Tuần 13:
TẬP ĐỌC
NGƯỜI TÌM ĐƯỜNG LÊN CÁC VÌ SAO
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Đọc trơn tên riêng nước ngoài Xi - ôn - cốp - xki. Biết đọc bài với giọng trang trọng, cảm hứng ca ngợi khâm phục.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi nhà khoa học Xi - ôn - cốp - xki nhờ khổ công nghiên cứu kiên trì bền bỉ suốt 40 năm đã thực hiện thành công mơ ước tìm đường lên các vì sao.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh về kinh khí cầu, tên lửa, con tàu vũ trụ.
III. Các hoạt động dạy và học:
A. Kiểm tra bài cũ:
HS: 2 em đọc bài “Vẽ trứng”.
B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
ĩa câu chuyện. - GV hướng dẫn, cả lớp nhận xét bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét giờ học. - HS xem trước nội dung bài kể chuyện “Búp bê của ai” giờ sau học. Toán Nhân với số có 3 chữ số I. Mục tiêu: - Giúp HS biết nhân với số có 3 chữ số. - Nhận biết tích riêng thứ nhất, tích riêng thứ hai, tích riêng thứ ba trong phép nhân với số có 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 1 em lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Tìm cách tính 164 x 123: HS: Cả lớp đặt tính và tính. 164 x 100; 164 x 20; 164 x 3 - GV hướng dẫn HS tính theo cách: 164 x 123 = 164 x (100 + 20 + 3) = 164 x100 + 164 x20 + 164x3 = 16400 + 3280 + 492 = 20172 3. Giới thiệu cách đặt tính và tính: - GV yêu cầu HS đặt tính và tính như nhân với số có 3 chữ số. HS: 1 em lên bảng, cả lớp tính ra nháp. Tích riêng thứ nhất Tích riêng thứ hai Tích riêng thứ ba x 1 6 4 1 2 3 4 9 2 3 2 8 1 6 4 2 0 1 7 2 * Lưu ý: Phải viết tích riêng thứ hai lùi sang trái 1 cột so với tích riêng thứ nhất 4. Thực hành: + Bài 1: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - 4 em lên bảng, cả lớp làm vào vở. + Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu, tính ra nháp sau đó viết giá trị của từng biểu thức vào ô. + Bài 3: Làm bài cá nhân. HS: Đọc kỹ yêu cầu đề bài. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 em lên bảng giải. - Cả lớp làm vào vở. Bài giải: Diện tích của mảnh vườn là: 125 x 125 = 15625 (m2) Đáp số: 15625 m2. - GV chấm bài cho HS. 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài tập. chính tả người tìm đường lên các vì sao I. Mục tiêu: - Nghe - viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn văn trong bài “Người tìm đường lên các vì sao”. - Làm đúng các bài tập phân biệt các âm đầu l / n, các âm chính i/iê. II. Đồ dùng dạy - học: Bút dạ, giấy khổ to. III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS lên bảng chữa bài tập. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn HS nghe - viết: - GV đọc đoạn văn cần viết chính tả. HS: Cả lớp theo dõi SGK. - Đọc thầm lại đoạn văn, chú ý cách viết tên riêng (Xi - ôn – cốp – xki) và những từ dễ viết sai: nhảy, rủi ro, non nớt, thuở nhỏ. - GV đọc từng câu cho HS viết vào vở. HS: Viết bài vào vở. - GV đọc lại toàn bài cho HS soát lỗi chính tả. - Chấm 7 – 10 bài. 3. Hướng dẫn HS làm bài tập: + Bài 2a: Làm theo nhóm. - Mỗi bàn 1 nhóm, làm bài giấy khổ to. HS: Đọc yêu cầu, suy nghĩ và làm bài theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày kết quả. - Cả lớp và GV nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. VD: - Lỏng lẻo, long lanh, lóng lánh, lung linh, lơ lửng, lặng lẽ - Nóng nảy, nặng nề, não nùng, năng nổ, non nớt, nõn nà, nông nổi, no nê + Bài 3a: Làm cá nhân vào vở. HS: Đọc yêu cầu và tự làm bài vào vở. - Một số em làm trên phiếu. - Đại diện lên trình bày. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng: 3a) - Nản chí (nản lòng). - Lý tưởng. - Lạc lối (lạc hướng). 3b) - Kim khâu. - Tiết kiệm - Tim. 4. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà học bài và làm bài tập. Khoa học Nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: - HS phân biệt được nước trong và nước đục bằng quan sát và thí nghiệm. - Giải thích tại sao nước sông hồ đục và không sạch. - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm. II. Đồ dùng: Hình trang 52, 53 SGK, chai nước III. Các hoạt động dạy - học: A. Kiểm tra: HS: 2 em nêu mục “Bạn cần biết” B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu về một số đặc điểm của nước trong tự nhiên. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: - GV chia nhóm và đề nghị nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị đồ dùng để làm thí nghiệm. HS: Đọc mục “Quan sát và thực hành” trang 52 SGK để biết cách làm. - Làm việc theo nhóm. a) Quan sát và làm thí nghiệm chứng minh: chai nào là nước sông, chai nào là nước giếng. - Yêu cầu HS quan sát và nhận xét. đ Kết luận: (Dán nhãn vào chai). - Giải thích: đ Nước giếng trong hơn vì chứa ít chất không tan. đ Nước sông đục vì chứa nhiều chất không tan. - Hai đại diện lấy phễu, vải lọc 2 chai. đ Quan sát hai miếng bông vừa lọc và nhận xét đ Kết luận. b) Nếu có kính hiển vi: - Cho HS đeo kính để quan sát đkết luận. => GV chốt lại, nhận xét nhóm nào làm tốt đ kết luận (SGK). 3. Hoạt động 2: Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước bị ô nhiễm và nước sạch. * Mục tiêu: * Cách tiến hành: HS: Thảo luận nhóm, đưa ra các tiêu chuẩn về nước sạch và nước bị ô nhiễm. Ghi kết quả theo mẫu: Tiêu chuẩn đánh giá Nước bị ô nhiễm Nước sạch 1. Màu Có màu vẩn đục Không màu, trong suốt. 2. Mùi Có mùi hôi Không mùi. 3. Vị Không vị. 4. Vi sinh vật Nhiều quá mức cho phép. Không có hoặc có ít, không đủ gây hại 5. Các chất hoà tan Chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. Không có hoặc có chất khoáng có lợi. - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận theo mẫu trên. - Yêu cầu HS mở SGK đối chiếu. - Các nhóm nhận xét lẫn nhau. - GV khen nhóm nào làm đúng. => Kết luận: Như mục “Bạn cần biết” SGK. - 2 – 3 em đọc lại. 4. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thể dục động tác điều hòa trò chơi: chim về tổ I. Mục tiêu: - Ôn 7 động tác đã học của bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu HS thực hiện đúng thứ tự, chính xác và tương đối đẹp. - Học động tác điều hòa. Yêu cầu HS thực hiện động tác tương đối đúng, nhịp độ chậm và thả lỏng. II. Địa điểm, phương tiện: - Sân trường, còi, III. Các hoạt động dạy – học: 1. Phần mở đầu: - GV tập trung lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. HS: Chạy nhẹ nhàng, thở, hít sâu. - Chơi trò chơi. 2. Phần cơ bản: a. Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 7 động tác đã học. HS: Tập 7 động tác đã học 1 – 2 lần, mỗi động tác 2 x 8 nhịp. - GV hô cho cả lớp tập. - GV quan sát HS tập, nhắc những em tập sai. * Học động tác điều hoà: - GV nêu tên động tác, ý nghĩa của các động tác, sau đó phân tích và tập chậm từng nhịp cho HS tập theo. HS: Nghe, quan sát GV tập và tập theo GV. - Cán sự lên hô cho cả lớp tập. HS: Tập do cán sự điều khiển. - GV quan sát, nhận xét. - GV hô cho cả lớp tập lại. HS: Tập lại 8 động tác 1 – 2 lần. b. Trò chơi vận động: - GV nêu tên trò chơi “Chim về tổ”. - Nhắc lại cách chơi. HS: Chơi thử 1 lần. - Chơi chính thức. - GV điều khiển HS chơi. 3. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ làm động tác thả lỏng. - Bật nhảy nhẹ nhàng từng chân - GV cùng hệ thống bài. - Nhận xét, đánh giá kết quả giờ học và giao bài về nhà. Tập đọc Văn hay chữ tốt I. Mục tiêu: - Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể từ tốn, đổi giọng linh hoạt phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với nội dung ca ngợi quyết tâm và sự kiên trì của Cao Bá Quát. - Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài. - Hiểu ý nghĩa của truyện: Ca ngợi tính kiến trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Sau khi hiểu chữ xấu rất có hại, Cao Bá Quát đã dốc sức rèn luyện, trở thành người nổi danh văn hay chữ tốt. II. Đồ dùng dạy – học: Tranh minh hoạ nội dung bài, 1 số vở sạch chữ đẹp III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 HS đọc bài cũ + trả lời câu hỏi. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a. Luyện đọc: HS: Nối nhau đọc từng đoạn 2 – 3 lượt. - GV nghe, sửa sai, kết hợp giải nghĩa từ khó, và hướng dẫn nghỉ ngơi những câu dài. HS: Luyện đọc theo cặp. - 1 – 2 em đọc cả bài. - GV đọc diễn cảm toàn bài. b. Tìm hiểu bài: HS: Đọc thầm từng đoạn để trả lời câu hỏi. + Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém? - Vì chữ viết rất xấu dù bài văn viết hay. + Thái độ của Cao Bá Quát như thế nào khi nhận lời giúp bà cụ hàng xóm viết đơn? - Vui vẻ nói: Tưởng việc gì khó chứ việc ấy cháu xin sẵn lòng. + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát phải ân hận? - Vì chữ xấu quá không đọc được nên thét lính đuổi bà cụ về khiến bà cụ không giải được nỗi oan. + Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào? - Sáng sáng ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu, luyện viết liên tục suốt mấy năm trời. + Tìm đoạn mở bài, thân bài, kết bài của truyện? + Mở bài: 2 dòng đầu. + Thân bài: tiếp đến “ cho đẹp”. + Kết bài: Đoạn còn lại. c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm: - 3 em nối nhau đọc 3 đoạn. - GV đọc diễn cảm mẫu 1 đoạn. HS: Luyện đọc diễn cảm theo cặp theo cách phân vai. - Thi đọc phân vai. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Về nhà tập đọc bài. Thứ tư ngày 3 tháng 12 năm 2008 Toán Tiết63 :Nhân với số có 3 chữ số (tiếp) I. Mục tiêu: - Giúp HS biết cách nhân với số có 3 chữ số mà chữ số hàng chục là 0. -áp dụng phép nhân với số có 3 chữ số để giải các bài toán có liên quan. II. Đồ dùng: Phiếu học nhóm III. Các hoạt động dạy – học: A.Kiểm tra bài cũ : HS: 1 HS lên chữa bài tập 1a,b(73) SGK GV nhận xét cho điểm. B. Dạy –Học bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Giới thiệu bài: 2. Giới thiệu cách đặt tính và tính: - GV ghi bảng: 258 x 203 ?Nhận xét 2 thừa số trong phép nhân. Hàng chục thừa số thứ 2 có gì đặc biệt? - 1 em lên bảng làm, cả lớp làm ra nháp: x Tích riêng thứ 2 gồm toàn số 0 2 5 8 2 0 3 7 7 4 0 0 0 5 1 6 5 2 3 7 4 -1HS nhận xét - Nhận xét: Tích riêng thứ hai có đặc điểm gì? -Vậy nó có ảnh hưởng đến cộng các tích riêng không ? - Gồm toàn số 0. -Không ảnh hưởng vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó. - Có cần viết vào không? - Không cần viết tích riêng này mà viết gọn như sau : x 2 5 8 2 0 3 7 7 4 5 1 6 5 2 3 7 4 -Có nhận xét gì về cách viết tích riêng -Viết lùi sang bên trái hai cột so với tích thứ 3 so với tích riêng thứ nhất? riêng thứ nhất -So sánh 2 cách tính trên cách nào -HSnêu ngắn gọn và nhanh hơn? -GVyêu cầu HSthực hiện đặt tínhvà -HS làm vào nháp tính lại phép nhân 258 x 203 3. Thực hành: + Bài 1(73): Đặt tính rồi tính Làm cá nhân. GV theo dõi giúp đỡ HS yếu -1HS đọc yêu cầu HS: 3 em lên bảng, cả lớp làm vào bảng con - Gọi HS nhận xét. -HS nhận xét Bài 2(73):Đúng ghi Đ,sai ghi S Làm bài theo nhóm-chia lớp làm 6 nhóm Yêu cầu HS làm bài trong phiếu, nhóm 1,2 phiếu 1 ,nhóm 3,4 phiếu 2,nhóm 5,6 phiếu 3 -Nội dung của từng phiếu như sau: Phiếu 1: Phiếu 2 : 456 456 x x 203 203 1368 1368 912 912 2280 10488 Phiếu 3 : 456 x 203 1368 912 92568 Gọi đại diện 3 nhóm lên dán bài trên bảng. GV lưu ý HS cách đặt tính, cách viết các tích riêng. HS: Tự tính và xem phép nhân nào đúng, phép nhân nào sai, giải thích vì sao. -Nhóm khác nhận xét + Bài 3(73): Làm vào vở. HS: Đọc đầu bài suy nghĩ và làm vào vở, 1 em lên bảng làm. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Yêu cầu HS Khá ,giỏi tóm tắt bài toán vào vở rồi giải. -Khuyến khích HS giải bằng cách khác Giải: Số thức ăn cần trong 1 ngày là: 104 x 375 = 39 000 (g) = 39 (kg) Số thức ăn cần trong 10 ngày là: 39 000 x 10 = 390 (kg) Đáp số: 390 kg. GV chấm bài cho HS. 4. Củng cố – dặn dò: - GV củng cố nội dung bài- Nhận xét giờ học - Về nhà học bài, làm vở bài tập Tập làm văn Trả bài văn kể chuyện I. Mục tiêu: - Hiểu được nhận xét chung của cô giáo về kết quả viết bài văn kể chuyện của lớp để liên hệ với bài của mình. - Biết tham gia sửa lỗi chung và tự sửa lỗi 1 bài viết của mình. II. Đồ dùng dạy - học: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy và học: 1. Nhận xét chung bài làm của HS: - GV chép đề lên bảng. HS: 1 em đọc lại đề bài, phát biểu yêu cầu của từng đề. - GV nhận xét chung. a) Ưu điểm: - HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? - Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không? - Diễn đạt câu, ý? - Sự việc, cốt chuyện liên kết giữa các phần? - Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật? - Chính tả, hình thức trình bày bài? b) Khuyết điểm: - GV nêu lỗi điển hình về ý, về dùng từ đặt câu, đại từ nhân xưng - Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. 2. Hướng dẫn HS chữa bài: HS: Đọc thầm lại bài của mình, đọc kỹ lời phê của cô giáo, tự sửa lỗi. - GV giúp HS yếu nhận ra lỗi, biết cách sửa lỗi. - GV đến từng nhóm kiểm tra, giúp đỡ HS sửa đúng lỗi trong bài. HS: Đổi bài kiểm tra bạn sửa lỗi. 3. Học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: - GV đọc 1 đoạn, cả bài văn hay. HS: Trao đổi và tìm ra cái hay của đoạn văn cô vừa đọc. VD: Hay về chủ đề, bố cục, dùng từ, đặt câu, về ý 4. HS chọn viết lại 1 đoạn trong bài làm của mình: HS: Tự chọn đoạn văn cần viết lại. - GV đọc lại 2 đoạn văn, 1 đoạn văn cũ và 1 đoạn văn vừa viết lại, so sánh giúp các em hiểu các em có thể viết bài hay hơn. 5. Củng cố – dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Về nhà viết lại bài cho hay. lịch Sử cuộc kháng chiến chống quân tống xâm lược (1075 – 1077) I. Mục tiêu: - HS biết trình bày sơ lược nguyên nhân, diễn biến, kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược. - Tường thuật sinh động trận quyết chiến trên phòng tuyến sông Cầu. - Ta thắng được quân Tống bởi tinh thần dũng cảm và trí thông minh của người quân dân. Người anh hùng tiêu biểu của cuộc kháng chiến này là Lý Thường Kiệt. II. Đồ dùng dạy - học: Lược đồ cuộc kháng chiến, phiếu học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A.Kiểm tra bài cũ: HS: Đọc bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Làm việc cả lớp. - GV yêu cầu HS đọc SGK và trả lời. HS: Đọc SGK đoạn “Cuối năm rút về”. Việc Lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống có 2 ý kiến khác nhau: + Để xâm lược nước Tống. + Để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống. - Căn cứ vào đoạn vừa đọc, theo em ý kiến nào đúng? Vì sao? HS: ý kiến thứ 2 đúng vì trước đó lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược. Lý Thường Kiệt cho quân sang đánh nước Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. 3. Hoạt động 2: Làm việc cả lớp. - GV trình bày tóm tắt diễn biến của cuộc kháng chiến trên lược đồ. HS: 2 – 3 em trình bày lại. 4. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm. HS: Thảo luận theo câu hỏi và trả lời. - GV hỏi: Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến? - Do quân ta rất dũng cảm, Lý Thường Kiệt là tướng tài (chủ động tấn công sang đất Tống, lập phòng tuyến sông Như Nguyệt). - Trình bày kết quả của cuộc kháng chiến? HS: Trình bày (SGK): Số quân Tống bị chết quá nửa, số còn lại tinh thần suy sụp 5. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Thứ . ngày . tháng . năm 200.. Luyện từ và câu Mở rộng vốn từ: ý chí – nghị lực I. Mục tiêu: - Hệ thống hoá và hiểu sâu thêm những từ ngữ đã học trong các bài thuộc chủ điểm “Có chí thì nên”. - Luyện tập mở rộng vốn từ thuộc chủ điểm trên, hiểu sâu hơn các từ ngữ thuộc chủ điểm. II. Đồ dùng dạy – học: Phiếu khổ to kẻ sẵn nội dung bài 1. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: A. Kiểm tra bài cũ: HS: Đọc nội dung ghi nhớ bài trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: 1 em đọc thành tiếng yêu cầu của bài tập. - Cả lớp đọc thầm, trao đổi theo cặp. - Một số HS làm vào phiếu. - GV và HS nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Đại diện nhóm lên trình bày. a) Quyết chí, quyết tâm, bền gan, bền chí, bền lòng, kiên nhẫn, kiên trì. b) Khó khăn, gian khó, gian khổ, gian nan, gian lao, gian truân, thử thách, thách thức, chông gai + Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu của bài và suy nghĩ để đặt câu. - GV gọi HS đứng tại chỗ nói câu mình vừa đặt. - 2 HS lên bảng viết câu mình vừa đặt. VD: + Gian khổ không làm anh nhụt chí. + Công việc ấy rất khó khăn. + Bài 3: - Gọi 1 số HS nhắc lại các thành ngữ, tục ngữ đã học, đã biết. HS: Đọc yêu cầu của bài. - Cả lớp suy nghĩ làm vào vở bài tập. - Nối tiếp nhau đọc đoạn văn trước lớp. - GV và cả lớp nhận xét, chốt lại những đoạn văn hay. VD: Bạch Thái Bưởi là nhà kinh doanh rất có chí. Ông đã từng thất bại trên thương trường, có lúc mất trắng tay nhưng ông không nản chí. “Thua keo này, bày keo khác” ông lại quyết chí làm lại từ đầu. 3. Củng cố – dặn dò: - GV biểu dương những HS và nhóm HS làm việc tốt. - Yêu cầu HS ghi lại vào sổ tay từ ngữ những từ ở bài tập 2. Toán Luyện tập I. Mục tiêu: - Ôn tập cách nhân với số có 2 chữ số, có 3 chữ số. - Ôn lại các tính chất nhân 1 số với 1 tổng, nhân 1 số với 1 hiệu, tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân. - Tính giá trị của biểu thức số và giải toán trong đó có phép nhân với số có 2, 3 chữ số. II. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: HS: 2 em lên bảng chữa bài tập về nhà. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Hướng dẫn luyện tập: + Bài 1: HS: Cả lớp đọc đầu bài, tự đặt tính rồi tính vào vở. - 3 HS lên bảng làm. + Bài 2: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm. - GV gợi ý để HS nhận xét: + 3 số trong mỗi dãy a, b, c là như nhau. + Phép tính khác nhau và kết quả khác nhau. + Khi tính có thể áp dụng nhân nhẩm 11. + Bài 3: Làm cá nhân. HS: Đọc yêu cầu và tự làm vào vở. - 3 HS lên bảng. a) 142 x 12 + 142 x 18 = 142 x (12 + 18) = 142 x 30 = 4260. b) 49 x 365 – 39 x 365 = (49 – 39) x 365 = 10 x 365 = 3650. c) 4 x 18 x 25 = (4 x 25) x 18 = 100 x 18 = 1800. + Bài 4: Làm vào vở. HS: Đọc đề bài, tóm tắt và làm vào vở. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? - 1 em lên bảng giải. Giải: Số bóng điện lắp đủ cho 32 phòng là: 8 x 32 = 256 (bóng) Số tiền mua bóng là: 3500 x 256 = 896000 (đồng) Đáp số: 896 000 đồng. + Bài 5: HS: Đọc đầu bài, tự làm rồi chữa bài. - GV hỏi lại cách tính diện tích hình chữ nhật. a) Với a = 12 cm; b = 5 cm thì: S = a x b = 12 x 5 = 60 (cm2). Với a = 15 m; b = 10 m thì: S = a x b = 15 x 10 = 150 (m2). b) Nếu chiều dài a gấp lên 2 lần thì chiều dài mới là a x 2 và diện tích hình chữ nhật mới là: a x 2 x b = 2 x a x b = 2 x(a x b) = 2 x S. => Vậy khi chiều dài gấp lên hai lần và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích hình chữ nhật gấp lên 2 lần. - GV chấm bài cho HS. 3. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài và làm bài vào vở bài tập. địa lý người dân ở đồng bằng bắc bộ I. Mục tiêu: - HS hiểu người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là người kinh. Đây là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước. - Dựa vào tranh ảnh để tìm kiến thức. + Trình bày 1 số đặc điểm về nhà ở, làng xóm, trang phục và lễ hội của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. + Sự thích ứng của con người với thiên nhiên thông qua cách xây dựng nhà ở của người dân đồng bằng Bắc Bộ. - Tôn trọng các thành quả lao động của người dân và truyền thống văn hoá của dân tộc. II. Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh về nhà ở, cảnh làng quê III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ: - 1 em nêu bài học giờ trước. B. Dạy bài mới: 1. Giới thiệu: 2. Chủ nhân của đồng bằng: a. HĐ1: Làm việc cả lớp. HS: Dựa vào SGK trả lời câu hỏi sau: + Đồng bằng Bắc Bộ là nơi đông dân hay thưa dân? - là nơi đông dân nhất. + Người dân sống ở đồng bằng Bắc Bộ chủ yếu là dân tộc nào? - chủ yếu là dân tộc Kinh. b. HĐ2: Thảo luận nhóm. HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh thảo luận. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Làng của người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ có đặc điểm gì? - làng có nhiều ngôi nhà quây quần bên nhau. + Nêu các đặc điểm về nhà ở của người Kinh? - Nhà được xây bằng gạch rất chắc chắn. + Làng Việt cổ có đặc điểm gì? - Thường có luỹ tre xanh bao bọc. Mỗi làng có 1 ngôi đình thờ Thành Hoàng (là người có công với làng, với nước). Đình là diễn ra các hoạt động chung của dân làng, 1 số làng còn có các đền, chùa, miếu. + Ngày nay, nhà ở và làng xóm của người dân đồng bằng Bắc Bộ có thay đổi như thế nào? - Nhà được xây kiên cố 2 – 3 tầng theo kiến trúc mới rất đẹp. Đồ dùng trong nhà ngày càng tiện nghi hơn (tủ lạnh, ti vi, quạt điện). 3. Trang phục và lễ hội: c. HĐ3: Thảo luận nhóm. HS: Các nhóm dựa vào tranh ảnh, kênh chữ, kênh hình và vốn hiểu biết để thảo luận. + Hãy mô tả về trang phục truyền thống của bản thân người Kinh ở đồng bằng Bắc Bộ. - Trang phục truyền thống của nam: quần trắng, áo dài the, đầu đội khăn xếp đen. Của nữ là: váy đen, áo dài tứ thân, bên trong mặc yếm đỏ, lưng thắt khăn lụa dài, đầu vấn tóc chít khăn mỏ quạ. + Người dân thường tổ chức lễ hội vào thời gian nào? Nhằm mục đích gì? - Lễ hội thường tổ chức vào mùa xuân và mùa thu để cầu cho 1 năm mới mạnh khỏe, mùa màng bội thu + Trong lễ hội có những hoạt động gì? Kể tên 1 số hoạt động trong lễ hội? - Tế lễ và các hoạt động vui chơi giải trí như: Đua thuyền, đánh vật, hát trao duyên, đi cà khoeo, thi nấu cơm, đấu cờ người + Kể tên 1 số lễ hội nổi tiếng? - Hội Lim, hội Chùa Hương, hội Gióng => Bài học (ghi bảng). HS: 2 – 3 em đọc. 4. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Về nhà học bài. Khoa học Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm I. Mục tiêu: - HS tìm ra nguyên nhân làm nước ở sông, hồ, kênh, rạch, biển bị ô nhiễm. - Sưu tầm thông tin về nguyên nhân gây ra tình trạng ô nhiễm nước ở địa phương. - Nêu tác hại của việc sử dụng nguồn nước bị ô nhiễm đối với sức khoẻ con người. II. Đồ dùng dạy - học:Hình trang 54, 55 SGK. III. Các hoạt động dạy – học: A. Kiểm tra bài cũ:HS: Đọc bài học. B. Dạy bài mới:1. Giới thiệu: 2. Hoạt động 1: Tìm hiểu 1 số nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm. Mục tiêu :SGV Cách tiến hành: QSát từ H1-H8 SGK.Tập đặt câu hỏi-trả lời Hình nào cho biết nước sông, hồ, kênh, rạch bị nhiễm bẩn? - Hình 1, hình 4. + Nguyên nhân gây nhiễm bẩn trong các hình đó là gì? - Xả rác, phân, nước thải bừa bãi. + Hình nào cho biết nước máy bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân gây nhiễm được mô tả trong hình đó là gì? - Hình 2, nguyên nhân do vỡ ống nước. + Hình nào cho biết nước biển bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? - Hình 3, do vỡ đường ống dẫn dầu làm tràn dầu ra nước + Hình nào cho biết nước mưa bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? + Hình nào cho biết nước ngầm bị nhiễm bẩn? Nguyên nhân? - Hình 7, 8, nguyên nhân do khói bụi, khí thải từ nhà máy, xe cộ - Hình 5, 6, 8 do sử dụng phân hoá học, thuốc trừ sâu, + Nêu nguyên nhân làm ô nhiễm nguồn nước để ở địa phương? HS: Tự nêu. - GV kết luận: mục “Bạn cần biết”. 3. Hoạt động 2: Thảo luận về tác hại của sự ô nhiễm nguồn nước. - GV chia nhóm và nêu câu hỏi: Thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày: Điều gì sẽ xảy ra khi nguồn nước bị ô n
Tài liệu đính kèm: