:“ Nghiêm trang khi chào cờ”
 *GV giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
b- Nội dung: 
* Hoạt động 1: HS tập chào cờ.
+ GV đính lá cờ Tổ quốc lên bảng. 
+ GV hỏi: Khi chào cờ HS đứng như thế nào ? 
+ Tay để ra sao ? Mắt nhìn vào đâu ?
- GV làm mẫu tư thế chào cờ.
+ GV quan sát phát hiện ra những HS thực hiện đúng và sửa sai cho HS thực hiện sai.
+ GV hô: Chào cờ, chào !”
* Hoạt động 2: Thi “Chào cờ”
+ GV phổ biến yêu cầu cuộc thi. 
+ Yêu cầu cuộc thi: Lần lượt từng tổ lên chào cờ. Các tổ khác nhận xét, tính điểm. Mỗi bạn sai trừ 1 điểm. 
+ GV nhận xét, khen những tổ có nhiều bạn thực hiện tốt.
* Hoạt động 3: HS làm Bài tập 4: Vẽ và tô màu Quốc kì.
+ GV giơ BT4 và nêu yêu cầu làm bài.
+ GV gọi HS nhận xét bài.
+ GV khen những HS có bài vẽ đẹp
4- Củng cố - Dặn dò. 
- HD đọc 2 câu thơ.
+ Khi chào cờ em phải đứng như thế nào ? 
*GV nhận xét tiết học. 
- Học bài hát :Tới lớp, tới trường .
+ HS hát bài: Lá cờ Việt Nam”
+ 3 HS nhắc lại đầu bài
* HS làm việc cá nhân.
+ 3 HS trả lời
+ 2 HS trả lời
- HS quan sát. HS lên làm lại. 
+Cả lớp đứng chào cờ.
- HS nghe.
+ Từng tổ đứng lên trước lớp chào cờ theo hiệu lệnh của tổ trưởng. 
+ HS khác theo dõi, nhận xét. 
- HS nghe nhận xét.
+ HS làm bài. 
+ HS quan sát và nhận xét. 
- HS đọc lại theo GV. 
+ 2 HS trả lời.
+ HS lắng nghe
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Tự nhiên xã hội:
Bài 13: công việc ở nhà
A. Mục tiểu:
1. Kiến thức.
	- Kể tên một số công việc làm ở nhà của mỗi người trong gia đình và một số việc em thường làm để giúp gia đình.
2. Kỹ năng.
- Biết được mọi người trong gia đình đều phải làm việc, mỗi người một việc tuỳ theo sức của mình.
3. Giáo dục.
	Giáo dục học sinh ngoài việc học tập cần phải làm việc giúp đỡ gia đình.
B. Chuẩn bị:
- Bài hát "Quả bóng ham chơi"
- Các hình ở bài 13, bút, giấy vẽ.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. KTBC:
- Cho HS giới thiệu ngôi nhà của mình cho cả lớp nghe.
- Một vài em nêu.
- GV nhận xét đánh giá.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài.
- Cho cả lớp hát bài "Quả bóng ham chơi".
- Cả lớp hát một lần.
- Bạn bóng trong bài hát có ngoan không?
- Bạn không ngoan vì bạn ham chơi.
GV: Bài hôm nay sẽ giúp chúng ta hiểu điều đó.
2. Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
+ Cách làm:
- GV nêu yêu cầu: Quan sát các hình ở trang 28 trong sgk và nói từng người trong mỗi hình ảnh đó đang làm gì? Tác dụng của mỗi công việc đó trong gia đình?
- HS làm việc theo cặp, cùng quan sát và nói cho nhau nghe về nội dung hoạt động của mỗi bức tranh.
- GV treo tranh lên bảng và yêu cầu HS chỉ vào hình trình bày trước lớp về công việc được thể hiện trong mỗi hình. HĐ của mỗi công việc đó trong cuộc sống gia đình.
- Mỗi HS lần lượt đứng lên trình bày, các học sinh khác theo dõi nhận xét.
GVKL: ở nhà mỗi người đều có công việc khác nhau...
- HS nghe và ghi nhớ
3. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Cách làm:
+ Cho HS nêu yêu cầu: Kể cho nhau nghe về các công việc ở nhà của mọi người trong gia đình mình thường làm để giúp đỡ bố mẹ.
- HS thảo luận nhóm 4.
- Gọi HS nói trước lớp về những công việc của em và mọi người trong gia đình thường làm ở nhà.
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận.
GVKL: Mọi người trong gia đình đều phải tham gia làm việc tuỳ theo sức của mình.
- HS nghe
4. Hoạt động 3: Quan sát tranh.
- Cách làm:
+ GV yêu cầu quan sát tranh ở trang 29 và trả lời câu hỏi.
- HS quan sát tranh
- Điểm giống và khác nhau ở hai căn phòng?
- HS nêu
- Em thích căn phòng nào? Tại sao?
- HS trả lời
- GV treo tranh phòng to lên bảng và gọi một số HS lên trình bày.
- Một số HS lên trình bày
- HS nhận xét bổ xung
- Để căn phòng gọn gàng các em phải làm gì để giúp đỡ bố mẹ?
- Một vài em trả lời.
- GV nói: Cô mong muốn rằng từ hôm nay trở đi các em sẽ chăm chỉ làm việc hơn để cho nhà cửa sạch sẽ, bố mẹ vui lòng.
- HS nghe và ghi nhớ.
5. Củng cố - dặn dò.
- Em thường làm gì để giúp đỡ gia đình?
- HS trả lời
- Nhận xét giờ học. Dặn về nhà ôn bài.
- HS nghe
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012
Học vần
Bài 53: ăng âng
I. Mục đích –yêu cầu
 - HS đọc được:ăng, âng, măng tre, nhà tầng; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ăng, âng, măng tre, nhà tầng 
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Vâng lời cha mẹ
II. Đồ dùng
 - Tranh sgk
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
A.KT bài cũ: GV đọc cho HS viết
- Gọi HS đọc câu ứng dụng
- GVNX, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài: ghi bảng: ăng - âng
2. Dạy vần: ăng 
a. Phát âm, nhận diện vần:
+ Phân tích vần ăng ?
+ So sánh ăng với ong ?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: ă – ng - ăng 
- GV sửa phát âm
+ Muốn có tiếng “măng” phải thêm âm gì?
+ Phân tích tiếng “măng”?
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
- GV nhận xét, sửa phát âm
+ Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì?
- GV ghi bảng: măng tre
- Gọi đọc trơn
- GV sửa nhịp đọc cho HS
âng (qui trình tương tự)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới
- GV giải thích, đọc mẫu:
- Gọi HS đọc bài
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt : Lưu ý HS điểm đặt bút, dừng bút, độ cao độ rộng của các chữ.
- GV nhận xét sửa sai.
- 2 HS viết bảng: vòng tròn, cây thông
- 1HS đọc 
- HS đọc: ăng - âng
- Vần ăng được ghép bởi âm ă và âm ng.
+ Giống nhau: đều kết thúc bằng ng
+ Khác nhau : bắt đầu bằng ă
 - HS ghép vần ăng
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm v và dấu ngã
- HS ghép tiếng “măng”
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát tranh SGK
- Măng tre
- Đọc trơn: Măng tre
- HS thi đua tìm và gạch chân tiếng có vần vừa học
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học 
- HS đọc: nhóm, lớp
- HS viết bảng con
Tiết2
3. Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- Gọi HS đọc lại bài tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
b. ĐọcSGK:
- Gọi HS đọc bài tiết 1
 * Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh sgk
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
- GV sửa phát âm
- GV đọc mẫu. Gọi HS đọc
c. Luyện nói: - Gọi 1 HS nêu 
+ Tranh vẽ gì?
Em bé trong tranh đang làm gì?
Bố mẹ thường khuyên bảo em những gì?
Em có làm theo lời bố mẹ khuyên không?
d. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS đọc toàn bài 1 lần
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
- 5 HS đọc.
