Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 15 năm 2012

Tiếng Việt

om - am

A. MỤC TIU:

- Đọc được: om, am làng xóm, rừng tràm; từ và câu ứng dụng.

- viết được: om, am làng xóm, rừng tràm.

- Luyện nói từ 4 câu theo chủ đề: Lời nói cám ơn

- Tìm được tiếng từ ngoài bài có vần ôm, ơm. So sánh được vần ôm, ơm

B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

* Giáo viên: - Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt

 - Sử dụng tranh minh họa ở SGK trang 122, 123 .Tranh giải nghĩa từ : chòm râu , quả trám .

 * Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, .

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 586Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần học 15 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đi ngủ; không la cà dọc đường.
- Chỉ nghỉ học khi bị bệnh. ... 
- Cá nhân - đồng thanh
* Kết luận chung: Đi học đều và đúng giờ giúp các em học tập tốt, thực hiện tốt quyền được học tập của mình.
C. Củng cố - dặn dò:
- Hơm nay các em học bài gì?
- Để đi học đúng giờ các em cần phải làm gì??
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở
- Chuẩn bị bài sau: Trật tự trong trường học (tiết 1).
------------------------------------------------------
Thứ ba ngà 27 tháng 11 năm 2012
Toán 
Phép cộng trong phạm vi 10
I. MỤC TIÊU:	
- Làm được phép tính cộng trong phạm vi 10.
- Viết được phép tính thích hợp với hình vẽ. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Sử dụng hộp thực hành Toán của GV - HS 
* Sử dụng tranh ở SGK, vở toán trắng, bảng con, ...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A/ Kiểm tra bài cũ:
 6 + ... = 9 9 - ... = 5
 9 - ... = 3 4 + ... = 9
- Nhận xét - cho điểm 
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Phép cộng trong phạm vi 10
2. Các hoạt động:
2.1 Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 10.
* Hướng dẫn phép cộng 9 + 1 = 10 
- Cho HS quan sát hình vẽ ở SGK và nêu bài toán
- Cho HS trả lời bài toán 
- Chỉ vào hình nêu: Có 9 hình tròn, thêm 1 hình tròn được 10 hình tròn.
- 9 cộng 1 bằng mấy? 
 - Ghi bảng: 9 + 1 = 10
- Đính bảng cài: 9 + 1 = 10
* Hướng dẫn tương tự như trên với phép cộng: 1 + 9 = 10 
- Có nhận xét gì: 9 + 1 = 10,1 + 9 = 10
+ Hướng dẫn tương tự như trên với: 
 8 + 2 = 10 2 + 8 = 10 
 7 + 3 = 10 3 + 7 = 10
 6 + 4 = 10 4 + 6 = 10
 5 + 5 = 10 5 + 5 = 10
 * Cho HS luyện HTL bảng cộng 
- 10 bằng mấy cộng mấy?
2.2 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập
* Bài 1. Tính 
a Hướng dẫn hs viết và tính ở vở trắng: Viết số thẳng với số, dấu + đặt ngoài hai số. 
- Nhận xét cho điểm 
b. Tính nhẩm
- Có nhận xét gì:1 + 9 = 10, 9 + 1 = 10 
- Nhận xét sửa sai 
* Bài 2. Số?
- Hướng HS cách tính
- Gợi ý giúp đỡ HS yếu 
* Bài 3 Viết phép tính thích hợp: 
a. Cho HS quan sát tranh ở SGK và nêu bài toán 
- Cho HS trả lời bài toán 
- Cho HS lên bảng ghi phép tính 
- Nhận xét - cho điểm 
- Cũng với tranh trên cho HS nêu bài toán theo cách khác. (dành cho HS giỏi)
C. Củng cố - dặn dò: 
- Gọi 2 - 3 HS đọc thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10.
- Nhận xét tiết học: 
- Xem trước bài: Luyện tập 
 - 2 HS 
 - Nhận xét, bổ sung 
 - 2 HS đọc
 - Quan sát - 2 HS nêu bài toán 
 - 2 HS 
 - 2 HS nhắc lại
 - Cá nhân trả lời 
 - Cả lớp đính và đọc: 9 + 1 = 10 
 - Cá nhân nêu: Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi. 
- Cá nhân - cả lớp đọc 
 - 3 HS trả lời
- 1 HS nêu: Tính theo cột dọc 
 - 3 HS lên bảng tính 
 - Cả lớp làm vở trắng - đổi chéo nhận xét. 
 - 1 HS nêu: Tính nhẩm 
 - 4 HS lên bảng tính
 - Cả lớp làm vở trắng 
 - 2 HS trả lời 
 - 1HS lên bảng viết số
 - Cả lớp làm ở SGK - đổi bài nhận xét.
 - 1 HS nêu yêu cầu 
 - Quan sát tranh và nêu:
 - 2 HS trả lời
 - 1 HS lên bảng tính 
 - Cả lớp làm vào bảng con 
6
+
4
=
10
- Cá nhân nêu 
-----------------------------------------------------
Tiếng Việt
ăm - âm 
A. MỤC TIÊU:
- Đọc được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm.
- Luyện nĩi từ 4 câu theo chủ đề: thứ, ngày, tháng, năm.
- Tìm được tiếng từ trong và ngoài bài có vần ăm, âm và đọc trôi chảy câu ứng dụng. So sánh được vần ăm, âm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên:- Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt; tranh SGK .Tranh giải nghĩa từ : đỏ thắm , đường hầm . 
* Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: chòm râu, đom đóm, quả trám, 
- Đọc: chòm râu, đom đóm, quả trám, trái cam, làng xóm, rừng tràm, om, am.
 - Đọc câu: Mưa tháng bảy .... trái bòng.
- Nhận xét - cho điểm 
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Bài 61: ăm 
- Chỉ bảng và đọc: ăm 
2. Dạy vần ăm: 
a. Nhận diện vần:
- Đính bảng cài: ăm 
- Cho HS phân tích vần: ăm 
- Cho HS đính bảng cài: ăm 
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Đọc mẫu: ăm 
- Gọi HS đánh vần và đọc: ăm 
- Đính bảng cài: tằm 
- Cho HS phân tích: tằm 
- Cho HS đính bảng: tằm 
- HS đánh vần- đọc: tằm 
- Ghi bảng: tằm 
- HS quan sát tranh ở SGK 
 nuôi tằm 
* Dạy vần âm: Tương tự như trên 
- Cho HS so sánh ăm với âm
- Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 tăm tre mầm non
 đỏ thắm đường hầm 
- HS thi gạch chân tiếng có vần ăm, âm. 
- Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. (HS khá, giỏi đọc trơn từ)
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ.
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu - giảng từ
- Gọi HS đọc lại các từ trên.
d. Hướng dẫn viết: 
- Viết mẫu và hướng dẫn viết: ăm, âm, tằm, nấm
 - Giúp đỡ HS yếu viết bảng con 
- Nhận xét - sửa sai 
 Tiết 2 
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
* Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) 
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh SGK 
 Con suối sau nhà ... bên sườn đồi. 
- Tìm tiếng có vần: ăm, âm 
- Cho HS luyện đọc câu trên (HS yếu đánh vần từng tiếng)
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu 
b. Luyện nói: "Thứ, ngày, tháng, năm". 
* Cho HS quan sát tranh ở SGK 
- Tranh vẽ những gì?
- Những vật trong tranh nói lên điều gì?
- Hãy đọc thời khóa biểu lớp mình?
- Ngày chủ nhật em làm gì?
- Khi nào tết đến?
- Em thích ngày nào nhất trong tuần? Vì sao?
* Luyện đọc bài ở SGK 
- Hướng dẫn HS đọc như trên bảng 
c. Luyện viết: 
- Hướng dẫn HS viết vào vở: ăm, âm, nuôi tằm, hái nấm
- Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu 
- Thu 5 - 7 bài chấm - nhận xét sửa sai 
III. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc cả bài trên bảng lớp
- Tìm tiếng từ ngoài bài có vần: ăm, âm 
- Nhận xét tiết học: 
- Xem trước bài 62: ôm - ơm
 - Tổ 1, 2 viết: chòm râu, đom đóm, 
 - Tổ 3 viết: quả trám.
 - 4 - 5 HS đọc 
 - 3 HS đọc 
 - 3 - 5 HS đọc 
 - 2 HS phân tích 
 - Cả lớp đính bảng cài
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 4 HS đọc 
 - 2 HS 
 - Cả lớp đính
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 3 HS đọc
 - Quan sát - nhận xét 
 - 3 - 5 HS đọc
 - 2 HS so sánh 
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - 3 HS đọc từ 
 - 2 HS thi
 - Cá nhân - cả lớp
 - 3 HS đọc 
 - Cả lớp viết
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - Quan sát - nhận xét
 - 2 - 3 HS đọc 
 - 2 HS tìm
 - Cá nhân - cả lớp 
- 3 HS đọc lại câu 
- 2 HS đọc: 
- Quan sát - trả lời 
 - Nói lên việc sử dụng thời gian 
 - 2 HS 
 - Cá nhân trả lời:
- Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc
 - Cả lớp viết vào vở 
 - 2 HS 
 - Cá nhân tìm: 
Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 
Tiếng Việt
ôm - ơm 
A. MỤC TIÊU:
- Đọc được: ôm, ơm, con tôm, đóng rơm; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ôm, ơm, con tôm, đóng rơm.
- Luyện nói từ 4 câu theo chủ đề: Bữa cơm.
- Học sinh tìm được tiếng từ trong và ngoài bài có vần ôm, ơm và đọc trôi chảy câu ứng dụng. So sánh được vần ôm, ơm. 
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên:- Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt, tranh SGK .Tranh giải nghĩa từ : chơm chơm, sáng sớm .
* Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, 
- Đọc: tăm tre, đỏ thắm, mầm non, đường hầm, nuôi tằm, hái nấm, ăm, âm 
 - Đọc câu: Con suối sau nhà ... rì rào, rì rào.
- Nhận xét - cho điểm 
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Bài 62: ôm 
- Chỉ bảng và đọc: ôm 
2. Dạy vần ôm: 
a. Nhận diện vần:
- Đính bảng cài: ôm 
- Cho HS phân tích vần: ôm 
- Cho HS đính bảng cài: ôm 
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Đọc mẫu: ôm 
- Gọi HS đánh vần và đọc: ôm 
- Đính bảng cài: tôm 
- Cho HS phân tích: tôm 
- Cho HS đính bảng: tôm 
- HS đánh vần - đọc: tôm 
- Ghi bảng: tôm 
- HS quan sát tranh ở SGK 
 con tôm 
* Dạy vần ơm: Tương tự như trên 
- Cho HS so sánh ôm với ơm
- Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 chó đốm sáng sớm
 chôm chôm mùi thơm
- HS thi gạch chân tiếng có vần ôm, ơm
- Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. (HS khá, giỏi đọc trơn từ)
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ.
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu - giảng từ
- Gọi HS đọc lại các từ trên.
d. Hướng dẫn viết: 
- Viết mẫu và hướng dẫn viết: ôm, ơm, tôm, rơm
 - Giúp đỡ HS yếu viết bảng con 
- Nhận xét - sửa sai 
 Tiết 2 
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
* Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) 
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh SGK 
 Vàng mơ như trái chín... Đường tới trường xôn xao.
- Tìm tiếng có vần: ôm, ơm 
- Cho HS luyện đọc câu trên (HS yếu đánh vần từng tiếng)
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu 
b. Luyện nói: Bữa cơm
* Cho HS quan sát tranh ở SGK 
- Tranh vẽ những gì?
- Trong bữa cơm em thấy có những ai?
- Nhà em ăn mấy bữa cơm trong một ngày?
- Mỗi bữa cơm thường có những món gì?
- Nhà em ai nấu cơm? Ai đi chợ? Ai rữa chén?
- Em thích ăn món nào nhất?
* Luyện đọc bài ở SGK 
- Hướng dẫn HS đọc như trên bảng 
c. Luyện viết: 
- Hướng dẫn HS viết vào vở:ôm, ơm, con tôm, đống rơm
- Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu 
- Thu 5 - 7 bài chấm - nhận xét sửa sai 
III. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS đọc cả bài trên bảng lớp
- Tìm tiếng từ ngoài bài có vần: ôm, ơm 
- Nhận xét tiết học 
- Xem trước bài 63: em, êm 
 - Tổ 1, 2 viết: tăm tre, đỏ thắm, 
 - Tổ 3 viết: mầm non
 - 4 - 5 HS đọc 
- 3 HS đọc 
- 3 - 5 HS đọc 
 - 2 HS phân tích 
 - Cả lớp đính bảng cài
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 4 HS đọc 
 - 2 HS 
 - Cả lớp đính
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 3 HS đọc
 - Quan sát - nhận xét 
 - 3 - 5 HS đọc
 - 2 - 3 HS so sánh 
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - 3 HS đọc từ 
 - 2 HS thi
 - Cá nhân - cả lớp
 - 3 HS đọc 
 - Cả lớp viết
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
- Quan sát - nhận xét
 - 2 - 3 HS đọc
 - 2 HS tìm
 - Cá nhân - cả lớp 
- 3 HS đọc lại câu 
 - 2 HS đọc: 
 - Quan sát - trả lời 
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc
 - Cả lớp viết vào vở 
 - 2 HS
 - Cá nhân tìm: 
	-----------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
Lớp học
A. MỤC TIÊU: 
- Kể được các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
- Nói được tên lớp, cô giáo chủ nhiệm và tên một số bạn cùng lớp.
- Nêu một số điểm giống và khác nhau của các lớp học trong hình vẽ SGK.
- Kính trọng thầy cô giáo, đoàn kết với các bạn bè và yêu quý lớp học của mình.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Sử dụng tranh ở SGK bài 15
- 10 tấm thẻ mỗi tấm ghi tên một đồ dùng có trong lớp học.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Hãy kể những vật nhọn gây đứt tay?
- Làm Thế nào để phòng bị đứt tay?
- Nhận xét.
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
- Các em học ở trường nào? Lớp nào?
- Hôm nay chúng ta tìm hiểu về lớp học nhé. - Ghi bảng Bài 15: Lớp học
2. Các hoạt động:
2.1 Hoạt động 1: Quan sát
a. Mục tiêu: Biết các thành viên của lớp học và các đồ dùng có trong lớp học.
b. Cách tiến hành: 
* Bước 1: Chia nhóm 2 HS
- Hướng dẫn HS quan sát các hình ở trang 32, 33 SGK và trả lời các câu hỏi:
+ Trong lớp học có những ai và những thứ gì?
+ Lớp học của bạn gần giống lớp học nào trong các hình đó?
+ Bạn thích học lớp nào trong các hình đó? Vì sao?
* Bước 2: Gọi một số HS trả lời trước lớp.
* Bước 3: GV và HS thảo luận các câu hỏi sau:
+ Kể tên cô giáo và các bạn lớp mình?
+ Trong lớp em thường chơi với ai?
+ Trong lớp học của em có những thứ gì? Chúng được dùng để làm gì?
- 2 - 3 HS trả lời:
- Nhận xét bổ sung.
- 3 HS trả lời:
- Các nhóm quan sát tranh và thảo luận các câu hỏi: 
+ Trong lớp học cô giáo, thầy giáo và các bạn HS. Có bàn ghế, .... 
- 3 - 5 HS trả lời
- Nhận xét bổ sung.
- HS trả lời:
* Kết luận: Lớp học nào cũng có thầy cô giáo và học sinh. Trong lớp học có bàn ghế cho GV và HS, bảng, tủ đồ dùng, tranh ảnh, ... Việc trang bị các thiết bị, đồ dùng dạy học phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của từng trường.
2.2 Hoạt động 2: Thảo luận theo cặp
a. Mục tiêu: Giới thiệu lớp học của mình.
b. Cách tiến hành:
* Bước 1: Cho các nhóm thảo luận theo cập và kể về lớp học của mình với bạn.
* Bước 2: Gọi một vài em lên kể về lớp học trước lớp.
- Các nhóm thảo luận và kể cho nhau nghe về lớp học.
- Đại diện các nhóm lên kể
- Nhận xét bổ sung.
* Kết luận: 
- Các em cần nhớ tên lớp, tên trường của mình.
- Yêu quý lớp học của mình vì đó là nơi các em đến học hằng ngày với các thầy cô giáo và các bạn.
2.3 Hoạt động 3: Trò chơi: "Ai nhanh, ai đúng"
a. Mục tiêu: Nhận dạng và phân loại đồ dùng trong lớp học.
b. Cách tiến hành:
- Phát cho mỗi nhóm một bìa
- Chia bảng thành hai nhóm mỗi nhóm 4 em lên chơi tiếp sức nếu nhóm nào gắn nhanh đúng thì nhóm thắng cuộc.
+ Đồ dùng có trong lớp học của em.
+ Đồ dùng bằng gỗ.
+ Đồ dùng treo tường.
- Các nhóm chọn các tấm bìa ghi tên các đồ dùng và đính lên bảng.
- HS nhận xét đánh giá .
III. Củng cố dặn dò:
- Hôm nay các em vừa học bài gì?
- Kể tên cô giáo chủ nhiệm của em?
- Em học lớp mấy? Trường nào?
- Nhận xét tiết học: Tuyên dương - nhắc nhở.
---------------------------------------------------
Thứ năm ngày 29 tháng 12 năm 2012
Tiếng Việt
em - êm 
A. MỤC TIÊU:
- Đọc được: em, êm, con tem, sao đêm; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: em, êm, con tem, sao đêm.
- Luyện nói từ 4 câu theo chủ đề: Anh chị em trong nhà.
- Học sinh tìm được tiếng từ trong, ngoài bài có vần em, êm và đọc trôi chảy câu ứng dụng. So sánh được vần em, êm.
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Giáo viên:- Sử dụng hộp thực hành Tiếng Việt; tranh SGK .Tranh giải nghĩa từ :que kem , ghế đệm .
 * Học sinh: - Hộp thực hành Tiếng Việt, SGK, vở tập viết, bảng con, ...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Viết bảng con: chó đốm, chôm chôm, sáng sớm
- Đọc:chó đốm, chôm chôm, sáng sớm, mùi thơm, con tôm, đống rơm, ôm, ơm
 - Đọc câu: Vàng mơ ... xôn xao.
- Nhận xét - cho điểm 
II. Dạy - học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Bài 63: em 
- Chỉ bảng và đọc: em 
2. Dạy vần em: 
a. Nhận diện vần:
- Đính bảng cài: em 
- Cho HS phân tích vần: em 
- Cho HS đính bảng cài: em 
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Đọc mẫu: em 
- Gọi HS đánh vần và đọc: em 
- Đính bảng cài: tem 
- Cho HS phân tích: tem 
- Cho HS đính bảng: tem 
- HS đánh vần - đọc: tem 
- Ghi bảng: tem 
- HS quan sát tranh ở SGK 
 con tem 
* Dạy vần êm: Tương tự như trên 
- Cho HS so sánh em với êm
- Cho HS đọc lại bảng (thứ tự và không thứ tự)
c. Đọc từ ngữ ứng dụng:
 trẻ em ghế đệm
 que kem mềm mại
- HS thi gạch chân tiếng có vần em, êm
- Cho HS phân tích, đánh vần tiếng và luyện đọc từ. (HS khá, giỏi đọc trơn từ)
- Hướng dẫn HS yếu đánh vần từng tiếng rồi đọc trơn từ.
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu - giảng từ
- Gọi HS đọc lại các từ trên.
d. Hướng dẫn viết: 
- Viết mẫu và hướng dẫn viết: em, êm, tem, đêm
 - Giúp đỡ HS yếu viết bảng con 
- Nhận xét - sửa sai 
 Tiết 2 
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc: 
* Cho HS đọc lại bảng tiết 1 (thứ tự và không thứ tự) 
* Đọc câu ứng dụng:
- Cho HS quan sát tranh SGK 
 Con cò mà đi ăn đêm
 Đậu phải cành mềm lộn cổ xuống ao.
- Tìm tiếng có vần: em, êm 
- Cho HS luyện đọc câu trên (HS yếu đánh vần từng tiếng)
- Chỉnh sửa sai - đọc mẫu 
b. Luyện nói: Anh chị em trong nhà
* Cho HS quan sát tranh ở SGK 
- Tranh vẽ những gì?
- Anh chị em trong nhà còn gọi là anh chị em gì?
- Trong nhà em đối xử với anh chị em như thế nào?
- Cha mẹ thích anh chị em trong nhà như thế nào?
* Luyện đọc bài ở SGK 
- Hướng dẫn HS đọc như trên bảng 
c. Luyện viết: 
- Hướng dẫn HS viết vào vở: em, êm, con tem, sao đêm
- Đến từng bàn giúp đỡ HS yếu 
- Thu 5 - 7 bài chấm - nhận xét sửa sai 
III. Củng cố - dặn dò:
- Tìm tiếng từ ngoài bài có vần: em, êm - Nhận xét tiết học
- Xem trước bài 64: im - um.
 -Tổ 1, 2 viết: chó đốm, chôm chôm, 
- Tổ 3 viết: sáng sớm
- 4 - 5 HS đọc 
- 3 HS đọc 
 - 3 - 5 HS đọc 
 - 2 HS phân tích 
 - Cả lớp đính bảng cài
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 4 HS đọc 
 - 2 HS 
 - Cả lớp đính
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
 - 3 HS đọc
 - Quan sát - nhận xét 
 - 3 - 5 HS đọc
 - 2 HS so sánh 
 - Cá nhân - cả lớp đọc 
 - 3 HS đọc từ 
 - 2 HS thi
 - Cá nhân - cả lớp
 - 3 HS đọc 
 - Cả lớp viết
 - Cá nhân - nhóm - cả lớp 
- Quan sát - nhận xét
 - 2 - 3 HS đọc
- 2 HS tìm
- Cá nhân - cả lớp 
- 3 HS đọc lại câu 
- 2 HS đọc: 
- Quan sát - trả lời 
- Cá nhân - nhóm - cả lớp đọc
 - Cả lớp viết vào vở 
 - Cá nhân tìm: 
	----------------------------------------------
Tốn 
 Luyện tập
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 .
- Viết đượcphép tính thích hợp với hình vẽ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
* Sử dụng tranh SGK trang 82
* Sử dụng vở Toán trắng, bảng con  
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ:
- Ghi bảng: 9 + 1 = 8 + 2 = 
 1 + 9 = 2 + 8 = 
- Cho HS học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10
- Nhận xét - cho điểm 
B. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Luyện tập 
2. Hướng dẫn làm bài tập: trang 82 
* Bài 1. Tính 
- Gọi HS nêu kết quả
- Có nhận xét gì về: 9 + 1 = 10
 1 + 9 = 10
* Bài 2. Tính:
- Gọi HS nhắc lại cách tính
- Gọi HS lên bảng làm 
- Nhận xét cho điểm 
* Bài 4. Tinh: 
- Cho HS nhắc cách làm 
- Cho HS lên bảng lên làm 
- Nhận xét - sửa sai 
* Bài 5. Viết phép tính thích hợp:
- Cho HS quan sát tranh ở SGK và nêu bài toán.
- Gọi HS lên bảng ghi phép tính 
- Nhận xét - cho điểm 
- Cũng với hình vẽ trên nêu bài toán ngược lại ( HS giỏi nêu)
- Gọi HS trả lời bài toán và viết phép tính 
- Nhận xét sửa sai 
C. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS học thuộc lòng bảng cộng trong phạm vi 10
 - Nhận xét tiết học 
- Xem trước bài: Phép trừ trong phạm vi 10
- 2 HS tính
 - 3 HS 
 - 2 HS nêu yêu cầu 
 - Lần lượt HS nêu 
 - Đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không đổi.
 - 1 HS nêu: Tính theo cột dọc
 - 2 HS nêu 
 - 3 HS 
 - Cả lớp làm vào vở trắng, đổi chéo nhận xét 
 - 1 HS nhắc:
 - 4 HS 
 - Cả lớp làm vào vở trắng - đổi chéo, nhận xét 
 - 2 HS nêu yêu cầu 
 - Quan sát và nêu bài toán: 
7
+
3
=
10
 - 1 HS làm - cả lớp làm ở bảng con
 - 2 HS 
 - Cá nhân trả lời và viết bảng con 
 - 3 HS 
-----------------------------------------------
Thứ sáu ngày 02 tháng 12 năm 2011
Thủ công
Gấp cái quạt (tiết 1)
A. MỤC TIÊU:
- Biết cách gấp cái quạt.
- Gấp và dán nối được cái quạt bằng giấy. Các nếp gấp có thể chưa đều, chưa thẳng theo đường kẻ.
B. CHUẨN BỊ* Giáo viên: - Quạt giấy mẫu, giấy màu hình chữ nhật, chỉ len màu, bút chì, thước kẻ, hồ dán.
* Học sinh: - Giấy màu hình chữ nhật, chỉ, bút chì, hồ dán...
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 
- Nhận xét tuyên dương
II. Dạy - Học bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Ghi bảng tên bài: Gấp cái quạt
2. Giáo viên hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
- Đính vật mẫu lên bảng cho HS quan sát
- Từ những nếp gấp nào để tạo thành cái quạt?
* GV mở quạt và nêu: Giữa quạt có dán hồ, nếu không dán hồ ở giữa thì nửa quạt nghiêng về hai phía. 
3. Giáo viên hướng dẫn mẫu:
a. Bước 1: GV đặt tờ giấy màu lên mặt bàn và gấp các nếp gấp cách đều (H3).
- Cho HS thực hành gấp các đoạn thẳng cách đều.
b. Bước 2: Gấp đôi để lấy dấu giữa, sau đó dùng chỉ len buộc chặt phần giữa và phết hồ dán lên nếp gấp ngoài cùng (H4).
- Cho HS thực hành buộc chỉ và dán 

Tài liệu đính kèm:

  • docL1T15CTH.doc