Tập đọc
TRƯỜNG EM
I.Mục tiêu:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ: cô giáo, dạy em, điều hay, mái trường.
- Hiểu nội dung bài: Ngôi trường là nơi gắn bó, thân thiết với bạn học sinh.
Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK )
HS kh, giỏi tìm được tiếng, nói được câu chứa tiếng có vần ai, ay; biết hỏi đáp theo mẫu về trường lớp của mình
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK, bảng nam châm
-Bộ ghép vần của GV và học sinh.
) Giáo viên chỉ thước cho các em đọc các chữ các em thường viết sai. Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, sau dấu chấm phải viết hoa. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt. Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại đọan văn cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập. Học sinh để lên bàn: vở tập chép (vở trắng), vở bài tập, bút chì, bút mực, thước kẻ để giáo viên kiểm tra. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh đọc các tiếng: trường, ngôi, hai, giáo, hiền, nhiều, thiết Học sinh viết vào bảng con các tiếng trên. Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền vần ai hoặc ay. Điền chữ c hoặc k Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh. Giải Gà mái, máy cày Cá vàng, thước kẻ, lá cọ Rút kinhnghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... THỦ CÔNG CẮT, DÁN HÌNH CHỮ NHẬT ( t1) I . Mục tiêu: - Biết cách kẻ , cắt , dán hình chữ nhật - Kẻ , cắt , dán được hình chữ nhật . Cĩ thể kẻ , cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản . Đường cắt tương đối thẳng . Hình dán tương đối phẳng- Biết cách kẻ , cắt , dán hình chữ nhật - Kẻ , cắt , dán được hình chữ nhật . Cĩ thể kẻ , cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản . Đường cắt tương đối thẳng . Hình dán tương đối phẳng Với HS khéo tay : - Kẻ và cắt , dán được hình chữ nhật theo hai cách . Đường cắt thẳng . Hình dán phẳng . - Cĩ thể kẻ , cắt được thêm hình chữ nhật cĩ kích thước khác nhau . II . Chuẩn bị : GV: Hình chữ nhật , giấy màu, kéo, hồ. HS : Giấy màu có kẻ ô. III . Các hoạt động : 1 . Khởi động Hát 2 . Bài cũ : GV nhận xét bài : Gấp mũ ca lô. 3 . Bài mới : Tiết này các em học bài : Cắt dán hình chữ nhật. Hoạt động của GV Hoạt động của HS a/ Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. PP: đàm thoại , trực quan - GV cho HS quan sát hình chữ nhật – TLCH : * Đây là hình gì ? Hình có mấy cạnh ? * Độ dài các cạnh như thế nào ? - GV nhận xét – chốt : Hình chữ nhật có 2 cạnh dài, 2 cạnh ngắn bằng nhau. b/ Hoạt động 2 : Hướng dẫn thực hành PP: đàm thoại , trực quan - GV hướng dẫn HS cách vẽ hình chữ nhật. * Để vẽ hình chữ nhật ta làm như thế nào ? - GV nhận xét – làm mẫu : Lấy 1 điểm A trên mặt giấy kẻ ô, từ điểm A đếm xuống 5ô theo đường kẻ, ta được điểm D. Từ A, D đếm sang 7ô được điểm B,C. Nối 4 điểm được hình chữ nhật ABCD. * Nghỉ giữa tiết Quan sát Hình chữ nhật Bằng nhau HS thực hành B * GV hướng dẫn HS cắt và dán hình chữ nhật. - Dùng kéo cắt theo cạnh AB, BD, DC, CA ta được hình chữ nhật. - Bôi 1 lớp hồ mỏng xung quanh hình chữ nhật, dán cân đối với vở, dùng giấy miết nhẹ cho hình phẳng. * GV hướng dẫn cách vẽ đơn giản hơn. - GV làm mẫu trên một tờ giấy màu khác. - Ta chỉ cần cắt 2 cạnh là được hình chữ nhật. c/ Hoạt động 3 : Củng cố - GV cho HS thi đua giữa các tổ cắt hình chữ nhật. - GV nhận xét 5. Tổng kết – dặn dò : - Chuẩn bị : Tiết 2. - Nhận xét tiết học . HS quan sát A B C HS thực hành trên giấy nháp Thi trên giấy nháp Rút kinhnghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán LUYỆN TẬP Mục tiêu: - Biết đặt tính, làm tính, trừ nhẩm các số tròn chục; biết giải toán có phép cộng. HS làm được 1, 2, 3, 4. Chuẩn bị: Giáo viên: Nội dung luyện tập. Học sinh: Vở bài tập. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Mở đầu : Gọi học sinhlên bảng. >, <, = 40 – 10 20 20 – 0 50 30 70 – 40 30 + 30 30 Nhận xét. 2.Phát triển : Luyện tập. Giới thiệu: Học bài luyện tập. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Phương pháp: đàm thoại, thực hành, động não. Bài 1: Đặt tính rồi tính. Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì? 70 – 50 60 – 30 90 – 50 80 – 40 40 – 10 90 – 40 \ Bài 2: Yêu cầu gì? Đây là 1 dãy tính, con cần phải nhẩm cho kỹ rồi điền vào ô trống. Bài 3: đđúng ghi đ sai ghi s Phải tính nhẩm phép tính để tìm kết quả. Vì sao câu b sai? Bài 4: Đọc đề bài toán. Bài toán cho gì? Bài toán hỏi gì? Muốn biết bao nhiêu nhãn vở con làm sao? Có cộng 10 với 2 chục được không? Muốn cộng được làm sao? Ghi tóm tắt và bài giải. Tóm tắt Có: 19 cái nhãn Thêm: 2 chục cái Củng cố - dặn dị : Hãy giải thích rõ hơn bằng việc thực hiện nhẩm: 80 – 30 Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. Hát. 4 em lên bảng làm. Lớp nhẩm theo. Hoạt động lớp, cá nhân. HS nêu yêu cầu 4 HS lên làm bảng lớp . . Lớp làm bảng con HS nêu yêu cầu HS làm ở SGK và nêu kết quả 90 20 -20 -30 HS nêu yêu cầu 60cm – 10cm = 50 . 60cm – 10cm = 50cm . 60 – 10cm = 40cm . HS đọc bài tốn HS trả lời HS nêu tĩm tắt Giải 1chục = 10 các bát Số cái bát nhà Lan cĩ là : 20 + 10 =30 (cái) Đáp số : 30 cái bát Thứ tư ngày 20/02/2013 Thể dục Bài thể dục - Trị chơi vận động I/ MỤC TIÊU: Giúp học sinh -Ơn bài thể dục.Yêu cầu thuộc theo thứ tự các động tác trong bài và thực hiện được ở mức tương đối chính xác. -Lamf quen với trị chowiTâng cầu.Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức cơ bản đúng. II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: - Địa điểm : Sân trường , 1 cịi . Mỗi HS một quả cầu III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: NỘI DUNG ĐỊNH LƯỢNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC I/ MỞ ĐẦU Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vổ tay và hát -Xoay các khớp cổ tay và các ngĩn tay -Xoay khớp cẳng tay và cổ tay -Xoay cánh tay -Xoay đầu gối Kiểm tra bài cũ : 4 hs Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Ơn bài thể dục Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp Nhận xét b.Ơn tập hợp hàng dọc,dĩng hàng,điểm số,đứng nghiêm,nghỉ,quay phải,trái,dàn hàng,dồn hàng. Giáo viên hướng dẫn học sinh tập luyện Nhận xét c.Tâng cầu Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS luyện tập Nhận xét III/ KẾT THÚC: HS chạy một vịng quanh sân tập Thành vịng trịn,đi thường..bước Thơi Ơn 2 động tác vươn thở và tay của bài thể dục Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học Về nhà ơn bài TD và tập tâng cầu 8phút 22phút 7 phút 2-3 lần 7 phút 1-2 lần 7 phút 5 phút Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội hình tập luyện * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV Rút kinhnghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TẬP ĐỌC TẶNG CHÁU I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: tặng cháu, lịng yêu, gọi là, nước non. - Hiểu nội dung bài: Bác Hồ rất yêu các cháu thiêu nhi và mong muốn các cháu học giỏi để trở thành người cĩ ích cho đất nước. Trả lời được câu hỏi 1 – 2 ( SGK ) Học thuộc lịng bài thơ HS khá, giỏi tìm được tiếng, nĩi được câu chứa tiếng cĩ vần ao, au II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ bài đọc SGK. -Bộ chữ của GV và học sinh. III.Các hoạt động dạy học : 1.KTBC : Hỏi bài trước. Gọi 2 học sinh đọc bài và trả lời các câu hỏi. Trong bài trường học được gọi là gì? Vì sao nói: “Trường học là ngôi nhà thứ hai của em” ? GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh, giới thiệu về Bác Hồ và rút tựa bài ghi bảng. Hướng dẫn học sinh luyện đọc: Đọc mẫu bài văn lần 1 (giọng chận rãi, nhẹ nhàng). Tóm tắt nội dung bài: Đọc mẫu lần 2 ( chỉ bảng), đọc nhanh hơn lần 1. Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó: Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu. Học sinh luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ. Vở: (vở ¹ vỡ) Gọi là: (là: l ¹ n) Nước non: (n ¹ l) Giảng từ: Nước non: Đất nước, non sông Việt Nam. Luyện đọc câu: Bài này có mấy câu ? gọi nêu câu. Luyện đọc tựa bài: Tặng cháu. Câu 1: Dòng thơ 1 Câu 2: Dòng thơ 2 Câu 3: Dòng thơ 3 Câu 4: Dòng thơ 4 Gọi học sinh đọc nối tiếp câu theo dãy. Luyện đọc đoạn: Cho học sinh đọc liền 2 câu thơ. Thi đọc đoạn và cả bài thơ. Đọc cả bài. Luyện tập: Giáo viên treo bảng yêu cầu: Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần au ? Giáo viên nhận xét. Bài tập 2: Tìm tiếng ngoài bài có vần ao, au ? Giáo viên nêu tranh bài tập 3: Nói câu chứa tiếng có mang vần ao, au. Gọi học sinh đọc lại bài, giáo viên nhận xét. 3.Củng cố tiết 1: Tiết 2 4.Tìm hiểu bài và luyện đọc: Hỏi bài mới học. Gọi học sinh đọc bài và nêu câu hỏi: Bác Hồ tặng vở cho ai? Bác mong các cháu điều gì? Nhận xét học sinh trả lời. Rèn học thuộc lòng bài thơ: Giáo viên cho học sinh đọc thuộc từng câu và xoá bảng dần đến khi học sinh thuộc bài thơ. Tổ chức cho các em tìm bài bát và thi hát bài hát về Bác Hồ. 5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học. 6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới. Học sinh nêu tên bài trước. 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi: Học sinh khác nhận xét bạn đọc bài và trả lời các câu hỏi. Nhắc tựa. Lắng nghe. Lắng nghe và theo dõi đọc thầm trên bảng. Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung. 5, 6 em đọc các từ trên bảng, cùng giáo viên giải nghĩa từ. Học sinh nhắc lại. Có 4 câu. 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. 3 em đọc 2 em đọc. Mỗi dãy : 4 em đọc. Mỗi đoạn đọc 2 em. Đọc nối tiếp 2 em. 2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ. 2 em, lớp đồng thanh. Nghỉ giữa tiết Cháu, sau. Đọc mẫu từ trong bài. Đại diện 2 nhóm thi tìm tiếng có mang vần ao, au 2 em. Tặng cháu. 2 em. Cho các cháu thiếu nhi. Ra công mà học tập, mai sau giúp nước non nhà. Học sinh rèn đọc theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh hát bài: Em yêu Bác Hồ, Ai yêu Bác Hồ Chí Minh. Nhắc tên bài và nội dung bài học. 1 học sinh đọc lại bài. Rút kinhnghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Toán ĐIỂM Ở TRONG, ĐIỂM Ở NGOÀI MỘT HÌNH I.Mục tiêu: - Nhận biết được điểm ở trong, ở ngoài một hình, biết vẽmột điểm ở trong hoặc ở ngoài một hình; biết cộng, trừ số tròn chục, giải bài toán có phép cộng. HS khá giỏi: Bài 1, 2, 3, 4. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Các hình vuông, hình tròn, hình tam giác. Học sinh: Vở bài tập. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Bài cũ: 2 học sinh lên bảng. 30 + 50 = 80 – 40 = 70 – 20 = 50 + 40 = Nhận xét. Bài mới: Giới thiệu: Học bài điểm ở trong, điểm ở ngoài 1 hình. Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở trong, ở ngoài hình. Phương pháp: trực quan, giảng giải. Giới thiệu phía trong và ngoài hình vuông: Gắn hình vuông. Đính bông hoa lên phía trong, con bướm phía ngoài. Nhận xét xem bông hoa và con bướm nằm ở đâu? Giới thiệu điểm ở phía trong và ngoài hình vuông: Chấm 1 điểm ở trong và 1 điểm ngoài hình vuông. Tương tự cho điểm ở trong và ngoài hình tròn. Hoạt động 2: Luyện tập. Phương pháp: đàm thoại, luyện tập. Bài 1: Yêu cầugì? Quan sát kỹ vị trí các điểm sau đó đọc từng dòng xem đúng hay sai rồi mới điền. Bài 2: Nêu yêu cầu bài. Các con chú ý làm chính xác theo yêu cầu. Bài 3: Tính phải thực hiện thế nào? Bài 4: Đọc đề bài. Đề bài cho gì? Đề bài hỏi gì? Muốn biết 2 băng dài bao nhiêu ta làm sao? Củng cố - Dặn dị : Trò chơi: Nhanh mắt khéo tay. Phát cho mỗi học sinh 1 lá phiếu. Lá phiếu vẽ hình chữ nhật và các điểm, yêu cầu nối các điểm trong hình thành 1 ngôi sao và tô màu vào ngôi sao đó. Chuẩn bị: Luyện tập chung. Hát. Lớp làm bảng con. Hoạt động lớp. Học sinh quan sát. bông hoa ở trong, con bướm ở ngoài. Học sinh quan sát. Điểm A ở trong, điểm N ở ngoài. Hoạt động lớp. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Học sinh làm bài. A(đ) ; B(S) ; E(đ) ; C(đ) ; I(S) ; D(đ) Học sinh sửa ở bảng lớp. Vẽ điểm trong, ngoài hình tam giác, hình vuông. Học sinh làm bài. Sửa ở bảng lớp. Lấy 10 cộng 20 trước được kết quả cộng cho 40. 20 + 10 + 10 = 60 – 10 – 20 = 30 + 10 + 20 = 60 – 20 – 10 = HS làm SGK và đọc kết quả HS nhận xét Học sinh đọc. Giải Số nhãn vở Hoa cĩ là : 10 + 20 = 30(nhãn vở) Đáp số : 30 nhãn vở Học sinh nhận phiếu, nối thành ngôi sao và tô màu. Tổ nào có nhiều bạn vẽ nhanh nhất sẽ thắng. HS lắng nghe Rút kinhnghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Thứ năm ngày 21/02/2013 Chính tả (tập chép) TẶNG CHÁU I.Mục tiêu: Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng bốn câu thơ bài Tặng cháu trong khoảng 15 – 17 phút. - Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống hoặc dấu hỏi, dấu ngã vào chữ in nghiêng bài tập (2) a hoặc b. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ, bảng nam châm. -Học sinh cần có VBT. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Kiểm tra vở chép bài Trường em. Gọi học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3. Nhận xét chung KTBC. 2.Bài mới: GV giới thiệu mục đích yêu cầu của tiết học: HS chép lại chính xác, không mắc lỗi bài thơ Tặng cháu, trình bày đúng bài thơ. -Tốc độ chép tối thiểu 2 chữ / 1 phút -Điền đúng chữ n hay l, dấu hỏi hay dấu ngã. Ghi tựa bài. 3.Hướng dẫn học sinh tập chép: Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ) Cho học sinh tìm tiếng hay viết sai viết vào bảng con (theo nhóm) Giáo viên nhận xét chung về việc tìm tiếng khó và viết bảng con của học sinh. Thực hành bài viết (chép chính tả). Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 2 ô, xuống hàng khi viết hết một dòng thơ. Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết. Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả: Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở. Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết. Thu bài chấm 1 số em. 4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả: Học sinh nêu yêu cầu của bài trong vở BT Tiếng Việt (câu a). Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập. Câu a Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. 5.Nhận xét, dặn dò: Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại bài tập câu a và làm thêm bài tập câu b. Học sinh để lên bàn: vở tập chép bài: Trường em để giáo viên kiểm tra. 2 em làm lại bài tập 2 và 3 trên bảng. Học sinh khác nhận xét bài bạn làm. Học sinh lắng nghe. Học sinh nhắc lại. 2 học sinh đọc bài thơ, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ. Học sinh viết vào bảng con các tiếng, Chẳng hạn: cháu, gọi, là, ra, mai sau, giúp, nước non Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên. Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở. Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau. Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên. Điền chữ n hay l Học sinh làm VBT. Các en thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 2 học sinh. Giải nụ hoa, con cò bay lả bay la. Đọc lại các từ đã điền 3 đến 5 em. Rút kinhnghiệm : .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tập viết BÀI: TÔ CÁC CHỮ HOA I.Mục tiêu : - Tơ được các chữ hoa: A, Ă, Â, B - Viết đúng các vần: ai, ay, ao, au; các từ ngữ: Mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở Tập viết 1, tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần. ) - HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dịng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai. II.Đồ dùng dạy học: -Bảng phụ viết sẵn: -Các chữ hoa: A Ă Â B đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết) -Các vần: ai, ay, ao, au các từ ngữ: Mái trường, điều hay, sao sáng, mai sau (đặt trong khung chữ) III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC: Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. Giáo viên nêu những yêu cầu cần có đối với học sinh để học tốt các tiết tập viết trong chương trình tập viết lớp 1 tập 2: tập viết chữ thường, cỡ vừa và nhỏ, cần có bảng con, phấn, khăn lau . Cần cẩn thận, chính xác, kiên nhẫn trong khi viết. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung tập viết. Nêu nhiệm vụ của giờ học: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học trong các bài tập đọc. Hướng dẫn tô chữ hoa: Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét: Nhận xét về số lượng và kiểu nét. Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ. Chữ Ăvà chữ Â chỉ khác chữ A ở hai dấu phụ đặt trên đỉnh. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng: Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết). 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp. 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết. Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy
Tài liệu đính kèm: