Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 7

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Thứ ngày tháng năm

Môn:CHÍNH TẢ (tập chép)

Tên bài dạy:NGƯỜI THẦY CŨ

( chuẩn KTKN:14;SGK:57)

A / MỤC TIÊU :

-Chép chính xác bài CT,trình bày đúng đoạn văn xuôi.

-Làm được BT2,BT3(b)

 Biết viết đúng một số từ khó trong bài.Biết trình bày một bài chính tả.

- Củng cố qui tắc, cách phát âm :ui –uy, tr –ch.

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

- Vơ BTTV

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc 35 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 835Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 7", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơng mẹ, chia sẽ nổi vất vả với mẹ.
- Vài HS yếu-trung bình nhắc lại
- Quan sát tranh SGK, thảo luận, nêu tên những việc làm:
+ Cất quần áo, tưới cây ( hoa ), cho gà ăn, nhặt rau, rửa ấm chén, lau bàn.
- Vài HS nhắc lại
- Nhận xét bằng thẻ
+ Trẻ em có bổn phận làm việc nhà phù hợp với khả năng.
+ Cần làm tốt việc nhà và tự giác làm
Vài HS nhắc lại.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ..
- Thực hiện làm việc vừa sức mình..
- Về chuẩn bị tiết 2 : “ Chăm làm việc nhà.”
- Nhận xét .
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 7
Tiết 7
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
	Môn:KỂ CHUYỆN
 Tên bài dạy:NGƯỜI THẦY CŨ
 ( chuẩn KTKN:13;SGK:57.)
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện( BT1)
Kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện( BT2)
-HS khá-giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện;phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện( BT3).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Tranh trong SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho kể lại câu chuyện “ Mẫu giấy vụn “
Nhận xét
2/ GT câu chuyện: “ Người thầy cũ ”
- GV hướng dẫn kể từng đoạn.
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ?
+ Câu chuyện có các nhân vật nào ?
+Chú bộ đội là ai ? đến lớp làm gì ?
+ Chú bộ đội tỏ thái độ thế nào ?
+ Chú giới thiệu về mình như thế nào ?
+ Thái độ thầy ra sao ?
+ Tình cảm của Dũng thế nào và nghĩ gì ?
Trong chuyện có mấy nhân vật?là những nhân vật nào.
- H dẫn kể câu chuyện theo dõi, uốn nắn.
-Kể toàn bộ câu chuyện,phân vai dựng lại đoạn 2 câu chuyện.
 Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
- 4 HS TB-yếu kể nối tiếp nhau câu chuyện, mỗi HS kể 1 đoạn 
- 1 HS khá-giỏi kể lại câu chuyện.
 Nhắc lại
-HS yếu quan sát tranh và trã lời:
+ Cảnh 3 người đang nói chuyện trước cửa lớp.
+ Có 3 nhân vật: Bạn Dũng, chú bộ đội, thầy giáo.
+ Chú là Dũng đến gặp thầy giáo cũ.
+ Chú bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
+ Em là khánh, đứa họ trò năm nào, bị thầy phạt.
+ Ngạc nhiên, cười sau đó thầy nói. Thầy không phạt em đâu
+ Xúc động và nghĩ bố Dũng có lần mắc lỗi và cho đó là hình phạt để không bao giờ mắc lỗi nữa.
-Có 3 nhân vật:( thầy giáo,bố Dũng và Dũng)
-vài HS yếu kể nối tiếp từng đoạn.
Các HS khác nhận xét 
 THƯ GIÃN
 - Vài HS khá-giỏi ke toàn bộ câu chuyện trước lớp.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
-3HS khá-giỏi phân vai đoạn 2 câu chuyện.
-Cả lớp theo dõi,nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện và cho biết câu chuyện khuyên em khi mắc lỗi phải nhận và sửa lỗi.
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Người mẹ hiền “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng  năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần 7
Tiết 7
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
	Thứ ngày tháng năm
 Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 Tên bài dạy:TỪ NGỮ VỀ MÔN HỌC – TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG
( KT-KN: 14 – SGK:59 )
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Tìm được 1 số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1,2); kể được nội dung mỗi tranh (SGK) bằng 1 câu (BT3)
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4)
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Thời khoá biểu, bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS đặt câu theo mẫu Ai là gì ?
+ Bạn Uyên là HS lớp 2b.
+ Môn học em yêu thích là âm nhạc
 Nhận xét
2/ GTB: “ Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về các môn học – từ chỉ hoạt động “
 GV H dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu
- Treo thời khoá biểu
- Làm việc cá nhân
 Nhận xét
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- Cho quan sát tranh SGK và trình bày miệng.
 Nhận xét
Bài 3: Nêu yêu cầu
- Gợi ý cho HS nắm lại nội dung tranh bằng 1 câu trong đó phải dùng các từ chỉ hoạt động vừa tìm.
- Cho thực hiện cả lớp chia thành 4 nhóm
 Nhận xét
Bài 4: Cho HS đọc yêu cầu
- Gợi ý cho HS nắm vững
- Cho thảo luận nhóm.
 Nhận xét
HỌC SINH
- Đặt câu hỏi cho các bộ phận gạch dưới.
+ Ai là HS lớp 2B ?
+ Môn học em yêu thích là môn gì ?
 Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu : kể tên các môn học ở lớp s.
- Trình bày miệng: Tiếng việt, Toán, Đạo Đức, TN – XH, Thể Dục, Am nhạc, Thủ Công, Mĩ Thuật.
 Nhận xét
+ Hs yếu đọc yêu cầu của bài.
- Quan sát và trã lời các từ chỉ hoạt động của người trong tranh.
+ Đọc , xem
+ Viết , làm
+ Nghe , giảng giải
+ Nói , trò chuyện
 THƯ GIÃN
- HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Theo dõi nắm để đặt câu.
- 4 nhóm thực hiện, mỗi nhóm 1 tranh.
+ Bạn gái đang đọc sách
+ Bạn trai đang viết bài
+ Bạn nhỏ nghe bố giảng bài
+ Hai bạn trò chuyện vui vẽ
-HS yếu đọc yêu cầu của bài.
- Thảo luận tìm từ điền:
+ Dạy
+ Giảng
+ Khuyên. 
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại tên các môn học và nêu 1 vài từ chỉ hoạt động.
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: “ Từ chỉ hoạt động, trạng thái, dấu phẩy “
- Nhận xét tiết học
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 7
Tiết 19-20
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	Môn:TẬP ĐỌC
 Tên bài dạy:NGƯỜI THẦY CŨ
( chuẩn KTKN:.13;SGK:56..)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu;biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung:Người thầy thật đáng kính trọng,tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.( trả lời được các CH SGK)
KNS
Xác định giá trị.
Tự nhận thức về bản thân.
Lắng nghe tích cực.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Các từ khó, các câu cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho HS đọc bài vàtrả lời các câu hỏi
 + Cảnh vật trong lớp được miêu tả như thế nào?
 + Trường học là nơi các em làm gì?
 Nhận xét
2/GTB: “Người thầy cũ”
- Đọc bài
- Hdẫn luyện phát âm từ khó
+ Nêu, phân tích, H.dẫn đọc.
- Hdẫn cách ngắt nghỉ hơi
+ Chia đoạn
 TIẾT 2
- Hdẫn tìm hiểu bài
+ Bố Dũng đến trường làm gì? Bố Dũng làm nghề gì? (Xác định giá trị)
+ Bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào? (Tự nhận thức về bản thân.)
+ Bố Dũng nhắc lại kỉ niệm gì? Thầy giáo đã nói gì?
+ Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố ra về?
+ Dũng nghỉ gì khi bố ra về?
Đọc lại bài
Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
 - Đọc bài “Ngôi trường mới” và trả lời các câu hỏi:
 + Tường vôi trắng, cánh cửa xanh, bàn ghế gỗ xoan đào, tất cả đều thơm tho.
 + Là nơi các em học tập, sinh hoạt, vui chơi.
Nhắc lại
- Theo dõi, 2 HS khá đọc lại bài, cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Cổng trường, xuất hiện, lễ phép, ngạc nhiên.
- Đọc nối tiếp, mỗi em 1 câu cho đến hết bài. 
 THƯ GIÃN
- Luyện đọc các câu: Giữa cảnh nhộn nhịp của giờ ra chơi/ từ phía cổng trường/ bỗng xuất hiện 1 chú bộ đội.
- Đọc nối tiếp từng đoạn cho đến hết.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
Đọc đồng thanh
- Đọc thầm và trã lời
+ Tìm thầy giáo cũ, bố Dũng là bộ đội
( HS yếu)
+ Bỏ mũ, lễ phép chào thầy( HS yếu)
+ Trèo cửa sổ bị thầy bảo không phạt
Trước khi làm 1 việc phải nghĩ( HS yếu)
 THƯ GIÃN
+ Dũng rất xúc động( HSTB)
+ Bố cũng mắc lỗi ghi nhớ để không mắc lỗi
( HS khá-giỏi)
+2HS yếu-TB đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và nêu lên sự kính trọng và lễ phép đối với thầy giáo
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “ Thời khoá biểu “
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 7
Tiết 21
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	Môn:TẬP ĐỌC
 Tên bài dạy:THỜI KHOÁ BIỂU
 ( chuẩn KTKN:14;SGK: 58.)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 -Rèn kĩ năng đọc đúng, đọc rõ ràng,dứt khoát thời khóa biểu;biết nghỉ hơi sau từng coat từng dòng.
-Hiểu được tác dụng của thời khóa biểu.( trả lời được các CH 1,2,4)
-HS khá-giỏi thực hiện được CH 3.
B.CHUẨN BỊ:
 - Thời khoá biểu, Các từ khó, các câu cần luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1 /K.tra: Cho HS đọc bài và trả lời các câu hỏi
 + Bố Dũng đến trường làm gì? Và thể hiện sự kính trọng như thế nào?
 + Thầy giáo đã nói gì?
 + Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
 Nhận xét
2/GTB: “Thời khoá biểũ”
- Đọc bài
- Hdẫn luyện phát âm từ khó
+ Nêu, phân tích, Hdẫn đọc.
- Hdẫn tìm hiểu bài
+ Đọc những tiết học chính trong ngày thứ hai và những tiết tự chọn?
+ Thời khoá biểu có ích lợi gì?
+ Đọc lại bài “ Thời khoá biểu “
HỌC SINH
 - Đọc bài “Người thầy cũ” và trả lời các câu hỏi:
 + Thăm thầy cũ, bố bỏ mũ, lễ phép chào.
 + Thầy không phạt, chỉ nói làm việc phải nghĩ
 + Bố cũng mắc lỗi không xem đó là hình phạt để không mắc lỗi.
 Nhắc lại
- Theo dõi
- 1 HS khá đọc lại
- Luyện phát âm các từ: Tiếng việt, ngoại ngữ, hoạt động, nghệ thuật
- Đọc nối tiếp, mỗi en 1 câu cho đến hết bài. 
 Thư giãn
- Luyện thầm và trã lời
+ Buổi sáng: tiết 1 + 4 tiếng việt( HS yếu)
+ Buổi chiều: Tiết 2, tiếng việt( HS yếu)
Tiết 3, tin học
- Đọc số tiết học trong từng
+ Giúp nắm được lịch học để chuẩn bị đồ dùng học tập + sách vở( HS khá-giỏi)
+2HS yếu-TB đọc lại bài.
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài “ Thời khoá biểu “
- Về ôn lại và chuẩn bị bài “ Người mẹ hiền ‘
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 7
Tiết 7
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
 Môn:TẬP LÀM VĂN
 Tên bài dạy:KỂ NGẮN THEO TRANH
( KT-KN:14 – SGK: 62 )
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- Dựa vào 4 tranh minh họa, kể được câu chuyện ngắn có tên Bút của cô giáo (BT1)
- Dựa vào thời khóa biể hôm sau của lớp để trả lời được các câu hỏi ở BT3
KNS
Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập.
Lắng nghe tích cực 
Quản lý thời gian.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS nói có nghĩa gần giống câu “ Em không thích đi chơi “
 Nhận xét
 2/ Giới thiệu bài :“ Viết lại thời khoá biểu – kể lại chuyện bút của cô giáo “
- GV H dẫn từng bài
Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- Cho quan sát và trã lời:
+ Hai bạn đang làm gì ?
+ Bạn trai nói gì ?
+ Bạn gái nói gì ?
+ Cô đã làm gì ?
+ Bạn trai nói gì với cô ?
+ Hai bạn đang làm gì ?
+ Bạn trai nói chuyện với ai ?
+ Và đã nói gì ?
+ Mẹ đã nói gì ?
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
(Thể hiện sự tự tin khi tham gia các hoạt động học tập)
- Thực hiện nhóm
 Nhận xét
Bài 3: GV cho nêu yêu cầu 
- Thực hiện cá nhân
(Quản lý thời gian.)
 Nhận xét – đánh giá
HỌC SINH
- Thực hiện các cách nói
+ Em không thích đi chơi đâu
+ Em có đi chơi đâu
+ Em đâu có đi chơi
 Nhắc lại
- HS yếuđọc yêu cầu của bài
- Đọc câu mẫu
- Quan sát tranh SGK và thực hiện trã lời:
+ Hai bạn đang chuẩn bị viết bài.(HS yếu)
+ Tớ quên không mang bút
+ Tớ chỉ có 1 cái bút
- Kể lại đoạn chuyện, nhận xét
+ Cô cho bạn trai mượn bút(HS yếu)
+ Em cảm ơn cô ạ !
+ Hai bạn nhỏ đang viết bài
+ Nói chuyện với mẹ
+ Bút của cô giáo cho em mượn và con viết được 10 điểm
+ Cười và nói mẹ rất vui
- Vài HS TB-yếu kể lại, nhận xét
 THƯ GIÃN
 -HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Nhóm thực hiện lập thời khoá biểu.
HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện, trình bày
+ Thứ sáu
+ Có tiết :Tập viết, hát, toán, tập làm văn, SHL.
+ Cần có sách toán, tiếng việt, , tập bài hát, Vở BT tiếng việt.
 Nhận xét
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS kể lại chuyện “ Bút của cô giáo “
- Về viết lại thời khoá biểu.
- Chuẩn bị bài “ Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị, kể ngắn, . . . “ 
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày . tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 7
Tiết 7
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn:TẬP VIẾT
 Tên bài dạy:E – Ê – EM YÊU TRƯỜNG EM
( KT - KN:14 – SGK: 59 )
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
- Viết đúng chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ – E hoặc Ê), chữ và câu ứng dụng: Em (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Em yêu trường em (3 lần).
B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu chữ E hoa
 - Từ – cụm từ ứng dụng: 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS ghi Đ và từ Đẹp .
Nhận xét
2/GTB: “ E – Ê Em yêu trường em “
- Treo chữ mẫu E và hỏi:
+ Chữ E gồm những nét nào ?
+ Cao mấy dòng li ?
- H dẫn viết chữ E: vừa viết vừa nêu cấu tạo.
+ Treo chữ Ê và hỏi nó giống và khác chữ E ở điểm nào ?
+ Viết mẫu
- H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
- Nêu từ, cụm từ
- Giải thích: Nói lên tình cảm HS đối với trường lớp..
- Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng
Viết mẫu
- GV H dẫn viết vào vở
- GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
 nhận xét.
HỌC SINH
2HS TB-yếu viết con chữ D hoa và từ Đẹp
Cả lớp viết vào bảng con
 nhắc lại
- HS quan sát và nhận xét.
+ Chữ E gồm nét cong dưới và 2 nét cong trái nối liền nhau, tạo thành một vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ.
+ cao 5ô li.
- Vài HS TB-yếu nhắc lại
- Luyện viết vào bảng con chữ E
- Nó giống chữ E nhưng có thêm nét mũ.(HS yếu)
- Luyện viết vào bảng chữ Ê
- Đọc cụm từ ứng dụng: Em yêu trường em.
- Quan sát, nhận xét về độ cao:
+ Chữ e,y,g, cao 2,5 ô li
+ Chữ t cao 1,25 ô li
+ Các chữ khác cao 1 ô li
- Luyện viết vào bảng con 
 THƯ GIÃN
 - HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ e,ê cở vừa
+ 1 dòng chữ e,ê cở nhỏ
+ 1 dòng từ Em cở vừa
+ 1 dòng từ Em cở nhỏ
2 dòng câu ứng dụng
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ e - ê hoa.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “ G – Góp sức chung tay “
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày.. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 7
Tiết 7
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn:THỦ CÔNG
Tên bài dạy:GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY KHÔNG MUI
 ( Chuẩn KTKN:106;SGK )
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui.Các nếp gấp tương đối phẳng,thẳng.
TKHQNL:
- Muốn di chuyển thuyền phải dùng sức gió (gắn thêm buồm cho thuyền ) hoặc phải chèo thuyền(gắn thêm máy chèo).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
 - Qui trình gấp thuyền.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cu học tập.
 Nhận xét,tuyên dương.
2/Bài mới:
2/ GTB: “ Gấp thuyền phẳng đáy không mui “
+HĐ1:HS yếu.
- Cho HS quan sát mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
+HĐ2:HS trung bình.
- Hướng dẫn qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui
theo dõi ,uốn nănHS yếu.
Hướng dẫn gấp theo từng bước của qui trình.
+ Làm mẫu
+ Cho gấp theo mẫu: Quan sát, sửa chữa, uốn nắn HS yếu.( Muốn di chuyển thuyền phải dùng sức gió hoặc phải chèo thuyền)
 Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
- Giấy màu,vở.
Nhắc lại
- Quan sát và nhận xét:
+ Hình dáng: Mạn thuyền, đáy thuyền, mũi thuyền.
+ Màu sắc thuyền.
- Xem và nắm qui trình
+ Gấp các nếp gấp cách đều, gấp đôi theo chiều dài.
Gấp đôi mặt trước theo đường dấu gấp ở hình 3 được hình 4.
Lật hình A ra mặt sau gấp đôi như mặt trước được hình 5
+ Gấp tạo thân và mũi thuyền gấp cạnh ngắn trùng với chiều dài ( cả 4 cạnh ) được hình 8 .
Gấp theo dấu gấp ta được hình 9 và gấp tương tự được hình 10.
Lộn ngược ta được thuyền. 
THƯ GIÃN
- Quan sát
- Tập gấp theo mẫu.
- 1 em HSkhá gấp lại thao tác.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- Nhắc lại các bước gấp thuyền
- Về tập gấp và chuẩn bị dụng cụ để thực hiện “ Gấp thuyền phẳng đáy không mui “
 - Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 7
Tiết 7
KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm
Môn:TN&XH
 Tên bài dạy:ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ
(Chuẩn KTKN:86;SGK: 16..)
A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩnkiến thức kĩ năng)
-Biết ăn đủ chất ,uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khỏe mạnh.
-Biết được buổi sáng nên ăn nhiều,buổi tối ăn ít ,không nên bỏ bữa ăn.
KNS
Kỹ năng ra quyết định:nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hằng ngày.
Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.
Kỹ năng làm chủ bản thân.
B/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
- Tranh SGK. 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra : GV hỏi:
+ Để tiêu hoá tốt ta phải làm gì ?
+ Nêu sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng ?
+ Sự biến đổi thức ăn ở ruột non, ruột già ?
 Nhận xét
2/ GTB: “ An uống đầy đủ “
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm về các bữa ăn và thức ăn hằng ngày.
- Cho HS quan sát tranh và nói về các bữa ăn.
- Cho hs trình bày về việc hằng ngày ăn mấy bữa, ăn những gì ? uống gì ?
Bạn thích ăn gì ? uống thứ gì ?
- Kết luận: Mỗi ngày ăn đủ 3 bữa, ăn nhiều vào buổi sáng, trưa để có sức học, làm việc. Buổi tối không ăn quá no. Ăn phải phải đủ thức ăn, uống đủ nước.
Hoạt động 2: Thảo luận về ích lợi của ăn uống đầy đủ.( Kỹ năng ra quyết định)
- Cho hs thảo luận về:
+ Tại sao cần phải ăn đủ no ? uống đủ nước ?
+ Nếu thường bị đói, khát thì đều gì xảy ra ?( Quản lý thời gian để đảm bảo ăn uống hợp lý.)
 Nhận xét
HỌC SINH
- Trình bày(HS TB-yếu)
+ An chậm, nhai kĩ
+ Răng: nghiền nát, lưỡi nhàu trộn, nước bọt tẩm ướt.
+ Dạ dày co bóp, nhào trộn 1 phần thức ăn biến thành chất bổ, thấm qua ruột non vào máu đi nuôi cơ thể. Một phần là chất bã xuống ruột già thành phân ra ngoài.
 Nhắc lại
- Quan sát tranh SGK, thảo luận nhóm nói về các bữa ăn của bạn Hoa.
- Trình bày, nhận xét.
- 2HS yếu nhắc lại kết luận
- Liên hệ: trước và sau khi ăn phải nhai kĩ.
 THƯ GIÃN
- Thảo luận cặp. Sau đó trình bày, nhận xét.
+ Để cơ thể khõe mạnh vì thức ăn biến thành chất bổ.
+ Sẽ bị mệt, cơ thể yếu, học tập kém.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại vì sao phải ăn uống đầy đủ. 
- Về thực hiện vào cuộc sống
- Chuẩn bị bài “ An uống sạch sẽ “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 7
Tiết31
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	 Môn:TOÁN
Tên bài dạy:LUYỆN TẬP
 ( chuẩn KTKN:56;SGK:31)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Biết giải bài toán về nhiều hơn,ít hơn.
- B/ CHUẨN BỊ:
- Sơ đồ tóm tắt
- bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: Nêu lại đề bài tập 3
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ Luyện tập”
- H dẫn thực hiện từng bài.
Bài 2: Cho đọc yêu cầu.
 Gợi ý cho HS hiểu “ Anh kém Anh 5 tuổi “ tức là “ Em ít hơn Em 5 tuổi “
- Nêu đề toán và vừa vẽ sơ đồ để HS nắm dạng toán.
- Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét.
Bài 3: Gv nêu yêu cầu của đề bài
- Gợi ý cho HS nắm dạng toán
- Nêu đề toán
- Làm cá nhân
Nhận xét
Bài 4: Đọc đề bài
Cho HS thi đua
 Nhận xét
- 2 HS nêu lại cách giải
 - Lắng nghe
 -1HS yếu nhắc lại
 - 1 HS TB giải vào bảng phụ, các HS khác làm vào vở.
Nhận xét
Tuổi của Em là
16 – 5 = 11 ( tuổi )
ĐS: 11 tuổi
- 1HS yếu nhắc lại yêu cầu.
- 1 HS TB giải vào bảng phụ, các HS khác giải vào vở.
 Số tuổi của Anh là:
 11 + 5 = 16 ( tuổi )
 ĐS: 16 tuổi
 THƯ GIÃN
- 1HS yếu nhắc lại đề bài
- 3 dãy thi đua giải. Nhận xét
 Toà nhà thứ hai có là
 16 – 4 = 12 ( tầng )
 ĐS: 12 tầng
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại cách giải dạng toán về nhiều hơn , ít hơn
-Về xem lại bài 1 và Chuẩn bị bài: “ Kilogam”.
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 7
Tiết 32
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
	 Môn:TOÁN	
 	Tên bài dạy:KI LÔ GAM. 
 ( chuẩn KTKN:56;SGK:32) .
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Biết nặng hơn nhẹ hơn giữa hai vật thông thường.
-Biết ki-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
-Biết dụng cụ can dĩa, thực hành can một số đồ vật quen thuộc.
-Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
B/ CHUẨN BỊ:
- Cân, quả cân
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: GV trình bày 1/31
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ Ki lô gam”
- Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn
a/ Giới thiệu cái cân, quả cân:
+ Cho quan sát cái cân có 2 dĩa, các quả cân.
- Giới thiệu kg, viết kg và các quả cân.
b/ Giới thiệu cách cân:
+ Thực hành cân
+ Làm các thao tác cân
c/ Thực hành – luyện tập:
Bài 1: Đọc đề bài
Thực hành cá nhân
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
Gợi ý cho HS nắm
Thực hành cá nhân
 Nhận xét
- HS trình bày
Nhận xét
1HS yếu nhắc lại
 THực hành: 1 tay cầm quả cân 1 kg, tay cầm quyển sách sau đó nhận xét.
Quả cân nặng hơn quyển sách.
- Quan sát, nhận xét:
+ Cân có 2 dĩa, giữa 2 dĩa có vạch thăng bằng và kim thăng bằng.
- HS yếu đọc ki lô gam
- Quan sát các quả cân
- Quan sát cây cân ban đầu, nhận xét.
+ 2 dĩa cân bằng nhau, kim đứng chính giữa.
- Quan sát, nhận xét:
Dĩa cân và vật cân nặng nhẹ khác nhau.
- THƯ GIÃN
-1HS yếu nhắc lại đề bài
- Tự làm bài sau đó, kiểm tra chéo nhau.
Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Nắm được thực hiện lấy số cộng hoặc trừ với số và ghi đơn vị thêm vào.
 6kg + 12kg = 26kg
47kg + 12kg = 59kg
10kg – 5kg = 5kg
24kg – 13kg = 11kg
35kg – 25kg = 10kg
Nêu nối tiếp kết quả
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại đơn vị đo khối lượng kg: đọc - viết
- Về làm BT 3/32
- Chuẩn bị “ Luyện tập “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 7
Tiết 33
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
 Môn:TOÁN
 Tên bài dạy:LUYỆN TẬP
 ( chuẩn KTKN:56;SGK:33)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, can đồng hồ (can bàn).
-Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số kèm đơn vị kg.
- B/CHUẨN BỊ:
- Cân đồng hồ, vật để cân
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: GV cho trình bày bài 3.
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ Luyện tập”
- H dẫn thực hành các bài
Bài 1: Đọc đề bài
Cho HS thi đua, mỗi em thực hành phép tính 3kg + 6kg; 9kg – 4kg; ghi kết quả 5kg
 Nhận xét
Bài 3:( cột 1) Cho đọc yêu cầu
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Gợi ý cho HS nắm và thực hiện giải cá nhân.
 Nhận xét
Bài 4 đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Hỏi gì?
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét
- Nêu cách giải
 Cả hai bao gạo cân nặng
25 + 10 = 35 ( kg )
ĐS: 35kg
 Nhắc lại
 - Quan sát và nhận xét
 Cân có 1 dĩa, phía dưới là mặt cân được chia đều, chính giữa là cái kim được quay quanh mặt đồng hồ.
-Theo dõi và nêu lại cách cân 1 vật.
+ Đặt vật muốn cân lên dĩa, cái kim sẽ vạch ra.
- 3 HS lên thực hành cân, cả lớp nhận xét.
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Cho 6 em đại diện cho 6 nhóm chia làm 2 đội, mỗi đội 3 em. Thi đua làm bài:
3kg + 6kg – 4kg = 5kg ; 15kg – 10kg ++7kg =12 kg 
- THƯ GIÃN
-1HS yếu nhắc lại đề bài
+ 26kg vừa gạo nếp vừa gạo tẻ: 16kg gạo tẻ; . . .gạo nếp ?( HS yếu)
- 1 Hs TB bằng bảng phụ, các HS khác làm vào vở.
 Số kg gạo nếp
 26 – 16 = 10 ( kg )
 ĐS: 10kg
 1HS yếu nhắc lại đề bài
+ Gà: 2kg ; ngỗng nặng hơn 3 kg( HS yếu)
+Số kg ngỗng ?( HS yếu)
- 1 HS khá-giỏi giải bảng phụ, các HS khác giải vào v

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN7.hc l2.doc