Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần số 29

 T/109 PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 (Cộng không nhớ)

I.Mục tiêu :

- Nắm được cách cộng số có hai chữ số ; biết đặt tính và làm tính cộng (không nhớ ) số có 2 chữ số ; vận dụng để giải toán.

- Bài tập 1, 2, 3

- Rèn luyện tính tích cực tự giác khi học toán.

II.Đồ dùng dạy học:

-Bộ đồ dùng toán 1.

-Các bó que tính, mỗi bó 1 chục que tính và các que tính rời.

- Phiếu Bài tập 3

 

doc 41 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 702Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án tổng hợp môn học lớp 1 - Tuần số 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ính:
	30 + 5	 	55 + 23
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm vào bảng con rồi nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Yêu cầu các em nối tiếp nhau nêu nhanh kết quả của các phép tính
Cùng học sinh nhận xét
Bài 3: Gọi học sinh đọc bài toán
Yêu cầu các em tự tóm tắt và giải bài toán vào vở
Chấm bài, nhận xét
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài: 
Yêu cầu học sinh nêu cách vẽ đoạn thẳng
Nhận xét, chữa bài chốt lại cách vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước
4.Củng cố, dặn dò:Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Dặn dò: Làm lại các bài tập, CB: Luyện tập
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Cả hai lớp trồng được số cây là:
35+ 50 = 85 (cây)
	Đáp số : 85 cây
+Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
- Tính nhẩm
Thi đua nêu nhanh kết quả của các phép tính
- Tóm tắt: 
 Có: 21 bạn gái
 Và : 14 bạn trai
 Có tất cả :.......bạn?
Cả lớp làm bài vào vở, đổi vở để kiểm tra bài
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8cm
Nhiều em nêu lại cách vẽ đoạn thẳng
Hai em lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở
- Nhắc lại tên bài học.
Nêu lại các bước giải toán có văn, các bước vẽ đoạn thẳng
TH ở nhà. Xem trước BT 1,2,3,4/ 157
Tập viết:
TÔ CHỮ HOA L, M, N
I.Mục tiêu: 
- Tô được các chữ hoa: L, N, M
- Viết đúng các vần: en, oen, ong, oong, các từ ngữ: hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.
- Kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở tập viết 1, tập 2. ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần ) 
* HS khá, giỏi viết đều nét, dãn đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ qui định trong vở Tập 1, tập hai.
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học:
* Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ trong nội dung luyện viết của tiết học.
-Chữ hoa L,M,N đặt trong khung chữ (theo mẫu chữ trong vở tập viết)
-Các vần và các từ ngữ (đặt trong khung chữ).
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh, chấm điểm 2 bàn học sinh. 
Gọi 2 em lên bảng viết, cả lớp viết bảng con các từ: chăm học, khắp vườn 
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi đề bài.GV treo bảng phụ viết sẵn ND tập viết. Nêu nhiệm vụ: Tập tô chữ, tập viết các vần và từ ngữ ứng dụng đã học ..
Hướng dẫn tô chữ hoa:
L,M,N
Hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét:
Nhận xét về số lượng và kiểu nét.Chữ L có mấy nét ? độ cao của chữ bao nhiêu ? Sau đó nêu quy trình viết cho học sinh, vừa nói vừa tô chữ trong khung chữ.
Chữ M,N có gì giống và khác nhau ?
Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng:
Giáo viên nêu nhiệm vụ để học sinh thực hiện (đọc, quan sát, viết bảng con).
Giáo viên viết mẫu: 
en, oen, ong, oong, hoa sen, nhoẻn cười, trong xanh, cải xoong.
3.Thực hành :
Cho HS viết bài vàovở.
GV theo dõi nhắc nhở HS viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết tại lớp.
4.Củng cố: Gọi HS đọc lại nội dung bài viết và quy trình tô chữ L,M,N.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
5.Dặn dò: Viết bài ở nhà , xem bài mới.
Học sinh mang vở tập viết để trên bàn cho giáo viên kiểm tra.
2 học sinh viết trên bảng, lớp viết bảng con các từ: chăm học ,khắp vườn 
Học sinh nhắc lại bài.
-Học sinh nêu lại nhiệm vụ của tiết học.
- Học sinh quan sát chữ hoa L,M,N trên bảng phụ và trong vở tập viết.
-Chữ L gồm một nét ,cao năm li .
-Giống nhau nét thứ nhất, nét thứ hai
- Quan sát
Học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng, quan sát vần và từ ngữ trên bảng 
Viết bảng con.
-Thực hành bài viết theo yêu cầu của giáo viên vàovở tập viết.
- Nêu nội dung và quy trình tô chữ hoa, viết các vần và từ ngữ.
Tuyên dương các bạn viết tốt.
 Thứ ba ngày 26 tháng 3 năm 2012
 Chính tả : (tập chép):
HOA SEN
I.Mục tiêu: 
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng bài thơ lục bát Hoa sen : 28 chữ trong khoảng 12 – 15 phút.
- Điền đúng vần en, oen, g, gh vào chỗ trống.
- Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
- Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung bài ca dao cần chép và các bài tập 2,3.
 - Học sinh cần có VBT.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : 
Gọi 2 học sinh lên bảng làm lại bài tập 2 và 3 tuần trước đã làm.
Nhận xét chung về bài cũ của học sinh.
2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi đề bài.
3.Hướng dẫn học sinh tập chép:
Gọi học sinh nhìn bảng đọc bài thơ cần chép (giáo viên đã chuẩn bị ở bảng phụ).
Cả lớp đọc thầm đoạn văn và tìm những tiếng các em thường viết sai: trắng, chen, xanh, mùi  
Giáo viên nhận xét chung về viết bảng con của học sinh.
* Thực hành bài viết (chép chính tả).
Hướng dẫn các em tư thế ngồi viết, cách cầm bút, đặt vở, cách viết đầu bài, cách viết chữ đầu của đoạn văn thụt vào 3 ô, phải viết hoa chữ cái bắt đầu mỗi dòng thơ.
Cho học sinh nhìn bài viết ở bảng từ hoặc SGK để viết.
* Hướng dẫn học sinh cầm bút chì để sữa lỗi chính tả:
Giáo viên đọc thong thả, chỉ vào từng chữ trên bảng để học sinh soát và sữa lỗi, hướng dẫn các em gạch chân những chữ viết sai, viết vào bên lề vở.
Giáo viên chữa trên bảng những lỗi phổ biến, hướng dẫn các em ghi lỗi ra lề vở phía trên bài viết.
* Thu bài chấm 1 số em.
4.Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
HS nêu yêu cầu của bài trong vở BT 
Đính trên bảng lớp 2 bảng phụ có sẵn 2 bài tập giống nhau của các bài tập.
Gọi học sinh làm bảng từ theo hình thức thi đua giữa các nhóm.
Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
Gọi học sinh đọc thuộc ghi nhớ sau:
gh
i
e
ê
5.Nhận xét, dặn dò:
Yêu cầu học sinh về nhà chép lại bài thơ cho đúng, sạch đẹp, làm lại các bài tập.
- 2 học sinh làm bảng.
Học sinh khác nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Nhận xét 
Học sinh nhắc lại.
- 2 học sinh đọc, học sinh khác dò theo bài bạn đọc trên bảng từ.
- Học sinh đọc thầm và tìm các tiếng khó hay viết sai: tuỳ theo học sinh nêu nhưng giáo viên cần chốt những từ học sinh sai phổ biến trong lớp.
- Học sinh viết vào bảng con các tiếng hay viết sai.
- Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên.
Học sinh tiến hành chép bài vào tập vở.
- Học sinh đổi vở và sữa lỗi cho nhau.
- Học sinh ghi lỗi ra lề theo hướng dẫn của giáo viên.
- Điền vần en hoặc oen.
- Điền chữ g hoặc gh.
Học sinh làm VBT.
Các em thi đua nhau tiếp sức điền vào chỗ trống theo 2 nhóm, mỗi nhóm đại diện 5 học sinh.
Giải 
Đèn bàn, cưa xoèn xoẹt
Tủ gỗ lim, đường gồ ghề, con ghẹ.
gh thường đi trước nguyên âm i, e, ê.
Đọc lại nhiều lần.
- Lắng nghe và thực hiện tốt ở nhà.
Tập viết 
 TÔ CHỮ HOA : L, M, N
I. Mục tiêu :
- Giúp HS biết tô chữ hoa L, M, N
- Viết đúng các vần, en . oen , ong ,oong ,các từ ngữhoa sen , nhoẻn cười , trong xanh , cái xoong . Kiểu chữ thường theo mẫu chữ trong vở tập viết I tập hai ( mỗi từ ngữ viết được ít.nhất 1 lần)
 HSKG viết đều nét , đúng khoảng cách và viết đủ số dòng số chữ quy định trong vở tập viết I tập hai .
II. Chuẩn bị.
- Bảng có kẻ ô li
- Vở tập viết.
III. Hoạt động lên lớp:
Hoạt động dạy
 Kiểm tra bài cũ :
 Nhận xét bài cũ
 1 . Giới thiệu bài 
 2 . Hướng dẫn tô chữ hoa 
 a . Hướng dẫn tô chữ hoa 
 - Đưa các chữ hoa L , M , N 
 b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng 
 Viết lên bảng vừa viết vừa hướng dẫn cách viết 
 Thực hành 
 Hướng dẫn 
 Theo dõi uốn nắn 
 Chấm điểm một số vở 
3 Củng cố dặn dò :
 Hỏi lại bài vừa viết
 Dặn dò 
 Viết bài ở nhà 
 Nhận xét tiết học :
Hoạt động học
 Chấm vở HS 
Hs chú ý theo dõi 
Quan sát chữ cái hoavà đọc nối tiếp 
 Nhắc lại cách tô chữ hoa 
 Tự tô vào vở rèn viết 
Theo dõi GV hướng dẫn để tô cho đúng mẫu 
3 đến 4 em đọc lại các từ ứng dụng 
Luyện viết bảng con 
Luyện viết vào vở luyện viết 
Nộp vở chấm bài 
HS xung phong trả lời
1. Giới thiệu tiết học:
2. Hướng dẫn bài:
a. Hướng dẫn tô chữ hoa:
- Đưa các chữ hoa L, M, N lên bảng cho HS quan sát 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách tô các con chữ hoa theo yêu cầu của GV
- Hướng dẫn hs tô lại chữ hoa.L, M ,N
b. Hướng dẫn viết từ ứng dụng:
- Viết lên bảng vừa viết vừa HD cách viết 
c. Thực hành
- Hướng dẫn.
- Theo dõi, uốn nắn.
- Chấm điểm một số vở. 
- Nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Viết lại bài ở nhà.
- Quan sát chữ cái hoa và đọc nối tiếp 
- Nhắc lại cách tô chữ hoa.
- Tự tô vào vở rèn viết
- Theo dõi GV hướng dẫn để tô cho đúng mẫu.
* HS theo dõi 
- 3 đế 4 em đọc lại các từ ứng dụng.
- Luyện viết bảng con
- Luyện viết vào vở luyện viết.
- Nộp vở chấm
-Cả lớp lắng nghe.
Luyện tự nhiên xã hội
CON MUỖI
I. Mục tiêu:
- Biết được tác hại của muỗi và một số cách phòng trừ chúng.
- Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện các biện pháp phòng tránh muỗi đốt.
II. Đồ dùng dạy học:
	- Một số tranh ảnh về con muỗi.
- Phiếu thảo luận nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
2. Bài mới:
a. giới thiệu bài: ghi đề bài lên bảng.
b. Hướng dẫn bài:
Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi.
Bước 1: Giao nhiệm vụ và thực hiện hoạt động.
- Giáo viên nêu yêu cầu : quan sát tranh con muỗi, chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi
Giáo viên hướng dẫn học sinh hoạt động nhóm 2 .
+ Con muỗi to hay nhỏ?
+ Con muỗi dùng gì để hút máu người?
+ Con muỗi di chuyển như thế nào?
+ Con muỗi có chân, có cánh, có râu hay không?
Bước 2: Giáo viên treo tranh phóng to con muỗi trên bảng lớp và gọi học sinh trả lời, học sinh khác bổ sung 
Giáo viên kết luận:
 Muỗi là loại sâu bọ nhỏ bé hơn ruồi. Nó có đầu, mình, chân và cách. Nó bay bằng cánh, đậu bằng chân. Muỗi dùng vòi để hút máu của người và động vật để sống. Muỗi truyền bệnh qua đường hút máu.
Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập.
Cách tiến hành:
Bước 1: Giao nhiệm vụ hoạt động.
- HĐ nhóm 4 thảo luận nội dung câu hỏi sau.
1.Khoanh tròn vào chữ đặt trước các câu đúng:
Câu 1: Các tác hại do muỗi đốt là:
Mất máu, ngứa và đau.
Bị bệnh sốt rét.
Bị bệnh tiêu chảy.
Bệnh sốt xuất huyết và nhiều bệnh truyền nhiểm khác.
Câu 2: Người ta diệt muỗi bằng cách:
Khơi thông cống rãnh
Dùng bẩy để bắt muỗi.
Dùng thuốc diệt muỗi.
+ GVhỏi :
+ Khi ngủ em cần làm gì để không bị muỗi đốt ?
Hoạt động 3: thực hành làm bài tập
3. Củng cố : 
- Hỏi tên bài:
- Gọi học sinh nêu những tác hại của con muỗi.
- Nhận xét. Tuyên dương.
4. Dăn dò: Học bài, xem bài mới.
 - Luôn luôn giữ gìn môi trường, phát quang bụi rậm, khơi thông cống rãnh để ngăn ngừa muỗi sinh sản, nằm màn để tránh muỗi.
- Học sinh nêu tên bài học.
- Học sinh nhắc lại.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh quan sát tranh vẽ con muỗi và thảo luận theo cặp.
+ Con muỗi nhỏ.
+ Con muỗi dùng vòi để hút máu người.
+ Con muỗi di chuyển bằng cánh.
+ Muỗi có chân, cánh, có râu.
- Học sinh nhắc lại.
- Thảo luận theo nhóm 8 em học sinh.
- Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, b, c, d.
- Các em thảo luận và khoanh vào các chữ đặt trước câu : a, d, e
- Đại diện các nhóm nêu ý kiến, nhóm khác bổ sung.
- + Khi ngủ cần nằm màn để tránh muỗi đốt.
+ Khi ngủ cần dùng hương diệt muỗi để tránh muỗi đốt.
- Học sinh tự liên hệ và nêu như bài đã học ở trên.
- Học sinh tự nêu, học sinh khác bổ sung và hoàn chỉnh.
- Thực hành nằm màn để tránh muỗi đốt.
 Ngày soạn: 3/4/2010
Ngày giảng: thứ 4/7/4/2010
BUỔI SÁNG - LỚP 1A
Mĩ thuật
GV bộ môn dạy
.....................................................
 Toán :
LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu : 
- Biết làm tính cộng không nhớ trong phạm vi 100, biết tính nhẩm, vận dụng để cộng các số đo độ dài.
 - Bài tập 1, 2, 4
II.Đồ dùng dạy học:
-Bộ đồ dùng toán 1.Phiếu BT 
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC:
Gọi học sinh giải bài tập 3 trên bảng lớp.
Lớp làm bảng con: Đặt tính rồi tính:
	30 + 6	 	55 + 22
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :
Giới thiệu trực tiếp, ghi đề lên bảng.
Hướng dẫn học sinh luyện tâp thưc hành:
Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu của bài.
Giáo viên cho học sinh tự làm vào bảng con rồi nêu kết quả.
Bài 2: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm mẫu:
20 cm + 10 cm= 30cm
Các phần còn lại học sinh tự làm và nêu kết quả.
Bài 4: Gọi nêu yêu cầu của bài:
Cho học sinh đọc đề bài toán. Giáo viên hướng dẫn học sinh TT và giải.
Chấm bài, nhận xét
4.Củng cố, dặn dò: Hỏi tên bài.
Nhận xét tiết học, tuyên dương.
Học sinh giải trên bảng lớp.
Giải:
Lớp em có tất cả là:
21 + 14 = 35 (bạn)
	Đáp số : 35 bạn
Học sinh đặt tính và tính kết quả. Ghi vào bảng con.
Học sinh nhắc lại.
- Học sinh đặt tính và tính kết quả, nêu kết quả cho giáo viên và lớp nghe.
- Học sinh làm theo mẫu:
14cm + 5cm = 19 cm 	
- Tóm tắt
Lúc đầu : 15 cm
Lúc sau : 14 cm
Tất cả : ? cm
Giải:
Con sên bò tất cả là:
15 + 14 = 29 (cm)
	Đáp số : 29 cm
- Nhắc lại tên bài học.
- Nêu lại các bước giải toán có văn.
Thứ tư ngày 28 tháng 3 năm 2012
Tập đọc:
MỜI VÀO 
I.Mục tiêu:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ có tiếng vùng phương ngữ dễ phát âm sai. 
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài: Chủ nhà hiếu khách, niềm nở đón những người bạn tốt đến chơi.Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài .
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 ( SGK ) 
- Học thuộc lòng ,2 khổ thơ đầu.
II.Đồ dùng dạy học: 
+ GV: Tranh minh hoạ bài đọc “ Mời vào"
+ HS: Bộ chữ của GV và học sinh.
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Gọi 2 học sinh đọc bài: “Đầm sen” và trả lời câu hỏi 1 và 2 trong SGK.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu bài và ghi bảng Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
Đọc mẫu bài thơ (giọng vui, tinh nghịch hợp với nhịp thơ ngắn, chậm rãi ở các đọan đối thoại; trả dài hơn ở 10 dòng thơ cuối). Tóm tắt nội dung bài.
Luyện đọc tiếng, từ ngữ khó:
Cho học sinh thảo luận nhóm để tìm từ khó đọc trong bài, giáo viên gạch chân các từ ngữ các nhóm đã nêu.
Kiễng chân: ( iêng ¹ iên), soạn sửa: (s ¹ x), buồm thuyền: (uôn ¹ uông)
+HS luyện đọc từ ngữ kết hợp giải nghĩa từ.
Các em hiểu thế nào là kiễng chân? 
Soạn sửa nghĩa là gì?
+ Luyện đọc câu:
Gọi em đầu bàn đọc câu thứ nhất (dòng thứ nhất). Các em sau tự đứng dậy đọc câu nối tiếp.
Luyện đọc đoạn và cả bài thơ:
Đọc nối tiếp từng khổ thơ.
Thi đọc cả bài thơ.
Giáo viên đọc diễn cảm lại bài thơ.
Đọc đồng thanh cả bài.
 Giải lao 
+ Ôn vần ong, oong.
Giáo viên treo bảng yêu cầu:
Bài tập 1: Tìm tiếng trong bài có vần ong ?
Bài tập 2:Tìm tiếng ngoài bài có vần ong, oong ?
Gọi HS đọc lại bài, giáo viên nhận xét.
3.Củng cố tiết 1:
Tiết 2
4.Tìm hiểu bài và luyện nói:
Hỏi bài mới học.
Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Những ai đã đến gõ cửa ngôi nhà ?
+ Gió được chủ nhà mời vào để cùng làm gì ?
Nhận xét học sinh trả lời.
GV đọc lại bài thơ và gọi 2 HS đọc lại.
HTL cả bài thơ: Tổ chức cho các em thi đọc HTL theo bàn, nhóm  .
 Giải lao 
+ Thực hành luyện nói:
Chủ đề: Nói về những con vật em yêu thích
Giáo viên cho học sinh quan sát tranh minh hoạ và nêu các câu hỏi gợi ý để học sinh nói về những con vật em yêu thích.
Gọi 2 HS thực hành hỏi đáp mẫu SGK. 
Nhận xét luyện nói và uốn nắn, sửa sai.
5.Củng cố: Hỏi tên bài, gọi đọc bài, nêu lại nội dung bài đã học.
6.Nhận xét dặn dò: Về nhà đọc lại bài nhiều lần, xem bài mới.
Học sinh nêu tên bài trước.
2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi:
 Nhận xét 
 Nhắc lại.
 - Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm rút từ ngữ khó đọc, đại diện nhóm nêu, các nhóm khác bổ sung.
Vài em đọc các từ trên bảng.
- Kiễng chân: Nhấc chân cao lên.
Soạn sửa : Chuẩn bị (ở đây ý nói chuẩn bị mọi điều kiện để đón trăng lên )
Học sinh nhắc lại.
- Đọc nối tiếp theo yêu cầu giáo viên.
- Đọc nối tiếp 4 em, đọc cả bài thơ.
2 em thuộc 2 dãy đại diện thi đọc bài thơ.
2 em đọc, lớp đồng thanh.
 Nghỉ giữa tiết
- Trong. 
Đọc từ mẫu trong bài:
chong chóng, xoong canh. 
Các nhóm thi tìm tiếng và ghi vào bảng con, thi đua giữa các nhóm 
Cái xoong , 
1HS xung phong trả lời.
- Thỏ, Nai, Gió.
- Soạn sửa đón trăng lên, quạt mát thêm hơi biển cả, reo hoa lá, đẩy thuyền buồm, đi khắp nơi làm việc tốt.
- Học sinh lắng nghe và đọc lại bài thơ.
Học sinh tự nhẩm và đọc thi giữa các nhóm.
Học sinh luyện nói theo gợi ý của giáo viên. Ví dụ:
Tôi có nuôi một con sáo. Tôi rất yêu nó vì nó hát rất hay. Tôi thường bắt châu chấu cho nó ăn.
Nhiều học sinh khác luyện nói.
HS nêu tên bài và đọc lại bài 2 em
Thực hành ở nhà.
.
 Tự nhiên -xã hội 
 NHẬN BIẾT CÂY CỐI VÀ CON VẬT 
 I .Mục tiêu :
- Kể tên và chỉ được một số loại vật và con vật 
- HSKG: Nêu điểm giống nhau (hoặc khác nhau )giữa một số cây hoặc giữa một số con vật .
 II.Đồ dùng dạy học: 
-Các tranh ảnh trong sách giáo khoa
-Các tranh ảnh về thực vật và động vật
III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động GV
Hoạt động HS
I.Bài cũ :-Muỗi thường sống ở đâu ?.
-Kể tên một số bệnh do muỗi truyền ?
II. Bài mới :Giới thiệu bài : ghi đề 
Hoạt động 1: Làm việc với các mẫu vật và tranh ảnh 
Mục tiêu :
-Ôn lại về các cây và các con vật đã học 
-Nhận biết một số cây và con vật mới .
Cách tiến hành :
Bước 1:
-Chia lớp thành 4 nhóm 
-Phân cho mỗi nhóm một góc lớp
Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy khổ to
hướng dẫn các em làm việc 
-Bày các mẫu vật các em mang đến trên bàn 
-Dán các tranh ảnh về thực vật và động vật vào giấy khổ to ,treo lên tường của lớp học 
-Chỉ và nói tên từng cây ,từng con mà nhóm đã sưu tầm được ,mô tả chúng ,tìm ra sự giống nhau và khác nhau giữa các cây và các con vật
Bước 2:
-Từng nhóm treo sản phẩm ,đại điện các nhóm trình bày 
-Các nhóm đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời 
Bước 3:Nhận xét kết quả trao đổi của các nhóm ,tuyên dương nhóm làm việc tốt 
Kết luận: Có nhiều loại cây như rau ,cây hoa ,cây gỗ .các loại cây này khác nhau về hình dạng,kích thước ...nhưng chúng đêu có thân ,rễ ,lá ,hoa 
-Có nhiều loại động vật khác nhau về hình dạng,kích thước, nơi sống ....nhưng chúng đều có đầu, mình và quan di chuyển
HĐ 2: Trò chơi “Đố bạn cây gì ,con gì ”
Mục tiêu : Các em nhớ lại các đặc điểm chính của các cây và con vật đã học .
-Thực hành kĩ năng đặt câu hỏi
Cách tiến hành :
 Bước 1: Hướng dẫn các em cách chơi
Một HS đeo một tấm bìa có hình vẽ một cây rau (hoặc một con cá ) ở sau lưng ,em đó không biết đó là cây gì hoặc con gì 
-HS đeo hình vẽ đặt câu hỏi (đúng ,sai ) để đoán xem đó là gì.cả lớp chỉ trả lời đúng hoặc sai .
Bước 2:Các em chơi thử
Bước 3:Cho các em chơi theo nhóm để nhiều em được đặt câu hỏi 
Bình chọn nhóm chơi tốt 
*.Củng cố - dặn dò : Nhận xét giờ học 
Về nhà xem lại bài, các em phải biết cách bảo vệ các cây cối và các con vật có ích 
Tiết sau trời nắng, trời mưa
Hai em trả lời 
Lắng nghe
- Thành lập nhóm 4
Nhận vị trí để thảo luận
Các nhóm tiến hành thảo luận ,dán các tranh ảnh mà mình sưu tầm được ,nói tên từng cây ,từng con ,tìm ra sự giống 
nhau và khác nhau giữa các cây và các con vật chỉ và nói tên từng cây , từng con, mô tả chúng 
- Các nhóm trình bày , các nhóm đặt câu hỏi để nhóm đang trình bày trả lời 
- Bình chọn nhóm trình bày và trả lời tốt
Nhiều em nhắc lại
- Lắng nghe, nắm cách chơi
Tiến hành chơi thử
- Thực hành chơi theo nhóm 
Lắng nghe để thực hiện
- Cả lớp lắng nghe
 Ngày soạn : 5/4/2010
Ngày giảng : thứ 5/8/4/2010
BUỔI SÁNG - LỚP 1B
Thể dục
TRÒ CHƠI. 
I. Mục tiêu :
_ Làm quen với “chuyền cầu theo nhóm 2 người”.Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức độ nhất định.
 _ Làm quen với trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”.Yêu cầu tham gia được vào trò chơi ở mức ban đầu.
II. Địa điểm phương tiện : 
_ Trên sân trường.Dọn vệ sinh nơi tập.
_ GV chuẩn bị 1 còi và có đủ cho 2 HS có 1 quả cầu trinh và cùng HS chuẩn bị dụng cụ.
III.Nội dung: 
NỘI DUNG
TỔ CHỨC LUYỆN TẬP
1/ Phần mở đầu: 
-GV nhận lớp.
-Phổ biến nội dung, yêu cầu bài học
-Khởi động:
 + Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường.
 + Đi thường theo vòng tròn.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
- Múa hát tập thể.
2/ Phần cơ bản: 
a) Trò chơi “ Kéo cưa lừa xẻ”: 
_ GV nêu tên trò chơi.
_ Chuẩn bị: 
 Cho các em quay mặt vào với nhau thành từng đôi một. Từng đôi, đứng chân trước chân sau xen vào nhau và hai chân hơi co, hai bàn tay nắm lấy hai cổ tay của nhau (h.23) 
- Cách chơi: 
- Cho 1 đôi lên làm mẫu cách nắm tay nhau và cách đứng chuẩn bị kết hợp với lời giải thích và chỉ dẫn của GV.
 + Cho 2 HS đó làm mẫu “ Kéo cưa lừa xẻ”.
 + Thực hành: 
 - Cho HS học cách nắm tay nhau.
 GV đi sửa chữa uốn nắn cách cầm tay và tư thế đứng chuẩn bị.
 - Cho HS bắt đầu cuộc chơi.
 Khi có lệnh của GV, các em vừa đọc vần điệu, vừa co kéo giả làm người xẻ gỗ, kéo cưa.
 + Giới thiệu cách cưa để các em chơi ở nhà.
b) Chuyền cầu theo nhóm 2 người: 
_ Cho HS quay mặt vào nhau tạo thành từng đôi một cách nhau 1.5 - 3m.
 Nếu sân hẹp, HS đông, cho HS tập theo 2 đợt, mỗi đợt 2 tổ.
_ Chọn 2 HS có khả năng thực hiện động tác tốt, chỉ dẫn bằng lời cho 2 HS đó làm mẫu, đồng thời giải thích cách chơi cho cả lớp biết, rồi cho từng nhóm tự chơi. 
 3/ Phần kết thúc:
-Thả lỏng.
+ Đi thường theo nhịp.
+ Ôn động tác vươn thở và điều hòa của bài thể dục.
-Củng cố.
-Nhận xét giờ học.
-Giao việc về nhà.
- Cán sự lớp điều khiển lớp báo cáo sĩ số.
- Làm quen trò chơi “chuyền cầu theo nhóm 2 người” và“Kéo cưa lừa xẻ.
- Tập hợp hàng dọc.
- Từ 1 hàng dọc chạy thành hình vòng tròn.
- Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- Tập hợp HS thành 2 – 4 hàng dọc
- Cho HS đọc thuộc vần điệu sau:
 “ Kéo cưa lừa xẻ,
Kéo cho thật khoẻ
 Cho thật nhịp nhàng
 Cho ngực nở nang
Chân tay cứng cáp
 Hò dô! Hò dô!”
- Hay: 
 “ Kéo cưa, kéo kít,
 Làm ít ăn nhiều,
 Làm đâu bỏ đấy,
 Nó lấy mất cưa,
 Lấy gì mà kéo!”
- Tập hợp thành (2-4) hàng dọc, em nọ cách em kia tối thiểu 1m.
-Đội hình hàng dọc 2-4 hàng.
-Mỗi động tác 2 x 8 nhịp
- GV cùng HS hệ thống bài học.
- Khen những tổ, cá nhân học ngoan, tập tốt.
- Tập lại bài thể dục và tập chơi “ kéo cưa lừa xẻ”
Thứ năm ngày 29 tháng 3 năm 2012
Chính tả (nghe viết):
MỜI VÀO
I.Mục tiêu:
Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ 1-2 bài Mời vào khoảng 15 phút.
Điền đúng ong hay oong ; chữ ng hay ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3 ( SGK ) 
 - Rèn luyện ý thức giữ vở sạch , viết chữ đẹp.
II.Đồ dùng dạy học: 
 - Bảng phụ, bảng nam châm. Nội dung k

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoanlop1T29.doc