Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 1 - Trường tiểu học Nam Xuân

Tiết 1: TOÁN:

TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN

A- MỤC TIÊU:

 - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán.

B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 - Sách toán 1.

 - Bộ đồ dùng học toán lớp 1 của HS.

C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn học lớp 1 - Tuần dạy 1 - Trường tiểu học Nam Xuân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS theo dõi và thực hành.
*HS tập thể dục & hát tập thể
- HS theo dõi.
- HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh.
- HS thực hành.
- HS chơi theo sự điều khiển của quản trò.
	---------------------------------------------------------------------
Buổi chiều:
Tiết 1: Luyện Tiếng việt: ổn định tổ chức
A- Mục tiêu:
 Giúp học sinh:
	- Nắm được nội quy học tập trong lớp học.
	- Nhớ được vị trí chỗ ngồi và cách chào hỏi giáo viên khi ra vào lớp.
	- Biết được các ký hiệu, hiệu lệnh của giáo viên đã quy định trong giờ học.
	- Bầu ban cán sự lớp, giúp ban cán sự lớp làm quen với nhiệm vụ được giao.
	- Biết được các loại sách vở và đồ dùng cần có
	- Biết cách bọc, ghép dán và giữ gìn sách vở sạch đẹp.
b- Các hoạt động dạy học:
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
1- ổn định tổ chức:
2- Kiểm tra sách vở và đồ dùng của học sinh:
- Yêu cầu để toàn bộ đồ dùng, sách vở lên mặt bàn.
- GV kiểm tra và thống kê số sách vở và đồ dùng còn thiếu của HS (nếu có) và yêu cầu các em mua bổ sung cho đủ.
- Khen ngợi những HS có đủ sách vở và đồ dùng học tập.
3- Hướng dẫn cách học, dán và bảo quản:
- GV dùng giấy bọc và sách vở đã chuẩn bị sẵn và làm thao tác mẫu vừa làm vừa hướng dẫn.
- GV theo dõi và HD những HS còn lúng túng.
4- Giới thiệu một số ký hiệu và hiệu lệnh của giáo viên trong giờ học.
- GV viết ký hiệu và nêu: 
O: Khoanh tay, nhìn lên bảng. B: lấy bảng V: lấy vở S: lấy sách
Đ: đồ dùng N: HĐ nhóm 
- GV chỉ vào từng ký hiệu có trên bảng và yêu cầu HS thực hành.
+ Nêu một số hiệu lệnh cơ bản.
- Gõ 1 tiếng thước: giơ bảng
- Gõ 1 tiếng tiếp: xoay bảng
- Gõ 2 tiếng tiếp: hạ bảng
5- Củng cố, dặn dò: 
+ Trò chơi "Làm theo hiệu lệnh".
- GV nêu luật chơi và cách chơi.
- Chia lớp thành hai nhóm. Cử một người làm quản trò để nêu hiệu lệnh, các nhóm thực hiện theo hiệu lệnh. Mỗi lần đúng sẽ được 1 điểm sẽ thắng cuộc.
ờ: Chuẩn bị sách vở và đồ dùng cho tiết sau:
- HS thực hiện theo Y/c.
- HS theo dõi và thực hành.
- HS theo dõi.
- HS nghe và thực hành theo hiệu lệnh.
- HS thực hành.
- HS chơi theo sự điều khiển của quản trò.
	-------------------------------------------------------------------
Tiết 2: Toán: Ôn luyện
A- Mục tiêu:
 - Tạo không khí vui vẻ trong lớp, HS tự giới thiệu về mình. Bước đầu làm quen với SGK, đồ dùng học toán, các hoạt động học tập trong giờ học toán. 
b- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài: 
2- Hướng dẫn học sinh sử dụng toán 1.
- Cho HS xem sách toán 1.
- HD học sinh mở sách đến trang có tiết học đầu tiên.
+ GV giới thiệu ngắn gọn về sách toán 1.
- Từ bìa 1 đến tiết học đầu tiên.
- Sau tiết học đầu tiên mỗi tiết học có 1 phiếu, tên của bài học đặt ở đầu trang.
- Cho HS thực hành gấp sách, mở sách và hướng dẫn cách giữ gìn sách.
3- HD học sinh làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp 1.
- Cho HS mở sách toán 1 đến bài "Tiết học đầu tiên" và cho HS thảo luận.
- Trong tiết học toán lớp 1 thường có những hoạt động nào ? bằng cách nào ? Sử dụng những đồ dùng nào ?
- Tuy nhiên trong học toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài, tự làm và kiểm tra.
4- Nêu các yêu cầu cần đạt khi học toán.
- Học toán 1 các em sẽ biết:
- Đếm, đọc số, viết số, so sánh hai số....
- Làm tính cộng, tính trừ 
- Nhìn hình vẽ nêu được bài toán, nêu được phép tính giải.
- Biết giải các bài toán.
- Biết đo độ dài, biết xem lịch....
- Vậy học toán 1 em biết được những gì ?
- Muốn học toán giỏi các em phải làm gì ?
5- Củng cố - Dặn dò:
ờ: Chuẩn bị cho tiết học sau.
- HS lấy sách toán ra . 
- HS chú ý.
- HS thực hành gấp, mở sách.
- Trong tiết học có khi GV phải giới thiệu, giải thích (H1) có khi làm quen với qtính (H2) có khi phải học nhóm (H4).
- HS chú ý nghe.
- Một số HS nhắc lại.
- HS nêu.
- Phải đi học đều, học thuộc bài, chịu khó tìm tòi, suy nghĩ.
-----------------------------------------------------------
Tiết 3:	 Giáo dục ngoài giờ lên lớp
Lao động và vệ sinh lớp học
A- Mục tiêu:
 - Lao động vệ sinh khu vực lớp học.
b - Địa điểm phương tiện:
 - Trên sân trường, trong lớp học.
C- Các hoạt động cơ bản:
 1. Phân công nhiệm vụ:
 Tổ 1: Quét khu vực lớp học
 Tổ 2: Quét sân 
 Tổ 3: Nhặt lá ở sân cỏ
 2. HS thực hiện:
 - GV theo dõi và hướng dẫn cho HS làm.
 - Làm xong cho HS tập trung và nhận xét chung giờ học.
 3. Dặn dò:
=======================o0o=====================
Thứ ba, ngày 16 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 + 2: Tiếng Việt:
Các nét cơ bản
A- Mục đích yêu cầu
 - HS làm quen và nhận biết được các nét cơ bản.
 - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc.
 - Biết tô và viết được các nét cơ bản.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li
 - Sợi dây để minh hoạ các nét
C- Các hoạt động dạy - học:	 Tiết 1	
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sách, vở và đồ dùng.
- GV nhận xét.
II - Dạy - Học bài mới:
1- Giới thiệu bài: (linh hoạt)
2- Dạy các nét cơ bản.
+ Giới thiệu từng nét ở tấm bìa đã chuẩn bị sẵn ở nhà.
- GV nêu lên từng nét:
- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích) 
+ Nét ngang: (đưa từ trái sang phải)
- Nét thẳng đứng: (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên phải: (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên trái: (đưa từ trên xuống)
+ Nét cong:
- Nét cong kín: (hình bầu dục đứng: 0)
- Nét cong hở phải: (c)
- Nét cong hở trái:
+ Nét móc:
- Nét móc xuôi: 
- Nét móc ngược:
- Nét móc hai đầu:
+ Nét khuyết
- Nét khuyến trên:
- Nét khuyết dưới:
- GVchỉ bất kỳ nét nào. Yêu cầu HS đọc tên nét đó.
- GV theo dõi và sửa sai.
* Cho HS nghỉ giữa tiết
3- H/dẫn HS viết các nét cơ bản trên bảng con.
- GV viết mẫu, kết hợp với HD.
- GV nhận xét. 
4- Củng cố: 
+ Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt"
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi theo tổ.
+ Nhận xét chung giờ học.
- HS lấy sách vở và đồ dùng đặt lên bàn để GVKT.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và nhận biết các nét.
- HS đọc cá nhân, nhóm.
*HS múa tập thể
- HS lần lượt luyện viết từng nét trên bảng con.
- HS chơi 2- 3 lần.
- Lớp trưởng làm quản trò.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
5 - Luyện đọc:
- Cho HS đọc tên các nét vừa học.
- GV theo dõi, nhận xét và cho điểm.
6 - Luyện viết:
- Cho HS tập tô và viết các nét cơ bản trong vở tập viết.
- Hướng dẫn tư thế ngồi, cách cầm bút, đưa bút cho HS.
+ Quy định: Khi nào GV gõ 1 tiếng thước mới được viết nét thứ nhất.
- Sau mỗi nét GV kiểm tra, chỉnh sửa rồi mới cho viết tiếp nét sau.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu
* Cho HS nghỉ giữa tiết.
7- Luyện nói:
- Cho HS lên chỉ vào từng nét và nói tên các nét.
VD: Chỉ vào nét ( / ) nói, đây là nét xiên phải. 
Chỉ vào nét (-): Đây là nét ngang.
III - Củng cố - Dặn dò:
+ Trò chơi: Đọc đúng, đọc nhanh
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi.
+ Cách chơi:
- Chi lớp thành 2 nhóm (A-B) nhóm A cử 1 em lên chỉ lần lượt vào các nét cơ bản để nhóm B đọc.
- Nếu nhóm B đọc đúng thì được 1 điểm.
- Nếu nhóm B đọc sai thì nhóm A được 1 điểm.
* Nhận xét chung tiết học.
ờ: - Luyện viết các nét vừa học vào vở.
- Xem trước bài 1 (SGK).
- HS đọc lớp, nhóm, cá nhân.
- HS thực hành.
- HS tô và viết từng nét trong vở theo hướng dẫn của GV.
- HS tập tô vào vở.
- HS thực hiện. 
* HS tập thể dục và múa hát TT
- Lớp theo dõi và nhận xét.
 - HS chơi 2 lần.
- Lần 2 đổi bên.
------------------------------------------------
Tiết 3: Toán
Nhiều hơn - ít hơn
A- Mục tiêu:
- Biết so sánh số lượng hai nhóm đồ vật, biết sử dụng từ nhiều hơn - ít hơn để so sánh các nhóm đồ vật.
B- Đồ dùng dạy học:
 - SGK, tranh và một số nhóm đồ vật cụ thể
C- Các hoạt động dạy - học :
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu những yêu cầu cần đạt khi học toán 1?
- Muốn học giỏi toán em phải làm gì ?
- Kiểm tra sách vở, đồ dùng học toán.
- GV nhận xét.
II- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: (ghi bảng)
2- Dạy bài mới:
+ GV đưa ra 5 cái cốc và 4 cái thìa và yều cầu HS lên đặt mỗi cái thìa vào 1 cái cốc.
- Còn cốc nào chưa có thìa ?
+ GV nói: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa, ta nói "số cốc nhiều hơn số thìa".
- Cho HS nhắc lại "số cốc nhiều hơn số thìa".
+ GV nói tiếp: Khi đặt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn lại, ta nói "số thìa ít hơn số cốc".
- Gọi 1 vài HS nêu "số cốc nhiều hơn số thìa" rồi nêu "số thìa nhiều hơn số cốc".
3- Luyện tập:
+ Hướng dẫn cách so sánh.
- Nối 1 đồ vật này với 1 đồ vật kia. 
- Nhóm nào có đối tượng bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn nhóm kia có số lượng ít hơn.
- Cho HS quan sát từng phần và so sánh.
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
III- Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: So sánh nhanh
+ Cách chơi: Lấy 2 nhóm HS có số lượng khác nhau, cho 2 nhóm quan sát và nêu xem "nhóm nào có số lượng nhiều hơn, nhóm nào ít hơn".
- Nhóm nào nêu đúng và nhanh sẽ thắng cuộc.
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: - Thực hành so sánh các nhóm đối tượng có số lượng khác nhau.
- Học toán 1 em sẽ biết đến, đọc số, viết số, bài tính cộng trừ...
- Em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chịu khó suy nghĩ.....
.
- 1 HS lên bảng thực hành.
- HS chỉ vào cốc chưa có thìa.
- 1 số HS nhắc lại.
- 1 số HS nhắc lại "số thìa nhiều hơn số cốc ''.
- 1 vài HS nêu. 
- HS chú ý nghe.
- HS làm việc cá nhân và nêu kết quả.
H1: Số thỏ nhiều hơn số cà rốt, số củ cà rốt ít hơn số thỏ.
H2: Số vung nhiều hơn số nồi, số nồi ít hơn số vung.
H3: Số phích cắm ít hơn số ổ cắm số ổ cắm nhiều hơn số phích cắm.
- HS chơi theo hướng dẫn của GV.
----------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tiếng Việt: Luyện các nét cơ bản 
A- Mục đích yêu cầu :
 - HS làm quen và nhận biết được các nét cơ bản.
 - Bước đầu nắm được tên, quy trình viết các nét cơ bản, độ cao, rộng, nét bắt đầu và kết thúc.
 - Biết tô và viết được các nét cơ bản.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Giấy tô ki có kẻ sẵn ô li
 - Sợi dây để minh hoạ các nét
C- Các hoạt động dạy - học:	 	
Giáo viên
Học sinh
1- Giới thiệu bài:
2- Dạy luyện các nét cơ bản:
- GV nêu lên từng nét.
- HD và viết mẫu (kết hợp giải thích) 
+ Nét ngang: (đưa từ trái sang phải)
- Nét thẳng đứng (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên phải (đưa từ trên xuống)
- Nét xiên trái (đưa từ trên xuống)
+ Nét cong:
- Nét cong kín (hình bầu dục đứng: 0)
- Nét cong hở phải (c) - Nét cong hở trái
+ Nét móc:
- Nét móc xuôi: 
- Nét móc ngược - Nét móc hai đầu
+ Nét khuyết
- Nét khuyến trên - Nét khuyết dưới
- GV chỉ bất kỳ nét nào. Yêu cầu HS đọc tên nét đó.
- GV theo dõi và sửa sai.
3- HD HS viết các nét cơ bản trên bảng con.
- GV viết mẫu, kết hợp với HD.
- GV nhận xét, bổ sung. 
4- Củng cố 
+ Trò chơi: "Nhanh tay - Nhanh mắt"
- GV nêu tên trò chơi và luật chơi.
- Cho HS chơi theo tổ.
+ Nhận xét chung giờ học.
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và nhận biết các nét.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS viết hờ bằng ngón trỏ xuống bàn.
- HS lần lượt luyện viết từng nét trên bảng con.
- HS chơi 2-3 lần.
- Lớp trưởng làm quản trò.
============================================
Thứ tư, ngày 17 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 + 2:	tiếng việt
Bài 1: e
A- Mục đích yêu cầu:
 - Nhận biết được chữ và âm e.
 - Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 - HS khá, giỏi luyện nói 4 - 5 câu xoay quanh chủ đề học tập qua các bức tranh trong SGK.
B- Đồ dùng dạy học:
 - Sợi dây để minh hoạ nét chữ e.
 - Tranh minh hoạ các tiếng: bé, me, xe, ve
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói về các "lớp học" của loài chim, ve, ếch, gấu và HS
 - Sách Tiếng việt T1, vở tập viết tập 1.
C- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc.
- GV nhận xét.
II- Dạy học bài mới:
1- Giới thiệu bài: ( Trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm: e
- GV viết lên bảng chữ e và nói: chữ e gồm 1 nét thắt.
H: Chữ e giống hình gì ?
- GV dùng sợi dây len thao tác cho HS xem nét cơ bản.
* Phát âm:
- GV chỉ vào chữ và phát âm mẫu ( giải thích).
- Cho HS tập phát âm e.
- GV theo dõi và sửa cho HS.
+ Yêu cầu HS tìm và gài chữ ghi âm e vừa đọc.
* Cho HS nghỉ giữa tiết
3- Dạy tiếng:
- Cho HS q/sát tranh và hỏi: Bức tranh vẽ gì ?
- GVviết bảng, giải thích tranh.
- Cho HS phân tích.
- Nhận xét, bổ sung.
4- Củng cố :
+ Trò chơi: Tìm tiếng có âm e
- GV nêu cách chơi và luật chơi.
+ Cách chơi: Trong 1 phút nhóm nào tìm được nhiều tiếng có âm e nhóm đó sẽ thắng cuộc.
+ Nhận xét chung tiết học.
- Mỗi tổ viết một số nét cơ bản theo yêu cầu của GV.
T1: Viết nét cong T2: Viết nét móc
T3: Viết nét khuyết
- 1 đến 3 HS đọc.
- HS chú ý nghe.
- Chữ e giống sợi dây vắt chéo.
- HS theo dõi.
- HS theo dõi cách phát âm của cô giáo.
- HS nhìn bảng phát âm ( nhóm, cá nhân, lớp).
- HS thực hành bộ đồ dùng HS.
* Lớp trưởng điều khiển
- me, bé, xe, ve.
- HS phân tích, đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- Chia lớp thành 3 nhóm và chơi theo HD của GV.
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
5- Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 ( bảng lớp).
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
6 - Luyện viết:
+ Hướng dẫn viết bảng con: GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
- Cho HS tập tô chữ e trên không.
- Ch HS tập viết chữ e trên bảng con.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
+ Hướng dẫn cách tô chữ trong vở.
- KT cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
- GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu.
+ Chấm điểm một số bài viết
- Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến.
* Cho HS nghỉ giữa tiết
7- Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu thảo luận:
- Hướng dẫn và giao việc:
- Cho HS nêu kết quả thảo luận.
+ GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- Quan sát tranh em thấy những gì ?
- Các bức tranh có gì là chung ?
- Lớp ta có thích đi học đều, chăm chỉ không ?
III - Củng cố - dặn dò:
+Trò chơi: Tìm đúng tìm nhanh.
+ Cách chơi: 
- GV ghi 1 số chữ có chứa âm e lên bảng, 3 nhóm cử đại diện lên tìm đúng chữ có âm e và kẻ chân chữ đó.
- Nhóm nào tìm được nhiều thì nhóm đó sẽ thắng cuộc.
- Cho cả lớp đọc lại chữ e.
- Nhận xét chung tiết học.
ờ:- Chuẩn bị trước bài 2.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS theo dõi.
- HS dùng ngón trở để tô.
- HS tập viết chữ e trên bảng con.
- HS tập tô chữ trong vở tập viết theo HD của GV.
- HS chú ý.
* Lớp trưởng điều khiển theo dõi
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận.
- Tranh 1: Chim mẹ dạy 3 chim con tập hót.
-Tranh 2: Các chú ve đang học đàn.
- Tranh 3: 4 chú ếch đang học bài.
- Tranh 4: Gấu đang tập đọc chẽ e.
- Tranh 5: Các bạn nhỏ đang học bài.
- Tất cả đều đang học bài chăm chỉ.
- HS tự trả lời.
- HS chơi theo nhóm.
- HS đọc ( 2 lần).
----------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán:
Hình vuông - Hình tròn
A- Mục tiêu:
 - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
 - Làm bài tập 1, 2, 3.
B- Đồ dùng dạy học:
 - 1 số hình vuông, hình tròn (gỗ, nhựa) có màu sắc, kích cỡ khác nhau.
 - 1 số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
c- Các hoạt động dạy - học:
Giáo viên
Học sinh
I - Kiểm tra bài cũ:
- Giờ trước ta học bài gì ?
- Gọi 1 số HS so sánh nhóm đồ vật của GV.
- GV nhận xét và cho điểm.
II - Bài mới:
1- Giới thiệu bài:
2- Giới thiệu hình vuông:
+ GV giơ tấm bìa hình vuông cho HS xem và nói: " Đây là hình vuông".
- GV nói sơ qua về hình vuông.
- Hình vuông có mấy cạnh?
- 4 Cạnh của hình vuông như thế nào ?
- Em biết những đồ vật nào có dạng hình vuông ?
- Cho HS tìm và ghép hình vuông.
3 - Giới thiệu hình tròn:
+ GV giơ tấm bìa hình tròn và nói:" Đây là hình tròn".
- Em có nhận xét gì về hình tròn ?
- Em biết những vật nào có dạng hình tròn ?
- Cho HS tìm và ghép hình tròn.
3- Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn cách tô màu.
- Lưu ý HS không tô chờm ra ngoài.
- Theo dõi và uốn nắn.
Bài 2: HD tương tự bài 1.
Lưu ý: Hình cuối mỗi hình tròn tô 1 màu.
Bài 3: Tương tự bài 1.
Lưu ý: Tô không chờm ra ngoài, mỗi hình tô 1 màu.
- GV theo dõi và uốn nắn.
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm đúng tìm nhanh.
- GV vẽ 1 số hình khác nhau lên bảng. cho HS thi tìm hình vuông, hình tròn.
- Nhận xét chung tiết học.
- ... học bài nhiều hơn - ít hơn.
- 1 số HS so sánh và nêu kết quả.
- HS quan sát mẫu.
- Hình vuông có 4 cạnh.
- 4 cạnh bằng nhau.
- Viên gạch hoa, khăn mùi soa...
- HS sử dụng hộp đồ dùng.
- Hình tròn là 1 nét cong kín.
- Bánh xe đạp, miệng cốc, miệng chậu...
- HS sử dụng hộp đồ dùng.
* Tô màu.
- HS dùng bút màu và tô vào các hình vuông.
*- HS tô màu vào hình tròn.
* HS tô màu theo HD.
- HS chơi trò chơi.
-------------------------------------------------------------------
Tiết 4: Tiếng Việt: Ôn luyện bài 1
A- Mục tiêu: 
 - Nhận biết được chữ và âm e.
 - Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
 b- Các hoạt động dạy - học:
	Giáo viên
Học sinh
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
- Cho HS luyện đọc bài 1 theo cá nhân, nhóm, cả lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Luyện viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết chữ e.
- Cho HS tập viết chữ e trên bảng con.
- GV nhận xét và chỉnh sửa.
+ Hướng dẫn HS viết trong vở.
- Hướng dẫn cách cầm bút, tư thế ngồi viết.
- GV quan sát và giúp đỡ những HS yếu.
+ Chấm điểm một số bài viết.
- Nhận xét chung bài viết của HS, chữa một số lỗi sai phổ biến
4- Luyện nói:
- GV nêu yêu cầu và giao việc:
- Cho HS nêu kết quả thảo luận.
+ GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
- Quan sát tranh em thấy những gì ?
- Các bức tranh có gì là chung ?
- Lớp ta có thích đi học đều và chăm chỉ không ?
5- Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét chung tiết học.
ờ: Đọc lại bài, tập viết chữ e.
- HS đọc cá nhân, nhóm, cả lớp.
- HS theo dõi tập viết vào bảng con.
- 1 HS nêu.
- HS tập viết chữ e theo hướng dẫn.
- HS thảo luận nhóm theo yêu cầu.
- Các nhóm cử đại diện nêu kết quả thảo luận.
- Tranh 1: Chim mẹ dạy 3 chim con tập hót.
-Tranh 2: Các chú ve đang học đàn.
- Tranh 3: Các chú ếch đang học bài.
- Tranh 4: Gấu đang tập đọc chữ e.
- Tranh 5: Các bạn nhỏ đang học bài.
- Tất cả đều đang học bài chăm chỉ.
- HS tự trả lời.
Thứ năm, ngày 18 tháng 8 năm 2011
Tiết 1 + 2:	 tiếng việt 
Bài 2: b
A- Mục đích yêu cầu:
 - Nhận biết được chữ và âm b.
 - Đọc được: be
 - Trả lời 2 - 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK.
B- Đồ dùng dạy - học:
 - Bộ chữ và SGK1.
 - Tranh minh hoạ các tiếng: bé, bê, bóng, bà.
 - Tranh minh hoạ phần luyện nói: Chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn gái chơi xếp đồ.
C- Các hoạt động dạy - học: Tiết 1
	Giáo viên
	Học sinh
I- Kiểm tra bài cũ:
- Viết và đọc chữ e.
- GV nhận xét sau kiểm tra và cho điểm.
II- Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài: (trực tiếp)
2- Dạy chữ ghi âm: b
- GV viết bảng chữ b (đây là chữ b in)
- Chữ b gồm mấy nét ?
- Cho HS tìm và ghép âm b vừa học.
- Chữ b và chữ e giống và khác nhau ở điểm nào?
- GV phát âm mẫu: b (giải thích)
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
* Cho HS nghỉ giữa tiết
3 - Dạy tiếng:
- Tìm thêm chữ e ghép bên phải chữ b?
- GV viết lên bảng: be
- Nêu vị trí của các chữ trong tiếng ?
+ Hướng dẫn cách đánh vần: bờ - e - be.
- Đọc trơn: b, be
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
4 - Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: "Thi viết chữ đẹp"
+ Cách chơi: Các nhóm cử đại diện lên thi viết chữ vừa học, trong thời gian 1 phút nhóm nào viết xong trước sẽ thắng cuộc.
- Các em vừa học âm gì ?
- Nhận xét chung tiết học.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- 1 vài em đọc.
- HS đọc theo GV: b (bờ)
- HS quan sát b.
- Chữ b gồm 2 nét: nét khuyết trên và nét thắt, cao 5 li.
- HS thực hành bộ đồ dùng.
- Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b.
- Khác: chữ b có thêm nét thắt.
- HS nhìn bảng phát âm nhóm, cá nhân, lớp.
* Lớp trưởng điều khiển
- HS thực hành tìm và ghép tiếng be.
- HS đọc : be
- Tiếng be có âm b đứng trước âm e đứng sau.
- HS đánh vần cá nhân, nhóm, lớp.
- HS đọc trơn cá nhân, nhóm, lớp.
- HS chơi một lần.
- Âm b (cả lớp đọc 1 lần).
Tiết 2
Giáo viên
Học sinh
5 - Luyện đọc:
- Đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp.
- GV theo dõi, nhận xét, chỉnh sửa
6 - Luyện viết: 
+ Hướng dẫn viết bảng con.
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết : b, be
- GV kiểm tra, nhận xét, chỉnh sửa.
+ Hướng dẫn cách viết trong vở tập viết.
- Kiểm tra tư thế ngồi, cách cầm bút....
- GV theo dõi, uốn nắn HS yếu. 
+ Chấm điểm để động viên 1 số bài.
- Nêu và chữa lỗi sai phổ biến.
- Nhận xét chung bài viết.
* Cho HS nghỉ giữa tiết
7- Luyện nói: Việc học tập của từng cá nhân 
 - Hãy đọc tên bài luyện nói.
+ Yêu cầu thảo luận: 
+ Gợi ý:
- Ai đang học bài ?
- Ai đang tập viết chữ e ?
- Bạn voi đang làm gì ?
- Ai đang kẻ vở ?
- Hai bạn gái đang làm gì ?
- Các bức tranh này có gì giống nhau và khác nhau?
- Chủ đề chuyện nói hôm nay là gì ?
III - Củng cố, dặn dò:
+ Trò chơi: Tìm chữ vừa học
+ Cách chơi: GV gắn lên bảng các chữ yêu cầu HS lên tìm chữ có âm vừa học và gạch chân.
- Cho HS đọc lại bài. 
- Nhận xét chung giờ học.
ờ: Đọc bài, tập viết chữ vừa học trong vở ô li.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS tô chữ trên không .
- HS viết bảng con chữ b xong viết chữ be.
- HS chỉnh chỗ ngồi, cầm bút.
- HS tập viết từng dòng theo yêu cầu của GV.
* Lớp trưởng điều khiển
- HS thảo luận nhóm 2 nói cho nhau nghe về chủ đề luyện nói hôm nay.
- Chim non đang học bài.
- Bạn gấu đang tập viết chữ e.
- Bạn voi đang học bài.
- Bạn gái đang kẻ vở.
- Chơi trò chơi.
- Giống: Ai cũng đang tập trung vào việc học tập. 
- Khác: các công việc khác nhau.
- Nói về việc học tập của từng cá nhân.
- Các nhóm cử đại diện tham gia chơi theo yêu cầu.
- Lớp đọc bài (2 lần).
------------------------------------------------------------------------
Tiết 3: Toán: Ôn luyện
A- Mục tiêu:
 - Nhận biết được hình vuông, hình tròn, nói đúng tên hình.
 - Làm bài tập 1, 2.
b- Các hoạt động dạy - học:
TG
Giáo viên
Học sinh
2'
26'
 7'
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện tập:
Bài 1: - GV cho HS nêu yêu cầu.
 Ê Ê Ê Ê
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Trả lời câu hỏi:
- Hình vuông có mấy cạnh ?
- 4 Cạnh của hình vuông như thế nào ?
- Em biết những đồ vật nào có dạng hình vuông ?
- Em có nhận xét gì về hình tròn ?
- Em biết những vật nào có dạng hình tròn ?
III- Củng cố - dặn dò:
Trò chơi: Tìm đúng tìm nhanh.
- GV vẽ 1 số hình khác nhau lên bảng. cho HS thi tìm hình vuông, hìn

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 1 T1.doc