- 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK )
- HS quan sát, nhận xét
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học
- HS đọc - cá nhân- cả lớp
- HS nêu chủ đề luyện nói: vâng lời cha mẹ
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- HS trả lời theo hiểu biết cá nhân
- HS tự trả lời
- HS trả lời
- HS viết vào vở Tập viết 1 - tập 1
- HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học.
- HS đọc lại toàn bài 1 lần
- HS nghe
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Toán
Tiết 50: Luyện tập
I-Mục tiêu:
 +Giúp HS: Củng cố về các phép tính cộng , trừ trong phạm vi 7.
 + Bài tập cần làm: 1, 2 ( cột 1, 2), 3 (cột1, 3), 4 (cột 1, 2)
II- Đồ dùng dạy học: - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 .
III- Hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A- Kiểm tra:
- Đọc bảng cộng , trừ trong phạm vi 7.
- GV nhận xét cho điểm
B- Luyện tập: Làm BT SGK ( trang 70)
* BT 1: - Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS tự làm bài
- GV nhận xét: Chú ý: HS viết các số thẳng cột.
* BT 2: (cột 1, 2) 
- Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS tự làm bài
- GV nhận xét:
 * Chú ý : Dựa vào 1 cột GV chỉ cho HS thấy sự liên quan giữa cộng và trừ.
* BT 3: (cột 1,3) - Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS tự làm bài
- GV nhận xét:
 BT 4: (cột 1,2) - Gọi HS nêu yêu cầu
+ Muốn điền được dấu đúng em phải làm gì? 
- Cho HS làm bài.
 C- Củng cố- Dặn dò:
- Đọc bảng cộng, trừ 7
- Nhận xét giờ học ,học thuộc bảng cộng , trừ 7.
+ 2 HS đọc 
- HS nêu yêu cầu: Tính
- HS làm bảng 
– HS nhận xét 
- HS nêu yêu cầu: Tính
- HS làm bảng con 
– 2 em đọc chữa bài.
- HS nêu: 
+ HS làm bài – 2 em lên bảng điền.
- HS nhận xét.
- HS nêu điền dấu >, < ,= 
- HS trả lời
+ HS làm vở, 2 em lên bảng chữa bài
- 3 HS đọc
- HS nghe
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Thủ công:
Bài 13: Các quy ước co bản về gấp giấy và gấp hình.
A. Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 
	- HS ký hiệu quy ước về gấp gấy.
	- Biết gấp hình theo ký hiệu quy ước.
2. Kỹ năng.
- Biết dùng các ký hiệu theo quy ước về gấp giấy.
- Biết gấp hình theo ký hiệu quy ước.
3. Thái độ. Yêu thích môn học.
B. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Mẫu vẽ các ký hiệu quy ước về gâp hình.
2. Học sinh: Gấp nháp, bút trì, vở thủ công.
C. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức: KT sĩ số hát đầu giờ.
- Lớp hát.
2. KT sự chuẩn bị của học sinh cho tiết học.
- HS chuẩn bị đồ dùng
3. Dạy - học bài mới.
a. Hoạt động 1: Giới thiệu bài.
- Cho HS quan sát từng mẫu ký hiệu về đường gấp và nhận xét.
- HS quan sát.
b. Hoạt động 2. Hướng dẫn mẫu.
- HD HS vẽ ký hiệu trên đường kẻ ngang và kẻ dọc ở vở thủ công.
- HS quan sát GV làm mẫu.
- Cho HS thực hành theo HD.
- HS thực hành 
- GV theo dõi sửa sai.
- Cho HS vẽ đường dấu gấp vào vở.
- HS vẽ
- Cho HS thực hành theo HD.
- HS thực hành
Lưu ý: Trước khi vẽ vào vở thủ công cho HS vẽ vào giấy nháp.
4. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét - đánh giá bài của HS
- HS lắng nghe.
- Dặn: chuẩn bị giấy kẻ ô và giấy màu cho tiết sau.
..............................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================================
Thứ năm ngày 6 tháng 12 năm 2012
Học vần
Bài 54: ung ưng
I. Mục đích –yêu cầu
 - HS đọc được:ung, ưng, bông súng, sừng hươu; từ và câu ứng dụng.
 - Viết được: ung, ưng, bông súng, sừng hươu
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Rừng, thung lũng, suối, đèo.
 - Giáo dục HS yêu quý bông hoa súng.
II. Đồ dùng
 - Tranh sgk
 - Bộ đồ dùng Tiếng Việt
III. Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
A.KT bài cũ: 
- GV đọc, HS viết
- Gọi HS đọc
- GVNX, cho điểm
B. Bài mới
1.Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài, ghi bảng: Ung - ưng
2. Dạy vần: ung
a. Phát âm, nhận diện vần:
+ Phân tích vần ung?
+ So sánh ung với ăng?
b. Đánh vần:
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
 u – ng - ung 
- GV sửa phát âm
+ Muốn có tiếng “súng” phải thêm âm và dấu thanh gì?
+ Phân tích tiếng “súng”?
- GV hướng dẫn HS đánh vần: 
sờ- ung- sung – sắc - súng 
- GV nhận xét, sửa phát âm
+ Hướng dẫn HS quan sát tranh:
+ Tranh vẽ gì? 
- GV ghi bảng: bông súng
- Gọi HS đọc trơn.
- GV sửa nhịp đọc cho HS
ưng (qui trình tương tự)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng
- GV cho HS tự tìm từ mới.
- GV giải thích, đọc mẫu.
- Gọi HS đọc bài
d. Viết bảng con
- GV viết mẫu lần lượt : ung, ưng, bông súng, sừng hươu
- GV nhận xét, sửa sai
-- 2 HS viết bảng: rặng dừa vầng trăng
- 1HS đọc câu ứng dụng.
- Vần ung được ghép bởi âm u và âm ng.
+ Giống nhau: bắt đầu bằng u
+ Khác nhau : ung kết thúc bằng ng
- HS đánh vần
 - HS ghép vần ung
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Thêm âm s và dấu sắc
- HS ghép tiếng “súng”
- Tiếng “súng” có âm s đứng trước, vần ung đứng sau, dấu sắc trên âm u
- HS đánh vần: cá nhân, nhóm, lớp
- Quan sát tranh SGK
- bông súng 
 - Đọc trơn: bông súng
- HS thi đua tìm và gạch chân tiếng mới
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học sung, trung, gừng, mừng.
- HS đọc: nhóm, lớp
- HS viết bảng con: ung, ưng, bông súng, sừng hươu
Tiết2
3.Luyện tập
a. Luyện đọc bảng lớp
- Gọi HS đọc lại bài tiết 1
- GV sửa phát âm cho HS
b. Luyện đọc SGK:
- Gọi HS đọc bài tiết 1
* Đọc câu ứng dụng:
- GV giới thiệu tranh SGK
- GVnhận xét, giới thiệu câu ứng dụng:
- GV sửa phát âm
- GV đọc mẫu. Gọi đọc
c. Luyện nói: - Gọi 1 HS nêu
+ Tranh vẽ gì?
Trong rừng thường có những gì?
- Em có biết rừng, thung lũng, suối, đèo ở đâu không?
* GDBVMT: Giúp cho HS yêu quý bông hoa súng
d. Luyện viết
- GV hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết
- GV quan sát, uốn nắn
4. Củng cố- dặn dò
- Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần đã học.
- HS về nhà học bài, chuẩn bị bài sau:	 HS đọc toàn bài 1 lần
- 5 HS đọc.
- 3 HS đọc bài tiết 1 ( SGK)
- HS quan sát, nhận xét
- 1 số HS đọc kết hợp tìm, phân tích tiếng chứa vần vừa học
- HS đọc cá nhân - cả lớp
- HS nêu chủ đề luyện nói rừng, thung lũng, suối, đèo.
- HS quan sát tranh, trả lời câu hỏi
- HS trả lời theo hiểu biết cá nhân
- HS trả lời
- HS viết vào vở Tập viết 1 - tập 1
- HS thi đua tìm tiếng, từ chứa vần vừa học.
- HS nghe.
..........................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Tuan 13chuan.doc