Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 28 - Trường tiểu học Vĩnh Tân

THỨ HAI

NS: 15/3/2013 Tập đọc

ND: 18/3/2013 Bài: NGÔI NHÀ

I. MỤC TIÊU:

 -Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc, ngõ. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.

 -Hiểu nội dung bài: Tình cảm của bạn nhỏ với ngôi nhà.

 Trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.( SGK)

 -Có ý thức giữ gìn ngôi nhà của mình

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 -Tranh trong sgk phóng to.

 -SGK, vở bài tập TV1, tập 2

 

doc 26 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 731Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần dạy 28 - Trường tiểu học Vĩnh Tân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g bút chì chữa bài
+ Rà soát lại
+ Ghi số lỗi ra đầu vở
+ HS ghi lỗi ra lề
-Đổi vở kiểm tra
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét
Tập Viết
Bài: TÔ CHỮ HOA H, I, K
I. MỤC TIÊU:
 -Tô đúng và đẹp các chữ hoa H, I, K
 -Viết đúng các từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải. Kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vở tập viết 1, tập 2 (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
 -HS yêu thích môn Tập viết, rèn luyện chữ viết đẹp. 
 HS khá giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cáchvà viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1, tập 2.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng con được viết sẵn các chữ
 -Chữ hoa: H, I, K, từ ngữ: hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-GV nhận xét chữ viết của HS, sau đó cho HS viết lại từ chưa đúng
-Nhận xét
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
-GV giới thiệu ghi tên bài
*Hoạt động 1: HD HS tô chữ hoa H, I, K.
-GV gắn chữ mẫu viết hoa lên bảng và hỏi:
 + Chữ hoa H gồm những nét nào?
-GV hướng dẫn quy trình viết 
-Cho HS viết bảng, GV sửa nếu HS viết sai
+Chữ hoa I
+Chữ hoa K giới thiệu tương tự
* Hoạt động 2: HD viết từ ứng dụng
 hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải.
-GV giới thiệu chữ mẫu.
-GV nêu một số câu hỏi về cấu tạo nét
-HD viết bảng con
-HD viết vào vở
-HD cách viết , nêu quy trình viết, HD độ cao con chữ.
-GV theo dõi uốn nắn chữ viết đẹp cho hs , HD tư thế ngồi viết của các em, cách cầm bút.
-Cho HS nhắc cách cầm bút, cách đặt vở, tư thế ngồi viết của HS
-Cho HS viết từng dòng vào vở
4. Củng cố - dặn dò:
-Chấm một số vở và nhận xét chữ viết của HS
-Khen những HS đã tiến bộ và viết đẹp
-Nhận xét tiết học.
-Về viết lại vở rèn chữ
-HS hát 
-vườn hoa, ngát hương
+Gồm nét lượn xuống, nét lượn khuyết trái, khuyết phải và nét xổ thẳng
-Viết vào bảng con
+Gồm nét cong trái trên nhỏ, nét lượn xuống, nét cong phải
-HS quan sát chữ mẫu
-HS nêu cấu tạo
-HS viết bản con
-HS viết vào vở TV mẫu tập 1
-hiếu thảo, yêu mến, ngoan ngoãn, đoạt giải.
- HS khá giỏi viết được đủ số dòng quy định trong vở tập viết.
Toán
Bài: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
 -Biết giải toán có phép trừ 
 -Thực hiện được cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
 -Tranh trong sgk
 -Bảng con, vở tập toán
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
-HS lên bảng làm bài tập
-GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới: 
Giáo viên hướng dẫn học sinh tự giải bài toán:
Bài 1: GV hướng dẫn cho HS giải toán
-Đọc đề
-Nêu tóm tắt Có : ... búp bê
 Đã bán : ... búp bê
 Còn lại : .. .búp bê ?
Giải toán
Bài 2: 
 Tóm tắt Có : ... máy bay
 Bay đi : ... máy bay
 Còn lại : ... máy bay ?
Giải toán
Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống
 -2 -3
 17 
 -4 +1
 18 
 +2 -5
 14 
-GV nhận xét
Nếu còn thời gian, cho HS tự làm tiếp bài 4:
Bài 4:
-Cho HS dựa vào tóm tắt để nêu đề toán
-Có 8 hình tam giác, đã tô màu 4 hình tam giác. Hỏi còn bao nhiêu hình tam giác không tô màu?
4. Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học 
-Chuẩn bị bài : Luyện tập
-HS lên bảng làm bài tập
-HS tự nêu bài toán
-HS tự tóm tắt bài toán, hoặc dựa vào phần tóm tắt, viết số thích hợp vào chỗ chấm
-HS tự giải
Bài giải
Số búp bê còn lại trong cửa hàng là:
15 – 2 = 13 (búp bê)
Đáp số: 13 búp bê
-HS đọc bài toán
 Bài giải
 Số máy bay còn lại là:
 12 – 2 = 10 (máy bay)
 Đáp số: 10 máy bay
-Viết số thích hợp vào ô trống
-HS tính nhẩm nhanh rồi điền vào ô
-HS làm bài chữa bài
 Bài giải
Số hình tam giác không tô màu là:
8 – 4 = 4 (tam giác)
 Đáp số: 4 hình tam giác
-HS tự giải rồi chữa bài
THỨ TƯ
NS: 17/3/2013 Tập đọc
ND:20/3/2013 Bài: QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU:
 -HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng
 -Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
 Hiểu nội dung bài: Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em.
 Trả lời câu hỏi 1, 2 sgk
 Học thuộc lòng một khổ thơ của bài thơ.
 -Có ý yêu thương và giữ gìn những món quà của bố.
 HS khá giỏi học thuộc lòng cả bài thơ
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
 -SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Đọc thuộc lòng khổ thơ mà em thích trong bài “Ngôi nhà” và trả lời câu hỏi:
+Đọc những câu thơ nói về tình yêu ngôi nhà của bạn nhỏ gắn với tình yêu đất nước
 -Nhận xét
3. Bài mới:
Giới thiệu bài: 
 Các em đã học bài Bàn tay mẹ: Mẹ rất yêu con, vất vả vì con. Hôm nay chúng ta sẽ học một bài thơ viết về bố. Bố của bạn nhỏ trong bài thơ này đi bộ đội để bảo vệ đất nước. Bố ở đảo xa, nhớ con, gửi cho con rất nhiều quà. Chúng ta hãy xem bố gửi về những quàgì nhé 
*Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc:
a. GV đọc mẫu
 -GV đọc diễn cảm bài văn. Giọng đọc chậm rãi, tình cảm
b. HS luyện đọc:
 Luyện đọc tiếng, từ:
-Luyện đọc các tiếng từ khó hoặc dễ lẫn. Kết hợp phân tích từ 
-Giải nghĩa từ khó
 +Vững vàng: là chắc chắn
 +Đảo xa: vùng đất ở giữa biển, xa đất liền
 Luyện đọc câu:
-Đọc nhẩm từng câu
-GV chỉ bảng từng chữ ở câu thứ nhất
+Cho HS đọc trơn 
-Tiếp tục với các câu còn lại
 Luyện đọc khổ thơ, bài: 
-Cho HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ. Sau đó thi đọc cả bài
-Đọc cả bài
3. Ôn các vần oan, oat: 
a. Tìm tiếng trong bài có vần oan:
Vậy vần cần ôn là vần oan, oat
b) Nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
-Nhìn tranh, đọc mẫu trong SGK
Từng cá nhân thi nói câu chứa tiếng có vần oan, oat
+Vần oan: 
-Chúng em đi cùng nhau một đoạn đường dài rồi mới chia tay
-Em học giỏi nhất môn Toán
-Quyển sách Toán này đẹp quá
+Vần oat:
-Bạn Hoa đoạt giải nhất cuộc thi cờ vua thiếu nhi
-Bác em làm nghề soát vé ô tô
-Chúng em được tham gia sinh hoạt Sao nhi đồng
-Trời nóng bé toát cả mồ hôi
 Tiết 2 
4.Tìm hiểu bài đọc và luyện nói: 
a. Tìm hiểu bài đọc: 
-Cho HS đọc khổ thơ 1, trả lời các câu hỏi sau:
+ Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đâu?
-Cho HS đọc khổ thơ 2, 3, trả lời câu hỏi:
+ Bố gửi cho bạn những quà gì?
-GV đọc diễn cảm bài thơ
b. Học thuộc lòng bài thơ:
-HS tự nhẩm từng câu thơ. 
-Thi em nào học thuộc bài nhanh
c. Luyện nói: (Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố)
-HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS thực hành hỏi- đáp theo mẫu:
+H: Bố bạn làm nghề gì?
+Đ: Bố mình làm bác sĩ
(+H: Bố bạn có phải là thợ xây không? Lớn lên, bạn có thích theo nghề của bố không?)
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Khen những học sinh học tốt
-Nhận xét tiết học
-Về học lại bài cho thuộc.
-HS hát 
-2, 3 HS đọc 
-HS lắng nghe
-HS phân tích từ: lần nào, về phép, luôn luôn, vững vàng
-HS cả lớp đọc thầm
- 2- 3 HS đọc thành tiếng
-Đồng thanh cả lớp
-HS đọc tiếp nối từng câu
-Từng HS đọc
-HS tiếp nối nhau đọc từng khổ
-Thi đua đọc giữa các tổ
-Lớp nhận xét
-HS tìm nhanh tiếng trong bài
 Ngoan
-Chúng em vui liên hoan
-Chúng em thích hoạt động
-Lớp nhận xét
-1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm 
+ Ở ngoài đảo xa
-1, 2 HS đọc, lớp đọc thầm
+ Nghìn cái nhớ, nghìn lời chúc, nghìn cái hôn
-2, 3 HS đọc lại cả bài
-HS quan sát tranh minh hoạ, nêu tên các nghề trong tranh 
-Nhiều cặp thực hành đóng vai
Toán
Bài: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU:
 -Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lời văn có một phép trừ.
 -Giải được các bài toán có lời văn.
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
-HS lên bảng làm bài tập
-GV NX ghi điểm
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
-GV giới thiệu ghi tên bài
*Hoạt động 1: HD HS làm các bài tập trong sgk
Bài 1: Bài toán 
-GV viết bảng
 Tóm tắt 
 Có : 14 cái thuyền
 Cho bạn: 4 cái thuyền
 Còn lại :  cái thuyền?
-GV nhận xét
Bài 2: 
-GV viết bảng
 Tóm tắt
 Có : 9 bạn
 Số bạn nữ : 5 bạn
 Số bạn nam :  bạn?
Bài 3:
-GV viết bảng
 Tóm tắt
 Sợi dây dài : 13 cm
 Đã cắt đi : 2cm
 sợi dây còn lại :  cm?
Bài 4: 
Giải bài toán theo tóm tắt sau
 Có : 15 hìmh tròn
 Tô màu : 4hình tròn
 Không tô màu: hình tròn?
-Cho HS tự giải rồi chữa bài
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài : Luyện tập chung
-HS hát 
-HS đọc đề bài toán
-HS nêu tóm tắt
-Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số thuyền của Lan còn lại là:
14– 4 = 10 (cái thuyền)
 Đáp số: 10 cái thuyền
-HS làm bài chữa bài
-HS đọc đề bài toán
-Nêu tóm tắt
-HS giải bài toán
 Bài giải
 Số bạn nam của tổ em là:
9 – 5 = 4 (bạn)
 Đáp số: 4 bạn nam
-HS đọc đề bài toán
-HS nêu tóm tắt
-Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Sợi dây còn lại dài là:
13 – 2 = 11 (cm)
 Đáp số: 11cm
-HS làm bài chữa bài
-HS nêu bài toán
Có 15 hình tròn, đã tô màu 4 hình tròn. Hỏi có bao nhiêu hình tròn không tô màu?
Bài giải
Số hình tròn không tô màu là:
15– 4 = 11 (hình)
Đáp số: 11 hình 
-HS làm bài chữa bài
THỨ NĂM
NS: 18/3/2013 Chính tả
ND:21/3/2013 Bài: QUÀ CỦA BỐ
I. MỤC TIÊU:
 -Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 2 của bài Quà của bố khoảng 10 – 12 phút
 -Điền đúng chữ s hoặc x; vần im hoặc iêm vào chỗ trống
 Bài tập 2a và 2b
 -HS yêu thích nôm chính tả, rèn luyện để viết đúng chính tả.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Bảng phụ viết sẵn:
 +Khổ thơ 2 bài “Quà của bố”
 +Nội dung các bài tập 2a hoặc 2b
 -SGK, bảng con, vở tập viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Chấm vở của những HS về nhà phải chép lại khổ thơ 3 bài “Ngôi nhà”
-Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập (1 em đọc, 2 em làm)
-Cho HS nhắc lại quy tắc chính tả: k +i, ê, e
Nhận xét
3. Bài mới: 
*Hoạt đông 1: Hướng dẫn HS tập chép
-GV viết bảng nội dung khổ thơ 2
-Cho HS đọc thầm
-GV chỉ cho HS đọc những tiếng các em dễ viết sai: gửi, nghìn, thương, chúc, 
-Tập chép
 GV hướng dẫn các em cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang
+ Tên bài: Đếm vào 5 ô
+ Chép khổ thơ cách lề 3 ô
+ Viết hoa chữ đầu câu 
-Chữa bài
-GV chấm một số vở
+GV chỉ từng chữ trên bảng
+Đánh vần những tiếng khó
+Chữa những lỗi sai phổ biến
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả
 -Chọn 1 trong 2 bài sau:
a. Điền chữ: s hay x?
-GV treo bảng phụ đã viết nội dung bài tập
-Cho HS lên bảng làm: thi làm nhanh 
-Từng HS đọc lại bài. GV sửa lỗi phát âm cho các em
-GV chốt lại trên bảng
-Bài giải: xe lu, dòng sông
b) Điền vần im hoặc iêm?
-Tiến hành tương tự như trên
-Bài giải: trái tim, kim tiêm
4. Củng cố - Dặn dò:
-Khen những học sinh học tốt, chép bài chính tả đúng, đẹp
-Về nhà chép lại đoạn văn đúng, sạch, đẹp; làm lại bài tập
-Chuẩn bị bài chính tả: Hoa sen
-Nhận xét tiết học
-HS hát 
-Điền vần iêu hay yêu
-Điền chữ c hay k
-2, 3 HS
-2, 3 HS nhìn bảng đọc 
-HS tự nhẩm và viết vào bảng các tiếng dễ sai
-HS chép vào vở
-Dùng bút chì chữa bài
+Rà soát lại
+Ghi số lỗi ra đầu vở
+HS ghi lỗi ra lề
-Đổi vở kiểm tra
-Lớp đọc thầm yêu cầu của bài
-4 HS lên bảng: 2 em viết bên trái, 2 em viết bên phải bảng (lớp làm vào vở)
-2, 3 HS đọc lại kết quả
-Lớp nhận xét
Kể Chuyện
Bài: BÔNG HOA CÚC TRẮNG 
I. MỤC TIÊU:
 -Kể lại được một đoạn truyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
 -Hiểu ý nghĩa của truyện: Lòng hiếu thảo của cô bé làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ.
 -Có ý thức biết yêu thương, chăm sóc cha mẹ già ốm đao bệnh tật.
 HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo treo tranh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Tranh minh họa truyện trong SGK - phóng to tranh 
 -Một vài đồ dùng như khăn để đóng vai mẹ, gậy để đóng vai cụ già
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ:
-Cho HS kể lại câu chuyện “Sư Tử và Chuột Nhắt” (dựa vào tranh và ý gợi ý dưới tranh)
3. Bài mới:
Giới thiệu bài:
 Hôm nay các em sẽ nghe kể một câu chuyện cổ tích Nhật Bản có tên là “Bông hoa cúc trắng”. Câu chuyện về một bạn nhỏ nhà nghèo rất hiếu thảo, yêu thương người mẹ đang ốm nặng. Tấm lòng hiếu thảo của bạn nhỏ đã làm cảm động cả thần tiên, khiến thần tiên giúp bạn chữa khỏi bệnh cho mẹ. Vì sao truyện có tên là “Bông hoa cúc trắng”? Các em hãy nghe thầy (cô) kể lại câu chuyện để biết điều đó nhé!
*Hoạt động 1: Giáo viên kể chuyện
 GV kể với giọng thật diễn cảm
-Kể lần 1: để HS biết câu chuyện
-Kể lần 2, 3 kết hợp với từng tranh minh hoạ- giúp HS nhớ câu chuyện
* Chú ý kĩ thuật kể:
*Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh:
-Tranh 1: GV hỏi
+Tranh vẽ cảnh gì?
+Câu hỏi dưới tranh là gì?
+Cho các tổ thi kể
-Tranh 2, 3, 4 làm tương tự với tranh 1 
*Hoạt động 3 : Hướng dẫn HS phân vai kể toàn truyện
-Cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện
-Cho các nhóm thi kể lại toàn câu chuyện 
 +Nhóm 1: GV là người dẫn truyện, các nhân vật khác nhìn tranh và gợi ý trong SGK kể
 +Nhóm 2: Người dẫn truyện nhìn sách
 +Các nhóm sau: kể thoát li sách, thực sự nhập vai
-GV NX khen các nhóm kể hay.
*Hoạt động 4 : Giúp HS hiểu ý nghĩa truyện
-GV hỏi:
+Câu chuyện này giúp em hiểu ra điều gì?
-Cuối cùng, cả lớp bình chọn HS kể hay nhất trong tiết học
4. Củng cố - Dặn dò:
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân
-Chuẩn bị: Niềm vui bất ngờ
-Nhận xét tiết học
-HS hát 
-4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
-HS chú lắng nghe
-HS vừa lắng nghe vừa quan sát tranh
-Quan sát tranh 1, trả lời câu hỏi:
+Trong một túp lều, người mẹ ốm nằm trên giường, trên người đắp một chiếc áo. Bà nói với con gái ngồi bên: “ Con mời thầy thuốc về đây”
+Người mẹ ốm nói gì với con?
+Mỗi tổ cử đại diện thi kể đoạn 1
Cả lớp lắng nghe, nhận xét
-1, 2 HS
-Mỗi nhóm 4 em đóng vai: người dẫn chuyện, người mẹ, cụ già, cô bé
-Đại diện các nhóm lên kể
+Là con, phải yêu thương cha mẹ
+Con cái phải chăm sóc, yêu thương khi cha mẹ ốm đau
+Tấm lòng hiếu thảo của cô bé đã làm cảm động cả thần tiên
+Tấm lòng hiếu thảo của cô bé giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ
+Bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm long hiếu thảo của cô bé với mẹ
-HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
Toán
Bài: LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
 -Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt đề toán.
 -Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. 
 -HS yêu thích môn học toán. Có tính cẩn thận khi làm toán
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 -Sử dụng các tranh vẽ trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.2. Bài cũ.
3. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài 
 -GV giới thiệu ghi tên bài
 b. HD HS làm các bài tập trong sgk
Bài 1: Nhìn tranh vẽ, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán, rồi giải bài toán đó,
a) Bài toán:
 Trong bến có  ô tô, có thêm  ô tô vào bến. Hỏi ?
-GV ghi bảng
 Tóm tắt
 Có : 5 ô tô
 Thêm : 2 ô tô
 Có tất cả : ô tô?
b) Bài toán:
Lúc đầu trên cành có 6 con chim, có  con chim bay đi. Hỏi ..?
-GV ghi bảng
 Tóm tắt
 Có : 6 con chim
 Bay đi : 2 con chim
 Còn lại :con chim?
Bài 2: Nhìn tranh vẽ nêu tóm tắt bài toán, rồi giải bài toán đó.
 -GV ghi bảng 
 Tóm tắt
 Có : 8 con thỏ
 Chạy đi : 3 con thỏ
 Còn lại :con thỏ?
4. Củng cố – dặn dò:
-GV thu tập chấm điểm NX, sửa sai
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài : Phép cộng trong phạm vi 100 (cộng không nhớ)
-HS hát 
a) HS nhìn tranh, viết tiếp vào chỗ chấm để có bài toán. Đọc lại bài toán đó 
-HS nêu tóm tắt
HS tự giải và trình bày bài giải
 Bài giải
 Số ô tô có tất cả là:
5 + 2 = 7 (ô tô)
Đáp số: 7 ô tô
b) HS viết tiếp vào chỗ chấm để có bài .HS đọc bài toán. Nêu tóm tắt.
-HS tự giải và trình bày bài giải
 Bài giải
 Số con chim còn lại trên cành là
 6 – 2 = 4 (con chim)
 Đáp số: 4 con chim
-HS nhìn tranh vẽ tự tóm tắt bài toán
-Tự giải và trình bày bài giải
Bài giải
Số con thỏ còn lại là:
8 – 3 = 5 (con thỏ)
 Đáp số: 5 con thỏ
-HS làm bài chữa bài
TN&XH
 Bài 28: CON MUỖI
 (KNS)
 I. MỤC TIÊU:
 -Nêu được tác hại của con muỗi
 -Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ, biết cách phòng trừ muỗi. KN tìm kiếm, KN tự bảo vệ, KN làm chủ bản thân, KN hợp tác.
 -Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
 -Các hình trong bài 28 SGK
 -HS có thể đập chết một vài con muỗi, ép vào giấy và mang đến lớp
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2. Bài cũ: 
+Kể tên các bộ phận chính của con mèo?
+Nêu lợi ích của việc nuôi mèo?
3. Bài mới:
a. Khám phá: Giới thiệu bài 
 +Em có biết con muỗi không?
 +Muỗi thường làm gì đối với con người và động vật?
 +Muỗi có truyền bệnh cho con người không?
-GV kết luận ghi tên bài
2. Kết nối
*Hoạt động 1: Quan sát con muỗi
 Mục tiêu: 
-HS biết đặt câu hỏi và trả lời dựa trên việc quan sát con muỗi.
-Biết các bộ phận bên ngồi của con muỗi.
Cách tiến hành: 
 Bước 1: 
-Chia nhóm.
-Từng nhóm quan sát con muỗi thật hoặc hình ảnh của con muỗi và trả lời các câu hỏi sau:
 +Con muỗi to hay nhỏ (có thể so sánh với con ruồi)?
 +Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm?
 +Hãy chỉ vào đầu, thân, chân, cánh của con muỗi.
 +Con muỗi dùng vòi để làm gì?
 +Con muỗi di chuyển như thế nào?
 Bước 2:
 -GV yêu cầu một vài cặp lên hỏi và trả lời dựa theo các câu hỏi gợi ý trên (mỗi cặp chỉ hỏi và trả lời một câu )
Kết luận:
 Muỗi là một lồi sâu bọ nhỏ bé hơn rồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh, đậu bằng chân. Nó dùng vòi để hút máu người và động vật để sống.
3. Thực hành
*Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
 Mục tiêu: 
+HS biết nơi sống của muỗi và tập tính của con muỗi.
+Nêu một số tác hại của con muỗi, cách diệt trừ muỗi và cách phòng chống muỗi đốt.
 Cách tiến hành: 
 Bước 1:
-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm như sau:
+Nhóm 1 và nhóm 2:
+Nhóm 3 và nhóm 4: 
 Bước 2:
-GV yêu cầu đại diện các nhóm lên trình bày 
GV kết luận:
“Muỗi thường sống ở nơi tối tăm, ẩm thấp. Muỗi cái hút máu người và động vật để sống (muỗi đực hút dịch hoa quả)”
 Muỗi đốt không những hút máu của chúng ta mà nó còn là vật trung gian để truyền nhiều bệnh nguy hiểm từ người này sang người khác. Ví dụ: bệnh sốt rét, bệnh sốt xuất huyết 
 Muốn không bị muỗi đốt ta phải mắc màn khi đi ngủ (ở vùng núi thường hay có muỗi truyền bệnh sốt rét, người ta còn tẩm thuốc chống muỗi vào màn để muỗi tránh xa). Có nhiều cách diệt muỗi như dùng thuốc trừ muỗi, dùng hương diệt muỗi bể hoặc chum đựng nước để nó ăn bọ gậy., giữ nhà cửa sạch sẽ, thông thống và có ánh sáng chiếu vào, khơi thông cống rãnh, đậy kín bể, chum đựng nước không cho muỗi đẽ trứng. Nhiều nơi còn thả cá con vào -GV yêu cầu HS thả bọ gậy vào lọ cá và quan sát xem điều gì xảy ra.
4. Vận dụng 
+Em làm gì để phòng và tiêu diệt con muỗi?
 Xây dựng ý thức cho bản thân hoặc gia đình trong cách phòng và tiêu diệt muỗi.
-HS vẽ tranh làm tổng vệ sinh cống rãnh, giếng nước, phát quang bụi rậm
-HS hô “Vo ve, vo ve”.
-HS thực hiện theo lời GV
-Mỗi nhóm 2 em
-Từng nhóm quan sát con muỗi và trả lời câu hỏi
-Đại diện nhóm trả lời
-Chia lớp thành 4 nhóm và thảo luận: 
+Muỗi thường sống ở đâu?
+Vào lúc nào em thường nghe thấy tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất?
+Bị muỗi đốt có hại gì? 
+Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết.
+Trong SGK trang 59 đã vẽ những cách diệt muỗi nào? Em còn biết cách nào khác?
+Em cần làm gì để không bị muỗi đốt?
-Nhóm 1 và nhóm 2 lên trình bày về: Nơi sống và tập tính của muỗi
+Các nhóm khác bổ sung. 
-Đại diện nhóm 3 và 4 lên trình bày trước cả lớp về tác hại của muỗi. Các nhóm khác có thể bổ sung về các bệnh do muỗi truyền. Cách đề phòng để không bị muỗi đốt và cách tiêu diệt muỗi
Đạo Đức
Bài: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT 
 (KNS)
I. MỤC TIÊU:
 -Nêu được ý nghĩa của việc chào hỏi, tạm biệt.
 -Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống cụ thể, quen thuộc hằng ngày. GD kĩ năng giao tiếp, KN tư duy phê phán.
 -Có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi, thân ái với bạn bè và em nhỏ.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
-Vở bài tập Đạo đức 1
-Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
-Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai
-Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hồng Vân).
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định.
2. Bài cũ.
3. Bài mới: 
1. Khám phá
Khởi động: Cả lớp hát Có con chim vành khuyên.
2. Kết nối
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập
MT: HS biết được cần chò hỏi khi gặp gỡ, cần nói lời tạm biệt khi chia tay.
Cách tiến hành: 
-GV yêu cầu HS quan sát tranh BT1 và thảo luận theo cặp đôi.
+Các bạn trong tranh đang làm gì?
-GV chốt lại
*Hoạt động 2: Thảo luận BT2
MT: HS biết đưa ra cách ứng xử phù hợp trong một tình huống “chào hỏi- tạm biệt”
-Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
-Em cảm thấy như thế nào khi:
 +Được người khác chào hỏi?
 +Em chào họ và được đáp lại?
 +Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
GV kết luận:
-Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
-Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau
3. Thực hành/ luyện tập
*Hoạt động 3: Đóng vai về chủ đề: “chào hỏi- tạm biệt”
 MT: HS có kĩ năng chào hỏi, tạm biệt trong một số tình huống cụ thể.
CTH:
-Thảo luận nhóm đưa ra tình huống để đóng vai.
-GV nhận xét- khen những nhóm làm tốt, chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống.
 TIẾT 2
*Hoạt động 4:Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (BT 4).
MT: HS biết cách chào hỏi, tạm biệt trong một số tình huống 
 Cách tiến hành:
-Người điều khiển trò chơi đúng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau.
+ HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngồi đường.
+ Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn
+ Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu.
-Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “đổi chỗ!” (khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng tròn ngồi bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới Cứ như thế trò 

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 Tuan 28(3).doc