Bài 30: ua - ưa
A. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Đọc được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ
- Luệy nói từ 2-3 câu theo chủ đề: giữa trưa.
B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
-Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng và phần luyện nói.
-Bộ đồ dùng học Tiếng việt.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
CN, nhóm, ĐT -2-3 HS đọc các TN ứng dụng -HS nhẩm đọc -HS tìm tiếng mang vần vừa học ? --HS nêu - gạch chân -HS đọc từ CN, nhóm đt Tiết 2 * Hoạt động 3: Luyện tập a. Luyện đọc: Đọc lại bài ở tiết 1 Đọc câu ứng dụng: GV cho HS đọc câu ứng dụng. GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc câu ứng dụng. GV đọc mẫu câu ứng dụng b. Luyện viết: GV HD HS viết vào vở c. Luyện nói: -GV gợi ý HS trả lời câu hỏi theo tranh +Tranh vẽ cảnh gì? +Tại sau em biết bức tranh vẽ cảnh giữa trưa? +Buổi trưa em thường làm gì? -Trò chơi 4. Củng cố - Dặn dò: -GV chỉ bảng HS đọc theo; HS tìm chữ có vần vừa học trong sách, báo. -Dặn dò: học bài, làm bài, tìm chữ có vần vừa học - chuẩn bị bài 31. -HS lần lượt phát âm ua, cua, cua bể và ưa, ngựa, ngựa gỗ. HS đọc các TN ứng dụng: nhóm, CN, đt -HS nhận xét tranh minh họa của câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng: CN, nhóm, đt -HS đọc câu ứng dụng: 2-3 HS -HS viết vào vở tập viết: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. -HS đọc tên bài luyện nói: Giữa trưa -HS trả lời theo sự gợi ý của GV -HS thi cài chữ. Toán Luyện tập A. MỤC TIÊU: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4. - Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -GV : Các vật mẫu. -HS : Bộ đồ dùng học Toán, bảng con, Sgk. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định lớp: II. Bài cũ: -Gọi 2 HS lên đọc bảng cộng trong phạm vi 3 và 4; 2 HS lên bảng làm BT, lớp làm bảng con. -Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đề: 2. HD HS làm BT: Bài 1: Tímh 3 2 2 1 1 + + + + + 1 1 2 2 3 -HD HS nêu cách làm rồi làm bài và chữa bài. -Nhắc HS chú ý viết các số thẳng cột với nhau. Bài 2: Số (dòng 1) +1 +2 +3 +2 1 2 1 1 Bài 3:Tính -GV treo tranh HD HS nêu bài toán viết phép tính 1 + 1 + 1 = 3 2 + 1 + 1 = 1 + 2 + 1 = *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm bài tập 4 Bài 4: Viết phép tính thích hợp : 5. Củng cố- Dặn dò: - Cho 1 số HS nhắc lại công thức cộng trong phạm vi 3 và 4 - Về học bài, chuẩn bị bài:Phép cộng trong phạm vi 5. HS nêu yêu cầu bài HS làm bài và chữa bài -1 HS làm bảng lớp -Cả lớp làm bảng con -HS nêu cách làm, viết số thích hợp vào ô trống -HS làm bài và chữa bài -HS làm bài chữa bài -HS quan sát tranh nêu bài toán viết phép tính thích hợp. Đạo đức Gia đình em ( Đã soạn ở tiết 1) THỨ BA NS: 6/10/2012 Học vần ND: 9/10/2012 Bài 31: Ôn tập I. MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: - Đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31. - Viết được: ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng. - Nghe, hiểu câu chuyện Khỉ và Rùa (chưa yêu cầu tất cả HS kể chuyện) HS khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng ôn. Tranh minh họa cho đoạn thơ ứng dụng. Tranh minh họa cho truyện kể Khỉ và Rùa -SGK, bảng con, vở tập viết mẫu tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: - Gọi HS đọc bài sgk và . - GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ôn tập -GV treo bảng ôn Các vần vừa học -GV đọc vần Ghép chữ và vần thành tiếng Đọc TN ứng dụng -GV chỉnh sửa phát âm và có thể giải thích thêm về các TN cần thiết Tập viết TN ứng dụng: GV chỉnh sửa chữ viết cho HS. Tiết 2 3. Luyện tập: a. Luyện đọc: Nhắc lại bài ôn ở tiết trước. -GV chỉnh sửa phát âm cho HS -Đọc đoạn thơ ứng dụng -GV giải thích đoạn thơ. -GV chỉnh sửa phát âm, khuyến khích HS đọc trơn. b. Luyện viết và làm bài tập c. Kể chuyện: Khỉ và Rùa -GV dẫn vào câu chuyện. -GV kể lần 1 -GV kể lần 2 kết hợp tranh minh hoạ -GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại (Khỉ cẩu thả và đã bảo bạn ngậm đuôi mình. Rùa ba hoa nên đã chuốc họa vào thân) truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa. 4. Củng cố- Dặn dò: - GV chỉ bảng ôn cho HS theo dõi và đọc theo. - HS tìm tiếng có vần vừa học trong SGK, - Dặn dò: HS đọc lại bài và làm bài tập, tự tìm tiếng có vần vừa học ở nhà, xem trước bài 32. -HS viết bảng con các từ ngữ 2-3 HS đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. -HS lên bảng chỉ các chữ vừa học trong tuần. -HS chỉ chữ, -HS chỉ chữ và đọc vần -HS đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng -HS tự đọc các TN ứng dụng: nhóm, CN, đt -HS viết bảng con: mùa dưa -HS viết vào vở tập viết: mùa dưa. -HS lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn và các TN ứng dụng theo: Nhóm, bàn, CN. -HS thảo luận nhóm và nêu các nhận xét về cảnh em bé đang nghỉ trưa trong tranh minh họa. -HS đọc đoạn thơ. -HS tập viết các TN còn lại của bài trong vở tập viết. -HS đọc tên câu chuyện. -HS chú ý lắng nghe -HS vừa lắng nghe vừa lắng nghe vừa qs tranh -HS khá giỏi kể lại được 2-3 đoạn truyện theo tranh. Toán PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 A. MỤC TIÊU: -Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4. -Biết làm tính cộng trong phạm vi 4. -Tập biểu thị tình huống trong hính vẽ bằng phép tinh cộng. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 - Các mô hình, vật thật phù hợp với các hình vẽ trong bài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Nhắc lại công thức cộng trong phạm vi 3, 4; làm BT 1, 2; nhận xét bài cũ. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: *Hoạt động 1 : GT phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5: -GT lần lượt các phép cộng 4+1=5; 1+4=5; 3+2=5; 2+3=5. GV treo tranh giới thiệu +Có 4 con cá thêm 1 con cá. Tất cả mấy con cá? -GV viết bảng 4 + 1 = 5 +Có 1 cái mũ thêm 4 cái mũ. Tất cả có mấy cái mũ? -GV viết bảng 1 + 4 = 5 Các CT khác làm tương tự -GV viết bảng 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 -HD đọc thuộc lòng CT bằng cách GV xoá bảng lần lượt để HS đọc thuộc *Hoạt động 2: -Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học. 4 5 1 3 5 2 4 + 1 = 5 3 + 2 = 5 1 + 4 = 5 2 + 3 = 5 GV nêu tính giao hoán của phép cộng *Hoạt động 3: -HD HS làm các bài tập trong sgk Bài 1: Tính 4 + 1 = 2 + 3 = 2 + 2 = 4 + 1 = 3 + 2 = 1 + 4 = 2 + 3 = 3 + 1 = Bài 2: Tính 4 2 2 3 1 1 + + + + + + 1 3 2 2 4 3 GV nhận xét Bài 4: (a) -GV theo dõi HD HS làm bài vào ô vuông -GV thu tập chấm điểm -Nếu còn thời gian cho HS làm thêm BT 3 Bài 3: Số 4 + 1 = 5 = 4 + 3 + 2 = 5 = 3 + 1 + 4 = 5 = 1 + 2 + 3 = 5 = 2 +. Bài 4: (b) Nhìn tranh nêu bài toán viết phép tính vào ô vuông 5. Củng cố-Dặn dò: - Cho 1 số HS nêu công thức cộng trong phạm vi 5 -Về học bài, chuẩn bị tiết sau luyện tập. Nhận xét, tuyên dương HS nêu vấn đề, tự giải bằng phép cộng thích hợp. HS đọc các phép cộng trên bảng HS thi đua lập lại các công thức vừa học. +4 con cá thêm 1 con cá tất cả 5 con cá -HS nêu công thức -HS đọc cá nhân, đt +Có 1 cái mũ thêm 4 cái mũ tất cả 5 cái mũ. -HS trả lời nêu công thức -HS đọc cn, đt -HS đọc thuộc lòng công thức cn, nhóm. đt HS xem sơ dồ hình vẽ để nhận biết các phép tính. -HS đọc CN-ĐT HS nêu yêu cầu bài toán HS làm bài sửa bài -HS làm bảng con -HD HS quan sát tranh rồi nêu bài toán "có 4 con hươu xanh và 1 con hươu trắng" Hỏi tất cả có mấy con hươu -HS làm bài vào vở. Cả lớp làm vào vở Tự nhiên và xã hội ĂN UỐNG HÀNG NGÀY. ( KNS + BVMT (liên hệ) A. MỤC TIÊU: -Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh. -Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước; biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm. KN làmchủ bản thân, phát triển KN tư duy phê phán. -Có ý thức tự giác trong việc ăn uống của cá nhân. * Biết được mối quan hệ giữa môi trường và sức khoẻ trong việc ăn uống. Biết yêu quý, chăn sóc cơ thể của mình. Có ý thức hình thành thói quen giữ vệ sinh thân thể và vệ sinh môi trường. B. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: -Các hình trong bài 8 SGK; một số thực phẩm như trong hình. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Hàng ngày em quen chải răng như thế nào ? Cho một số HS đánh răng với mô hình hàm răng. - Nhận xét bài cũ. III. Bài mới 1.Khám phá: GV nêu câu hỏi +Hằng ngày em thường ăn những gì? +Em thường uống những loại nước uống gì? Vậy ăn uống ntn cho đúng cách và hợp vệ sinh ,thì hôm nay cô cùng các em tìm hiểu qua bài “Ăn uống hằng ngày” GV ghi tựa bài *Hoạt động 1 : Kể tên những đồ ăn thức uống hằng ngày MT:Nhận biết và kể tên những thức ăn đồ uống chúng ta thường ăn và uống hàng ngày CTH Bước 1:GV hướng dẫn +Hãy kể tên những thức ăn, đồ uống mà các em thường dùng hàng ngày? -GV ghi lên bảng Bước 2:HS qs hình vẽ +Hãy chỉ và nói tên từng loại thức ăn trong hình vẽ ở Sgk /18 +Em thích ăn loại nào trong số đó ? +Có loại nào em chưa ăn hoặc không biết ăn ? +Vậy khi ăn được nhiều loại thức ăn em thấy cơ thể thế nào? +Ta có nên ăn một loại thức ăn không ? Vì sao ? -GV kết luận: GV khích lệ HS nên ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ. 2. Kết nối: *Hoạt động 2 : Làm việc SGK MT: HS giải thích được tại sao các em phải ăn uống hàng ngày. Bước 1: +Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể ? +Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt ? +Các hình nào thể hiện bạn có sức khỏe tốt ? +Tại sao chúng ta phải ăn, uống hàng ngày ? Bước 2: GV kết luận: Chúng ta cần phải ăn, uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ tốt. 3. Thực hành *Hoạt động 3 : Thảo luận cả lớp MT: HS biết được hàng ngày phải ăn, uống như thế nào để có sức khỏe tốt . CTH: GV lần lượt đưa ra các câu hỏi +Khi nào chúng ta cần phải ăn uống ? +Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào ? +Tại sao chúng ta không nên ăn bánh, kẹo trước bữa ăn chính ? -Kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát. Hằng ngày cần ăn ít nhất là ba bữa váo buổi sáng, buổi trưa, buổi chiều tối. Không nên ăn nhiều đồ ngọt trước bữa ăn chính để trong bữa ăn chính ăn được nhiều và ngon miệng. * Ngoài việc ăn uống đầy đủ chúng ta còn biết giữ vệ sinh môi trường, môi trường trong lành kết hợp với việc ăn uống thì chúng ta mới có được sức khoẻ tốt. -Trò chơi: “Đi chợ giúp mẹ” 4. Vận dụng: GV nêu câu hỏi +Hằng ngày em phải ăn uống ntn để có sức tốt? Ăn uống đầy đủ chất và hợp vệ sinh. Về nhà em phải thực hiện tốt việc ăn uống Gọi hs trả lời +HS kể những món ăn hằng ngày +HS kể những loại nước em uống hàng ngày -HS đọc cá nhân, đồng thanh -HS suy nghĩ lần lượt từng em kể 1vài thức ăn hằng ngày. -HS tự kể những loại thức ăn mà em thích Cá nhân 1số HS lên kể -HS thảo luận nhóm và trao đổi nhóm 2 người -Trả lời các câu hỏi -Đại diện nhóm phát biểu trước lớp HS suy nghĩ và trả lời các câu hỏi HS trả lời HS về nhà thực hiện THỨ TƯ NS: 7/10/2012 Học vần ND: 10/10/2012 Bài 32: oi - ai I. MỤC TIÊU: -Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : sẻ, ri, bói cá, lele. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS: SGK, bảng, vở tập viết mẫu tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Cho 2-3 HS đọc bài sgk 1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1.Giới thiệu bài: Giới thiệu vần oi - ai GV viết bảng 2. Dạy vần: Oi – ai a.Nhận diện vần: -So sánh vần oi với o -So sánh ai với oi b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá ngói - gái Đánh vần ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói gờ - ai - gai - sắc - gái GV giới tranh rút ra từ ứng dụng nhà ngói ,bé gái Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá O - i - oi a - i - ai ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói gờ - ai - gai - sắc - gái nhà ngói bé gái GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng ngà voi gà mái cái còi bài vở GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 Đọc câu ứng dụng Chú bói cá nghĩ gì thế? Chú nghĩ về bữa trưa. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Em biết con chim nào trong số con vật này? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. - Về học lại bài xem trrước bài 33. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ Mùa dưa, trỉa đỗ HS nhắc tựa bài. CN - ĐT Viết vào bảng. oi: được tạo nên từ o & i +Giống nhau: o (hoặc i) +Khác nhau: i(hoặc o) ai: được tạo nên từ a và i +Giống nhau: âm i +Khác nhau:ai bắt đầu bằng a -HS nhìn bảng phát âm o - i - oi ; a - i – ai Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con Oi , ai, nhà ngói, bé gái -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc oi, ai đọc từ ngữ -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói sẻ, ri, bói cá, le le -HS trả lời câu hỏi Toán Bài : LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU : -Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép cộng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : -Bảng phụ, Sgk. -SGK, bảng con, vở. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: -Đọc, viết, điền số, điền dấu các phép tính cộng trong phạm vi 5. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Luyện tập G/V ghi bảng b.Hướng dẫn tìm hiểu bài: *Hoạt động 1: Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5: +Bài 1: Tính 1 + 1 = 2 + 1 = 3 + 1 = 4 + 1 = 1 + 2 = 2 + 2 = 3 + 2 = 1 + 3 = 2 + 3 = 1 + 4 = 2+3 = 3+2 4+1 = 1+4 -GV NX +Bài 2: Tính 2 1 3 2 4 + + + + + 2 4 2 3 1 -GV HD HS viết cho thẳng cột -GV nhận xét +Bài 3: Tính (dòng 1) 2 + 1 +1 = 3 +1 + 1 = 1 + 2 + 2 = -GV nhận xét sửa sai *Hoạt động 2: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng 1 phép tính : +Bài 5: Viết phép tính thích hợp GV treo tranh a. Có 3 con mèo và 2 con mèo. Hỏi có tất cả mấy con mèo? b. 4 con chim đậu trên cành, có 1 con chim bay đến. Hỏi có tất cả mấy con chim ? +Bài 4: >, <, = * Nếu còn thời gian cho HS làm bài 4 3 + 2... 5 4... 2 + 1 2 + 3 ... 3 + 2 3 + 1... 5 4... 2 + 3 1 + 4 ... 4 + 1 -Trước khi điền dấu ta phải làm gì? -HS thi đua làm bài. 3.Củng cố - Dặn dò: - Hỏi lại nội dung học -Nhận xét tiết học. -Về làm vở bài tập toán. Hs làm bài tập bảng lớp, bảng con HS làm bài tiếp sức HS nhận xét, sửa sai -HS làm bảng con Cá nhân, cả lớp -HS họp nhóm làm bài -Trình bày bảng lớp -HS nhìn tranh nêu bài toán viết phép tính vào các ô vuông -HS nêu bài toán viết phép tính vào các ô vuông -HS thi đua làm bài -HS làm vào vở THỨ NĂM NS: 8/10/2012 Học vần ND: 11//10/2012 Bài 33: ôi - ơi I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Lễ hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV: Tranh minh hoạ trong SGK -HS: SGK, bảng, vở tập viết mẫu tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định: 2.Bài cũ: oi - ai Cho 2-3 HS đọc bài sgk 1 HS đọc câu ứng dụng Nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: *Hoạt động 1: Đọc đúng từ tiếng phát âm chính xác 1. Giới thiệu bài: -Giới thiệu vần ôi - ơi -GV viết bảng 2. Dạy vần: Ôi - ơi a.Nhận diện vần: -So sánh vần ôi với ơi -So sánh ơi với ôi b. Đánh vần: -Vần: Đánh vần GV chỉnh sửa -Tiếng từ ngữ khoá: vị trí của chữ và vần trong tiếng khoá ổi - bơi Đánh vần oi - hỏi - ổi bờ - ơi - bơi GV giới tranh rút ra từ ứng dụng nhà ngói ,bé gái Đánh vần và đọc trơn từ nhữ khoá ô - i - ôi ơ - i - ơi oi - hỏi - ổi bờ - ơi - bơi Trái ổi bơi lội GV chỉnh sửa cho nhịp đọc cho HS c. Viết: Luyện viết vần và từ ngữ -GV viết mẫu bảng lớp d. Đọc từ ngữ ứng dụng: -GV giới thiệu từ ứng dụng cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi GV giải thích từ ứng dụng GV đọc mẫu TIẾT 2 *Hoạt đông 2: Luyện tập a.Luyện đọc: đọc lại bài tiết 1 Đọc câu ứng dụng Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. -GV đọc mẫu b. Luyện viết: Cho HS viết bài vào vở GV theo dõi hs viết uốn nắn sửa sai. *Hoạt động 3: Luyện nói -GV nêu câu hỏi +Tranh vẽ gì? +Quê em có những Lễ Hội gì? +Trong Lễ hội thường có những gì? 4. Củng cố - Dặn dò: Hỏi lại bài -GV chỉ bảng hoặc sgk HS theo dõi đọc. Tìm tiếng có vần mới học. -Về học lại bài xem trrước bài 34. Hát HS đọc bài, viết bảng con các từ ngữ Ngà voi , cái còi HS nhắc tựa bài. CN - ĐT Viết vào bảng. ôi: được tạo nên từ ô & i +Giống nhau: i +Khác nhau: ôi bắt đầu bằng ô ơi: được tạo nên từ ơ và i +Giống nhau: âm i +Khác nhau:ơi bắt đầu bằng ơ -HS nhìn bảng phát âm ô - i - ôi ; ơ - i - ơi Cá nhân, đt -HS phân tích -HS đọc cá nhân, cả lớp -Đọc trơn từ cn, cả lớp -Cá nhân, nhóm, cả lớp -HS viết bảng con Ôi, ơi, trái ổi, bơi lội -HS đọc thầm , tìm gạch chân tiếng có vần mới học HS cá nhân , cả lớp -HS lần lượt đọc ôi, ơi đọc từ ngữ -HS xét tranh minh hoạ câu ứng dụng -HS đọc câu ứng dụng cá nhân, nhóm, cả lớp. 2-3 HS đọc - HS viết các vần và từ ngữ vào vở tập viết mẫu. -HS đọc tên bài luyện nói Lễ hội -HS trả lời câu hỏi Toán Bài: Số 0 trong phép cộng A. MỤC TIÊU: -Biết kết quả phép cộng một số với số 0. -Biết số nào cộng với số 0cũng bằng chính nó. - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. B. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Sử dụng bộ đồ dùng dạy học toán lớp 1 - SGK, bảng con, vở tập toán. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Cho 1 số HS làm BT 1, 2, lớp làm bảng con. Nhận xét bài cũ. III. Bài mới: *Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng 1 số với 0: GT các phép cộng: 3+0=3; 0+3=3 -GV HD HS quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học và nêu bài toán. -Gợi ý để HS nêu + Trong lồng thứ nhất có mấy con chim? +Lồng thứ 2 có mấy con chim? +Cả hai lồng có mấy con chim? GV nêu : 3 con chim và 0 con chim là 3 con chim Vậy : 3 cộng 0 bằng 3 GV viết lên bảng 3+0=3 - GT phép cộng 0+3=3, tiến hành như phép cộng 3+0=3 GV nêu NX: Một số cộng với 0 bằng chính số đó GV treo tranh vẽ HD HS 3 + 0 = 3 0 + 3 = 3 3 + 0 = 0 + 3 3 3 0 GV đọc CT nêu tính giao hoán của phép cộng -Gv NX *Hoạt động 2:Thực hành: HD HS làm bài tập trong sgk Bài 1: Tính 1 + 0 = 5 + 0 = 0 + 2 = 4 + 0 = 0 + 1 = 0 + 5 = 2 + 0 = 0 + 4 = Bài 2: tính 5 3 0 0 1 + + + + + 0 0 2 4 0 GV NX Bài 3: Số 1 + = 1 1 + = 2 + 2 = 4 + 3 = 3 2 + = 2 0 += 0 -GV lưu ý phép cộng 0+0=0 (không cộng không bằng không) *Nếu còn thời gian cho HS làm thêm BT 4 Bài 4: HD HS quan sát tranh, nêu bài toán rồi viết phép tính thích hợp vào dòng các ô vuông dưới bức tranh . 4. Củng cố - Dặn dò: - Cho HS nêu lại phép cộng 0+3=3; 3+0=3; 3+0=0+3 - Về học bài, chuẩn bị tiết sau luyện tập. Nhận xét, tuyên dương HS cá nhân, cả lớp -HS quan sát tranh trả lời câu hỏi +Có 3 con chim +Không có con chim nào hay nói có không con chim. -HS nêu bài toán; Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ 2 có 0 con chim. Hỏi cả 2 lồng có mấy con chim ? -HS đọc CN, cả lớp HS đọc CT CN, cả lớp - HS lấy VD khác: 1 + 0 = 1 2 + 0 = 2 4 + 0 = 4 0 + 1 = 1 0 + 2 = 2 0 + 4 = 4 -Cho HS tự nêu yêu cầu của bài rồi rồi làm bài và chữa bài -HS trả lời miệng -HS làm bảng con -HS nêu yêu cầu bài toán -HS làm vào vở -HS nêu BT viết phép tính a/ b/ Thủ công Xé, dán hình cây đơn giản (T1) A. MỤC TIÊU: -Biết cách xé,dán hình cây đơn giản. -Xé, dán được hình tán lá cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. *Với HS khéo tay: -Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá. Đường xé ít răng cưa. Hình dán phẳng. -Có thể xé thêm được nhiều hình cây đơn giản có nhiều hình dạng, kích thước, màu sắc khác. B. CHUẨN BỊ: -GV: Bài mẫu về xé, dán hình cây đơn giản; Một tờ giấy thủ công các màu, hồ, giấy trắng làm nền, khăn lau tay. -HS: Giấy thủ công các màu, bút chì, hồ, khăn lau tay, vở thủ công. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY: Hoạt động của GV Hoạt động của HS I. ổn định lớp: II. Bài cũ: Thu một số sản phẩm xé, dán hình quả cam, nhận xét. III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài, ghi đề: *Hoạt động 1: GV HD quan sát nhận xét: - Cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của cây. GV có thể đặt câu hỏi: Em nào biết thêm về đặc điểm của cây mà em đã nhìn thấy ? Nhận biết về màu sắc của cây *Hoạt động 2: GV HD mẫu: a. Xé hình tán lá cây: - Xé tán lá cây tròn. Lấy tờ giấy màu xanh lá cây đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình vuông có cạnh 6 ô ra khỏi tờ giấy màu. Từ hình vuông xé 4 góc (không cần xé 4 góc đều nhau) - Xé tán lá cây dài. Lấy tờ giấy màu xanh đậm (hoặc màu vàng) đếm ô, đánh dấu, vẽ và xé một hình chữ nhật cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô, xé 4 góc. Tiếp tục xé chỉnh sửa cho giống tán lá cây dài. - Xé hình thân cây. Lấy tờ giấy màu nâu, xé hình chữ nhật cạnh dài 6 ô, cạnh ngắn 1 ô Xé tiếp hình chữ nhật cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô. b. HD dán hình: *Hoạt động 3: HS thực hành: - Nhắc nhở uốn nắn HS xé, dán hình. -GV nhận xét thành phẩm 4. Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét tiết học, đánh giá sản phẩm. - Chuẩn bị giấy màu, hồ, bút chì tiết sau thực hành xé hình cây đơn giản. HS nhận xét. Cây có hình dáng khác nhau. Cây to, cây cao, cây thấp. Cây có các bộ phận: thân cây, tán lá cây, thân màu nâu, tán lá màu xanh. Màu xanh đậm, xanh nhạt, màu vàng, màu nâu ... . HS theo dõi từng tác của giáo viên HS tập trung chú ý để thực hành tốt hơn HS dùng giấy kẻ ô hoặc giấy màu xé ,dán hình cây. HS xong dán thành phẩm vào một giấy THỨ SÁU NS: 9/10/2012 Học vần ND: 12/10/2012 Bài 34: ui - ưi I. MỤC TIÊU: -Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư; từ và các câu ứng dụng. -Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư. -Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề : Đồi núi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ trong SGK - HS: SGK, bảng, vở tập viết mẫu tập
Tài liệu đính kèm: