KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần11
Tiết 21
Thứ ngày tháng năm
Môn:CHÍNH TẢ (tập chép)
Tên bài dạy:BÀ CHÁU
(chuẩn KTKN:15;SGK: 88)
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà Cháu,không mắc quá 5 lỗi trong bài.
-Làm đúng được BT2,3;(4) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
ai anh em đang làm gì ? Cây đào có đặc điểm gì ? + Cuộc sống hai anh em thế nào? + Hai anh em xin cô tiên điều gì? + Điều lạ gì đến ? - H dẫn kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét -3HS: TB-yếu kể nối tiếp câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. -1HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà. Nhắc lại - Thảo luận nhóm , dựa vào các câu gợi ý để kể câu chuyện theo từng đoạn. + Tranh vẽ ba bà cháu và cô tiên. + Ngôi nhà rách nát. + Cuộc sống ba bà cháu rất cực khổ, rau cháo nuôi nhau nhưng rất đầm ấm. + Cô tiên dặn khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà, các cháu sẽ giàu sang sung sướng. + Hai anh em ngồi khóc bên mộ bà. Cây đào có đặc điểm kết trái vàng, trái bạc. + Cuộc sống hai anh em giàu có nhưng rất buồn bã. + Hai anh em xin cô tiên đổi sự giàu sang để lấy lại bà. +Bà đã sống lại. THƯ GIÃN - Trình bày từng đoạn chuyện. Nhận xét - HS khá-giỏi luyện kể câu chuyện. + Kể nối tiếp câu chuyện. + Kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét. Y,TB K,G Y,TB TB,K K,G D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS kể lại câu chuyện . - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Sự tích cây vú sữa “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 11 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài dạy:TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ (KTKN:19 ; SGK:90) A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) Nêu được số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật sẽ ẩn trong tranh (BT1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ Thẻ (BT2) B/ CHUẨN BỊ: - Vở bài tập C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ Kiểm tra:Tìm từ chỉ người Nhận xét 2/ GTB: “ Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà “ - Ghi tựa bài - GV H.dẫn từng bài Bài 1: GV cho đọc yêu cầu Cho HS thực hiện theo nhóm Nhận xét Bài 2: GV cho đọc yêu cầu - Cho đọc bài thơ - Nêu từ chỉ hoạt động -Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? -Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? - Cho nêu những việc làm của chính mình. Nhận xét,tuyên dương. -HS yếu nêu: những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. - HS TB nêu: những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. Nhắc lại. 1HS yếu đọc yêu cầu :tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? - Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. -Nhận xét và bổ sung 1HS yếu đọc yêu cầu. - 2 HS yếu đọc , cả lớp theo dõi. -2HS khá-giỏi nêu: Đun nước, rút rạ - Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói . - 2HS yếu việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn -2HS khá-giỏi nêu: Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách? - vài HS :yếu,TB,khá-giỏi nêu theo ý mình:Quét nhà,nhặt rau Y TB Y Y K,G K,G Y,TB K,G D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại một số công việc trong nhà. - Về xem lại bài - Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về tình cảm – dấu phẩy “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG \ Tuần11 Tiết31-32 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TẬP ĐỌC Tên bài dạy:BÀ CHÁU (KTKN :18 SGK :86) A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Rèn kĩ năng đọc đđđúng ,rõ ràng toàn bài.Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc lời văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được CH 1,2,3,5) - Giáo dục tình cảm đẹp đẽ đối với ông bà KNS: Xác định giá trị. Tự nhận thức về bản thân. Ra quyết định. Thể hiện sự cảm thông. B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ K.tra: Cho đọc bài “ Bưu thiếp” và trả lời các câu hỏi sau: Nhận xét 2/ GTB: “Bà cháu” - Đọc mẫu - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó: + Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc. - H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi. - Chia đoạn - H dẫn tìm hiểu bài + Gia đình em bé có những ai ? Cuộc sống của họ như thế nào ? + Không khí trong gia đình thế nào ? + Cô tiên cho gì và dặn gì ? (Thể hiện sự cảm thông.) + Cây đào có đặc điểm gì ? + Khi bà mất, cuộc sống của anh em ra sao ? + Không khí gia đình thế nào ? Vì sao? + Hai anh em xin bà tiên điều gì ? (Ra quyết định) + Câu chuyện kết thúc thế nào ? - Luyện đọc lại + Đọc lại bài Nhận xét GD:Qua câu chuyện này, em rút ra được điều gì? -2HS :TB-yếu đọc bài: “Bưu thiếp” và trả lời các câu hỏi: Nhắc lại - Theo dõi - 2 HS khá-giỏi đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Giàu sang, sung sướng, màu nhiệm, móm mém, buồn bã. - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. THƯ GIÃN - Luyện đọc các câu: Ba bà cháu / rau cháo nuôi nhau / tuy vất vả / nhưng cảnh nhà / lúc nào cũng đầm ấm. -1HS yếu đọc chú giải - Đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Đọc thầm và trả lời + Bà và hai anh em. Cuộc sống rất nghèo, rau cháo nuôi nhau.(HS yếu) + Không khí vui và rất đầm ấm. .(HS yếu THƯ GIÃN + Hạt đào và dặn khi bà mất gieo hạt đào bên mộ bà, cuộc sống trở nên giàu sang.(HS TB) + Ra trái vàng, trái bạc. .(HS yếu) + Giàu sang, sung sướng. .(HS TB) + Buồn vì không có tình thương của bà. .(HS TB) + Cho bà sống lại. .(HS yếu) + Bà sống lại, dang tay ôm hai đứa cháu vào lòng.(HS khá-giỏi) - Theo dõi -1HS khá-giỏi đọc lại bài. Tình cảm là thứ của cải quý nhất./Vàng bạc không qúy bằng tình cảm con người Y,TB K,G Y,TB K,G Y Y Y,TB K,G D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “Cây xoài của ông em“ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm HIỆU TRƯỞNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần11 Tiết 33 Thứ ngày tháng năm Môn:TẬP ĐỌC Tên bài dạy:CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM (KTKN :19; SGK :89) A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Rèn kĩ năng đọc đúng rõ ràng toàn bài- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu ND: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của 2 mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH1,2,3) * Giáo dục học sinh yêu quý cả sự vật trong môi trường đã gợi ra hình ảnh người thân B.CHUẨN BỊ: - Tranh SGK - Từ khó, câu luyện đọc. C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ K.tra: Cho đọc bài “ Bà cháu” và trả lời các câu hỏi sau: + Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi ? + Câu chuyện khuyên ta điều gì ? Nhận xét 2/ GTB: “Cây xoài của ông em” - Đọc mẫu - H.dẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó: + Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc. - H dẫn luyện đọc cách ngắt nghỉ hơi. Chia đoạn - H dẫn tìm hiểu bài + Cây xoài của ông thuộc loại xoài gì? + Quả xoài có màu sắc và mùi vị như thế nào ? + Để tưởng nhớ ông, mẹ đã làm gì ? + Tình cảm của mẹ và cháu đối với ông thế nào ? - Luyện đọc lại + Đọc lại bài Nhận xét -2HS TB,yếu đọc bài: “Bà cháu” và trả lời các câu hỏi: + Trước sống cực khổ nhưng vui, đầm ấm có tình thương của bà. Sau sống giàu sang nhưng buồn bã. + Khuyên ta phải quý trọng tình cảm. Nhắc lại - Theo dõi - 2 HS TB,yếu đọc lại, cả lớp đọc thầm theo. - Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Lẫm chẫm, xoài tượng, nếp hương, chín vàng, bàn thờ. - Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài. THƯ GIÃN - Luyện đọc các câu: Mùa xoài nào / mẹ em cũng chọn những quả chín vàng / và to nhất / bày lên thờ ông. -2HS yếu đọc chú giải - Đọc nối tiếp đoạn. - Luyện đọc trong nhóm, thi đọc. - Đọc đồng thanh. - Đọc thầm và trả lời + Xoài của ông thuộc loại xoài cát.(HS yếu) + Thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu vàng đẹp(HS TB) + Chọn những quả ngon để cúng ông. + Thương nhớ ông. (HS yếu) Theo dõi -1HS khá-giỏi đọc lại bài. Y,TB TB,Y Y Y TB Y K,G D.CỦNG CỐ –DẶN DÒ: - GV cho HS đọc lại bài và trả lời các câu hỏi. - Về đọc lại bài và chuẩn bị bài “Sự tích cây vú sữa“ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 11 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:Tập làm văn Tên bài dạy:CHIA BUỒN , AN ỦI (KTKN :SGK:) A / MỤC TIÊU (Theo chuẩn KTKN) -Biết nói lời chia buồn, an ủi đơn giản với ông, bà trong những tình huống cụ thể (BT1,2). -Viết được 1 bức bưu thiếp ngắn thăm hỏi ông bà khi em biết tin quê nhà bị bão (BT3). B/ CHUẨN BỊ: - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ Kiểm tra: cho HS đọc lại bài viết về người thân. Nhận xét 2/ Giới thiệu bài :“ Chia buồn an ủi “ - Ghi tựa - GV H dẫn thực hiện Bài 1: GV cho đọc yêu cầu - H dẫn sửa chữa từng lời nói. Bài 2: Cho đọc yêu cầu Cho HS quan sát tranh SGK và hỏi ? + Bức tranh vẽ cảnh gì ? Em nói lời an ủi gì với bà ? + Chuyện gì xảy ra đối với ông em ? Em sẽ nói gì với ông em ? Nhận xét Bài 3: Cho HS đọc yêu cầu. Gợi ý, H dẫn và cho làm bài. Nhận xét – đánh giá -2HS TB-yếu đọc lại bài. Nhắc lại -1HS yếu đọc yêu cầu của bài - 2HS nêu miệng câu nói của mình Nhận xét - Ông ơi ! Ông làm sao đấy ! Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé ! -1HS yếu đọc yêu cầu - Quan sát tranh và nêu. + Hai bà cháu đứng cạnh 1 cây non đã chet(HS yếu)Bà đừng buồn, ngày mai, bà cháu mình sẽ trồng lại cây khác. + Ông bị vỡ kính ( bể kính )(HS yếu) Ông ơi kính đã cũ rồi bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính khác(HS TB) THƯ GIÃN -1HS yếu nêu yêu cầu của bài - Tự làm bài. Sau đó trình bày, cả lớp theo dõi nhận xét. TB,Y Y K,G Y Y Y TB Y D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại một số câu chia buồn – an ủi - Về tập làm bưu thiếp để tặng ông bà - Chuẩn bị bài “ Gọi điện “ - Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 11 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TẬP VIẾT Tên bài dạy:I - ÍCH NƯỚC LỢI NHÀ ( KT - KN: 19 – SGK: ) A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn KTKN) Viết đúng chữ hoa I (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần). B/ CHUẨN BỊ: - Mẫu chữ I hoa - Từ – cụm từ ứng dụng: C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ Kiểm tra:Cho viết lại con chữ H và từ Hai Nhận xét 2/GTB: “ I _ Ích nước lợi nhà “ - Ghi tưạ bài - H dẫn quan sát và nhận xét cấu tạo và qui trình viết. - Treo chữ mẫu I và hỏi: + Chữ I hoa cao mấy dòng li ? + Nêu các nét của chữ I hoa ? - H dẫn viết chữ I : vừa viết vừa nêu cấu tạo - H dẫn viết từ – cụm từ ứng dụng. - Nêu từ, cụm từ - Giải thích: Làm việc có ích cho đất nước. - Viết mẫu từ – cụm từ ứng dụng - GV H dẫn viết vào vở GV H dẫn viết vào vở: GV theo dõi, sửa chữa, uốn nắn HS yếu viết bài. nhận xét. - 2HS yếu,TB ghi lại con chữ H và từ “Hai” nhắc lại tựa bài - Quan sát và HS TB nêu: + Chữ I hoa cao 5 ô li, rộng 3 ô li được cấu tạo bởi 2 nét. Nét 1 cong trái và lượn ngang; nét 2móc ngược trái, phần cuối lượn vào trong. - Quan sát và viết vào bảng con. -2HS yếu đọc từ – cụm từ ứng dụng :Ích nước lợi nhà. - Quan sát, nhận xét về độ cao + Chữ I, l, h cao 2,5 ô li. + Các chữ còn lại cao 1 ô li. - Luyện viết vào bảng con THƯ GIÃN - HS thực hành viết vào vở tập viết + 1 dòng chữ I cở vừa + 1 dòng chữ I cở nhỏ + 1 dòng tư Ích cở vừa + 1 dòng từ Ích cở nhỏ + 2 dòng câu ứng dụng: Ích nước lợi nhà. Y,TB TB,K Y Y,TB K,G D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách viết con chữ I hoa và từ Ích. - HS về viết phần luyện viết ở nhà. - Chuẩn bị bài: “K – Kề vai sát cánh “ - Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày .. tháng năm Tuần11 Tiết 11 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:THỦ CÔNG Tên bài dạy:ÔN TẬP CHỦ ĐỀ GẤP HÌNH ( Chuẩn KTKN106) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Củng cố được kiến thức, kỹ năng gấp hình đã học. -Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. -Với HS khéo tay:Gấp được ít nhất hai hình để làm đồ chơi.Hình gấp cân đối. B/ CHUẨN BỊ: - Các mẫu hình C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ Kiểm tra: GV kiểm tra dụng cụ học tập. Nhận xét 2/ GTB: “ Ôn tập chủ đề gấp hình “ - Ghi tựa bài. - Cho HS nhắc lại tên các loại sản phẩm đã gấp – đã học qua ? Nhận xét. - Nhắc lại cách gấp từng sản phẩm. Nhận xét - Cho thực hành gấp. Nhận xét, đánh giá sản phẩm. Trình bày dụng cụ, giấy, kéo Nhắc lại -HS TB nêu lại tên các sản phẩm đã học : + Tên lửa, máy bay phản lực, máy bay đuôi rời, thuyền phẳng đáy không mui, thuyền phẳng đáy có mui. Nhận xét -HS khá-giỏi nhắc lại cách gấp từng sản phẩm. + Tên lửa: Gấp tạo mũi, thân tên lửa, tạo tên lửa. + Máy bay phản lực: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực. Tạo máy bay phản lực. + Máy bay đuôi rời: Gấp đầu và cánh máy bay đuôi rời Làm thân và đuôi máy bay Lắp hoàn chình sản phẩm. THƯ GIÃN - Thực hành gấp sản phẩm. Thực hiện cá nhân - Trình bày sản phẩm Nhận xét: + Sản phẩm đẹp, sản phẩm chưa đẹp, vì sao ? - Trang trí sản phẩm Nhận xét Y,TB TB,K TB Y,TB K,G D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV chọn sản phẩm đẹp, đúng cho HS xem. - Chuẩn bị dụng cụ để ôn tập thực hành. - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG KẾ HOẠCH BÀI HỌC Tuần11 Tiết 11 Thứ ngày tháng năm Môn:Tự nhiên và xã hội Tên bài dạy:GIA ĐÌNH (chuẩn KTKN:87;SGK:24..) A / MỤC TIÊU : ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Kể được 1 số công việc thường ngày của từng ngày trong gia đình. - Biết được các thành viên trong gia đình cần cùng nhau chia sẻ công việc nhà. -LG: giáo dục tình cảm. KNS: Kỹ năng tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình. ATGT: Khi tham gia ATGT cần phải di dúng luật. B/ CHUẨN BỊ: - Tranh SGK C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ Kiểm tra : 2/ GTB: “Gia đình” Ghi tựa bài Hoạt động 1: Làm việc với SGK. (Kỹ năng tự nhận thức vị trí của mình trong gia đình.) - Nêu câu hỏi và yêu cầu HS quan sát tranh trả lời : + Gia đình bạn Mai có những ai ? + Ông của Mai đang làm gì ? + Ai đi đón em bé ở trường mầm non ? + Bố của Mai đang làm gì ? + Mẹ làm gì ? Mai giúp mẹ làm gì ? + Nêu cách nghỉ ngơi trong gia đình của bạn Mai ? - Kết luận: Gia đình Mai gồm có ông bà, cha mẹ và em trai. Ai cũng làm việc tuỳ theo sức mình. Mọi người yêu thương giúp đỡ nhau. Hoạt động 2: Nói về công việc thường ngày. - Nêu yêu cầu cho HS nhắc lại những việc làm thường ngày. - Kết luận: Mỗi người đều có một gia đình, tham gia công việc là bổn phận và trách nhiệm của từng người. - Nhận xét. LG: Là một HS lớp 2, vừa là một người con trong gia đình, trách nhiệm của em để xây dựng gia đình là gì? Nhắc lại - Quan sát tranh và trả lời. +Ông bà, bố mẹ và em trai. + Ông đang tuới hoa. + Bà đi đón em bé. + Bố đang sửa quạt. + Mẹ đang nấu ăn, Mai nhặt rau. + Mọi người vui vẻ, uống trà, nói chuyện.(HS kh-giỏi) -2 HS TB-yếu nhắc lại THƯ GIÃN - Nhắc lại các việc làm thường ngày. - Thực hiện theo cặp. Sau đó trình bày về những việc làm của người thân trong gia đình. - 2 HS TB-yếu nhắc lại - Nhận xét Phải học tập thật giỏi - Phải biết nghe lời ông bà, cha mẹ - Phải tham gia công việc gia đình -Thường xuyên quét dọn nhà cửa sạch sẽ,bỏ rác đúng chỗ,không bỏ bừa bi để bảo vệ môi trường,sức khỏe. Y TB,Y K,G Y,TB Y,TB D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại các câu kết luận. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài “ Đồ dùng trong gia đình “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 51 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy:LUYỆN TẬP (Chuẩn KTKN: 59..; SGK:51.) A / MỤC TIÊU: :( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Thuộc bảng 11 trừ đi 1 số - Thực hiện được phép trừ dạng 51-15 - Biết tìm số hạng của 1 tổng - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 31-5 B/ CHUẨN BỊ: - Que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ GV kiểm tra: Cho thực hiện bài tập Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập ” a/ H dẫn Luyện tập – thực hành Bài 1 : Cho đọc yêu cầu Cho thực hiện cá nhân Nhận xét, sửa chữa Bài 2(cột 1,2): Cho đọc yêu cầu Thực hiện cá nhân bằng bảng Nhận xét Bài 3(a,b) Đọc yêu cầu - Cho nhắc lại qui tắc. - Thực hiện cá nhân Nhận xét Bài 4 : Đọc yêu cầu H.dẫn, gợi ý + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ? - Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét -3HS lên bảng làm bài tập. x + 16 = 41 x + 34 = 81 19 + x = 61 x = 41 – 16 x = 81 – 34 x = 61 – 19 x = 25 x = 47 x = 42 Nhắc lại -1HS yếu đọc yêu cầu 2HS yếu làm miệng đọc kết quả Nhận xét. - 1Hs yếu đọc yêu cầu -2HS TB thực hiện lên bảng 41 51 71 38 - 25 - 35 - 9 + 47 16 16 62 85 Nhận xét. THƯ GIÃN -1HS yếu nhắc lại yêu cầu -1HS kha-giỏi nhắc lại qui tắc tìm số hạng 3HS TBthực hiện bằng bảng a)X + 18 = 61 b) 23 + x = 71 c)x + 44 = 81 X = 61 – 18 x = 71 – 23 x = 81 – 44 X = 43 x = 48 x = 37 -2HS TB,yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi + có 51 kg, bán 26 kg. Còn lại. Thực hiện phép tính trừ. Thực hiện nhóm. Đại diện trình bày Số kg táo còn lại 51 – 26 = 25 ( kg ) Đáp số : 25 kg Y,TB Y TB K,G TB b) G Y,TB TB D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho nhắc lại cách đặt tính các bài của bài tập 1. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài: 12 trừ đi một số 12 - 8 Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 52 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy:12 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 12 – 8 (Chuẩn KTKN: 59..; SGK:52.) A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12-8, lập được bảng 12 trừ đi 1 số. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 12-8. B/ CHUẨN BỊ: - Que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện bài tập Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “12 trừ đi một số 12 - 8 ” a/ Giới thiệu phép trừ 12 – 8 - Nêu bài toán : Có 12 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? - H.dẫn thao tác bớt trên que tính. - H.dẫn cách đặt tính. b/ Giới thiệu bảng trừ 12 trừ đi một số - Ghi phép tính và h.dẫn thực hiện lập bảng trừ 12 – 3 = 912 – 9 = 3 c/ H dẫn Luyện tập – thực hành Bài 1(a) : Cho đọc yêu cầu Cho thực hiện cá nhân Nhận xét, sửa chữa Bài 2: Cho đọc yêu cầu Thực hiện cá nhân Nhận xét Bài 4 : Đọc yêu cầu H.dẫn, gợi ý + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ? - Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét -3HS lên bảng làm bài tập 9 + 6 = 15 16 – 10 = 6 11 – 8 = 3 11 – 6 = 5 10 – 5 = 5 8 + 8 = 16 11 – 2 = 9 8 + 6 = 14 7 + 5 = 12 Nhắc lại - Nghe, phân tích -HS yếu nêu thực hiện phép trừ 12 – 8 - Thao tác trên que tính để nêu kết quả 4 que tính. - Theo dõi và làm theo - 2HS khá-giỏi thực hiện đặt tính 12 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, - 8 viết 4, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. 4 12 – 8 = 4 - Sử dụng que tính để nêu kết quả. - Đọc nối tiếp kết quả. - Học thuộc lòng bảng trừ THƯ GIÃN - 1HS yếu đọc yêu cầu Thực hiện cá nhân và nêu miệng nối tiếp kết quả. Nhận xét. -1HS yếu đọc yêu cầu 2HS TB thực hiện và nêu cách tính Nhận xét,tuyên dương. -1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi 2Hs :yếu,TB nêu. Thực hiện nhóm. Đại diện trình bày Số quyển sách bìa xanh 12 – 6 = 6 ( quyển ) Đáp số : 6 quyển Nhận xét bạn. Y,TB Y,TB K,G Y TB TB,K D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài: 32 - 8 Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 53 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy:32 – 8 (Chuẩn KTKN: 59..; SGK:53.) A / MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32-8. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 32-8. - Biết tìm số hạng của 1 tổng B/ CHUẨN BỊ: - Que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện bài tập Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “32 -8” a/ Giới thiệu phép trừ 32 – 8 - Nêu bài toán : Có 32 que tính bớt 8 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? + Muốn biết ta thực hiện phép tính gì ? - H.dẫn thao tác bớt trên que tính. - H.dẫn cách đặt tính. b/ H dẫn Luyện tập – thực hành Bài 1(dòng 1) : Cho đọc yêu cầu Cho thực hiện cá nhân Nhận xét, sửa chữa Bài 2(a,b): Cho đọc yêu cầu Thực hiện bảng con Nhận xét Bài 3 :Cho đọc đề bài Thực hiện theo nhóm 4 Nhận xét Bài 4 : Đọc yêu cầu H.dẫn, gợi ý + Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ? Muốn thực hiện ta làm phép tính gì ? - Nhận xét -2HS yếu nêu lại bảng trừ 12 trử đi một số. - 3HS: yếu,TBthực hiện: 12 12 12 - 7 - 3 - 9 5 9 3 Nhắc lại - Nghe, phân tích -2Hs yếu nêu thực hiện phép trừ 32 – 8 - Thao tác trên que tính để nêu kết quả 24 que tính. - Theo dõi và làm theo -2HS khá-giỏi thực hiện đặt tính 32 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết - 8 4, nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2. Viết 2. 24 32 – 8 = 24 THƯ GIÃN - 1HS yếu đọc yêu cầu Thực hiện cá nhân và2HS yếu nêu miệng kết quả. Nhận xét. - 1HS yếu đọc yêu cầu 3HS yếu thực hiện và nêu cách tính 72 42 62 - 7 - 6 - 8 65 36 54 - 1HS yếu nhắc lại đề bài và trả lời câu hỏi Thực hiện nhóm. Đại diện thi đua trình bày Số nhãn vở Hoà còn là 22 – 9 = 13 (nhãn ) Đáp số : 13 nhãn vở - 1HS yếu đọc yêu cầu -2HS khá-giỏi nêu lấy tổng trừ số hạng kia. -2HS khá-giỏi lên bảng thực hiện a) x + 7 = 42 b) 5 + x = 62 x = 42 – 7 x = 62 – 5 x = 35 x = 57 Nhận xét. Y TB,K K,G Y,TB TB,Y Y K K b) G D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho nhắc lại bảng trừ 12 trừ đi một số, qui tắc tìm một số hạng trong một tổng. - Về ôn lại bài - Chuẩn bị bài: 52 - 28 Nhận xét DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần11 Tiết 54 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy:52 – 28 (Chuẩn KTKN: 59..; SGK:54.) A / MỤC TIÊU: :( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52-28. - Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 52-28. B/ CHUẨN BỊ: - Que tính - Bảng phụ C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU GIÁO VIÊN HỌC SINH ĐT 1/ GV kiểm tra:C
Tài liệu đính kèm: