TUẦN 31
Thứ hai, ngy 09 tháng 04 năm 2012.
TẬP ĐỌC
Bài 19: Ngưỡng cửa
I. Mục tiêu:
-Đọc trơn cả bài .Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa,nơi này ,cũng quen,dắt vòng,đi men.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ,khổ thơ.
-Hiểu nội dung bài : Ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên,rồi lớn lên đi xa hơn nữa.Trả lời được câu hỏi 1(SGK).
-HS khá giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ.
II. Đồ dùng dạy và học:
1. Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, luyện nói,.
2. Học sinh: SGK, .
, quay tròn, nấu cơm. - Đọc câu: Lần 1: 3 – 4 em đọc, sau cả lớp đọc ĐT, từng dòng thơ. Lần 2: Đọc tiếp nối cả lớp, mỗi em một dòng. - Đọc đoạn, bài: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi từng khổ, sau gọi HS đọc lại theo khổ, cả bài. - Đọc ĐT b) Hoạt động 2: Ôn các vần ươc, vần ươt. - Gọi HS đọc yêu cầu 1 SGK - Cho HS tìm, phân tích các tiếng đó? - Gọi HS nêu yêu cầu 2, cho các em thi tìm nhanh theo yêu cầu 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 – 2 em đọc to cả bài - Nhận xét - Hát. - HS đọc và trả lời. - Thực hiện theo chỉ dẫn của GV - Theo dõi - Học sinh luyện đọc từ khó, kết hợp phân tích. - 1 dòng 3 - 4 học sinh đọc, sau đọc ĐT - Luyện đọc cả bài, mỗi em đọc một dòng - HS đọc - Lớp đọc ĐT - Đọc yêu cầu - HS lần lượt theo dõi và trả lời. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài trên bảng 3. Bài mới: a) Hoạt động 1:Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc lại các từ khó, đọc theo đoạn, cả bài - Lớp đọc ĐT b)Hoạt động 2: Đọc SGK – Tìm hiểu bài. - GV đọc mẫu – HD HS đọc bài - Gọi HS đọc theo đoạn, cả bài - Lớp đọc ĐT - Gọi1 - 2 em đọc lại bài thơ H. Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì ? - Gọi1 - 2 em giỏi đọc mẫu câu hỏi đáp trong bài thơ. - Giáo viên nhận xét, kết luận và tóm ý nội dung của bài thơ c)Hoạt động 4: Luyện nói. - Chủ đề luyện nói hôm nay là gì?. Treo tranh SGK. Tranh vẽ gì? - Cho các em thảo luận nhóm đôi, trao đổi, về những con vật em yêu thích qua 4 tranh trong SGK - Gọi HS trình bày trước lớp. 4.Củng cố: 1 – 2 em đọc lại cả bài. 5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau. - Hát. - HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV - Học sinh đọc và dò theo. - Lớp đọc ĐT - Dò theo - Đọc tiếp nối - Lớp đọc ĐT - 2 học sinh đọc. là cái máy cày. Nó làm thay việc con trâu nhưng người ta dùng sắt để chế tạo nên người ta gọi là con trâu sắt. - 2 em đọc. H.: Con gì hay kêu ầm ĩ? T: Con vịt bầu. - Quan sát và nêu. - Thực hiện theo chỉ dẫn của GV - Trao đổi - Trình bày trước lớp - Đọc trước lớp. --------------------------------------------- TOÁN Luyện tập I. MỤC TIÊU : -Thực hiện được các phép tính cộng,trừ (không nhớ)trong phạm vi 100;bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và phép trừ. -Bài tập cần làm:Bài 1,bài 2,bài 3 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + GV: Nội dung các bài tập,.. . + HS: sgk, vở, III. HOẠT ĐỘNG DẠY : 1.Ổn định : 2.Kiểm tra : 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Thực hành - Bài1 : Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhấn mạnh yêu cầu bài và cho HS làm. - GV nhận xét, sửa bài chung cả lớp, cho HS so sánh các số tìm được để bước đầu nhận biết tính chất giao hoáncủa phép cộng , trừ. - Bài 2 : Gọi HS nêu yêu cầu, giải thích yêu cầu bài. HD HS xem mô hình SGK lựa chọn các số tương ứng với từng phép tính đã cho. Giáo viên nhận xét, sửa sai chung - Bài 3 : Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài và hướng dẫn HS tính nhẩm, sau so sánh. Yêu cầu HS làm SGK, 3 em làm bảng. -Giáo viên kiểm tra, nhận xét chung - Lần lượt làm vở và 3 em làm bảng lớp. - Làm SGK, bảng lớp - Học sinh làm SGK. - 3 học sinh lên bảng sửa bài 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt . - Chuẩn bị bài cho tiết học hôm sau : Đồng hồ thời gian. MÔN : THỦ CÔNG CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN I.Mục tiêu: -Biết cách kẻ,cắt các nan giấy. -Cắt được các nan giấy.Các nan giấy tương dối đều nhau.Đường cắt tương đối thẳng. -Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản.Hàng rào có thể chưa cân đối. -Với HS khéo tay:Kẻ ,cắt được các nan giấy đều nhau.Dán được các nan giấy thành hình hàng rào ngay ngắn ,cân đối.Có thể kết hợp vẽ trang trí hàng rào. II.Đồ dùng dạy học: 1. GV chuẩn bị mẫu các nan giấy và hàng rào. 2. HS chuẩn giấy, hồ, kéo.. III.Các hoạt động- dạy học: 1.Ổn định: TIẾT 2 Hoạt động dạy Hoạt động học 2. Kiểm tra bài củ: - Để cắt được hàng rào ta dùng bao nhiêu nan? - Bao nhiêu nan dài? Bao nhiêu nan ngắn? - Nhận xét, cho điểm. 3. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết trước chúng ta quan sát cách cắt dán hàng rào đơn giản, vậy tiết này chúng ta thực hành nhé. b).Hướng dẫn HS cách dán hàng rào. Ở tiết 1 chúng ta cắt hàng rào gồm 4 nan đứng và 2 nan ngang, tiết này chúng ta thực hành dán. - Kẻ một đường chuẩn. - Dán 4 nan đứng: Các nan cách nhau 1 ô. - Dán 2 nan ngang: + Nan ngang thư nhất cách đường chuẩn 1 ô. + Nan ngang thứ hai cách đường chuẩn 4 ô - Trả lời. - Quan sát - HS thực hành - Nhắc hs dán vào vở thủ công phải đúng theo trình tự. + Kẻ đường chuẩn + Dán 4 nan đứng. + Dán 2 nan ngang. - Nhận xét, chấm bài. 4. Củng cố- dặn dò - Nhận xét tinh thần học tập của hs, chuẩn bị đồ dùng học tập. - Dặn hs về nhà chuẩn bị tiết sau” Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”. Thứ tư , ngày 11tháng 04 năm 2012. .Chính tả Bài 11: Ngưỡng cửa I.Mục tiêu: -Nhìn bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa:20 chữ trong khoảng 8-10 phút. -Điền đúng vần ăt,ăc,chữ g,gh vào chỗ trống.Bài tập 2,3(SGK). II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Bài viết mẫu trên bảng, .... - HS: Bảng con, phấn,vở chính tả,.... III. Hoạt động dạy và học: 1. Oån định : 2. Kiểm tra: - KTĐDHT của HS - Gọi 2 em lên bảng viết hai từ của bài trước mà các em viết sai, lớp viết bảng con. 3. Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. a). Hoạt động1: Hướng dẫn HS tập chép Giáo viên đọc mẫu 2 – 3 nhìn bảng đọc lại - Bài viết hôm nay có mấy dòng? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Luyện viết từ ngữ khó + GV gạch chân các từ HS nhầm lẫn, cho các em đọc + Cho HS viết bảng con b). Hoạt động 2: Viết bài - Gọi HS nhắc lại tư thế viết. - GV đọc mẫu lần 2. - Yêu cầu HS nhìn viết. * Chữa lỗi: - GV đọc cho HS soát lại bài của mình - Nhìn bài trên bảng soát lại bài * Chấm bài: - GV thu một số vở chấm c) Hoạt động 3: Luyện tập: - Gọi HS nêu yêu cầu của bài - GV hướng dẫn HS làm và HS tự làm bài vào SGK - Nhận xét, sửa chữa - Đọc lại bài đã sửa. 4. Củng cố – Dặn dò: - Nhận xét bài viết - Chữa lỗi phổ biến. Nhận xét tiết học. - Theo dõi - Đọc cá nhân - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - Đọc cá nhân – cả lớp - Lần lượt viết bảng con: buổi đầu, xa tắp, vẫn - Nêu tư thế viết, cầm bút, để vở,. - Theo dõi - Lần lượt viết bài - Cầm viết mực soát lại bài - Cầm viết chì soát lại bài - Đọc yêu cầu bài - Làm bài SGK, trên bảng - Theo dõi Tập viết TÔ CHỮ HOA: Q, R I. Mục tiêu: -Tô được chữ hoa:Q,R -Viết đúng các vần: ăc,ăt,ươc,ươt;các từ ngữ:màu sắc,dìu dắt,dòng nước,xanh mướt kiểu chữ viết thường,cỡ theo quy định trong VTV ½ (Mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần). -HS khá giỏi viết đều nét,dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng,số chữ quy định trong VTV ½. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Chữ hoa Q, R màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt. Học sinh: Vở tập viết, bảng con, III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định: Kiểm tra: Gọi HS viết các chữ O, Ơ, Ơ, P Vào bảng con, bảng lớp. Bài mới: Giới thiệu: Tô chữ hoa và tập viết các vần, các từ ngữ ứng dụng. Hoạt động 1: Tô chữ hoa. - Chữ Q, hoa gồm những nét nào? - GV nêu quy trình tô - Viết mẫu và nêu quy trình viết. * Hướng dẫn viết chữ R (Tương tự chữ Q) H. Hai chữ Q, R có những nét nào giống nhau? - Cho HS viết bảng con Hoạt động 2: HD Viết vần, từ ngữ ứng dụng. - Cho HS đọc, quan sát các vần và từ nhữ ứng dụng - GV hướng dẫn nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ ( Tiếng), cách đặt dấu thanh ở các chữ, cách nối nét giữa các chữ cái - HD các em viết bảng con Hoạt động 3: Viết vở. -Nhắc tư thế viết. - Cho HS xem vở viết mẫu - Giáo viên viết mẫu từng dòng. - Giáo viên chỉnh sửa cho học sinh. - Thu chấm.Nhận xét. Củng cố: Trò chơi: Ai nhanh hơn? Thi đua mỗi tổ tìm 1 tiếng có các vần vừa học viết vào bảng con. Dặn dò: Về nhà viết vở tập viết phần B. Hát. Học sinh viết bảng con, bảng lớp HS lần lượt trả lời - HS nêu. - Học sinh viết bảng con Q, R - ăt, ăc, ươc, ươt, màu sắc, dìu dắt, dịng nước, xanh mướt. - Học sinh nhắc lại. Học sinh viết bảng con. - Thực hiện theo HD của GV - Lần lượt viết vở - HS các tổ thi đua. Tổ nào có nhiều bạn ghi đúng và đẹp nhất sẽ thắng. TOÁN Đồng hồ. Thời gian I. MỤC TIÊU : Làm quen với mặt đồng hồ,biết xem giờ đúng,có biểu tượng về thời gian. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài + Đồng hồ để bàn ( Loại chỉ có 1 kim ngắn, 1 kim dài ) III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn Định : 2.Kiểm tra: 3. Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài - Cho học sinh xem đồng hồ để bàn, quan sát và nêu trên mặt đồng hồ có gì ? - GV kết luận mặt đồng hồ có 12 số, có kim ngắn và kim dài. Kim ngắn và kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn - Giới thiệu kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ đúng vào số nào đó. Ví dụ chỉ số 9 tức là đồng hồ lúc đó chỉ 9 giờ - Giáo viên quay kim ngắn cho chỉ vào các số khác nhau ( theo đồng hồ SGK ) để học sinh nhận biết giờ trên đồng hồ - Hỏi : Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy ? Kim dài chỉ số mấy - Lúc 5 giờ sáng bé đang làm gì ? - Hình 2 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? - Hình 3 : đồng hồ chỉ mấy giờ ? bé đang làm gì ? - Vậy khi đồng hồ chỉ giờ đúng thì kim dài luôn chỉ đúng vị trí số 12 Hoạt động 2 : Thực hành - Cho học sinh nêu yêu cầu bài tập 1 - Cho lần lượt từng em đứng lên nói giờ đúng trên từng mặt đồng hồ trong bài tập và nêu việc làm của em trong giờ đó - Cho học sinh nêu hết giờ trên 10 mặt đồng hồ Hoạt động 3 : Trò chơi - Giáo viên treo 2 mặt đồng hồ trên bảng - Giáo viên yêu cầu học sinh quay kim đồng hồ chỉ vào giờ nào thì học sinh làm theo, 2 em trên bảng quay nhanh kim chỉ số giờ yêu cầu của giáo viên. Ai chỉ nhanh, đúng là thắng cuộc. - Học sinh quan sát nhận xét nêu được : - Trên mặt đồng hồ có 12 số cách đều nhau, có 1 kim ngắn và 1 kim dài - Học sinh quan sát mặt đồng hồ chỉ 9 giờ đúng. - Kim ngắn chỉ số 5, kim dài chỉ số 12. - Bé đang ngủ - Kim ngắn chỉ số 6. Kim dài chỉ số 12 là 6 giờ. Bé tập thể dục - Đồng hồ chỉ 7 giờ. Bé đi học . - Cho vài học sinh lặp lại. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh quan sát kim trên từng mặt đồng hồ và nêu được. Ví dụ : * Kim ngắn chỉ số 8, kim dài chỉ số 12 là 8 giờ. vào lúc 8 giờ sáng em đang học ở lớp. - Mỗi học sinh có 1 đồng hồ mô hình - Học sinh tham gia chơi cả lớp 4.Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt . - Chuẩn bị cho bài hôm sau : Thực hành TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Bài 31: Thực hành: Quan sát bầu trời I. MỤC TIÊU: -Biết mô tả khi quan sát bầu trời,những đám mây,cảnh vật xung quanh khi trời nắng,mưa. -HS khá giỏi nêu được một số nhận xét về bầu trời vào buổi sáng,trưa,tối hay những lúc đặc biệt như khi có cầu vồng,ngày có mưa bảo lớn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bút màu – giấy vẽ, vở BTTNXH - HS: Giấy vẽ, màu,.. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 1. Oån định: 2. Kiểm tra: 3. Bài mới: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS Giới thiệu bài mới: Thực hành: Quan sát bầu trời HĐ1: Cho HS ra sân quan sát bầu trời. Mục tiêu:HS biết quan sát và nhận xét, sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời. Cách tiến hành: - GV nêu những ví dụ cho HS. - Nhìn lên bầu trời em thấy có nhiều mây không? - Những đám mây có màu gì? - Chúng đứng yên hay chuyển động? - Sân trường bây giờ khô ráo hay ướt? - HS thực hành quan sát, sau đó cho các em vào lớp thảo luận với các câu hỏi đã nêu. - Cho 1 số cặp lên trình bày. - GV cùng lớp theo dõi, tuyên dương những cặp trình bày tốt Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng hay mưa. HĐ2: Luyện tập Mục tiêu: HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh. - GV theo dõi HS vẽ. - Cho 1 số em giới thiệu tranh vẽ của mình. - GV tuyên dương những bạn vẽ đẹp. HĐ3: Hoạt động nối tiếp Mục tiêu: HS nắm được nội dung baì học Cách tiến hành Vừa rồi các con học bài gì? - Bầu trời hôm nay như thế nào? - Nhiều mây hay ít mây? Dặn dò - Nhận xét tiết học -HS nghe yêu cầu - HS thảo luận nhóm đôi. - Trình bày trước lớp. - Vẽ bầu trời và cảnh vật. - HS lấy vở tiến hành vẽ. - Trình bày bài vẽ. - Thực hành teo chỉ dẫn của GV. MÔN:MĨ THUẬT Bài 31: TẬP VẼ CẢNH THIÊN NHIÊN ĐƠN GIẢN I. MỤC TIÊU -Biết quan sát,nhận xét thiên nhiên xung quanh. -Biết cách vẽ cảnh thiên nhiên. -Vẽ được cảnh thiên nhiên đơn giản. -HS khá giỏi:Vẽ được cảnh thiên nhiên có hình ảnh,màu sắc theo ý thích. * GDBVMT Yêu quý và biết giữ gìn cảnh quan mơi trường. II.CHUẨN BỊ Giáo viên: Bài vẽ phong cảnh của HS các lớp trước. Học sinh: SGK, vở tập vẽ, giấy, bút chì, gôm, màu vẽ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU: Kiểm tra đồ dùng học tập. Giới thiệu bài: Giáo viên cho nêu lên cảnh ở quê em, quê ông bà có những gì? Giáo viên vào bài. Nội dung- MT từng HĐ Hoạt động của GV Hoạt động của HS HĐ1. Hướng dẫn HS tìm chọn nội dung đề tài GV dùng tranh, ảnh giới thiệu để học sinh quan sát. GV đặt câu hỏi gợi ý: GV cho HS xem một số tranh về phong cảnh. Hỏi HS: Những tranh này vẽ hình ảnh gì? Màu sắc có đẹp không? Cho HS khác nhận xét ĐS. Nhận xét ĐS câu trả lời HS GV bổ sung phân tích, kết luận. HS quan sát. Có cảnh làng quê nhà cửa, cây, sông, cánh đồng, bầu trời. Vẽ phong cảnh biển núi, thuyền, các bạn tắm biển, phong cảnh làng quê, cây, nhà, mặt trời, bầu trời - HS nhận xét HĐ2. Hướng dẫn HS cách vẽ tranh phong cảnh Cho HS xem hình minh họa các bước vẽ tranh đề tài phong cảnh- thiên nhiên. Gíao viên thị phạm. Giáo viên phát nét gợi ý cách vẽ. Giáo viên cho học sinh xem những tranh của học sinh năm trước và gợi ý học sinh quan sát nhận xét. HS quan sát. Nhận xét Học sinh quan sát, nhận xét tranh. HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành Yêu cầu HS làm BT theo cách vẽ. GV gợi ý cho HS về các mảng, hình và màu. Sửa sai chung cả lớp HS làm bài Thực hành HĐ4. Đánh giá kết quả học tập Giáo viên chọn một số sản phẩm hoàn chỉnh trưng bày nhận xét. Giáo viên đưa ra các tiêu chí đánh giá. GV gợi ý HS nhận xét, xếp loại một số bài vẽ tốt. Rút kinh nghiệm cho cả lớp Học sinh trưng bày sản phẩm lên bảng. HS quan sát nhận xét. Tham gia đánh giá sản phẩm. Dặn dò: Về làm bài xem trước nội dung bài 32 chuẩn bị ĐDHT. Nhận xét tiết học. Thứ năm, ngày 12 tháng 04 năm 2012. TẬP ĐỌC Bài 21: Hai chị em I. Mục tiêu: -Đọc trơn cả bài.Đọc đúng các từ ngữ:vui vẻ,một lát,hét lên,dây cót,buồn.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. -Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi.Trả lời câu hỏi 1,2(SGK). GDKNS: Xác định giá trị Ra quyết định Phản đối , lắng nghe tích cực Tư duy sáng tạo II. Đồ dùng dạy và học: 1.Giáo viên: Tranh minh họa bài đọc, luyện nói,... 2.Học sinh: SGK,. III.Hoạt động dạy và học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2. Kiểm tra: - Gọi HS đọc khổ, cả bài trong bài: Kể cho bé nghe, và trả lời câu hỏi. Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc. - Hướng dẫn HS giọng đọc toàn bài - Giáo viên đọc mẫu. - Gạch chân các từ ngữ luyện đọc , kết hợp giải nghĩa, vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Hoạt động 2: Luyện đọc. Lần 1: 3 – 4 em đọc, sau cả lớp đọc ĐT, từng câu. Lần 2: Đọc tiếp nối cả lớp, mỗi em một câu. - Đọc đoạn, bài: Hướng dẫn HS ngắt nghỉ hơi từng đọan, sau gọi HS đọc đoạn, cả bài. - Đọc ĐT cả bài. b) Hoạt động 2: Ôn các vần et và oet - Gọi HS đọc yêu cầu 1, GV nhấn mạnh và cho HS tìm. Kết hợp đọc và phân tích. - Gọi HS đọc yêu cầu 2 ( HD như yêu cầu 1 ) 4. Củng cố – Dặn dò: - Gọi 1 – 2 em đọc to cả bài - Nhận xét - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS luyện đọc từ khó, kết hợp phân tích. - Luyện đọc câu. - 1 câu 3 - 4 học sinh đọc, sau đọc ĐT - Luyện đọc cả bài, mỗi em đọc một câu - HS theo dõi và đọc thầm -Lớp đọc ĐT. - HS lần lượt theo dõi và trả lời. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV - 1 – 2 em đọc cả bài. Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định: 2.Kiểm tra: - Gọi HS đọc bài trên bảng, đoạn, cả bài 3. Bài mới: Giới thiệu bài. a) Hoạt động 1:Luyện đọc lại. - Gọi HS đọc lại các từ khó, phân tích - Gọi HS đọc theo đoạn, cả bài - Lớp đọc ĐT b)Hoạt động 2: Đọc SGK. - GV đọc mẫu – HD HS đọc bài - Gọi HS đọc theo đoạn, cả bài - Lớp đọc ĐT cả bài b)Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. - Gọi 1 -2 em đọc lại đoạn 1 H. Cậu em làm gì khi bị đụng vào con gấu bông ? - Yêu cầu 1 – 2 em đọc đoạn 2. H. Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? - Gọi 1 -2 em đọc đoạn 3 H. Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình ? - Giáo viên nhận xét, kết luận và tóm ý nội dung của bài. b)Hoạt động 4: Luyện nói. Gọi HS nêu chủ đề luyện nói, GV nhấn mạnh yêu cầu bài. Yêu cầu HS thực hành quan sát tranh SGK, hỏi – đáp, Em thường chơi với ( anh, chị) những trò chơi gì? GV gọi HS trình bày trước lớp, nhận xét. 4.Củng cố: 1 – 2 em đọc lại cả bài. 5.Dặn dò: Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị bài tiết sau. - Hát. - HS thực hiện theo chỉ dẫn của GV - Học sinh dò theo. - Đọc tiếp nối - Lớp đọc ĐT - Dò theo - Đọc tiếp nối - Lớp đọc ĐT - 2 học sinh đọc. - ..cậu nói chị đừng đụng vào con gấu bông của mình. - 1 – 2 em đọc - chị hãy chơi đồ chơi của chị. Cậu không muốn chị chơi đồ chơi của mình. - cậu thấy buồn chán . - Đọc yêu cầu sgk - Thực hành hỏi – đáp - Trình bày trước lớp. - Lớp theo dõi TOÁN Thực hành I. MỤC TIÊU : -Biết đọc đúng giờ,vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. -Bài tập cần làm:Bài 1,bài 2,bài 3,bài 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : + Mặt đồng hồ, các tranh vẽ của các bài tập . + BĐD học Toán, SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định : 2.Kiểm tra: 3.Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Hoạt động 1 : Giới thiệu bài * Bài 1 : Viết theo mẫu - Cho học sinh đọc mẫu kim ngắn chỉ số 3 kim dài chỉ số 12 là 3 giờ đúng - Giáo viên nhận xét sửa sai chung * Bài 2 : Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ đúng giờ -Giáo viên sửa sai chung * Bài 3 : Nối tranh với đồng hồ thích hợp -Buổi sáng : Học ở trường lúc 10 giờ -Buổi trưa : ăn cơm lúc 11 giờ - Buổi chiều : học nhóm lúc 3 giờ - Buổi tối : nghỉ ở nhà lúc 8 giờ * Bài 4 : - Hướng dẫn học sinh phán đoán được vị trí hợp lý của kim ngắn chẳng hạn nhìn vào tranh thấy lúc đó mặt trời đang mọc thì có thể người đi xe máy bắt đầu đi từ lúc 6 giờ sáng ( Hoặc 7 giờ sáng ) tương tự khi về đến quê có thể là 10 giờ sáng hoặc 11 giờ sáng hoặc 3 giờ chiều - Học sinh có thể nêu các giờ khác nhau nhưng học sinh cần nêu các lý do phù hợp với vị trí của kim ngắn trên mặt đồng hồ - Giáo viên quan sát , nhận xét tuyên dương học sinh làm bài và lý giải tốt - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh tự quan sát các hình vẽ tiếp theo và làm bài vào sgk - 4 học sinh lên bảng sửa bài -Cả lớp nhận xét - Học sinh nêu mẫu - Học sinh tự vẽ kim ngắn thêm vào mặt đồng hồ chỉ số giờ đã cho - 4 em học sinh lên bảng vẽ hình trên bảng - Cả lớp nhận xét. - Học sinh nêu yêu cầu bài tập - Học sinh nối các tranh vẽ chỉ từng hoạt đ
Tài liệu đính kèm: