Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 7 năm 2009

I/ Mục tiêu: Giúp HS:

 - Đọc được: p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27.

- Viết được: p – ph – nh – g – gh – q – qu – gi – ng – ngh – y – tr; các từ ngữ ứng dụng.

- Nghe, hiểu và kể lại 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Tre ngà. HS KG kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.

II/Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bảng ôn, tranh minh họa câu ứng dụng và truyện kể.

- Học sinh: Sách, vở, bộ chữ, vở bài tập.

 

doc 25 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 831Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài soạn các môn khối 1 - Tuần 7 năm 2009", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
V theo dõi sửa sai.
 -Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. 
 -Dặndò: Về nhà đọc lại bài ôn các âm, chữ gi âm đã học. Đọc trước bài: Chữ thường, chữ hoa.
@&?
HD TH Toán:
LUYỆN TẬP CHUNG
/ Mục tiêu: Giúp HS:
Đếm đọc, viết so sánh được các số từ 0 đến 10.
Rèn kỹ năng đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10.
Giáo dục HS tự giác tích cực làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học: 
 II/ Các hoạt đôïng dạy học:
 1/ Giới thiệu bài: GV GT ghi tên bài, HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: Làm bài tập:
. HS đọc đề, làm bài tập vào vở.
Bài 1: Viết các số thích hợp còn thiếu vào chỗ chấm.
 1 ...  4    8  10
	10    6   3  1 
 Bài 2: Cho các số: 3, 2, 0,1 ,5 ,7 ,9 ,8, 10 .
 a/ Khoanh tròn vào chữ số bé nhất 3, 2, 0,1 ,5 ,7 ,9 ,8, 10.
b/ Đóng khung hình vuông chữ số lớn nhất: 3, 2, 0,1 ,5 ,7 ,9 ,8, 10.
c/ Viết các số trên theo thứ tự từ bé đến lớn .
Bài 3: Đúng ghi Đ sai ghi S vào chỗ chấm:
 6 > 2  7 9  6 > 8 
 Chữa bài.HS nêu kq bài làm của mình. GV chốt bài đúng.
 - Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 -Gọi HS đếm xuôi từ 0 đến 10 và đếm ngược từ 10 đến 0.
 3/HĐ 2: Củng cố, dặn dò: 
 -GV nhận xét tiết học, dặn dò.
 @&?
HDTH Tiếng Việt :
ÔN ĐỌC, VIẾT BÀI ÔN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện đọc bài 27:Ôn tập. Viết được các chữ trong bảng ôn, từ nhà ga, quả nho . HSKG viết 
thêm từ ứng dụng: tre già, ý nghĩ.
-Rèn luyện kỹ năng viết đúng các chữ và các dấu thanh, khoảng cách giữa 2 chữ .
-Giáo dục HS thích học môn Tiếng việt.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giơiù thiệu bài: GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Gọi 9-10 em đọc toàn bài ôn tập. Lưu ý HS phân biệt ph, nh,g-gh, ng,ngh.
-Lớp nghe,nhận xét. GV bổ sung cho điểm.
 4/ Hoạt động 3: HS luyện viết chữ trong bảng ôn và từ ứng dụng.ï
 -GV nhắc HS tư thế ngồi viết, tay cầm bút....
 - GV đọc HS viết: go, gô, ga, ghe, ghê, ghi
	ngo, ngô, nga, nghe, nghê, nghi
 	nhà ga, quả nho
 - GV theo dõi sửa sai.
 - GV đọc cho HS KG viết từ ứng dụng : tre già, ý nghĩ.
 -Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học. 
 Dặndò: Về nhà đọc lại âm và các chữ ghi âm. Đọc trước bài Chữ thường, chữ hoa.
@&?
An toàn giao thông:
Bài 1: TUÂN THỦ TÍN HIỆU ĐÈN ĐIỀU KHIỂN GIAO THÔNG
I/Mục tiêu: Giúp HS:
-Nhận biết được 3 loại đèn tín hiệu giao thông và ý nghĩa của từng loại đèn đó.
-Biết đèn đỏ dừng lại, đèn xanh tiếp tục đi.
- Giáo dục HS có ý thức chấp hành đúng luật giao thông.
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Mô hình tín hiệu đèn giao thông. 
HS : sách : Po ke mon cùng em học an toàn giao thông.
II/ Các hoạt đôïng dạy học:
HĐ của thầy
HĐ của trò
*Giới thiệu bài:
*Hoạt đôïng 1:
*Hoạt động 2:
*Củng cố, dặn dò:
-GV giới thiệu ghi tên bài.
Kể chuyện:
-Yêu cầu HS mở SGK po ke mon.
- GV kể chuyện .
? Câu chuyện có mấy nhân vật? Đó là những nhân vật nào?
- Mẹ và Bo đi đâu?
- Bo thấy gì và Bo hỏi mẹ điều gì?
-Mẹ Bo trả lời thế nào?
-Tại sao gặp đèn đỏ không được đi tiếp?
-Nếu đèn xanh sáng thì thế nào?
* GV KL: Đèn đỏ báo hiệu dừng lại, đèn xanh báo hiệu được phép đi tiếp, đèn vàng báo hiệu sự thay đổi tín hiệu.
Trò chơi : Đèn xanh đèn đỏ:
-GV nêu tên trò chơi- HD HS chơi.
- GV đọc 4 câu thơ: Nào nào dừng lại!
Đèn đỏ bật rồi. Chờ đèn xanh sáng. Chúng mình đi thôi.
-Nhận xét tiét học, dặn dò.
- Nghe, nhắc lại tên bài.
- HS mở SGK po kemon quan sát .
- HS nghe.
- 2 em trả lời: 2 nhân vật, mẹ và Bo.
- Mẹ và Bo đi dạo phố.
-2 em trả lời. Lớp bổ sung.
-2 em trả lời.
- Nếu đèn đỏ đi tiếp dễ gây tai nạn.
-Tiếp tục đi.
- HS nghe, 2 em nhắc lại
- HS chỉ vào tín hiệu đèn và trả lời
-HS chơi theo điều khiển của GV.
-HS đọc theo GV cho thuộc.
@&?
Thứ 4 ngày 7 tháng 10 năm 2009
ÔLNK âm nhạc: Ôân bài hát:
TÌM BẠN THÂN
(Thầy Hoà dạy)
Tiếng Việt:
CHỮ THƯỜNG – CHỮ HOA
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 -Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
 - Đọc được câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa và các chữ in hoa trong câu ứng dụng: B, K, S, P.
 - Luyện nói từ 2-3 câu theo chủ đề: Ba Vì.
II/Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Tranh. Học sinh: Bộ ghép chữ, sách, bảng con.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Bài cũ:	
*Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2: 
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
- YCHS đọc,viết một số âm chữ ghi âm
-GV đánh giá ,cho điểm.
-Nhận diện chữ hoa.
-Giáo viên treo bảng chữ thường, chữ hoa cho học sinh quan sát.
-Giáo viên đọc mẫu.
H: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn? Chữ in hoa nào không giống chữ in thường.
-Cho học sinh thảo luận nhóm.
-Gọi đại diện các nhóm trình bày.
-Giáo viên nhận xét, bổ sung.
Luyện đọc các chữ in hoa, in thường:
-Gọi học sinh đọc bài: Giáo viên chỉ vào chữ in hoa, học sinh dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc.
-Giáo viên chỉ chữ hoa, chữ thường.
-Gọi 2 em: 1 em chỉ, 1 em đọc.
Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
-HD Đọc câu ứng dụng .
-Xem tranh:H: Tranh vẽ gì?
-Giáo viên viết bảng, giảng nghĩa từ
-Giáo viên chỉ chữ: Bố, Kha, Sa Pa.
+Giảng: Chữ Bố ở đầu câu.
	 Tên riêng: Kha, Sa Pa.
-Giáo viên theo dõi, sửa chữa.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Giải thích: Sa Pa là 1 thị trấn nghỉ mát đẹp thuộc tỉnh Lào Cai...
Luyện nói. -Ghi tên chủ đề: Ba Vì.
-Xem tranh.
-Giảng: Núi Ba Vì thuộc huyện Ba Vì, tỉnh Hà Tây...
-Giáo viên gợi ý cho học sinh nói về: Sự tích Sơn Tinh, Thủy Tinh, về nơi nghỉ mát, về bò sữa...
-GV treo 1 bài báo lên bảng gọi HS lên nhận biết nhanh các chữ in hoa.
-Dặn HS về làm bài tập.	
- 1 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con HS đọc chữ vừa viết.Lớp NX.
Quan sát.
Theo dõi.
Chữ in hoa gần giống chữ in thường: C – E – Ê – I – K – L – O – Ô – Ơ – P – S – T – U – Ư – V – X – Y.
Chữ in hoa khác chữ in thường: A – Â – Ă – B – D – Đ – G – H – M – N – Q – R.
-Thảo luận nhóm 2.
-Học sinh trình bày.
-Cá nhân, đồng thanh.
-Đọc bài.
-Xem tranh. Trả lời:Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở Sa Pa.
-Đọc các chữ in hoa: Cá nhân, đồng thanh.
-Đọc cả câu.
-Theo dõi.
-Quan sát tranh.
- Học sinh nói về các nội dung giáo viên gợi ý.
-Cá nhân, lớp.
- 2em.
@&?
TOÁN:
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3.
 -Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
- Giáo dục cho học sinh yêu thích toán học .
II/ Chuẩn bị: Giáo viên: Sách, bộ ghép có các số, tranh. - Học sinh: Sách.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Bài cũ:
*Bài mới
1 + 2
1 + 1
2 + 1
*Hoạt động 1:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2
-Kiểm tra đọc viết các phép cộng trong phạm vi 3.
HD HS làm bài tập:
*Bài 1: 
-Hướng dẫn học sinh nhìn tranh vẽ nếu bài toán rồi viết 2 phép cộng ứng với tình huống trong tranh:
2 + 1 = 3	1 + 2 = 3
*Bài 2: 
-Hướng dẫn học sinh nêu cách làm bài.
*Bài 3: 9 (Cột 1)HS KG làm cả ba cột
-Hướng dẫn HS nêu cách làm bài. 
*Bài 5a: (HSKG làm thêm bài b )
-Giúp học sinh nêu cách làm.
-Bài 5b:Tương tự phép tính đúng: 
1 + 1 = 2
-Chơi trò chơi : Nối theo nhóm.
-GV phổ biến cách chơi, điều khiển HS chơi.
-Dặn học sinh về ôn bài.
-1 HS làm bảng lớp, lớp làm bảng con. 
- Chữa bài, đọc bảng cộng trong p/vi 3.
-Viết 2 phép tính nêu bằng lời từng phép tính đó.
Tự làm vào vở ,đổi vở sửa bài .
Điền số .
-Nêu cách làm, làm bàivào vở .
-Lần lượt từng em sửa bài ..
-Nêu cách làm, làm bài.Chữa bài.
- HDHS nêu đề toán:Lan có 1 quả bóng. Hùng có 2 quả bóng. Hỏi cả 2 bạn có mấy quả bóng?
Viết dấu cộng vào ô trống để có 
1 + 2 = 3 và đọc “1 cộng 2 bằng 3”.
 -HS chơi theo 3 nhóm.
@&?
Buổi chiều
GĐHS yếu : Tiếng Việt
 ĐỌC VIẾT ÂM , CHỮ GHI ÂM
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
-Luyện đọc thàng thạo các âm đã học.
 -Rèn luyện kỹ năng viết đúng các chữ ghi âm, các ừ, tiếng chứa chữ ghi âm .
 -Giáo dục HS thích học môn Tiếng việt.
 II/ Các hoạt động dạy học:
 1/ Giơiù thiệu bài: GV giới thiệu rồi ghi tên bài,HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: Luyện đọc.
-Gọi7-8 em đọc một số âm do GV chỉ. 1-2 em đọc toàn bộ các âm đã học từ đầu năm đến giờ.
-Lớp nghe,nhận xét. GV chỉnh sửa, lưu ý HS phân biệt các âm đọc giống nhau như: g-gh; ng-ngh , lỗi phát âm địa phương như: ch –tr; r- s , nh-d bổ sung cho điểm.
 4/ Hoạt động 3: HS luyện viết chữ ghi âm:
-GV đọc HS viết mỗi lần một chữ ghi âm: e, b, ê, v ,l,h,o,c,ô,ơ,i,a
,n,m,d,đ,t,th,u,ư,x,ch,s,r,k,kh,p,ph,nh,g,gh,,q,qu,gi, ng,ngh , y,tr.
- GV nhắc HS tư thế ngồi viết, tay cầm bút ,theo dõi sửa sai.
 -Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 4/ Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học.
 -Dặndò: Về nhà đọc lại các âm đã học . Đọc trước bài vần ia.
@&?
ÔLNKMT:
VẼ MÀU VÀO HÌNH QUẢ( TRÁI ) CÂY 
(Thầy Hậu dạy)
@&?
HD TH Toán:
ÔN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 3
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Ghi nhớ và thuộc bảng cộng trong phạm vi 3.
Vận dụng bảng cộng trong phạm vi 3 để tính toán.
Giáo dục HS tự giác tích cực làm bài.
 II/ Các hoạt đôïng dạy học:
 1/ Giới thiệu bài: GV GT ghi tên bài, HS nhắc lại tên bài.
 2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm bài tập: GV chép đề , HD HS làm từng bài , HS làm vào vở, nêu kquả. GV điền vào ô. Lớp nhận xét. GV chốt bài đúng.
 Bài 1:Số? 1 + 1 =  2 + 1 =  1 + 2 =  1 + 0 =  0 + 2 =  
 3 + 0 = 1 + 1 =  2 = 1 +  3 = 1 +  3 = 2 + 
 Bài 2: Số? 1	 2	 1
	+ +	+
	 2	 1	 1
Bài 3: Viết phép tính thích hợp: GV vẽ 2 bông hoa, thêm một bông hoa. HS nhìn hình vẽ viết số thích hợp vào 5 ô trống.
Bài 4: (HSG) : =
 1  1 + 1 2 + 1  2 1 + 2 . 3
 - Thu 7-10 bài chấm, nhận xét.
 3/HĐ 2: Củng cố, dặn dò: -GV củng cố các dạng BT ,nhận xét tiết học, dặn dò.
 @&?
	Thứ 5 ngày 8 tháng 10 năm 2009
Tiếng Việt:
IA
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 -Đọc được ia, lá tía tô, từ và câu ứng dụng.
 - Viết được ia, lá tía tô.
 - Luyện nói được 2-3 câu theo chủ đề: Chia quà.
II/ Đồ dùng dạy học:- Giáo viên: Tranh. Bộ ghép chữ.- Học sinh: Bộ ghép chữ.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
Tiết 1:
Bài cũ:
 Bài mới:
* G/ thiệu bài.
*Hoạt động 1: Dạy vần
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 2
*Hoạt động 3:
*Nghỉ chuyển tiết.
Tiết 2:
*Hoạt động 1:
*Hoạt động 2:
*Nghỉ giữa tiết:
*Hoạt động 3:
*Hoạt động 4:
* Củng cố- dặn dò:
-KT viết: bố mẹ, nghỉ hè.
-KT đọc câu ứng dụng bài trước.
- GV bổ sung , cho điểm.
- GV giới thiệu ghi tên bài.
 Dạy vần ia: *Viết bảng: ia.
-Phát âm: ia.
-Hướng dẫn HS gắn vần ia.
-Hướng dẫn HS phân tích vần ia.
-Hướng dẫn HS đánh vần vần ia.
-Đọc: ia.
-Hươáng dẫn học sinh gắn: tía.
-Hươáng dẫn HS phân tích tiếng tía. 
- Hướng dẫn HS đánh vần tiếng tía.
-Đọc: tía.
-Treo tranh giới thiệu: lá tía tô.
-Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
-Đọc phần 1.
Đọc từ ứng dụng.
 tờ bìa	vỉa hè
 lá mía	tỉa lá
Giảng từ
-Hướng dẫn HS nhận biết tiếng có ia.
-HD HS đánh vần tiếng, đọc trơn từ.
-Đọc toàn bài.
Viết bảng con: ia - lá tía tô.
-Hướng dẫn cách viết.
-Nhận xét, sửa sai.
 Luyện đọc.
-Đọc bài tiết 1.
 - GV chỉnh sửa , cho điểm.
- HD HS đọc câu ứng dụng:
-Treo tranh: Tranh vẽ gì?
-Treo câu ứng dụng . 
H : Câu này nói đến ai ?Đang làm gì ?
-Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá.
-Giáo viên đọc mẫu.
-Đọc toàn bài.
-Luyện viết.
- GV HD HS viết đúng dòng quy định.
-Lưu ý nét nối giữa các chữ và các dấu.
-Thu chấm, nhận xét.
Luyện nói:-Chủ đề: Chia quà.
-Treo tranh: Trong tranh vẽ gì?
*TL nhóm đôi: GV gợi ý một số câu:
H: Ai đang chia quà cho các bạn nhỏ ?
H: Bà chia những quà gì?
H:Các bạn nhỏ trong tranhvui hay buồn
H: Khi nhận quà em nói thế nào với người cho quà? Nhận bằng mấy tay.
H: Em thường để giành quà cho ai trong gia đình?
-GV cho điểm.
-Nêu lại chủ đề: Chia quà.
-Chơi trò chơi tìm tiếng mới: cá lia thia, chim chìa vôi...
-Dặn HS học thuộc bài.
 -1 em viết bảng lớp, lớp viết bảng con.- 2-3 em đọc câu ứng dụng.
-Lớp nhận xét
- HS nghe, nhắc lại tên bài.
-Cá nhân, lớp phát âm.
-Thực hiện trên bảng gắn.
- Cá nhân 2 em phân tích.
 -i – a – ia : cá nhân, nhóm, lớp.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Thực hiện trên bảng gắn.
- 2 em p/tích.
-tờ – ia – tia – sắc – tía: cá nhân.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, nhóm, lớp.
-Cá nhân, nhóm.
2 – 3 em đọc
-bìa, vỉa, mía, tỉa.
-Cá nhân, lớp.
-Cá nhân, lớp.
-HS viết bảng con.
- Cá nhân, nhóm ,lớp.
- HS nhận xét.
-1 bạn nhỏ đang nhổ cỏ, 1 chị đang tỉa lá.
-Cho học sinh đọc thầm
-Bé Hà và chị Kha .Tỉa lá và nhổ cỏ 
-2 em đọc.
-Nhận biết tiếng có ia.
-Cá nhân, lớp.
-Viết vào vở tập viết.
-Chia quà.
-Bà.
-Chuối, quýt, hồng.
-Vui.
-Nói cảm ơn. Nhận bằng 2 tay.
-Tự trả lời.
-3-4 em nói lại tàn bộ bài bằng 2-3 câu. Lớp nx.
@&?
Toán :
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 4
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 4.
 - Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 4.
 - Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận khi làm bài.
II/ Đồ dùng dạy học: GV: Bộ ghép toán có các nhóm mẫu vật, số, dấu.
 Học sinh: Sách, vở, bảng, bộ đồ dùng học toán.
III/ Hoạt động dạy học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Bài cũ:
*Bài mới:
G/T bài:
*Hoạt động 1:
*Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
*Củng cố,dặn dò.
-Đặt tính , tính: 1+1; 2+1; 1+2
- GV bổ sung, cho điểm.
-GV GT, ghi tên bài.
G/T phép cộng, bảng cộng trong p/vi 4.
a/ Hướng dẫn học sinh phép cộng 3 + 1
-HDHS quan sát hình vẽ trong bài học để nêu thành vấn đề cần giải quyết.
-Gọi học sinh tự nêu câu trả lời.
-Vừa chỉ vào mô hình vừa nêu “3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim. 3 thêm 1 bằng 4”
-Yêu cầu học sinh gắn vào bảng gắn
3 + 1 = 4	1 em gắn bảng lớp.
H: 3 + 1 = ?
b/ Hướng dẫn học sinh học phép cộng 2 + 2 = 4 theo 3 bước tương tự như đối với 3 + 1 = 4. Ở bước thứ nhất, hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và tự nêu.
-Các bước sau thực hiện tương tự như với 3 + 1 = 4
c/ HDHS học phép cộng 1 + 3 = 4 theo 3 bước tương tự như với 3 + 1 = 4
d/ Sau 3 mục a, b, c. Chỉ vào các công thức này và nêu 3 + 1 = 4 là phép cộng; 2 + 2 = 4 là phép cộng; ...
H: 3 + 1 = ?
 2 + 2 = ?
 4 = 1 + ?
e/ Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ cuối cùng trong bài học, nêu các câu hỏi để cho học sinh biết 3 + 1 = 4; 2 + 2 = 4 tức là 3 + 1 cũng giống 1+ 3 (Vì cùng bằng 4).
Vận dụng thực hành :
Bài 1:
-Giáo viên ghi bài 
-Cho cả lớp làm vào vở 
-Giáo viên sửa bài 
Bài 2: Đặt tính 
-Y/C HS làm bảng con.
-HS đọc các p tính vừa làm.
Bài 3: Điền dấu 
Cột 1:
Bài 4:-GV treo tranh cho HS quan sát .
-Hướng dẫn thực hiện.
-Giáo viên sửa bài 
-Thi đua theo nhóm
4 = 3 + ?	4 = 1 + ?
-Về xem lại bài.
-HS làm bảng con,1 em làm bảng lớp. Lớp nhận xét
- HS nhắc lại tên bài.
Nêu bài toán “Có 3 con chim thêm 1 con chim nữa. Hỏi có tất cả mấy con?
-3 con chim thêm 1 con chim được 4 con chim.
-Nêu “3 thêm 1 bằng 1”.
Gắn 3 + 1 = 4. Đọc cá nhân, lớp.
3 + 1 = 4
“Có 2 quả táo thêm 2 quả táo nữa. hỏi có tất cả mấy quả táo?”...
3 + 1 = 4
2 + 2 = 4
4 = 1 + 3
-Nêu yêu cầu, làm bài.
1 + 3 = 4 2 + 2 = 4
3 + 1 = 4 học sinh đổi vở sửa bài 
-Nêu yêu cầu, làm bài.
-Học sinh đặt tính làm bảng con.
-Chữa bài .
Nêu yêu cầu, làm bài vào vở.
Đổi vở sửa bài.
-Viết phép tính thích hợp 
-Học sinh thảo luận . Làm bảng bắn.
-Cử đại diện lên viết phép tính .
3 + 1 = 4
@&?
Thể dục:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG
 I/Mục tiêu : Giúp HS
- Ôân một số kĩ năng đội hình đội ngũ :tập hợp hàng dọc ,dóng hàng đứng nghiêm, đứng nghỉ ,thực hiện nhanh và trật tự , quay phải quay trái đúng . Dàn hàng dồn hàng nhanh.
- Chơi trò chơi “Qua đường lội” , 
- Học sinh có ý thức rèn luyện, bảo vệ sức khoẻ.
 II/Chuẩn bị : -Dọn vệ sinh sân tập.
 -Giáo viên 1 còi, kẻ sân chuẩn bị trò chơi . 
 III/ Các hoạt đôïng dạy học:
A Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp.
Khởi động.
B Phần cơ bản:
-Ôân đội hình đội ngũ :Tập hợp hàng dọc dóng hàng dọc , tư thế nghiêm, tư thế đứng nghỉ, quay phải , quay trái, dàn hàng, dồn hàng .
, GV QS giúp đỡû các em yếu.
-Giáo viên hô “nghiêm” “ Thôi” để HS thực hiện ,chú ý sửa sai động tác.Tập nghiêm nghỉ 3-4 lần 
-Giáo viên hô “Bên phải(trái). quay”cho cả lớp quay
-Cho cả lớp tập dồn hàng ,dãn hàng.
-Thi tập hợp hàng dọc dóng hàng dọc , nghiêm, nghỉ, quay phải , quay trái, dồn hàng .
-Trò chơi : “Đi qua đường lội”
-Giáo viên nêu tên trò chơi.
-Gọi 1 em thực hiện .
- GV điều khiển HS chơi.
C Phần kết thúc:
-Hồi tĩnh.
-Củng cố dặn dò
3 phút
2 phút
10 phút
5 phút
10phút
2 phút
3 phút
-Tập họp 3 hàng dọc .
-Điểm số
-Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu tiết học .
-Đứng vỗ tay hát tập thể một bài
-Đi thường và hít thở sâu
- Tập 2-3 lần .
- HS tập theo GV điều khiển.
-Cán sự điều khiển cho cả lớp tập 
 *Cán sự thể dục cho cả lớp giải tán, dóng hàng, nghiêm , nghỉ , quay phải quay trái 2-3 lần.Giáo viên quan sát sửa sai .
-thi theo tổ , tổ nào tập họp nhanh , thực hiện tốt các yêu cầu được ghi điểm cao .
- 1 HS đi, đúng đường kẻ.
- Lớp nhận xét 
-Học sinh từng nhóm lần lượt chơi .-Ai đi không được phải đi lại 
-Đứng vỗ tay và hát
-Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp 1-2
-Cho hai em thực hiện lại các động tác .
-GV nhận xét giờ học . Tuyên dương những tổ nghiêm túc .
-Về nhà chơi trò chơi, tập nghiêm nghỉ,quay phải quay trái. 
@&?
Thủ Công
XÉ, DÁN HÌNH QUẢ CAM (T2)
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Học sinh xé, dán được hình quả cam .
 - Xé được hình quả cam có cuốâng, lá . Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. HS khéo tay đườn xé ít răng cưa, hình dán phẳng có thể xé thêm quả cam có kích thước khác hoặc vẽ trang trí quả cam.
 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học.
II/Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Bài mẫu xé, dán hình quả cam . Giấy màu đỏ, xanh, hồ...
 - Học sinh: Giấy màu da cam, xanh, giấy trắng nháp, hồ, bút chỉ, vở.
III/ Hoạt động dạy và học:
*Hoạt động của giáo viên:
*Hoạt động của học sinh:
*Bài cũ:
*Bài mới:
* G/ thiệu bài
*Hoạt động 1:
Trò chơi giữa tiết:
*Hoạt động 2:
*Hoạt động 3:
-Cho 1 em nhắc lại các bước xé dán hình quả cam đã học ở tiết trước.
-GV bổ sung đánh giá.
-GV GT rồi ghi tên bài.
HS thực hành :
-GV treo tranh quy trình cho HS nhắc lại các bước xé dán.
GV ghi các bước lên bảng.
a/ Xé hình quả cam:
b/ Xé hình lá:
c/ Xé hình cuống lá:
d/ Dán hình:
-Yêu cầu HS lấy giấy màu đặt lên bàn.
-Đánh dấu vẽ hình vuông cạnh 8 ô, xé hình quả cam.
-Giáo viên hướng dẫn xé cuống, lá.
-Hướng dẫn xếp hình cho cân đối trên vở.
-GV theo dõi, sửa chữa cho HS cách sắp xếp trong vở và cách bôi hồ dán.
Trưng bày , đánh giá sản phẩm:
- Cho HS đặt sản phẩm lên bàn.GV đi qua một lượt nhận xét chung, chọn mỗi tổ 3 sản phẩm.
-GV nêu tiêu chuẩn đánh giá theo các mức độ.
-GV nhận xét,đánh giá sản phẩm.
-Dặn học sinh chuẩn bị bài.
- 1 em trả lời. Lớp nhận xét.
-2 HS nhắc lại tên bài.
-Học sinh quan sát.
-1 em nhắc lại.
Học sinh lấy giấy màu.
Học sinh vẽ, xé quả: Hình vuông có cạnh là 8 ô. Xé rời hình vuông khỏi tờ giấy màu.
-Xé 4 góc cho giống hình quả cam.
-Xé cuống và lá
-Học sinh xé xong, xếp hình cân đối. Lần lượt dán quả, lá, cuống.
-HS đặt sản phẩm lên bàn.
- HS cầm sản phẩm đứng trên bảng.
- Lớp nhận xét đánh giá.
@&?
Thứ 6 ngày 9 tháng 10 năm 2009 
	Tiếng Việt:	Tập viết tuần 5: 
CỬ TẠ – THỢ XẺ – CHỮ SỐ
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - HS viết đúng các chữ : cử tạ, thợ xẻ, chữ số, cá rô, phá cỗ kiểu chữ viết thường, cở vừa theo vở tập viết 1 tập một.
 - Viết đúng độ cao, khoảng cách, cở chữ, ngồi viết đúng tư thế.
 - Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận, có ý thức luyện viết chữ đẹp.
II/ Chuẩn bị: GV: mẫu chữ, trì

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 tuan 7 hai buoi.doc