Thiết kế bài dạy lớp 1 năm 2006 - Tuần 1

A/ MỤC TIÊU:

 - Giúp HS nhận biết những việc cần phải làm trong tiết học toán.

 - Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong tiết học toán.

 - Dạy trẻ bước đầu tập làm quen với từ toán học.

B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sách toán - Bộ đồ dùng học toán 1.

 

doc 18 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 854Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 năm 2006 - Tuần 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 1	Thứ 2 ngày 5 tháng 9 năm 2006
CHÀO CỜ
HỌC VẦN:
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
TOÁN:
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
A/ MỤC TIÊU:
 	- Giúp HS nhận biết những việc cần phải làm trong tiết học toán.
 	- Bước đầu biết yêu cầu cần đạt được trong tiết học toán.
	- Dạy trẻ bước đầu tập làm quen với từ toán học.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Sách toán - Bộ đồ dùng học toán 1.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Bài mới:
 1. Hdẫn HS cách sử dụng sách toán.
 a) GV cho HS xem sách toán 1.
 b) GV cho HS mở sách đến trang có bài "Tiết học đầu tiên".
 c) GV giới thiệu về sách toán 1.
 - Từ bài 1 đến Tiết học đầu tiên.
 - Sau đó mỗi tiết học có 1 phiếu tên của bài học đặt ở đầu trang.
 - GV hướng dẫn HS thực hành gấp sách, mở sách.
 - HS xem GV hướng dẫn
 2. GV hướng dẫn HS làm quen một số hoạt động học tập Toán ở lớp 1:
 GV cho HS mở sách Toán 1 bài Tiết học đầu tiên, hướng dẫn HS quan sát từng ảnh rồi tập thảo luận xem lớp 1 thường có những hoạt động nào, cần sử dụng những đồ dùng học tập nào trong các tiết học toán.
 GV tổng kết theo từng tranh.
 Trong học tập Toán thì học cá nhân là quan trọng nhất HS nên tự học bài, tự làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hdẫn của GV.
 - HS xem GV hướng dẫn
 3. Giới thiệu cho HS các yêu cầu cần đạt sau khi học toán 1: 
- Đếm số, đọc số, viết số, so sánh 2 số.
 - Làm tính cộng, tính trừ.
 - Nhìn hình vẽ nêu được bài toán rồi nêu phép tính giải bài toán.
 - Biết giải các bài toán, biết đo độ dài.
 - Biết hôm nay là ngày thứ mấy?, là ngày bao nhiêu?, biết xem lịch hàng ngày.
 Muốn học giỏi toán HS phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó tìm bài, suy nghĩ.
 - Học sinh xem GV giới thiệu
 4. GV gt bộ đồ dùng học toán của HS:
 - Cho HS lấy rồi mở họp học toán 1.
 - GV đưa từng đồ dùng học toán, cho HS lấy đồ dùng như thế. GV nêu tên gọi của đồ dùng đó. 
 - GV giới thiệu cho HS biết đồ dùng đó thường dùng để làm gì?.
 - Hướng dẫn HS mở hộp lấy đồ dùng theo yêu cầu của GV. Cất các đồ dùng vào chỗ quy định trong hộp, đậy nắp hộp, cất vào cặp, cách bảo quản
 - Về nhà xem lại bài.
 - Tiết sau học bài "Nhiều hơn, ít hơn"
 - HS lấy bộ đồ dùng học toán ra
 - HS nêu tên lại.
ĐẠO ĐỨC:
 EM LÀ HỌC SINH LỚP 1
A/ MỤC TIÊU: HS lớp 1 biết được:
 	- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học. Vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, có thầy cô giáo mới, em sẽ học thêm nhiều điều mới lạ.
	- HS có thái độ: Vui vẻ, phấn khởi đi học, tự hào là HS lớp 1. Biết yêu quý bạn bè, trường lớp.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh BTĐĐ phóng to.
	- Các điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
	- Các bài hát về quyền học tập của trẻ em: Em yêu trường em, đi đến trường.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: Học bài đạo đức đầu năm.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài trên bảng
 2. Hoạt động 1: 
 Bài 1: Vòng tròn giới thiệu tên
 Mục đích: Giúp HS biết tự giới thiệu tên của mình, nhớ tên của các bạn trong lớp, biết trẻ có quyền có họ tên.
 Cách chơi: Chia lớp thành 4 tổ, đứng thành 4 vòng tròn. Đếm số. Em số 1 giới thiệu tên mình, em thứ hai giới thiệu tên mình và tên bạn thứ nhất. cho đến hết.
 Thảo luận: GV nêu câu hỏi, HS trả lời: Trò chơi giúp em điều gì?
 Em có thấy vui sướng khi được giới thiệu tên mình và biết tên các bạn không?
 Kết luận: Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có quyền có họ tên.
 - Biết tên các bạn tròn tổ và giới thiệu tên mình.
 - HS trả lời.
 3. Hoạt động 2: HS tự giới thiệu sở thích của mình.
 - Cô mời một số em đứng trước lớp tự giới thiệu về mình?
 Kết luận: GV tổng kết câu hỏi thảo luận
 - Nhóm 2 em tự giới thiệu về sở thích của mình với bạn.
 - Đại diện từng nhóm lên phát biểu.
 Thư giãn:
 - Hát em yêu trường em.
 4. Hoạt động 3: HS kể về ngày đi học đầu tiên. GV gợi ý để HS tập trả lời.
 Kết luận: Vào lớp 1 em có thêm nhiều bạn mới, cô giáo mới, em sẽ học được nhiều điều mới lạ, biết đọc, biết viết và biết làm toán
IV/ Củng cố, dặn dò: - Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ em. Em rất vui và tự hào mình là HS lớp 1. Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan. - Nhận xét tiết học - Tuần sau học tiết 2
 - HS thi nhau kể về ngày đi học đầu tiên của mình.
Thứ 3 ngày 5 tháng 9 năm 2006
HỌC VẦN:
CÁC NÉT CƠ BẢN
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- HS làm quen và nhận biết tên các nét cơ bản.
	- Bước đầu tập nói được các tên nét.
B/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ tự
Nét
Tên nét
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14

Nét ngang
Nét sổ thẳng
Nét xiên trái
Nét xiên phải
Nét móc xuôi
Nét móc ngược
Nét móc 2 đầu
Nét cong trài
Nét cong phải
Nét cong kín
Nét khuyết xuôi
Nét khuyết ngược
Nét thắt (b, v, s)
Nét móc 2 đầu có thắt giữa (k)
THỦ CÔNG:
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LOẠI GIẤY BÌA
 VÀ DỤNG CỤ HỌC THỦ CÔNG
A/ MỤC TIÊU:
	- HS biết một số loại giấy bìa và dụng cụ học thủ công.
B/ CHUẨN BỊ:
	- Các loại giấy bìa, giấy màu, kéo hồ, thước.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra:
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: 
 - GV giới thiệu vè ghi đề bài.
 2. Giới thiệu giấy bìa:
 - Giấy bìa được làm từ bột của các loại cây như: tre, nứa, bồ đề
 - Giấy: là phần bên trong: mỏng.
 - Bìa: là phần bên ngoài: dày hơn.
 -Giấy màu: Mặt trước là màu, mặt sau ôli
 Thư giản
- Hát
 3. Dụng cụ học thủ công: 
 - Thước kẻ: gỗ, nhựa trên có vạch dùng để đo.
 - Bút chì: dùng để vẽ, viết.
 - Kéo: dùng để cắt.
 - Hồ dán: dùng để dán sản phẩm.
IV/ Củng cố:
 - Nhận xét tình hình học tập của HS và ý thức tổ chức kỉ luật trong giờ học.
V/ Dặn dò: Chuẩn bị giấy màu để xé dán hình chữ nhật
TOÁN:
NHIỀU HƠN ÍT HƠN
A/ MỤC TIÊU: 
	- Giúp học sinh biết so sánh số lượng của 2 nhóm đồ vật.
 	- Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh về số lượng.
	- Giúp HS làm quen dần với từ toán học.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh SGK phóng to.
	- Bộ toán học, bảng từ, nam châm.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Kiểm tra bài tập 32 vở BTT1.
 - Nhận xét
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: Cô gthiệu và ghi đề bài
 2. So sánh: GV treo tranh lên bảng. GV đặt từng thìa vào từng cốc và hỏi "Còn cái nào chưa có thìa"
 - HS quan sát.
 - HS trả lời chỉ vào tranh.
 Kết luận: Khi đặt từng thìa vào từng cốc, thì vẫn còn cốc chưa có thìa. Ta nói "Số cốc nhiều hơn số thìa", "Số thìa ít hơn số cốc".
 - Cô tiêp tục chỉ vào tranh 2, 3, 4, 5.
 - Hướng dẫn HS so sánh và trả lời.
 - HS nhắc lại.
 - Số nút nhiều hơn..
 - Số thỏ nhiều hơn
 - Thư giãn
Hát
 3. Nhìn sách: GV hướng dẫn HS mở SGK trang 6 và nói nhóm nào có số lượng thừa là nhiều hơn. Nhóm còn lại là ít hơn.
IV/ Củng cố: 
 - Cho HS nhận xét sơ số bạn trai và bạn gái trong lớp mình.
 - Trò chơi "Nối nhanh số”
 - Cô treo tranh (3) tranh, mỗi tổ cử 1 em tham gia nối.
 - Nhận xét
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà chuẩn bị bài "Hình vuông, hình tròn".
Thứ 4 ngày 6 tháng 9 năm 2006
HỌC VẦN:
E
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- HS làm quen biết được chữ và âm e.
	- Bước đầu nhận thức được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung trẻ em và loài vật đều có lớp học riêng của mình.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh bài 1 phóng to: bé, me, ve, xe.
	- Bộ chữcủa cô và trò, 1 sợi dây.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
II/ Kiểm tra:
 - Kiểm tra dụng cụ học Tiếng Việt.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài.
 - GV treo tranh và hỏi "Bức tranh vẽ ai, vẽ gì?
 - Các tiếng bé, mẹ, xe, ve đều có chung điểm gì?
 - GV chỉ e và GV ghi e.
 - bé, mẹ, xe, ve
 - e
 - HS phát âm "e".
 2. Dạy chữ ghi âm: GV treo chữ mẫu e.
 - GV dùng que tô và nói chữ e gồm một nét thắt.
 - GV dùng sợi dây vắt chéo tạo chữ e (GV thao tác).
 - HS quan sát.
 - HS quan sát.
 - Thư giãn
Hát
 - Phát âm: GV phát âm mẫu "e".
 - Hướng dẫn viết: GV treo chữ mẫu, hướng dẫn cấu tạo và viết mẫu.
 e 
 - GV hướng dẫn cách viết: điểm đặt bút, điểm dừng bút.
 - GV hướng dẫn cách đưa và cắt bảng con.
 - Nhận xét chữ viết.
 - Trò chơi: Dùng sợi dây thắt chữ e.
 - HS phát âm. 
 - HS viết bảng và HS viết bảng con
 Tiết 2
 3. Luyện tập: 
 a) Luyện đọc: GV chỉ bảng cho HS đọc
 b) Luyện viết: Hướng dẫn HS mở vở tập viết bài 1. GV sửa tư thế ngồi viết cho HS
 - "e".
 - HS tập tô "e".
 - Thư giãn:
Hát
 c) Luyện nói: Chủ đề lớp học
 - GV hướng dẫn HS mở SGK phần luyện nói.
 - GV treo tranh, giới thiệu tranh.
 - GV nêu câu hỏi.
 - Quan sát tranh em thấy những gì?
 - Từng bức tranh nói về loài nào?
 - Các bạn nhỏ trong tranh học gì?
 - Trong bức tranh điểm nào chỉ đi học?
 - Việc học là rất cần thiết và rất vui.
 - Lớp ta có thích đi học đều và học chăm chỉ không?
 - HS quan sát tranh.
 - HS trả lời.
 - Các lớp học.
 - (Chim, gáu, học sinh.)
 - Học đàn, học hát
 - HS trả lời.
IV/ Củng cố: 
 - GV hướng dẫn HS xem tranh trong sách và đọc.
 - Trò chơi "Thi tìm nhanh chữ e trong hộp chữ.
 - Nhận xét tiết học
 - Cá nhân - lớp
 - 5 HS xung phong lên kể theo 5 tranh
 - Lớp nhận xét
V/ Dặn dò:
 - Xem tranh 7/9 sách và đọc.
 - Về nhà làm bài tập 1/1.
 - Chuẩn bị bài chữ B.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI:
 CƠ THỂ CHÚNG TA
A/ MỤC TIÊU: Qua bài học, HS biết:
	- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
	- Biết một số cử động của đầu và cổ, mình, chân, tay.
	- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để cơ thể phát triển tốt.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Tranh minh hoạ bài 1 SGK phóng to.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giao viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định
II/ Kiểm tra:
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài " Cơ thể chúng ta".
 2/ Hoạt động 1: Quan sát tranh
 w Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
 w Cách tiến hành: GV treo tranh
 Bước 1: HS hoạt động theo cặp.
 - Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài cơ thể.
 Bước 2: Hoạt động cả lớp
 - Quan sát tranh trang 1.
 - HS chỉ và nói.
 - HS xung phong chỉ vào tranh và nói các bộ phận bên ngoài cơ thể.
 3/ Hoạt động 3: Quan sát tranh
 - Cơ thể người ta gồm mấy phần?
 w Cách tiến hành: Làm việc theo nhóm nhỏ
 Bước 1: Hoạt động cả lớp.
GV yêu cầu HS lên biểu diễn các hoạt động như trong tranh
 w Kết luận: Cơ thể người ta gồm 3 phần: Đầu, mình, tay và chân. CHúng ta nên hoạt động để khoẻ mạnh
 - Thư giãn
- Hát
 4/ Hoạt động 3: Tập thể dục
 w Mục tiêu: Gây hứng thú và rèn luyện cơ thể.
 w Cách tiến hành: 
 Bước 1: Hát bài
 Bước 2: GV vừa hát vừa làm mẫu.
 Bước 3: 
w Kết luận: Muốn cơ thể phát triển phải tập thể dục hàng ngày.
IV/ Củng cố: - Trò chơi "Ai nhanh ai đúng".
Gọi 1 em lên đứng và từng em (3 em) lên chỉ và nói tên từng bộ phạn bên ngoài.
V/ Dặn dò: GV nhận xét - Tiết sau học bài 2.
 - Cúi mãi mõi lưng. Viết mãi mõi tay. Thể dục thế này. Là hết mệt mõi.
 - HS làm theo.
 - 1 HS làm mẫu, lớp theo.
Thứ 5 ngày 7 tháng 9 năm 2006
HỌC VẦN:
B
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- HS làm quen, biết được chữ và âm b, ghép được be.
	- Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung: Các hoạt động khác nhau của trẻ em và của con vật.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh b2 SGK phóng to.
	- Bộ chữ của cô và trò, 1 sợi dây.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc bài e. Tìm e trong be, me, ve, bé.
 - Nhận xét.
 - 2 em.
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: Cô giới thiệu và ghi đề bài.
 - HS đọc
 2. Chữ ghi âm: GV giới thiệu b và đọc "bờ".
 Nhận diện chữ: 
 b
 - GV treo chữ mẫu, dùng que tô và nói: Chữ b gồm 1 nét khoét trên và 1 nét thắt.
 - 3 em - tổ - lớp
 Thư giãn:
 Ghép chữ: Bài 1 học âm e, hôm nay học âm b.
 b ghép với e ta có tiếng be
 b / e/ be
 - GV ghép trên bảng be.
 - Phân tích cấu tạo và phát âm "be".
 - Trong thực tế âm nào phát giống âm vừa học.
 Hướng dẫn viết: GV giới thiệu chữ viết và viết mẫu
 b / e/ be
 - GV hướng dẫn cách viết.
 - GV nhận xét
 - Hát.
 - HS ghép lên giá be.
 - 5 em, tổ, lớp.
 - bé, bè, bập, bẹ.
 - Viết vào bảng con.
Tiết 2
 3. Luyện tập:
 a) Luyện đọc: GV chỉ vào bảng b. be.
 b) Luyện viết: GV hướng dẫn viết bài 2 trang 3 vở TV1.
 - HS đọc, cá nhân, lớp.
 - Hướng dẫn HS viết vào vở TV.
 - Thư giản
 c) Luyện nói: 
- Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân.
- GV treo tranh, nêu câu hỏi hoạt động từng tranh.
 d) So sánh: Các bức tranh có gì giống và khác.
 - Hát.
 - HS quan sát, trả lời.
 - HS trả lời.
 - Giống: tập trung học khác loài, khác việc học cũng khác.
IV/ Củng cố: 
 - Trò chơi tìm âm ghép chữ.
 - GV nhận xét.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà học bài và làm bài bài tập 2 
 - Chuẩn bị bài 3.
 - Mỗi tổ chọn 1 em len thi đua.
TẬP VIẾT:
TẬP VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN
A/ MỤC TIÊU:
	- Viết được các nét cơ bản:
	- Viết đúng ô li trong vở tập viết.
	- Biết và đọc tên các nét cơ bản.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Phóng to các nét cơ bản.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra: 
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 - GV treo các nét cơ bản lên bảng.
 - GV giải thích và viết mẫu từng nét.
 1/ Nét ngang
 2/ Nét sổ
 3/ Nét xiên phải
 4/ Nét xiên trái
 5/ Nét móc xuôi
 6/ Nét móc ngược
 7/ Nét móc 2 đầu
 8/ Nét cong phải
 9/ Nét cong trái
 10/ Nét cong kín
 11/ Nét khuyết trên
 12/ Nét khuyết dưới
 - HS quan sát.
 2/ Tập viết: GV viết mẫu
 - GV hướng dẫn HS viết từng nét vào bảng con
 - Thư giãn
 - Hát
 - GV hướng dẫn HS mở TV1 bài 3 trang 4.
 - GV sửa tư thế ngồi cách cầm bút, để vở.
 - HS tập tô từng nét.
IV/ Củng cố: 
 - Chấm bài - Nhận xét tiết học.
V/ Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài trang 2.
TOÁN:
HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN
A/ MỤC TIÊU: 
	- Giúp HS nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn.
	- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.
	- Tập HS bước đầu làm quen với từ toán học.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa.
	- Một số vật thật có hình vuông, hình tròn.
	- Bộ học toán của cô và trò.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra:
 - Kiểm tra về nhiều hơn, ít hơn.
 - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu: - GV giới thiệu và ghi đề bài.
 a) Hình vuông: GV dở lần lượt từng tấm bìa hình vuông và nói: Đây là hình vuông.
 - GV chỉ vào ĐDDH hỏi "Đây là hình gì?
 - Tìm một số đồ vật có hình vuông.
 b) Hình tròn: GV hướng dẫn tương tự
 - HS quan sát.
 - Đây là hình vuông.
 - HS thảo luận, tìm hình vuông.
 - HS thảo luận, tìm hình tròn.
 - Thư giãn
- Hát
 2/ Luyện tập: 
 Bài 1: GV yêu cầu dùng bút màu tô hình.
 Bài 2: Tô màu vào hình tròn lật đật.
 Bài 3: Tô màu khác nhau vào hình vuông, hình tròn.
 - HS tô hình vuông.
 - Cả lớp làm bài.
 - Cả lớp làm bài.
 - 2 HS lên bảng tô - Lớp nhận xét.
IV/ Củng cố: 
 Bài 4: Tổ chức trò chơi: Mỗi HS lấy 1 tờ giấy rồi tự gấp lại để có hình vuông.
 - Tìm những vật có hình tròn.
 - Nhận xét tiết học.
V/ Dặn dò: 
 - Về nhà làm bài tập 3 vở BTT.
 - Chuẩn bị bài hình tam giác.
Thứ 6 ngày 9 tháng 9 năm 2006
HỌC VẦN:
DẤU /
A/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
	- HS biết đọc dấu và thanh sắc.
	- Biết ghép và ghép được tiếng bé.
	- Biết được dấu và thanh sắc ở tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
	- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung "Các hoạt động khác nhau ở trẻ em".
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	- Tranh vẽ SGK phóng to.
	- Bộ chữ của giáo viên và học sinh.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I/ Ổn định: 
Hát
II/ Kiểm tra: 
 - Đọc và viết b. be - Phân tích bê.
 - Nhận xét.
 - 2 em
III/ Bài mới:
 1. Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài.
 - HS đọc dấu sắc.
 2. Dạy dấu thanh: 
 a) Nhận diện dấu: GV treo thanh sắc
 - Dấu / gồm 1 nét xiên trái, giống như cây thước kẻ nằm ngang.
 b) Ghép chữ và phát âm: GV thao tác trên bảng cài: be, thêm dấu sắc tạo thành bé.
 - Vị trí của dấu / trên be.
 - GV phát âm bé.
 - HS quan sát.
 - HS thao tác trên giá: bé.
 - Thảo luận (dấu / trên e)
 - HS phát âm.
 - Thư giãn
Hát
 c) Hướng dẫn viết: GV giới thiệu chữ viết và viết mẫu 
 /
 be/ beù
 - GV hướng dẫn quy trình viết
 - Lưu ú điểm đặt bút và chiều.
 - GV thu vở chấm.
 - Nhận xét tiết học.
 - HS theo dõi.
 - HS viết bảng con.
 - Đi xuống của dấu /
Tiết 2
 3. Luyện tập: 
 a) Luyện đọc: Phát âm bé - Nhận xét.
 b) Luyện viết: 
 - GV hướng dẫn HS lấy vở TV bài 3.
 - GV sửa tư thế ngồi, cách cầm bút.
 - GV nhận xét bài viết của HS.
 - 7 em, tổ, lớp.
 - HS lấy vở và tô từng chữ theo hướng dẫn
 - Thư giãn
 c) Luyện nói: Chủ đề: Các sinh hoạt của bé
 - GV treo tranh.
 - GV nêu câu hỏi.
 - Quan sát tranh các em thấy gì?
 - Các bức tranh này có điều gì giống nhau?
 - Điểm nào khác nhau?
 - Em thích bức tranh nào nhất? Tại sao?
 - Em và các bạn ngoài những hoạt động trên còn có những hoạt động nào?
 - Ngoài giờ học em thích làm gì nhất?
 - Đọc lại chủ đề của phần này?
 - Hát
 - Ở tuổi đến trường.
 - HS quan sát.
 - HS trả lời.
 - Đều có các bạn.
 - Các hoạt động khác.
 - Bé
IV/ Củng cố:
 - Ghi nhanh dấu / vào các chữ sau: be, ca, cho, khê.
 - Đọc bài SGK - Nhận xét.
 - bé, cá, chó, khế.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm bài 3 vào vở BTTV1.
 - Chuẩn bị bài 4 dấu ?, .
HÁT NHẠC:
QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
A/ MỤC TIÊU:
	- Hát đúng giai điệu lời ca.
	- Hát đồng đều, rõ lời.
	- Biết bài hát này là của dân tộc Nùng.
	- Dạy trẻ thích ca hát.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Hát chuẩn xác bài hát.
 	- Máy hát, đĩa nhạc.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra:
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài
 2/ Hoạt động 1: - GV mở máy hát
 - GV hát mẫu.
 - GV đọc từng câu hát.
 - Dạy hát từng câu.
 - Vừa hát vừa vỗ tay.
 - HS đọc đề bài.
 - HS lắng nghe.
 - HS theo dõi.
 - HS đọc theo
 - HS hát từng câu.
 - HS hát và vỗ tay.
 - Thư giãn
 - TD 1 phút.
 3/ Hoạt động 2: 
 - Hát kết hợp vận động phụ họa.
 - Vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
 - Quê hương em biết bao tươi đẹp.
 - HS làm theo vừa hát vừa nhún chân nhịp nhàng.
IV/ Củng cố:
 - Từng tổ hát.
 - Cá nhân xung phong hát.
 - Nhận xét.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà tập hát lại.
 - Tiết sau hát lại bài này.
TOÁN:
HÌNH TAM GIÁC
A/ MỤC TIÊU:
	- Giúp HS nhận ra và nêu đúng hình tam giác.
	- Bước đầu nhận ra các hình tam giác từ các vật thật.
	- Làm quen với từ toán học.
B/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- Một số hình tam giác đủ cở bằng giấy màu.
	- Một số vật thật hình tam giác.
	- Bộ số.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động giáo viên
 Hoạt động học sinh
I/ Ổn định:
II/ Kiểm tra: 
 - Hãy nói những vật hình vuông và hình chữ nhật mà em biết - Nhận xét.
III/ Bài mới:
 1/ Giới thiệu: GV giới thiệu và ghi đề bài.
 2/ Nhận dạng hình: GV treo một số hình tam giác và giới thiệu đây là hình tam giác.
 - GV treo một số hình trên bảng đủ loại hình cho HS nhận diện
 - Tìm xung quanh ta có vật gì là hình tam giác.
 - Mở sách trang 9 chỉ ra hình tam giác.
 - HS quan sát.
 - HS lên tìm hình tam giác để lẫn lộn hình khác.
 - HS tìm.
 - HS mở sách chỉ hình.
 - Thư giãn
 - Hát
 3/ Thực hành: GV hướng dẫn HS lấy giấy màu cắt hình vuông đỏ, hình tam giác xanh để xếp hình như SGK.
 4/ Bài tập: GV hướng dẫn HS làm bài tập 1.
 - GV nhận xét.
 5/ Bài tập 2: Yêu cầu HS ghép hình thành hình mới.
 - HS làm theo cô giáo.
 - HS tô màu vào hình.
 - HS ghép hình.
IV/ Củng cố: Thi chọn hình nhanh. 
 - GV để một số hình lẫn lộn, gọi 3 em đại diện 3 nhóm lên thi em nào chọn được nhiều hình nhóm đó thắng
 - Nhận xét.
V/ Dặn dò:
 - Về nhà làm bài tập 4 vở BTT 1.
 - Chuẩn bị bài 5 luyện tập.
SINH HOẠT LỚP
A/ NHẬN XÉT CÔNG VIỆC TUẦN I:
	- Hoàn thành công việc ổn định tổ chức.
	- Một số HS chưa đủ sách, vở, dụng cụ học tập.
B/ PHỔ BIẾN CÔNG VIỆC TUẦN 2:
	- Hoàn thành các loại vở, sách, dụng cụ học tập do GV yêu cầu.
	- Thực hiện tháng ATGT.
	- Chấm dứt phụ huynh đưa đón con sát cửa phòng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an 1 - tuan 1.doc