Thứ hai ngày 19 tháng 3 năm 2012
Toán
Giải toán có lời văn (tiếp theo)
A . Mục tiêu:
- Hiểu bài toán có một phép trừ: bài toán cho biết gì? hỏi gì? Biết trình bày bài giải gồm: câu lời giải, phép tính, đáp số.
B . Chuẩn bị :
* GV : SGK
* HS : SGK , vở toán
C . Các hoạt động :
hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu. * Cho HS chơi đợt 2: Gọi 8 HS lên tham gia chơi (tương tự như trên) 2. Hoạt động 2: Thảo luận lớp * Cách tiến hành: - Cho HS thảo luận các câu hỏi sau: + Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác như thế nào? + Em cảm thấy như thế nào khi: . Được người khác chào hỏi? . Em chào họ và được đáp lại? . Em gặp người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại? + Vậy khi gặp gỡ ta phải làm gì? + Khi chia tay em phải nói gì? + Chào hỏi và tạm biệt thể hiện điều gì? * Kết luận: - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. - Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - Cần chào hỏi, tạm biệt bằng lời nói sao cho phù hợp, nhẹ nhàng không gây ồn ào nhất là ở nơi công cộng như trường học, bệnh viện, rạp hát. * Đính bảng câu tục ngữ: "Lời chào cao hơn mâm cỗ" 3. Hoạt động nối tiếp: Củng cố - Em vào trường khi gặp thầy cô, em phải làm gì? - Khi gặp bạn ở sân trường, em sẽ làm gì? * Không những với thầy cô giáo mà với tất cả mọi người xung quanh khi gặp gỡ các em phải chào hỏi, khi về phải tạm biệt đó là thể hiện sự tôn trọng người khác. - Lắng nghe - 10 HS lên đóng vai: + Mình chào bạn - Chào bạn. + Em chào thầy (cô) ạ - Thầy (cô) chào em. + Con chào dì (bác, chú) ạ - Chào cháu. + Đôi bạn gật đầu và mỉm cười (thay lời chào). * HS tham gia chơi: - Cá nhân trả lời: + Các tình huống không giống nhau. Khác nhau lời chào hỏi . Em cảm thấy vui khi được người khác chào hỏi. . Em chào và được họ đáp lại em rất mừng. . Em cảm thấy rất buồn. + Khi gặp gỡ ta phải chào hỏi. + Khi chia tay nói tạm biệt. + Thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. * Cá nhân - cả lớp đọc: "Lời chào cao hơn mâm cỗ" - Cá nhân trả lời: C. Dặn dò: - Chuẩn bị: Chào hỏi và tạm biệt ( T.2 ) Thứ ba ngày 20 tháng 3 năm 2012 Toán Luyện tập A . Mục tiêu: - Biết giải bài toán có phép trừ . - Thực hiện được cộng trừ (không nhớ) các số trong phạm vi 20. B . Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I . Bài cũ : - Ghi bảng: Tóm tắt Có : 9con chim Bay đi : 3 con chim Còn lại :... con chim? - Nhận xét II . Bài mới : 1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2. Luyện tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc đề * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? Tóm tắt : Có : 15 búp bê Đã bán : 2 búp bê Còn lại : búp bê ? * Muốn biết còn mấy búp bê ta làm như thế nào - Cho HS nhắc lại cách trình bày bài giải - Nhận xét - sửa bài. * Bài 2: - Hướng dẫn làm tương tự như bài1 * Bài 3 - Nêu yêu cầu bài 3HS đọc đề bài. - Cho HS làm bài vào vở - gọi 3 em lên bảng làm - Nhận xét - sửa bài. * Bài 4 ( HS giỏi) - Hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt đọc bài toán * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? * Muốn biết còn lại bao nhiêu hình tam giác không tô màu ta làm như thế nào ? - Cho HS làm bài vào vở - gọi 1 em lên bảng - Nhận xét - sửa bài. - 1HS lên bảng làm Bài giải Số chim còn lại là : 9 - 3 = 6(con chim) Đáp số : 6 con chim - 1 HS đọc - Cá nhân đọc và trả lời - 2 HS đọc lại tóm tắt - Cá nhân trả lời - 1HS làm trên bảng giải: - Cả lớp giải vào vở Bài giải Số búp bê cửa hàng còn lại là: 15 - 2 = 13 (búp bê) Đáp số :13 búp bê - Nhận xét nêu kết quả - Nêu yêu cầu bài 3 - 3 HS nêu cách làm - Cá nhân làm trên bảng - Cả lớp làm vào vở - Nhận xét nêu kết quả - Cá nhân đọc - Cá nhân trả lời - Cả lớp giải vào vở - 1HS làm trên bảng giải Bài giải Số hình tam giác không tô màu là 8 - 4 = 4 (hình tam giác ) Đáp số :4 hình tam giác - Nhận xét bổ sung 3.Củng cố dặn dò - Cho HS nhắc lại cách trình bày giải toán có lời văn - Chuẩn bị : Luyện tập. - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------ Tập đọc Quà của bố A .MỤC TIÊU: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lần nào, luôn luôn, về phép, vững vàng. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài:Bố là bộ đội ngoài đảo xa, bố rất nhớ và yêu em. Trả lời câu hỏi 1, 2 (SGK) - Nói theo chủ đề : Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố . Ôn các tiếng có vần. oan, oat .Tìm được tiếng trong bài có vần oan.Tìm được tiếng ngoài bài có vần oan, oat. - Học thuộc lòng một khổ của bài thơ B. CHUẨN BỊ: * Giáo viên : tranh minh họa SGK * Học sinh : SGK C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động GV Hoạt động HS I. Bài cũ: - Gọi 2 –3 HS đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài : Ngôi nhà - Nhận xét – chấm điểm. II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Cho HS quan sát tranh : Tranh vẽ gì? - Ghi bảng: Quà của bố 2. Hướng dẫn HS luyện đọc - Đọc mẫu lần 1 - Dùng phấn màu gạch chân các từ:về phép, gửi nghìn, vùng, ngoan, luôn luôn, vững vàng . - Yêu cầu HS phân tích đánh vần tiếng khó: phép, ngoan, vững - Giải nghĩa từ - Yêu cầu HS tìm số câu có trong bài * Hướng dẫn học sinh đọc từng câu - Cho HS đọc từng câu – nối tiếp - Hướng dẫn HS luyện đọc từng đoạn, bài. - Đoạn 1 : khổ thơ đầu. - Đoạn 2 khổ thơ giữa. - Đoạn 3 : khổ thơ cuối. - Nhận xét. 3. Ôn các vần oan, oat * Nêu yêu cầu1 SGK - Tìm tiếng có vần oan, oat trong bài - Ghi bảng từ HS nêu – giải thích * Nêu yêu cầu 2 SGK - Cho HS đọc câu mẫu ở SGK - Nhận xét – Tuyên dương Tiết 2 4.Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài đọc và luyện nói: a. Tìm hiểu bài đọc - Gọi 2 HS đọc khổ thơ 1 va øtrả lời câu hỏi : + Bố bạn nhỏ làm bộ đội ở đâu ? - Gọi 2 HS đọc khổ thơ 2 vàø trả lời câu hỏi : - Bố gửi bạn nhỏ những quà gì ? - Gọi HS đọc cả bài. * Chốt lại: Bố làm ở ngoài bộ đôïi xa. Bố rất yêu bé - Nhận xét - chấm điểm * Đọc mẫu lần 2 * Hướng dẫn học thuộc lòng bài thơ - Tổ chức thi đọc, học thuộc lòng bài thơ - Nhận xét – tuyên dương b. Luyện nói: - Cho HS xem tranh và hỏi tranh vẽ gì ? - GV giới thiệu chủ đề luyện nói : Hỏi nhau về nghề nghiệp của bố - Chia nhóm 2 HS thảo luận - Nhận xét - tuyên dương. - HS đọc và trả lời câu hỏi - Quan sát - trả lời - Cá nhân, nhóm, lớp luyện đọc từ khó - HS phân tích đánh vần - HS giỏi tìm - Đọc nối tiếp, mỗi em đọc1 câu, thi đua theo tổ - Mỗi em đọc 1 đoạn , cả bài - 6 - 8 HS đọc cả bài - 1 HS nêu - HS nêu : Tiếng có vần oan - Phân tích các tiếng - HS nhận xét - 1 HS nêu - HS đọc câu mẫu ở SGK - HS nhận xét - 3 - 4 HS đọc trả lời câu hỏi + Bố bạn nhỏ là bộ đội ở đảo - 3 - 4 HS đọc trả lời câu hỏi - Gửi nghìn cái nhớ, .... - 2 - 3 em đọc - Cá nhân - cả lớp đọc - Cá nhân, lớp luyện HTL - Lắng nghe - Đọc yêu cầu luyện nói - HS thảo luận – đại diện trình bày hỏi nhau + Bố bạn làm nghề gì ? + Lớn lên bạn có thích theo nghề của bố không ? 5. Củng cố dặn do:ø - Cho HS đọc lại cả bài và trả lời câu hỏi - Về nhà đọc lại bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Vì bây giờ mẹ mới về ------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 21 tháng 03 năm 2012 Chính tả (nhìn viết) Ngôi nhà A. MỤC TIÊU: - Nhìn bảng, chép lại đúng khổi thơ 3 bài ngôi nhà trong khoảng 10 – 12 phút. - Điền đúng vần iêu, hay yêu; chữ c hay k vào chỗ trống Bài tập 2, 3 (SGK) B. CHUẨN BỊ * Giáo viên : Bảng phụ viết sẵn bài chính tả và bài tập * Học sinh : Vở B. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV Hoạt động HS I.Bài cũ: - Cho 2 em lên làm bài tập 2-3 hôm trước - Nhận xét II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng : Ngôi nhà 2. Hướng dẫn HS tập chép: - Đọc mẫu đoạn - Gạch chân những chữ khó viết: Hàng xoan, xao xuyến, lảnh lót, thơm phức, mộc mạc - Cho HS viết bảng từ kho:ù xoan, xuyến, mộc - Nhận xét sửa sai * Hướng dẫn HS trình bày bài vào vở - Cho HS chép bài vào vở - Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút... - Quan sát HS viết, giúp đỡ HS yếu - Đọc thong thả cho HS soát lỗi bài thơ - Thu vở chấm một số bài tại lớp - Nhận xét sửa chữa một số lỗi cơ bản 3. Thực hành, luyện tập * Bài 2,3: - Làm bài tập chính tả - Hướng dẫn HS điền vần iêu hoặc yêu, chữ c hay chư õk - Giới thiệu tranh : Tranh vẽ gì? - Điền theo nội dung tranh - 2 HS làm trên bảng - Nhận xét - 3 - 5 HS đọc - Cả lớp viết bảng con - Cả lớp viết bài vào vở - Trao đổi vở để sửa lỗi - HS nêu yêu cầu đề bài - HS làm vào SGK - 2 HS lên bảng điền 3. Củng cố dặn dò: - Tuyên dương các em có bài viết đúng đẹp , cho cả lớp quan sát để học tập - Chuẩn bị :Quà của bố -Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------- K ể chuyện Bông hoa cúc trắng A. Mục tiêu : - Kể lại được một đoạn câu chuyện dựa theo tranh và gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Lòng hiếu thảo của côbé làm cho trời đất cũng cảm động, giúp cô chữa khỏi bệnh cho mẹ. * HS khá, giỏi kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh. - Giáo dục HS : Làm con phải yêu thương cha mẹ B. Chuẩn bị: * GV : tranh minh hoa phóng to * HS : Xem trước câu truyện, SGK Tiếng Việt. C. Các hoạt động : Hoạt động GV Hoạt động HS I. Bài cũ : - Yêu cầu HS lên kể lại 1 đoạn của câu chuyện Trí khôn - GV nhận xét. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng:Bông hoa cúc trắng 2. Kể chuyện: - Kể lần 1 toàn bộ câu truyện. - Lần 2 GV kể từng đoạn có tranh minh họa. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện: - Chỉ tranh phóng to ở bảng - Tranh 1: tranh vẽ gì ? * Người mẹ ốm nói gì với con ? - Gọi 2 HS kể lại tranh 1. - Tranh 2: Tranh 2 vẽ gì? * Cụ già nói gì với cô bé ? - Tranh 3: Tranh 3 vẽ gì? * Cô bé làm gì sau khi hái được bông hoa ? - Tranh 4: * Câu chuyện kết thúc như thế nào ? - Nhận xét. - Cho 4 HS kể lại nội dung câu truyện theo từng tranh. * Câu truyện cho em biết điều gì ? * Em thích nhân vật nào trong truyện? Vì sao ? - Nêu ý nghĩa câu chuyện - GV nhận xét. - 1 HS kể - Cả lớp lắng nghe - Quan sát tranh - Trả lời câu hỏi - HS tự nêu - Con đi mời thầy thuốc về cho mẹ - 2 HS kể: - Quan sát trả lời: - Cháu vào rừng hái bông hoa màu trắng đem cho ta làm thuốc - Cá nhân trả lời - Cô liền xé cánh hoa ra nhiều cánh nhỏ - Mẹ cô bé khỏi bệnh - 4 HS kể lại câu truyện (mỗi HS kể lại 1tranh ) - Cá nhân trả lời - Làm con phải yêu thương cha mẹ bông hoa cúc trắng tượng trưng cho tấm lòng hiếu thảo của cô bé với mẹ 4. Củng cố dặn dò - Cho HS kể lại một đoạn mà em thích ø- Giáo dục HS : Làm con phải yêu thương cha mẹ - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị : Niềm vui bất ngờ Tự nhiên xã hội Con muỗi I . Mục tiêu: - Nêu một số tác hại của muỗi. - Chỉ được các bộ phận bên ngoài của con muỗi trên hình vẽ. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện đúng các biện pháp phòng tránh muỗi. II . Chuẩn bị : 1/ GV: SGK. III . Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1/ Kiểm tra bài cũ : - Hãy kể tên các bộ phận của con mèo ? - Nêu ích lợi của mèo ? - Nhận xét. 2 . Bài mới : a/ Giới thiệu bài : - Sốt xuất huyết là một trong những bệnh rất nguy hiểm, hôm nay cô sẽ cùng các em tìm hiểu về con vật gây bệnh này: con muỗi a/ Hoạt động 1 : Quan sát con muỗi. *Mục tiêu : - HS đặt câu hỏi và trả lời câu hỏi dựa trên việc quan sát con muỗi - Nêu được tên các bộ phận bên ngoài của muỗi * cách tiến hành - Cho HS quan sát tranh trong SGK và nói tên các bộ phận bên ngoài của con muỗi ? - Gọi 1 em lên hướng dẫn quan sát qua các câu hỏi gợi ý : * Con muỗi to hay nhỏ ? - Khi đập muỗi em thấy cơ thể muỗi cứng hay mềm ? - Hãy chỉ đầu, mình, cánh, chân của con muỗi - Con muỗi dùng vòi để làm gì ? - Con muỗi di chuyển bằng cách nào ? - Nhận xét và cho HS nêu lại các bộ phận của con muỗi ? - Kết luận : Muỗi là một loại sâu bọ nho ûbé hơn ruồi. Muỗi có đầu, mình, chân và cánh. Muỗi bay bằng cánh đậu bằng chân, dùng vòi để hút máu người và động vật sống. b/ Hoạt động 2 : Thảo luận theo nhóm * Mục tiêu : - Nắm được nơi sinh sống của muỗi, một số tác hại của muỗi và một số cách diệt trừ muỗi. - Có ý thức tham gia diệt muỗi và thực hiện đúng các biện pháp phòng tránh muỗi. * Cách tiến hành : - Chia lớp thành 5 nhóm, cho các em thảo luận qua các câu hỏi : - Nhóm 1+2 + Muỗi thường sống ở ? + Lúc nào thì em thường hay nghe thấy tiếng muỗi vo ve và hay bị muỗi đốt nhất ? - Nhóm 3 ,4 + Bị muỗi đốt có hại gì ? +Kể tên một số bệnh do muỗi truyền mà em biết? + Trong tranh đã vẽ những cách diệt muỗi nào ? + Em còn biết cách nào khác ? + Khi ngủ cần làm gì để không bị muỗi đốt ? - Nhận xét *Kết luận : Muỗi là con vật có hại, chúng ta cần phải giữ gìn sức khoẻ, tránh bị muỗi đốt. Khi ngủ cần phải mắc màn cẩn thận. - Nên diệt muỗi bằng cách : Khai thông cống rãnh, thuốc diệt muôi , hương diệt muỗi.... 3 / Củng cố dặn dò - Hãy kể tên các bộ phận của con muỗi ? - Nêu tác hại của con muỗi? - Chuẩn bị : Nhận biết cây cối và con vật. - Nhận xét tiết học . - Cá nhân trả lời - Thảo luận nhóm 2 - Quan sát - Đại diện lên trình bày. - Vài nhóm lên hỏi và trả lời qua các câu hỏi - Thảo luận nhóm 4 em - Đại diện nhóm lên trình bày. - Các nhóm nhận xét - Cá nhân trả lời ---------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 22 tháng 3 năm 2012 Toán Luyện tập A . Mục tiêu: Biết giải và trình bày bài giải bài toán có lờivăn có một phéo trừ. B. Đồ dùng dạy học: - SGK, vở toán B. Các hoạt động : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh I. Bài cũ : - Ghi bảng: Tóm tắt Có : 6 con gà Bán : 4 con gà Còn lại : con gà ? - Nhận xét cho điểm II. Bài mới: 1. Giới thiệu bài : Luyện tập 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1: - Yêu cầu HS đọc bài toán - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán: * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? - Ghi tóm tắt: Có : 14 cái thuyền Cho bạn : 4 cái thuyền Còn lại : cái thuyền ? * Muốn biết còn mấy cái thuyền ta làm như thế nào ? - Cho HS nhắc lại cách trình bày bài giải - Nhận xét - cho HS làm bài, 1 em lên bảng làm. - Nhận xét - sửa bài. * Bài 2: - Hướng dẫn làm tương tự như bài1 * Bài 3 - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Hướng dẫn tóm tắt bài toán như SGK. - Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? * Muốn biết còn lại bao nhiêu xăng ti mét ta làm như thế nào ? - Cho HS làm bài vào vở - gọi 1 em lên bảng giải - GV nhận xét – sửa bài. * Bài 4 - Hướng dẫn HS dựa vào tóm tắt đọc bài toán Hướng dẫn. HS tìm hiểu bài toán * Bài toán cho biết gì ? * Bài toán hỏi gì ? * Muốn biết còn lại bao nhiêu hình tròn không tô màu ta làm như thế nào ? - GV cho HS làm bài vào vở – gọi 1 em lên bảng làm - GV nhận xét – sửa bài. - 1 HS lên bảng giải Bài giải Số gà còn lại là : 6 - 4 = 2 (con gà ) Đáp số : 2 congà - 2 HS đọc - Cả lớp lắng nghe - Cá nhân trả lời: - 2 HS nêu tóm tắt - Cá nhân trả lời: - 1HS làm trên bảng - Cả lớp giải vào vở Bài giải Số cái thuyền của Lan còn lại là: 14 - 4 = 10 (cái thuyền) Đáp số :10 cái thuyền - Cá nhân trả lời - Ta làm phép tính trừ : Bài giải Sợi dây còn lại dài là : 13 - 2 =11 (cm ) Đáp số : 11 cm - Nhận xét nêu kết quả - 2 HS đọc - Trả lời - Cả lớp giải vào vở - 1HS làm trên bảng Bài giải Số hình tròn không tô màu là : 15- 4 =11 (hình tròn) Đáp số :11 hình tròn - Nhận xét bổ sung 3. Củng cố dặn dò: - Cho HS nhắc lại cách trình bày giải toán có lời văn - Chuẩn bị : Luyện tập. - Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------- Tập đọc Vì bây giờ mẹ mới về A . Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Tìm được các tiếng có vần ưt, ưc có trong và ngoài bài. - Hiểu nội dung bài : Cậu bé làm nũng mẹ nên đợi mẹ về mới khóc. Trả lời câu hỏi1, 2 (SGK) B. Chuẩn bị: * GV : Tranh minh hoạ bài tập đọc . C. Các hoạt động: Hoạt động GV Hoạt động HS I. Bài cũ : - Gọi HS đọc thuộc bài thơ : Quà của bố và øtrả lời câu hỏi trong SGK. - Nhận xét - chấm điểm. II. Bài mới : 1. Giới thiệu bài: - Cho HS xem tranh - hỏi : Tranh vẽ gì ? - Ghi bảng: Vì bây giờ mẹ mới về 2.Hướng dẫn luyện đọc: - Đọc mẫu lần 1. a. Luyện đọc từ: - Gạch chân các từ : khóc òa, hoảng hốt, cắt bánh, đứt tay, b. Luyện đọc câu: - Cho HS luyện đọc từng câu theo hình thức nối tiếp - Nhận xét – chỉnh sửa. c. Lyện đọc từng đoạn, bài: + Đoạn 1 : Từ đầu đến hoảng hốt + Đoan 2 : Phần còn lại - Nhận xét - chấm điểm. 3. Ôn lại các vần uôn - uông: a. Tìm tiếng có vần ưt, ưc có trong bài . - Yêu cầu HS đọc và phân tích các tiếng b. Tìm tiếng có vần ưt, ưc ngoài bài. - Yêu cầu HS đọc và phân tích các tiếng vừa tìm được * Cho HS đọc câu mẫu trong SGK. - Nhận xét Tiết 2 4. Luyện đọc, tìm hiểu bài: a. Tìm hiểu bài: - Cho HS cả bài và trả lời câu hỏi : + Bị đứt tay cậu bé có khóc không ? + Lúc nào cậu bé mới khóc? - Nhận xét - chốt lại. - Đọc mẫu lần 2 b. Hướng dẫn luyện đọc phân vai - Cho HS đọc phân vai: người dẫn truyện, mẹ, cậu bé - Nhận xét - tuyên dương. c. Luyện nói: - Treo tranh – tranh vẽ gì ? - Giới thiệu chủ đề luyện nói : Hỏi nhau - Bạn có hay làm nũng mẹ không? - Cho nhiều cặp hỏi đáp - Nhận xét - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi - Quan sát trả lời - HS đọc theo cá nhân, nhóm, bàn, dãy - HS đọc theo cá nhân, nhóm, bàn, dãy - Cá nhân đọc -Cá nhân tìm tiếng mang vần ưt - Cá nhân tìm tiếng mang vần ưt, ưc - HS giỏi - Cá nhân đọc câu mẫu - 2HS đọc và trả lời câu hỏi - Câu bé đứt tay không khóc. - Mẹ về cậu mới khóc. - 3 - 5 HS đọc cả bài - 3 HS đọc: - Quan sát - trả lời - Các nhóm hỏi nhau: Bạn có hay làm nũng mẹ không ? 5. Củng cố dặn dò: - Cho HS đọc lại bài và trả lời câu hỏi - Chốt lại nội dung bài và giáo dục học sinh - Nhận xét – tiết học. - Chuẩn bị :Đấm sen Thứ sáu ngày 23 tháng 3 năm 2012 Toán Luyện tập chung A. MỤC TIÊU: - Biết lập đề toán theo hình vẽ, tóm tắt bài toán. - Biết cách giải và trình bày bài giải bài toán. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, vở toán C. CÁC HOẠT ĐỘNG: Hoạt động GV Hoạt động HS I. Bài cũ: II.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - Ghi bảng : Luyện tập chung 2. Hướng dẫn làm bài tập: * Bài 1 : a / Cho HS nêu yêu cầu - Cho HS quan sát tranh vẽ - Hướng dẫn dựa vào tranh vẽ tự nêu phần còn thiếu của bài toán vào chỗ trống sao cho phù hợp tranh vẽ : - Cho HS đọc bài giải của mình - Cho HS làm và nhận xét b. Cho HS quan sát tranh vẽ - Hướng dẫn dựa vào tranh vẽ tự nêu bài toán phần còn thiếu vào chỗ trống sao cho phù hợp tranh vẽ * Bài 2: - Cho HS quan sát tranh vẽ và nêu bài toán, nêu tóm tắt bài toán. - Ghi bảng: tóm tắt Có : 8 con thỏ Chạy đi :3 con thỏ Còn lại :....con thỏ + Có tất cả bao nhiêu con thỏ ? + Mấy con thỏ chạy đi ? + Bài toán hỏi gì? - Gọi HS lên bảng giải : - Cho HS làm và nhận xét - 1 HS nêu - Quan sát trả lời - Cả lớp làm bài vào SGK nêu phần còn thiếu vào chỗ trống phù hợp tranh vẽ : - 2 HS nêu bài toán : Tr ong bến có 5 ô tô đậu , có thêm 2 ô tô vào bến . Hỏi có tất cả bao nhiêu ô tô ? - 1 HS lên bảng làm bài giải - Cả lớp giải vào vở Bài giải Số ô tô có tất cả là : 5 + 2 = 7 (ô tô) Đáp số: 7 ô tô - 2 HS nêu miệng kết quả, nhận xét - Quan sát trả lời - Cả lớp làm bài vào SGK nêu phần còn thiếu vào chỗ trống phù hợp tranh vẽ Bài toán: Lúc đầu trên cành có 6 con chim , có 2 con bay đi . Hỏi trên cành còn lại bao nhiêu con chim ? - Cả lớp giải vào vở - 1 HS lên bảng làm bài giải Số chim còn lại trên cành là: 6 - 2= 4 (con chim ) Đáp
Tài liệu đính kèm: