Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 11

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Tuần11

Tiết 21

Thứ ngày tháng năm

Môn:CHÍNH TẢ (tập chép)

Tên bài dạy:BÀ CHÁU

 (chuẩn KTKN:15;SGK: 88)

A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà Cháu,không mắc quá 5 lỗi trong bài.

-Làm đúng được BT2,3;(4) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

- Vơ BTTV

 

doc 36 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 658Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn học lớp 2 - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây - Tuần 11", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ai anh em đang làm gì ? Cây đào có đặc điểm gì ?
+ Cuộc sống hai anh em thế nào?
+ Hai anh em xin cô tiên điều gì?
+ Điều lạ gì đến ?
- H dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
-3HS: TB-yếu kể nối tiếp câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
-1HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
Nhắc lại
- Thảo luận nhóm , dựa vào các câu gợi ý để kể câu chuyện theo từng đoạn.
+ Tranh vẽ ba bà cháu và cô tiên.
+ Ngôi nhà rách nát.
+ Cuộc sống ba bà cháu rất cực khổ, rau cháo nuôi nhau nhưng rất đầm ấm.
+ Cô tiên dặn khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang sung sướng.
+ Hai anh em ngồi khóc bên mộ bà. Cây đào có đặc điểm kết trái vàng, trái bạc.
+ Cuộc sống hai anh em giàu có nhưng rất buồn bã.
+ Hai anh em xin cô tiên đổi sự giàu sang để lấy lại bà.
+Bà đã sống lại.
 THƯ GIÃN
- Trình bày từng đoạn chuyện.
 Nhận xét
- HS khá-giỏi luyện kể câu chuyện.
+ Kể nối tiếp câu chuyện.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét.
Y,TB
K,G
Y,TB
TB,K
K,G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện .
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Sự tích cây vú sữa “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 11
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tên bài dạy:TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
(KTKN:19 ; SGK:90)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Nêu được số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật sẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ Thẻ (BT2) 
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ Kiểm tra:Tìm từ chỉ người 
 Nhận xét
2/ GTB: “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà “
- Ghi tựa bài
 - GV H.dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
Cho HS thực hiện theo nhóm
 Nhận xét
 Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- Cho đọc bài thơ
- Nêu từ chỉ hoạt động
-Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
-Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
- Cho nêu những việc làm của chính mình.
 Nhận xét,tuyên dương.
 -HS yếu nêu: những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. 
- HS TB nêu: những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. 
Nhắc lại.
1HS yếu đọc yêu cầu :tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. 
-Nhận xét và bổ sung 
1HS yếu đọc yêu cầu.
- 2 HS yếu đọc , cả lớp theo dõi. 
-2HS khá-giỏi nêu: Đun nước, rút rạ 
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói .
- 2HS yếu việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn 
-2HS khá-giỏi nêu: Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- vài HS :yếu,TB,khá-giỏi nêu theo ý mình:Quét nhà,nhặt rau
Y
TB
Y
Y
K,G
K,G
Y,TB
K,G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại một số công việc trong nhà.
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về tình cảm – dấu phẩy “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
\
Tuần11
Tiết31-32
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn:TẬP ĐỌC
Tên bài dạy:BÀ CHÁU
(KTKN :18 SGK :86)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đđđúng ,rõ ràng toàn bài.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc lời văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1,2,3,5)
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà 
KNS:
Xác định giá trị.
Tự nhận thức về bản thân.
Ra quyết định.
Thể hiện sự cảm thông.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ K.tra: Cho đọc bài “ Bưu thiếp” và trả lời các câu hỏi sau:
 Nhận xét 
2/ GTB: “Bà cháu”
- Đọc mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc.
- H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
- Chia đoạn
- H dẫn tìm hiểu bài
 + Gia đình em bé có những ai ? Cuộc sống của họ như thế nào ?
+ Không khí trong gia đình thế nào ?
+ Cô tiên cho gì và dặn gì ?
(Thể hiện sự cảm thông.)
+ Cây đào có đặc điểm gì ?
+ Khi bà mất, cuộc sống của anh em ra sao ?
+ Không khí gia đình thế nào ? Vì sao?
+ Hai anh em xin bà tiên điều gì ?
(Ra quyết định)
+ Câu chuyện kết thúc thế nào ?
 - Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
GD:Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì?
-2HS :TB-yếu đọc bài: “Bưu thiếp” và trả lời các câu hỏi:
 Nhắc lại
- Theo dõi
 - 2 HS khá-giỏi đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, móm mém, buồn bã.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
 THƯ GIÃN
- Luyện đọc các câu: Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm.
-1HS yếu đọc chú giải
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm và trả lời
+ Bà và hai anh em. Cuộc sống rất nghèo, rau cháo nuôi nhau.(HS yếu)
+ Không khí vui và rất đầm ấm. .(HS yếu
 THƯ GIÃN
+ Hạt đào và dặn khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà, cuộc sống trở nên giàu sang.(HS TB)
+ Ra trái vàng, trái bạc. .(HS yếu)
+ Giàu sang, sung sướng. .(HS TB)
+ Buồn vì không có tình thương của bà. .(HS TB)
+ Cho bà sống lại. .(HS yếu)
+ Bà sống lại, dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng.(HS khá-giỏi)
- Theo dõi
-1HS khá-giỏi đọc lại bài.
Tình cảm là thứ của cải quý nhất./Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người
Y,TB
K,G
Y,TB
K,G
Y
Y
Y,TB
K,G
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “Cây xoài của ông em“
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần11
Tiết 33
Thứ ngày tháng năm 
Môn:TẬP ĐỌC
Tên bài dạy:CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
(KTKN :19; SGK :89)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng toàn bài- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi.
- Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH1,2,3)
* Giáo dục học sinh yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ K.tra: Cho đọc bài “ Bà cháu” và trả lời các câu hỏi sau:
+ Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ?
+ Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
 Nhận xét 
2/ GTB: “Cây xoài của ông em”
- Đọc mẫu
- H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc.
- H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi.
 Chia đoạn
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Cây xoài của ông thuộc loại xoài gì?
+ Quả xoài có màu sắc và mùi vị như thế nào ?
+ Để tưởng nhớ ông, mẹ đã làm gì ?
+ Tình cảm của mẹ và cháu đối với ông thế nào ?
 - Luyện đọc lại
 + Đọc lại bài
 Nhận xét
-2HS TB,yếu đọc bài: “Bà cháu” và trả lời các câu hỏi:
+ Trước sống cực khổ nhưng vui, đầm ấm có tình thương của bà.
 Sau sống giàu sang nhưng buồn bã.
+ Khuyên ta phải quý trọng tình cảm.
 Nhắc lại
- Theo dõi
 - 2 HS TB,yếu đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương, chín vàng, bàn thờ.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
 THƯ GIÃN
- Luyện đọc các câu: Mùa xoài nào / mẹ em cũng chọn những quả chín vàng / và to nhất / bày lên thờ ông.
-2HS yếu đọc chú giải
- Đọc nối tiếp đoạn.
- Luyện đọc trong nhóm, thi đọc.
- Đọc đồng thanh.
- Đọc thầm và trả lời
+ Xoài của ông thuộc loại xoài cát.(HS yếu)
+ Thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu vàng đẹp(HS TB)
+ Chọn những quả ngon để cúng ông.
+ Thương nhớ ông. (HS yếu)
Theo dõi
-1HS khá-giỏi đọc lại bài.
Y,TB
TB,Y
Y
Y
TB
Y
K,G
D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ:
- GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi.
- Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “Sự tích cây vú sữa“
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 11
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn:Tập làm văn
Tên bài dạy:CHIA BUỒN , AN ỦI
(KTKN :SGK:)
A / MỤC TIÊU (Theo chuẩn KTKN)
-Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1,2).
-Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3).
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ Kiểm tra: cho HS đọc lại bài viết về người thân.
 Nhận xét
 2/ Giới thiệu bài :“ Chia buồn an ủi “
- Ghi tựa
- GV H dẫn thực hiện
Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- H dẫn sửa chữa từng lời nói.
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Cho HS quan sát tranh SGK và hỏi ?
+ Bức tranh vẽ cảnh gì ? Em nói lời an ủi gì với bà ?
+ Chuyện gì xảy ra đối với ông em ? Em sẽ nói gì với ông em ?
 Nhận xét
Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu.
 Gợi ý, H dẫn và cho làm bài.
 Nhận xét – đánh giá
-2HS TB-yếu đọc lại bài.
 Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài
- 2HS nêu miệng câu nói của mình
 Nhận xét
- Ông ơi ! Ông làm sao đấy ! Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé !
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Quan sát tranh và nêu.
+ Hai bà cháu đứng cạnh 1 cây non đã chet(HS yếu)Bà đừng buồn, ngày mai, bà cháu mình sẽ trồng lại cây khác.
+ Ông bị vỡ kính ( bể kính )(HS yếu)
 Ông ơi kính đã cũ rồi bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính khác(HS TB)
THƯ GIÃN
-1HS yếu nêu yêu cầu của bài
- Tự làm bài. Sau đó trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét.
TB,Y
Y
K,G
Y
Y
Y
TB
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại một số câu chia buồn – an ủi
- Về tập làm bưu thiếp để tặng ông bà
- Chuẩn bị bài “ Gọi điện “ 
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày . tháng năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 11
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn:TẬP VIẾT
Tên bài dạy:I - ÍCH NƯỚC LỢI NHÀ
( KT - KN: 19 – SGK: )
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN)
Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần).
B/ CHUẨN BỊ:
	- Mẫu chữ I hoa
 - Từ – cụm từ ứng dụng: 
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ Kiểm tra:Cho viết lại con chữ H và từ Hai 
 Nhận xét
2/GTB: “ I _ Ích nước lợi nhà “
- Ghi tưạ bài
- H dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và qui trình viết.
- Treo chữ mẫu I và hỏi:
+ Chữ I hoa cao mấy dòng li ?
+ Nêu các nét của chữ I hoa ?
- H dẫn viết chữ I : vừa viết vừa nêu cấu tạo
- H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng.
- Nêu từ, cụm từ
- Giải thích: Làm việc có ích cho đất nước.
- Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng
- GV H dẫn viết vào vở
 GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài.
 nhận xét.
- 2HS yếu,TB ghi lại con chữ H và từ “Hai”
 nhắc lại tựa bài
- Quan sát và HS TB nêu:
+ Chữ I hoa cao 5 ô li, rộng 3 ô li được cấu tạo bởi 2 nét. Nét 1 cong trái và lượn ngang; nét 2móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong.
- Quan sát và viết vào bảng con.
-2HS yếu đọc từ – cụm từ ứng dụng :Ích nước lợi nhà.
- Quan sát, nhận xét về độ cao
+ Chữ I, l, h cao 2,5 ô li.
+ Các chữ còn lại cao 1 ô li.
- Luyện viết vào bảng con 
 THƯ GIÃN
- HS thực hành viết vào vở tập viết
+ 1 dòng chữ I cở vừa
+ 1 dòng chữ I cở nhỏ
+ 1 dòng tư Ích cở vừa
+ 1 dòng từ Ích cở nhỏ
+ 2 dòng câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà.
Y,TB
TB,K
Y
Y,TB
K,G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ I hoa và từ Ích.
- HS về viết phần luyện viết ở nhà.
- Chuẩn bị bài: “K – Kề vai sát cánh “
- Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
Tuần11
Tiết 11
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn:THỦ CÔNG
	Tên bài dạy:ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH
 ( Chuẩn KTKN106)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Củng cố được kiến thức, kỹ năng gấp hình đã học.
-Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi.
-Với HS khéo tay:Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi.Hình gấp cân đối.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các mẫu hình
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập.
Nhận xét
2/ GTB: “ Ôn tập chủ đề gấp hình “
- Ghi tựa bài.
- Cho HS nhắc lại tên các loại sản phẩm đã gấp – đã học qua ?
 Nhận xét.
- Nhắc lại cách gấp từng sản phẩm.
 Nhận xét
- Cho thực hành gấp.
Nhận xét, đánh giá sản phẩm.
Trình bày dụng cụ, giấy, kéo
 Nhắc lại
-HS TB nêu lại tên các sản phẩm đã học :
+ Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui.
 Nhận xét
-HS khá-giỏi nhắc lại cách gấp từng sản phẩm.
+ Tên lửa: Gấp tạo mũi, thân tên lửa, tạo tên lửa.
+ Máy bay phản lực: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
 Tạo máy bay phản lực.
+ Máy bay đuôi rời: Gấp đầu và cánh máy bay đuôi rời
 Làm thân và đuôi máy bay
 Lắp hoàn chình sản phẩm.
 THƯ GIÃN
- Thực hành gấp sản phẩm. Thực hiện cá nhân
- Trình bày sản phẩm
 Nhận xét:
+ Sản phẩm đẹp, sản phẩm chưa đẹp, vì sao ?
- Trang trí sản phẩm
 Nhận xét
Y,TB
TB,K
TB
Y,TB
K,G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV chọn sản phẩm đẹp, đúng cho HS xem.
- Chuẩn bị dụng cụ để ôn tập thực hành.
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần11
Tiết 11
Thứ ngày tháng năm 
Môn:Tự nhiên và xã hội
 Tên bài dạy:GIA ĐÌNH
(chuẩn KTKN:87;SGK:24..)
A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Kể được 1 số công việc thường ngày của từng ngày trong gia đình.
- Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà.
 -LG: giáo dục tình cảm.
KNS:
Kỹ năng tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.
ATGT: Khi tham gia ATGT cần phải di dúng luật.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ Kiểm tra :
2/ GTB: “Gia đình”
Ghi tựa bài
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
(Kỹ năng tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.)
- Nêu câu hỏi và yêu cầu HS quan sát tranh trả lời :
+ Gia đình bạn Mai có những ai ?
+ Ông của Mai đang làm gì ?
+ Ai đi đón em bé ở trường mầm non ?
+ Bố của Mai đang làm gì ?
+ Mẹ làm gì ? Mai giúp mẹ làm gì ?
+ Nêu cách nghỉ ngơi trong gia đình của bạn Mai ?
- Kết luận: Gia đình Mai gồm có ông bà, cha mẹ và em trai. Ai cũng làm việc tuỳ theo sức mình. Mọi người yêu thương giúp đỡ nhau.
Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày.
- Nêu yêu cầu cho HS nhắc lại những việc làm thường ngày.
- Kết luận: Mỗi người đều có một gia đình, tham gia công việc là bổn phận và trách nhiệm của từng người.
- Nhận xét.
LG: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì?
 Nhắc lại
- Quan sát tranh và trả lời.
+Ông bà, bố mẹ và em trai.
+ Ông đang tuới hoa.
+ Bà đi đón em bé.
+ Bố đang sửa quạt.
+ Mẹ đang nấu ăn, Mai nhặt rau.
+ Mọi người vui vẻ, uống trà, nói chuyện.(HS kh-giỏi)
-2 HS TB-yếu nhắc lại
 THƯ GIÃN
- Nhắc lại các việc làm thường ngày.
- Thực hiện theo cặp. Sau đó trình bày về những việc làm của người thân trong gia đình.
 - 2 HS TB-yếu nhắc lại
- Nhận xét
Phải học tập thật giỏi 
- Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ 
- Phải tham gia công việc gia đình 
-Thường xuyên quét dọn nhà cửa sạch sẽ,bỏ rác đúng chỗ,không bỏ bừa bi để bảo vệ môi trường,sức khỏe.
Y
TB,Y
K,G
Y,TB
Y,TB
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các câu kết luận. 
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ Đồ dùng trong gia đình “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 51
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn:TOÁN
 Tên bài dạy:LUYỆN TẬP
(Chuẩn KTKN: 59..; SGK:51.)
A / MỤC TIÊU: :( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Thuộc bảng 11 trừ đi 1 số
- Thực hiện được phép trừ dạng 51-15
- Biết tìm số hạng của 1 tổng
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 31-5
B/ CHUẨN BỊ:
- Que tính
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:
Cho thực hiện bài tập
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập ”
a/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2(cột 1,2): Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân bằng bảng
Nhận xét
Bài 3(a,b)
Đọc yêu cầu
- Cho nhắc lại qui tắc.
- Thực hiện cá nhân
 Nhận xét
 Bài 4 : Đọc yêu cầu
H.dẫn, gợi ý
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ?
- Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
-3HS lên bảng làm bài tập. 
 x + 16 = 41 x + 34 = 81 19 + x = 61
 x = 41 – 16 x = 81 – 34 x = 61 – 19
 x = 25 x = 47 x = 42
Nhắc lại
-1HS yếu đọc yêu cầu
 2HS yếu làm miệng đọc kết quả
 Nhận xét.
- 1Hs yếu đọc yêu cầu
-2HS TB thực hiện lên bảng 
 41 51 71 38
 - 25 - 35 - 9 + 47
 16 16 62 85
 Nhận xét.
THƯ GIÃN
-1HS yếu nhắc lại yêu cầu
-1HS kha-giỏi nhắc lại qui tắc tìm số hạng
3HS TBthực hiện bằng bảng 
a)X + 18 = 61 b) 23 + x = 71 c)x + 44 = 81
X = 61 – 18 x = 71 – 23 x = 81 – 44
X = 43 x = 48 x = 37
-2HS TB,yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi
+ có 51 kg, bán 26 kg. Còn lại. Thực hiện phép tính trừ.
Thực hiện nhóm. Đại diện trình bày
 Số kg táo còn lại
 51 – 26 = 25 ( kg )
 Đáp số : 25 kg
Y,TB
 Y
TB
K,G
TB
b) G
Y,TB
TB
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại cách đặt tính các bài của bài tập 1.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: 12 trừ đi một số 12 - 8
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 52
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
Môn:TOÁN
Tên bài dạy:12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8
(Chuẩn KTKN: 59..; SGK:52.)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi 1 số.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12-8.
B/ CHUẨN BỊ:
- Que tính
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện bài tập
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “12 trừ đi một số 12 - 8 ”
a/ Giới thiệu phép trừ 12 – 8
- Nêu bài toán : Có 12 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
 + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? 
- H.dẫn thao tác bớt trên que tính.
- H.dẫn cách đặt tính.
b/ Giới thiệu bảng trừ 12 trừ đi một số
- Ghi phép tính và h.dẫn thực hiện lập bảng trừ
 12 – 3 = 912 – 9 = 3
c/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1(a) : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân 
 Nhận xét
Bài 4 : Đọc yêu cầu
H.dẫn, gợi ý
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ?
- Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
-3HS lên bảng làm bài tập
 9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 8 = 3
11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 8 + 8 = 16
11 – 2 = 9 8 + 6 = 14 7 + 5 = 12
Nhắc lại
- Nghe, phân tích
-HS yếu nêu thực hiện phép trừ 12 – 8
- Thao tác trên que tính để nêu kết quả 4 que tính.
- Theo dõi và làm theo
- 2HS khá-giỏi thực hiện đặt tính
 12 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, 
- 8 viết 4, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
 4 12 – 8 = 4
- Sử dụng que tính để nêu kết quả.
- Đọc nối tiếp kết quả.
- Học thuộc lòng bảng trừ
THƯ GIÃN
- 1HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân và nêu miệng nối tiếp kết quả.
 Nhận xét.
-1HS yếu đọc yêu cầu
2HS TB thực hiện và nêu cách tính
Nhận xét,tuyên dương.
 -1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi
2Hs :yếu,TB nêu.
Thực hiện nhóm. Đại diện trình bày
 Số quyển sách bìa xanh
 12 – 6 = 6 ( quyển )
 Đáp số : 6 quyển
 Nhận xét bạn.
Y,TB
Y,TB
K,G
Y
TB
TB,K
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: 32 - 8
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày . tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 53
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm	
 Môn:TOÁN
 Tên bài dạy:32 – 8
(Chuẩn KTKN: 59..; SGK:53.)
A / MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32-8.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32-8.
- Biết tìm số hạng của 1 tổng 
B/ CHUẨN BỊ:
- Que tính
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện bài tập
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “32 -8”
a/ Giới thiệu phép trừ 32 – 8
- Nêu bài toán : Có 32 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
 + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? 
- H.dẫn thao tác bớt trên que tính.
- H.dẫn cách đặt tính.
b/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1(dòng 1) : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2(a,b): Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện bảng con
 Nhận xét
Bài 3 :Cho đọc đề bài
Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
Bài 4 : Đọc yêu cầu
H.dẫn, gợi ý
+ Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ?
-
 Nhận xét
-2HS yếu nêu lại bảng trừ 12 trử đi một số.
- 3HS: yếu,TBthực hiện: 
 12 12 12
 - 7 - 3 - 9
 5 9 3
Nhắc lại
- Nghe, phân tích
-2Hs yếu nêu thực hiện phép trừ 32 – 8
- Thao tác trên que tính để nêu kết quả 24 que tính.
- Theo dõi và làm theo
-2HS khá-giỏi thực hiện đặt tính
 32 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết
- 8 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2. Viết 2.
 24 32 – 8 = 24
 THƯ GIÃN
- 1HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân và2HS yếu nêu miệng kết quả.
 Nhận xét.
- 1HS yếu đọc yêu cầu
3HS yếu thực hiện và nêu cách tính
 72 42 62
 - 7 - 6 - 8 
 65 36 54
- 1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi
Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày
 Số nhãn vở Hoà còn là
 22 – 9 = 13 (nhãn )
 Đáp số : 13 nhãn vở
- 1HS yếu đọc yêu cầu
-2HS khá-giỏi nêu lấy tổng trừ số hạng kia.
-2HS khá-giỏi lên bảng thực hiện
a) x + 7 = 42 b) 5 + x = 62
 x = 42 – 7 x = 62 – 5
 x = 35 x = 57
 Nhận xét.
Y
TB,K
K,G
Y,TB
TB,Y
Y
K
K
b) G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số, qui tắc tìm một số hạng trong một tổng.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài: 52 - 28
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần11
Tiết 54
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm 
Môn:TOÁN
Tên bài dạy:52 – 28
(Chuẩn KTKN: 59..; SGK:54.)
A / MỤC TIÊU: :( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52-28.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52-28.
B/ CHUẨN BỊ:
- Que tính
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
ĐT
1/ GV kiểm tra:C

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 11.hc l2.doc