Bài soạn Tổng hợp lớp 1 - Tuần 32 năm 2010

I. MỤC TIÊU:

- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, lonh lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ có dấu câu.

- Ôn các vần ươm, ươp.

- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.

- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.

- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài tập đọc.

- Rèn kỹ năng đọc cho HS.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 *GV: tranh minh hoạ bài đọc.

 * HS: SGK, chữ rời.

 

doc 11 trang Người đăng hoaian89 Lượt xem 696Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Bài soạn Tổng hợp lớp 1 - Tuần 32 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 32
Thứ hai ngàytháng  năm 2010
 TẬP ĐỌC ( tiết 42- 43)
Hồ gươm
I. MỤC TIÊU: 
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khổng lồ, lonh lanh, lấp ló, xum xuê. Bước đầu biết nghỉ hơi chỗ có dấu câu.
- Ôn các vần ươm, ươp. 
- Hiểu nội dung bài: Hồ Gươm là cảnh đẹp của thủ đô Hà Nội.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm bài tập đọc.
- Rèn kỹ năng đọc cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 	*GV: tranh minh hoạ bài đọc.
 * HS: SGK, chữ rời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
1. Ổn định lớp: (1') 
2. Kiểm tra bài cũ: (4- 5') 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:(30')
a. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu bài.
b. HD luyện đọc: GV đọc mẫu 1 lần. 
* Luyện đọc từ ngữ: 
- Bài cô vừa đọc có mấy câu?
 Nhóm 1: Tìm tiếng có âm l?
 Nhóm 2: Tìm tiếng có âm x?
 Nhóm 3: Tìm tiếng có vần ông?
- GV chỉ bảng.
- GV giảng từ.
* Luyện đọc câu:
- GV lưu ý ta cần ngắt, nghỉ đúng 
- GV nhận xét, sửa cách đọc.
- GV chỉ từng câu cho HS đọc.
* Luyện đọc đoạn, bài: 
- GV theo dõi hướng dẫn, sửa cách đọc cho HS.
c. Ôn vần ươm, ươp
- Tìm tiếng trong bài có vần ươm?
- Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp?
- GV theo dõi hướng dẫn, sửa 
4. Củng cố (5'): 
- Các em vừa học bài gì?
- Trò chơi: Thi tìm nhanh tiếng, từ có vần ươm, ươp.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò(1'):
CB bài tiết 2.
TIẾT 2
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Bài cũ(5'): 
- Giờ trước các em học bài gì?
- GV nhận xét, sửa cách đọc.
3. Bài mới (28'):
a. Tìm hiểu nội dung bài:
+ Hồ Gươm là cảnh đẹp ở đâu?
- GV nhận xét.
+ Từ trên cao nhìn xuống, mặt Hồ Gươm trông như thế nào?
- GV giới thiệu bức ảnh minh họa bài Hồ gươm.
- GV: Hồ Gươm là cảnh đẹp của Thủ đô. Các em hãy xem các ảnh chụp cảnh của Hồ Gươm.
b. Chơi trò chơi thi nhìn ảnh, tìm câu văn tả cảnh đẹp trên các bức tranh sau. 
- GV nêu yêu cầu : 
 Các em nhìn các bức ảnh, đọc tên cảnh trong ảnh ghi phía dưới và tìm câu văn tả cảnh đó. Ai tìm được trước, giơ tay.
- GV cho 3 em giơ tay đầu tiên, lần lượt đọc 1 câu văn tả và cho điểm.
- GV theo dõi hướng dẫn, sửa 
4. Củng cố (5'): 
- Các em vừa học bài gì?
- Trò chơi: Thi đọc nối câu, đoạn văn.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò(1'):
- Về học thuộc lòng bài thơ.
- Xem trước bài Kể cho bé nghe.
- Hát đầu giờ.
- HS đọc bài: Kể cho bé nghe. trả lời câu hỏi.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc nhẩm.
- Bài có 6 câu thơ.
khổng lồ, long lanh, lấp ló, xum xuê . 
- HS đoc, PT từ . Chú ý rèn đọc cho HS yếu. CN, N, CL.
- HS đọc nối câu, đoạn, 
Đoạn 1 từ đầu đến long lanh, đoạn 2 còn lại. CN, N. 
- HS khác NX.
- HS bài, thi đọc bài CN, N, L.
- HSKG đọc diễn cảm.
-....Gươm.
- HS Nói câu chứa tiếng có vần ươm, ươp.
- 2 HS đọc toàn bài
- HS đọc nối câu, nối đoạn, 2 HS đọc toàn bài.
- HS nhận xét.
- HS mở SGK, đọc thầm.
- 2 HS đọc đoạn 1, cả lớp đọc thầm, 1 HS đọc câu hỏi 1. 
- Hồ Gươm là cảnh đẹp ở Hà nội.
- 1 HS đọc câu hỏi 2. 
- Từ trên cao nhìn xuống, mặt hồ như chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
- 2 HS đọc đoạn 2.
- 3 HS đọc cả bài.
Trò chơi thi nhìn ảnh, nói câu văn tả cảnh.
- HS lần lượt nhìn ảnh, nói lại các câu văn tả cảnh trong đó.
- Cảnh trong ảnh 1: 
 Cầu thê Húc màu son, cong như con tôm, dẫn vào đền Ngọc Sơn.
- Cảnh trong ảnh 2:
 Mái đền lấp ló bên gốc đa già, rễ, lá xum xuê.
- Cảnh trong ảnh 3:
 Xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.Tháp xây trên gò đất giữa hồ, cỏ mọc xanh um.
- HS trả lời, HS khác NX.
- HS đọc bài.
Thứ ba ngày  tháng  năm 2010
 CHÍNH TẢ (Tiết 15)
Hồ Gươm
I. MỤC TIÊU
- Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng đoạn: " Cầu Thê Húc màu son....cổ kính" bài Hồ Gươm.
 20 chữ trong khoảng thời gian 8- 10'.
- Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống.
- Làm được bài tập 2, 3( SGK).
- Rèn kỹ năng viết cho HS.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 * Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả.
 * Vở chính tả, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1') 
2. Kiểm tra bài cũ: (4- 5') 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV đọc: Thê Húc, Màu son, xum xuê, lấp ló, cổ kính.
3. Bài mới (28'): Giới thiệu bài :
* HD tập chép: 
- GV viết khổ thơ thứ 3 bài Ngưỡng cửa.
- GV dùng thước chỉ cho HS những tiếng các em dễ viết sai.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. Chú ý HS yếu.
- GV HD HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở: Chữ đầu dòng viết cách lề 1 ô. Nhắc HS hết khổ thơ phải có dấu chấm 
- GVHD HS cầm bút chì trong tay để chữa bài. GV đọc chậm, chỉ vào từng chữ trên bảng. vở.
- GV chữa lỗi phổ biến trên bảng. HS ghi số lỗi ra lề vở.
- GV chấm, nhận xét một số bài.
* HD HS làm bài tập chính tả: 
2. Điền vần: ươm hay ươp?
trò chơi cướp cờ những lượm lúa vàng ươm.
3. Điền chữ: c hay k?
 qua cầu gõ kẻng
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố: (5')
- Các em vừa viết bài gì?
- NX giờ học.
5. Dặn dò: ( 1')
- Về chép lại bài chính tả cho đúng, sạch, đẹp.
- Làm lại bài tập, chuẩn bị bài sau. 
- Hát đầu giờ.
- HS viết bảng con, đọc.
- Cả lớp đọc thầm, 2 HS nhìn bảng đọc đoạn cần chép.
Thê Húc, Màu son, xum xuê, lấp ló, cổ kính.
- HS đánh vần, PT, viết vào bảng con.
- HS tập chép vào vở.
- HS soát lỗi ra lề vở, đọc kết quả, HS khác nhận xét, nhắc lại.
- HS đổi vở, sửa cho nhau.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm, một HS đọc 
- HS làm bài trong vở bài tập. 2 HS lên bảng làm vào bảng phụ, HS nhận xét bài làm của bạn. 
- HS đọc kết quả CN, N, CL.
TẬP VIẾT( Tiết 30)
 Tô chữ hoa: S, T
I. MỤC TIÊU
-Tô được chữ hoa: S, T
- Viết đúng các vần: ươm, ươp, iêng, yêng các từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng kiểu chữ viết thường cỡ vừa, nhỏ theo vở tập viết 1 tập 2 (mỗi từ ngữ ít nhất một lần) 
- HSK-G viết đều nét, dãn đúng khoảng cách, viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở tập viết 1 tập 2.
- Rèn kỹ năng viết cho HS.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 * Chữ mẫu
 * Vở tập viết 1, tập 2 bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1') 
2. Kiểm tra bài cũ: (4- 5') 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV đọc: cướp cờ, Hồ Gươm
3. Bài mới (28'):
 a. Giới thiệu bài :
 b. HD tô chữ hoa: S, T
- Chữ S gồm có mấy nét? viết cao mấy li?
- Chiều rộng của các chữ viết như thế nào?
- GVHD nhận xét, bổ sung.
- GV vừa nói, vừa tô các chữ trong khung.
- GV nhận xét.
- GV HD tô chữ T tương tự như trên.
c. HD viết vần, từ ứng dụng: 
- GV cho 2 HS đọc các vần. 
- Vần : ươm, ươp, iêng, yêng có mấy con chữ? Các con chữ viết như thế nào?
- GV viết mẫu lên bảng, nêu cách viết.
- GV nhận xét, sửa sai.
- Từ ngữ: lượm lúa, nườm nượp, tiếng chim, con yểng GV hướng dẫn viết tương tự như trên.
d. HS thực hành tô, viết:
- GV cho HS mở vở tập viết 1 tập 2. 
- GV theo dõi, uốn nắn cho HS yếu.
e. Chấm bài: 
- GV chấm bài cho một số HS, nhận xét bài viết của các em và sửa lỗi phổ biến.
4. Củng cố: (5')
 Các em vừa viết bài gì?
- HS quan sát một số bài viết đẹp để các em học tập.
5. Dặn dò: ( 1')
- Về luyện viết, xem trước bài sau. 
- Hát đầu giờ.
- HS viết bảng con, đọc.
- HS quan sát, đọc chữ mẫu.
- Chữ S hoa gồm có1 nét, viết cao 5 dòng kẻ li.
- HS trả lời,HS nhận xét, bổ sung.
- HS tập tô trên không.
- HS viết vào bảng con,
- HS trả lời, HS khác nhận xét, nhắc lại.
- HS viết vào bảng con, NX, đọc.
- HS đọc thầm, một HS đọc chữ, vần, từ cần viết trong giờ tập viết. 
- HS tô, viết chữ trong vở tập viết.
 Thứ tư ngày  tháng  năm 2010
 TẬP ĐỌC ( tiết 44- 45)
 Luỹ tre
I. MỤC TIÊU: 
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: luỹ tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ.
- Hiểu nội dung bài: Vẻ đẹp của luỹ tre vào những lúc khác nhau trong ngày.
- Trả lời được câu hỏi 1, 2 SGK.
- HS khá, giỏi học thuộc lòng khổ thơ em thích.
- Rèn kỹ năng đọc cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 * HS: SGK, chữ rời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
1. Ổn định lớp: (1') 
2. Kiểm tra bài cũ: (4- 5') 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:(30')
a. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu bài.
b. HD luyện đọc: GV đọc mẫu 1 lần. 
* Luyện đọc từ ngữ: 
- GV yêu cầu:
 Nhóm 1: Tìm tiếng có âm r?
 Nhóm 2: Tìm tiếng có âm tr?
 Nhóm 3: Tìm tiếng có vần ong?
- GV gạch chân.
- GV giải thích một số từ.
* Luyện đọc câu:
- GV chỉ đọc từng dòng thơ.
- GV theo dõi hướng dẫn, sửa cách đọc cho HS.
* Luyện đọc đoạn thơ, bài:
- GV theo dõi hướng dẫn, sửa sai. 
c. Ôn vần iêng, yêng
- Tìm tiếng trong bài có vần iêng?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần iêng?
- Điền vần: iêng hoặc yêng.
- GV nhận xét.
4. Củng cố: (5')
- Các em vừa học bài gì?
- Trò chơi: Thi đọc nối câu, đoạn.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: ( 1')
- Chuẩn bị bài tiết 2
TIẾT 2
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4- 5') 
- Giờ trước các em học bài gì?
- GV nhận xét sửa sai.
3. Bài mới:(30')
a. Tìm hiểu nội dung bài.
 + Những câu thơ nào tả lũy tre buổi sớm ? 
- GV nhận xét.
 + Đọc những câu thơ tả lũy tre vào buổi trưa.
- GV HD HS xem tranh vẽ trong SGK
 + Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ ?
- GV, HS nhận xét.
b. Luyện nói: 
* Cách tiến hành :
- từng nhóm 2 HS hỏi, đáp về các loài cây vẽ trong SGK.
- GV yêu cầu 3, 4 cặp lên hỏi – đáp trước lớp.
- GV nhận xét thi đua.
- Vài nhóm hỏi- đáp về các loài cây khác không vẽ trong sách. 
( lưu ý: Người hỏi phải nêu 1 đặc điểm của loài cây đó để người trả lời có căn cứ xác định tên cây).
- GV có thể đưa cho HS một số ảnh các loài cây để HS đố nhau. 
4. Củng cố: (5')
- Các em vừa học bài gì? 
- Trò chơi: Thi nói câu chứa tiếng có vần iêng, yêng.
- GV, HS cùng nhận xét.
5. Dặn dò: ( 1')
- Về học thuộc lòng bài.
- Xem trước bài Hai chị em.
- Hát đầu giờ.
- HS đọc + trả lời câu hỏi bài Hồ Gươm CN, CL.
- HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc nhẩm.
Lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm.
- Bần thần : Vẻ ngơ ngác, kém linh lợi vì mệt mỏi hoặc đang băn khoăn, lo nghĩ nhiều.
- HS đọc từ CN, N, CL.
- HS đọc nối câu, khổ, bài CN, N
- 3 HS đọc toàn bài. Lớp đọc 
 - ...tiếng
 - iêng: cái kiềng, củ riềng....
Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên.
Chim yểng biết nói tiếng người.
- HSK-G: Nói câu có tiếng chứa vần iêng, yêng?
- 1HS đọc.
- HS nêu, NX.
- Gọi HS đọc bài CN, N
HS khác nhận xét.
HS mở SGK đọc thầm, 2 HS đọc - Câu thơ tả lũy tre buổi sớm: 
 Lũy tre xanh rì rào
 Ngọn tre cong gọng vó.
- 3 HS đọc khổ thơ 2. 1 HS đọc yêu cầu 2 : 
- Câu thơ tả lũy tre buổi trưa : 
 Tre bần thần nhớ gió
 Chợt về đầy tiếng chim
- 2, 3 HS đọc cả bài thơ.
- Bức tranh vẽ cảnh lũy tre buổi trưa, trâu nằm nghỉ dưới bóng râm.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài luyện nói trong SGK, HS thực hành hỏi - đáp.
Hỏi – đáp về các loài cây.
Hỏi: Hình 1 vẽ cây gì?
Trả lời : Hình 1 vẽ cây chuối.
- Các tranh còn lại tương tự.
Hỏi: Cây gì lá to hái lá cho vào nồi dấm cá ăn rất ngon?
Trả lời: Cây lá nốt.....
Thứ năm ngày  tháng  năm 2010
 TẬP ĐỌC ( tiết 46- 47)
Sau cơn mưa
I. MỤC TIÊU: 
- HS đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh vườn.
- Bước đầu biết nghỉ hơi khi gặp dấu chấm câu.
- Hiểu nội dung bài: Mặt trời, mặt đất, mọi vật đều tươi vui sau trận mưa rào. 
- Trả lời được câu hỏi 1SGK.
- HS khá, giỏi nói được câu chứa tiếng có vần ây, uây.
- Rèn kỹ năng đọc cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 * GV: Tranh minh hoạ bài đọc. 
 * HS: SGK, chữ rời.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
1. Ổn định lớp: (1') 
2. Kiểm tra bài cũ: (4- 5') 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:(30')
a. Giới thiệu bài: GV cho HS quan sát tranh, giới thiệu bài.
b. HD luyện đọc: GV đọc mẫu 1 lần. 
* Luyện đọc từ ngữ: 
- Bài cô vừa đọc có mấy câu?
- GV yêu cầu:
 Nhóm 1: Tìm tiếng có âm r?
 Nhóm 2: Tìm tiếng có vần ây?
 Nhóm 3: Tìm tiếng có vần ong, ơn?
- GV gạch chân.
- GV giải thích một số từ.
* Luyện đọc câu:
- GV chỉ đọc từng câu
- GV theo dõi hướng dẫn, sửa cách ngắt, nghỉ cho HS.
* Luyện đọc đoạn, bài.
- GV theo dõi hướng dẫn cách đọc theo vai, sửa sai. 
c. Ôn vần ây, uây
- Tìm tiếng trong bài có vần ây, uây?
- Tìm tiếng ngoài bài có vần ây, uây?
- GV nhận xét.
4. Củng cố: (5')
- Các em vừa học bài gì?
- Trò chơi: Thi đọc nối câu, nối đoạn.
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: ( 1')
- Chuẩn bị bài tiết 2
TIẾT 2
1. Ổn định tổ chức: (1')
2. Kiểm tra bài cũ: (4- 5') 
- Giờ trước các em học bài gì?
- GV nhận xét sửa sai.
3. Bài mới:(30')
a. Tìm hiểu nội dung bài.
- GV đọc mẫu.
+ Sau trận mưa rào, mọi vật thay đổi như thế nào?
 - Những đóa râm bụt
 - Bầu trời
 - Mấy đám mây bông 
- GV nhận xét.
+ Đọc câu văn tả cảnh đàn gà sau cơn mưa.
- GV nhận xét chung.
GV KL: Sau cơn mưa rào, mặt đất, mọi vật đều tươi đẹp, vui vẻ.
 b. Luyện nói: 
- GV chỉ định vài nhóm HS lên trò chuyện cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét.
4. Củng cố: (5')
- Các em vừa học bài gì? 
- Trò chơi: Thi đọc nối câu, đoạn.
- GV, HS cùng nhận xét.
5. Dặn dò: ( 1')
- Về học bài, nói câu chứa tiếng có vần ây, uây.
- Xem trước bài Cây bàng
- Hát đầu giờ.
- HS thuộc lòng + trả lời câu hỏi bài luỹ tre: CN,
 - HS nhắc lại tên bài.
- HS đọc nhẩm.
- Bài có 5 câu.
mưa rào, râm bụt, xanh bóng, nhởn nhơ, sáng rực, mặt trời, quây quanh, vườn.
- Mưa rào: mưa to nhưng mau tạnh.
- HS đọc nối câu, đoạn, bài: CN, N, CL. 
- ...mấy, mây
-....quây
- HS tìm, đọc.
- HSKG nói câu có tiếng chứa vần ây, uây.
- 3 HS đọc toàn bài. Lớp đọc 
- 2HS đọc cả bài, CL đọc.
- Gọi HS đọc bài CN, N
HS khác nhận xét.
HS mở SGK đọc thầm 2 HS đọc đoạn 1.
- HS đọc câu hỏi 1.
Sau trận mưa rào:
- Những đóa râm bụt thêm đỏ chói.
- Bầu trời xanh bóng như vừa được giội rửa.
- Mấy đám mây bông trôi nhởn nhơ, sáng rực lên trong ánh mặt trời.
- 2 HS đọc đoạn 2, 1HS đọc yêu cầu 2: 
- Câu văn tả cảnh đàn gà sau cơn mưa: 
Mẹ gà mừng rỡ  nước đọng trong vườn.
- 3 HS đọc cả bài. 
Trò chuyện về cơn mưa.
- 1 HS nêu yêu cầu của bài luyện nói.
- HS trao đổi theo nhóm 2 em, lần hỏi chuỵện nhau về mưa.
Hỏi: Bạn thích trời mưa hay trời nắng?
Trả lời: Tôi thích trời mưa vì không khí mát mẻ.... 
- 2HS đọc cả bài, CL đọc.
Thứ sáu ngày  tháng  năm 2010
 Chính tả ( Tiết 16)
 Luỹ tre
I. MỤC TIÊU
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại đúng khổ thơ đầu bài Luỹ tre trong khoảng 8- 10'
- Điền đúng chữ l hay n vào chỗ trống, dấu hỏi hay dấu ngã vào những chỗ in nghiêng.
- Làm được bài tập 2a SGK.
- Rèn kỹ năng viết cho HS.
- GD học sinh yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: * Bảng phụ viết sẵn nội dung bài chính tả.
 * Vở chính tả, bảng con...
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1') 
2. Kiểm tra bài cũ: (4- 5') 
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV đọc: luỹ tre, rì rào, gọng vó.
3. Bài mới (28'): Giới thiệu bài :
* HD tập chép: 
- GV viết bảng khổ thơ đầu.
- GV dùng thước chỉ cho HS những tiếng các em dễ viết sai: luỹ tre, rì rào, gọng vó.
- GV nhận xét, sửa sai cho HS. Chú ý HS yếu.
- GV HD HS cách ngồi viết, cầm bút, đặt vở, cách viết đề bài vào giữa trang vở.
- Các dòng thơ viết cách lề ba ô.
- GVHD HS cầm bút chì trong tay để chữa bài. GV đọc chậm, chỉ vào từng chữ trên bảng. vở.
- GV chữa lỗi phổ biến trên bảng. HS ghi số lỗi ra lề vở.
- GV chấm, nhận xét một số bài.
* HD HS làm bài tập chính tả: 
2a. Điền chữ: l hay n?
 trâu no cỏ chùm quả lê
 - HSKG làm xong làm tiếp cả ý b.
- GV nhận xét, sửa sai.
4. Củng cố: (5')
- Các em vừa viết bài gì?
- NX giờ học.
5. Dặn dò: ( 1')
- Về chép lại bài thơ cho đúng, sạch, đẹp.
- Làm lại bài tập SGK, chuẩn bị bài sau.
- Hát đầu giờ.
- HS viết bảng con, đọc.
- HS đọc thầm, 2 HS đọc bài 
- HS tự nhẩm, đánh vần từng tiếng và viết vào bảng con
- HS tập chép vào vở.
- HS soát lỗi ra lề vở, đọc kết quả, HS khác nhận xét, nhắc lại.
- HS đổi vở, sửa cho nhau.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm, một HS đọc 
- HS làm bài 2a trong vở bài tập bổ trợ HS lên bảng làm vào bảng phụ, HS nhận xét bài làm của bạn.
 KỂ CHUYỆN( Tiết 7)
 Con rồng cháu tiên
I. MỤC TIÊU: 
- HS kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng tự hào của dân tộc ta về nguồn gốc cao quý, linh thiêng của dân tộc. 
- HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh.
- Rèn kỹ năng kể cho HS.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
 * GV: Tranh vẽ SGK.
 * HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp: (1') 
2. Kiểm tra bài cũ: (4- 5') 
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:(30') Giới thiệu bài:
* GV kể chuyện
- Lần 1 GV kể không theo tranh.
- Lần 2 GV kể kết hợp với tranh minh họa.
 * Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu chuyện theo tranh: 
- Tranh 1 vẽ cảnh gì?
- Câu hỏi dưới tranh là gì? 
* GV hướng dẫn HS tiếp tục kể theo các tranh 2, 3, 4 tương tự như với tranh 1.
- Các nhóm lần lượt lên kể chuyện. HS, GV nhận xét 
- HS kể theo nhân vật trong chuyện.
- HS KG kể toàn bộ câu chuyện. 
* Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện: 
- Câu chuyện này muốn nói với mọi người điều gì?
 GV: Câu chuyện muốn nói với chúng ta là tổ tiên người Việt Nam có dòng dõi cao quý. Cha thuộc loài Rồng, mẹ là Tiên. Nhân dân tự hào vì dòng dõi cao quý đó. Bởi vì chúng ta cùng là con cháu của Long Quân, Âu Cơ được cùng một bọc sinh ra.
4. Củng cố (5'): 
- Các em vừa nghe kể chuyện gì?
- NX giờ học
5. Dặn dò: (1')
 - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. 
- Hát đầu giờ.
- HS đọc kể lại chuyện Dê con nghe lời mẹ
- HS lắng nghe.
- HS nghe và quan sát tay cô chỉ trên tranh.
- HS quan sát tranh SGK.
- 1 HS đọc câu hỏi dưới tranh, trả lời câu hỏi:
- Mỗi tổ cử 1 đại diện lên thi kể đoạn 1.
- HS nhận xét bạn kể.
Tranh 1:
 Gia đình Lạc Long Quân sống đầm ấm, hạnh phúc
Tranh 2: Lạc Long Quân hóa Rồng bay ra biển
Tranh 3:
Âu Cơ và các con nhớ Lạc Long Quân. Mẹ con Âu Cơ trèo lên đỉnh núi cao gọi Lạc Long Quân trở về.
Tranh 4:
Hai người cùng bầy con chia nhau lên rừng, xuống biển
SINH HOẠT
 Nhận xét tuần
I. MỤC TIÊU:
- HS nhận biết được ưu khuyết điểm trong tuần qua.
- GD: HS có ý thức rèn luyện vươn lên trong tuần tới.
- Đề ra phương hướng nhiệm vụ tuần tới. 
II. NỘI DUNG.
 * Lớp trưởng xếp loại thi đua các tổ.
 * GV nhận xét chung mọi hoạt động trong tuần.
 - Nề nếp ra, vào lớp.
 - Nề nếp kiểm tra bài, hát đầu giờ...
 - VScá nhân, lớp học
 - Tỷ lệ chuyên cần: ..
 - Nề nếp, ý thức học tập ở lớp, ở nhà
 - Những bạn còn lười học đọc, viết yếu:  cần cố gắng vươn lên trong tuần tới. 
- Nề nếp sinh hoạt ngoài giờ, VN, TD
- Tuyên dương tổ, CN hoàn thành nhiệm vụ.
- Xếp loại tổ: Tổ1: . Tổ2:.. Tổ3:.. 
 * Phương hướng:
- Thực hiện tốt mọi nề nếp của lớp, của trường.
- Thực hiện chương trình, tăng cường học mới, ôn bài cũ. 
- Mặc đồng phục theo đúng quy định.
- Thực hiện tốt luật an toàn giao thông.
- Không vi phạm các tai tệ nạn.
- Tham gia đầy đủ các hoạt động ngoại khóa của trường
- Thi đua học tập tốt để đón đoàn KT của trường, của phòng.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(194).doc