Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 năm 2008 - 2009 - Tuần dạy 33

TẬP ĐỌC

 CÂY BÀNG

I.MỤC TIÊU:

HS đọc bài:Cây bàng,luyện đọc các từ ngữ :sừng sững,khẳng khiu,trụi lá,chi chít.Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy.

Ôn các vần oang,oac.

Tìm tiếng trong bài có vần oang.

Tìm tiếng ngoài bài có vần oang,oac.

Hiểu nội dung bài :Cây bàng thân thiết với các trường học .Cây bàng mỗi mùa có 1 đặc điểm.

- HS yêu quý cây cối.

II. ĐỒ DÙNG:

- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.

 

doc 23 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 528Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp các môn học lớp 1 năm 2008 - 2009 - Tuần dạy 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
*Củng cố: 
tập viết 
tô chữ hoa U,ư,v
i - mục tiêu.
HS biết tô chữ: U,ư,v. Viết đúng các vần oang,oac,ăn,ăng và các từ:khoảng trời,áo khoác,khăn đỏ,măng non chữ thường,cỡ vừa đúng mẫu chữ, đưa bút đều nét, đúng quy trình viết, chú ý khoảng cách. 
Rèn viết đúng đẹp. 
Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
ii - đồ dùng: 
Bộ chữ hoa.
iii -các hoạt động dạy - học. 
1. Bài cũ. 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài. 
b) Hướng dẫn tô chữ hoa.
*Chữ U:
Cho HS qs chữ U
Gọi HS nx:độ cao,gồm mấy nét? 
Gọi HS tô chữ hoa U
GV tô mẫu.
*Chữ Ư,V (HD tương tự).
Quan sát 
Chữ U hoa gồm 2 nét,cao 5 li.
HS nx,nêu qui trình tô chữ U
c)HD viết vần,từ
*Vần oang:
Cho HS qs chữ mẫu
Gọi HS nx :oang được ghi bằng mấy con chữ?Là những con chữ nào?độ cao?
GV viết mẫu:oang
GV nx sửa sai.
*Chữ:  oac,ăn,ăng,khoảng trời,áo khoác,khăn đỏ,măng non (HD tương tự).
d)Hướng dẫn HS tập tô, tập viết.
HS qs và NX chữ mẫu.
oang được ghi bằng 3 con chữ là o,a,ng 
HS qs viết bảng con.
HS tô chữ hoa U,Ư,V tập viết 
các vần,từ:oang,oac,ăn,ăng,khoảng trời,oá khoác,khăn đỏ,măng non.
GV quan sát hướng dẫn HS, giúp đỡ HS viết yếu. 
Chấm bài - nhận xét.
*Củng cố:
Chọn một số bài viết đẹp - tuyên dương. 
Nhận xét tiết học.
chính tả
cây bàng
i - mục tiêu.
HS chép lại đúng đoạn "Xuân sang đến hết" trong bài Cây bàng. Làm đúng các bài tập điền vần oang,oac, điền phụ âm đầu g hay gh.
Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
ii - đồ dùng. 
Bảng phụ.
iii -các hoạt động dạy - học. 
1. Bài cũ.
2. Bài mới. 
a) Hướng dẫn HS tập chép.
 GV chép đoạn viết lên bảng.
Gọi HS đọc.
HD viết từ khó vào bảng con:chi chít,mơn mởn,xanh um,khoảng sân trường,kẽ lá.
Đọc đoạn viết và tìm tiếng ,từ dễ viết sai.
Viết bảng con - đọc - phân tích
GV sửa lỗi cho HS. 
*Hướng dẫn HS viết vào vở. 
GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
HS nhìn bảng chép bài
Ghi số lỗi
b) Hướng dẫn làm bài tập.
*Điền vần oang hay oac?
Gọi HS chữa bài
*Điền chữ g hay gh?
 Gọi HS chữa bài.
Gọi HS nhắc lại luật chính tả:gh+i,e,ê
*Củng cố:
Tuyên dương em viết đẹp. 
HS làm bài tập 
Cửa sổ mở toang.
Bố mặc áo khoác.
HS tự làm
gõ trống,chơi đàn ghi ta.
Đạo đức
 Ôn bài:: Đi bộ đúng quy định.
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố hiểu biết thế nào là đi bộ đúng quy định, vì sao phải đi bộ đúng quy định.
2. Kĩ năng: Củng cố kĩ năng thực hiện đi bộ đúng quy định.
3. Thái độ: HS tự giác thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Hệ thống câu hỏi và bài tập.
III. Hoạt động dạy- học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5’)
- Tại sao phải lễ phép vâng lời thầy cô giáo?
- Em đã thực hiện điều đó như thế nào?
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài (2’)
- Nêu yêu cầu bài học, ghi đầu bài.
- nắm yêu cầu của bài, nhắc lại đầu bài.
3. Hoạt động3: Ôn tập (18’).
- hoạt động cá nhân.
- Thế nào là đi bộ đúng quy định ở đường thành phố, đường nông thôn? 
- Vì sao phải đi bộ đúng quy định?
- Em đã thực hiện đi bộ đúng quy định như thế nào?
- Kể tên và những hành động của bạn trong lớp đi bộ đúng quy định.
- Em sẽ làm gì nếu bạn em chưa đi bộ đúng quy định.
- thành phố đi trên vỉa hè, đi vào phần vạch trắng, nông thôn đi sát lề phải đường.
- đảm bảo an toàn cho mình và người đi đường.
- HS tự liên hệ bản thân.
- HS tự nêu tên và việc làm đúng của bạn.
- khuyên ngăn, nhắc nhở bạn.
Chốt: Cần đi bộ đúng quy định để đảm bảo an toàn giao thông.
- theo dõi.
4.Hoạt động4: Chơi trò chơi đi đúng luật giao thông (8’). 
- chơi theo nhóm.
- Đưa ra các tình huống với các mô hình đường đi ở nông thôn, thành phố, yêu cầu HS nên đóng vai người đi đường, vai cảnh sát giao thông sử phạt người đi chưa đúng.
- thực hiện đi đường làm sao cho đúng để không bị phạt.
5.Hoạt động 5: Củng cố- dặn dò (5’)
- Nêu lại bài học, phần ghi nhớ của bài.
- Nhận xét giờ học.
tập viết 
tô chữ hoa U,ư,v
i - mục tiêu.
HS biết tô chữ: U,ư,v. Viết đúng các vần oang,oac,ăn,ăng và các từ:khoảng trời,áo khoác,khăn đỏ,măng non chữ thường,cỡ vừa đúng mẫu chữ, đưa bút đều nét, đúng quy trình viết, chú ý khoảng cách. 
Rèn viết đúng đẹp. 
Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
ii - đồ dùng: 
Bộ chữ hoa.
iii -các hoạt động dạy - học. 
1. Bài cũ. 
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu bài. 
b) Hướng dẫn tô chữ hoa.
*Chữ U:
Cho HS qs chữ U
Gọi HS nx:độ cao,gồm mấy nét? 
Gọi HS tô chữ hoa U
GV tô mẫu.
*Chữ Ư,V (HD tương tự).
Quan sát 
Chữ U hoa gồm 2 nét,cao 5 li.
HS nx,nêu qui trình tô chữ U
c)HD viết vần,từ
*Vần oang:
Cho HS qs chữ mẫu
Gọi HS nx :oang được ghi bằng mấy con chữ?Là những con chữ nào?độ cao?
GV viết mẫu:oang
GV nx sửa sai.
*Chữ:  oac,ăn,ăng,khoảng trời,áo khoác,khăn đỏ,măng non (HD tương tự).
d)Hướng dẫn HS tập tô, tập viết.
HS qs và NX chữ mẫu.
oang được ghi bằng 3 con chữ là o,a,ng 
HS qs viết bảng con.
HS tô chữ hoa U,Ư,V tập viết 
các vần,từ:oang,oac,ăn,ăng,khoảng trời,oá khoác,khăn đỏ,măng non.
GV quan sát hướng dẫn HS, giúp đỡ HS viết yếu. 
Chấm bài - nhận xét.
*Củng cố:
Chọn một số bài viết đẹp - tuyên dương. 
Nhận xét tiết học.
toán (bồi dưỡng)
ôn tập
i - mục tiêu.
Củng cố các kiến thức đã học về đồng hồ, thời gian. Đọc đúng giờ trên đồng hồ. Củng cố cộng, trừ (không nhớ) trong phạm vi 100.
Rèn kỹ năng xem giờ đúng trên đồng hồ,thực hiện phép tính,giải toán có lời văn. 
ii - các hoạt động dạy - học. 
1.Bài 1: Đặt tính rồi tính
 49 - 7 98 - 76 6 + 53 
 57 - 30 43 + 25 92 + 3
Gọi HS chữa bài ,nhắc lại cách đặt tính,cách thực hiện phép tính.
Bảng con (HS yếu làm 3 phép tính).
2.Bài 2:Viết (theo mẫu): 
75=70+5 89=...+...
34=...+... 43=...+...
68=...+... 51=...+...
32=...+... 27=...+...
HS làm vở
Gọi HS chữa bài và giải thích cách làm.
3.Bài 3: Quay kim để đồng hồ chỉ : 
 5 giờ 11 giờ 8 giờ 
 2 giờ 12 giờ 4 giờ
HS quay kim đồng hồ và đọc giờ.
4.Bài 4: Vừa gà và vịt có tất cả 36 con,trong đó gà có 15 con.Hỏi vịt có tất cả bao nhiêu con?
Gọi HS chữa bài.
5.Bài 5:(Dành cho HS khá giỏi).
Có ... hình tam giác. 
HS đọc thầm và giải bài toán vào vở ô li.
* Củng cố.
- Nhận xét tiết học.
Tự học
Hoàn thành bài buổi sáng
I.Mục tiêu:
HS hoàn thành bài buổi sáng.
Rèn ý thức tự học.
II.Các hoạt động dạy học
GV hd HS hoàn thành bài buổi sáng
1.Môn Tập Viết
HD HS hoàn thành bài trong vở tập viết.
*HD luyện viết vở Tập Viết Bài tô chữ U,Ư,V
GV HD HS viết bài
GV qs giúp đỡ HS yếu.
2.Môn Toán:Hd HS làm vở BT Toán.
HS tự làm bài tập
GV qs ,giúp đỡ HS yếu.
3.Môn Chính tả:HD làm vở bài tập chính tả.
*Củng cố:
Thứ tư ngày 29 tháng 4 năm 2009
Tập đọc- học thuộc lòng
Đi học
I.Mục tiêu:
* HS hiểu được:
- Từ ngữ: “Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối”.
- Hiểu được : Bạn nhỏ trong bài tự đến trường một mình không có mẹ dắt tay. Đường từ nhà đến trường rất đẹp. Bạn yêu mái trường, yêu bè bạn và yêu cô giáo.
- Phát âm đúng các tiếng có vần “ăn, ăng”, các từ: Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối”, biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
* HS có kĩ năng:
- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.
- Toàn bài đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm.
* HS có thái độ: 
- Yêu quê hương đất nước, trường lớp.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
- Học sinh: Bộ đồ dùng tiếng việt 1.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài:Cây bàng.
- đọc SGK.
- Vào các mùa cây bàng thay đổi như thế nào? 
- trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng.
- đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc 
- Đọc mẫu toàn bài.
- theo dõi.
- Luyện đọc tiếng, từ: “Lên nương, tới lớp, hương rừng, nước suối”. GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích từ: “lên nương, hương rừng”.
- HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng 
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- luyên đọc cá nhân, nhóm.
- đọc nối tiếp một câu.
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.
- luyện đọc cá nhân, nhóm.
- thi đọc nối tiếp các câu trong bài.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
- đọc đồng thanh.
4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK
- 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- Tìm cho cô tiếng có vần “iêng” trong bài?
- HS nêu.
- Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó?
 - cá nhân, tập thể.
- Tìm tiếng có vần “iêng” ngoài bài?
- HS nêu tiếng ngoài bài.
- Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ?
- HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài.
- Điền vần iêng / yêng?
- HS tự nhìn tranh và điền vần cho thích hợp, sau đó chữa bài.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học bài gì? 
Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng.
- bài: Đi học- các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 
2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài 
- GV gọi HS đọc khổ thơ thứ nhất.
- Nêu câu hỏi 1 ở SGK.
- Gọi HS đọc khổ thơ thứ hai.
- Nêu câu hỏi 2 SGK.
- GV nói thêm: Bài thơ cho ta biết điều gì?
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS .
-Tổ chức cho HS học thuộc lòng bài thơ.
- 2 em đọc.
- 2em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2;3 em đọc.
- cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- theo dõi.
- theo dõi.
- luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK.
- thi đua học thuộc lòng bài thơ theo nhóm , tổ.
3. Hoạt động 3: Luyện nói 
- Treo tranh, vẽ gì?
- các loại cây.
- Chủ đề luyện nói? ( ghi bảng)
- hỏi đáp về các loài cây.
- Nêu câu hỏi về chủ đề.
-luyện nói về chủ đề theo câu hỏi gợi ý.
4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò 
- Bài thơ đó nói về điều gì?
- Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài:Nói dối hại thân.
toán
tiết 130: ôn tập các số đến 10 
i - mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về:
- Cấu tạo các số trong phạm vi 10.
- Phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 10. 
- Vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 
-Giải toán có lời văn.
ii -các hoạt động dạy - học. 
1.Bài 1:Số?
Gọi HS nêu yc
Gọi HS chữa bài và giải thích cách làm. 
*Củng cố cấu tạo các số trong phạm vi 10.
2.Bài 2:Viết số thích hợp vào ô trống:
Gọi HS nêu yc
Gọi HS chữa bài.
3.Bài 3:
YC HS đọc thầm bài toán.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Gọi HS chữa bài.
4.Bài 4:Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10cm.
Gọi HS nhắc lại cách vẽ đoạn thẳng.
*Củng cố:
Số?
HS làm bài
HS làm bài.
HS đọc thầm bài toán.
Lan gấp được 10 cái thuyền,Lan cho em 4 cái thuyền.
Lan còn lại bao nhiêu cái thuyền?
HS làm bài
HS làm bài
toán( bồi dưỡng)
ôn tập 
i - mục tiêu.
Giúp HS: Củng cố về cộng, trừ trong phạm vi 10. Đo độ dài đoạn thẳng và giải toán có lời văn.
ii - hoạt động dạy - học. 
GV HD HS làm bài tập
1.Bài 1: Tính 
 6 + 3 = 8 + 2 = 3 + 7 - 4 = 
 9 - 2 = 10 - 8 = 9 - 5 + 6 = 
 5 + 5 = 10 - 7 = 8 - 2 + 3 = 
* Củng cố phép cộng, trừ trong phạm vi 10 
HS làm vở.(HS yếu làm 2 dòng trên)
2.Bài 2: Đặt tính rồi tính 
 7 + 2 9 + 20 10 + 25
 8 - 3 13 + 6 60 - 40 
Gọi HS chữa bài.
HS làm bảng con 
3.Bài 3: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 10cm, 6cm
Gọi HS chữa bài và nhắc lại cách vẽ. 
HS làm vở 
4.Bài 4: Giải bài toán theo tóm tắt 
Có : 10 cái kẹo
Cho: 5 cái kẹo 
Còn: ... cái kẹo ?
Gọi HS chữa bài.
HS giải bài toán vào vở
iii - Củng cố.
GV nx giờ học.
Luyện chữ
Sau cơn mưa
i - mục tiêu.
HS chép lại đúng bài Sau cơn mưa. Làm đúng các bài tập điền vần ây,uây, điền phụ âm đầu g hay gh.
Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
ii - đồ dùng. 
Bảng phụ.
iii -các hoạt động dạy - học. 
1. Bài cũ.
2. Bài mới. 
a) Hướng dẫn HS tập chép.
 GV chép bài viết lên bảng.
Gọi HS đọc.
HD viết từ khó vào bảng con:mưa rào,đoá,râm bụt,xanh bóng,giội rửa,nhởn nhơ,mặt trời,quây quanh.
Đọc bài viết và tìm tiếng ,từ dễ viết sai.
Viết bảng con - đọc - phân tích
GV sửa lỗi cho HS. 
*Hướng dẫn HS viết vào vở. 
GV đọc cho HS soát lỗi chính tả.
HS nhìn bảng chép bài
Ghi số lỗi
b) Hướng dẫn làm bài tập.
*Điền vần ây hay uây?
x... nhà , kh... bột, c...cối
Gọi HS chữa bài
*Điền chữ g hay gh?
đàn ...à, ....ế tựa , ...i nhớ
 Gọi HS chữa bài.
Gọi HS nhắc lại luật chính tả:gh+i,e,ê
*Củng cố:
HS làm bài tập 
HS tự làm
Thực hành kiến thức
Thực hành các kiến thức đã học trong tuần
I.Mục tiêu:
Giúp HS củng cố các kiến thức đã học trong tuần.
Biết vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống.
II.Các hoạt động dạy học
Trò chơi:Hái hoa dân chủ
*Mục tiêu:Củng cố 1 số kiến thức đã học của các môn học.
*Chuẩn bị:Các bông hoa có ghi các câu hỏi
Ví dụ:
Em đọc bài tập đọc Cây bàng(SGK Tiếng Việt 1- Tập 2).
Tìm 1 từ có tiếng chứa vần oang hoặc oac.
Nêu các dấu hiệu để nhận biết trời nắng.
Người ta nuôi gà để làm gì?.............
Hà có 10 cái kẹo,Hà cho bạn 3 cái kẹo.Hỏi Hà còn lại bao nhiêu cái kẹo?
*Cách chơi:
GV gài các bông hoa trên bảng ,gọi Hs lần lượt lên hái và làm theo các yc ghi trong bông hoa.Nếu bạn nào không thực hiện được thì sẽ bị phạt theo yc của cả lớp.
*HS chơi
Cả lớp nx 
Tuyên dương bạn thắng cuộc.
*Củng cố:GV nx giờ học.
Thứ năm ngày 30 tháng 4 năm 2009
Tự nhiên và xã hội
Tiết 33: Trời nóng, trời rét
I. Mục tiêu:
Giúp hS:
- Nhận biết trời nóng, trời rét. Biết ăn mặc phù hợp với thời tiết.
- Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi trời nóng hoặc trời rét.
- Có ý thức bảo vệ sức khoẻ.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Một số bảng con có ghi tên đồ trang phục theo mùa.
- Học sinh: Tranh ảnh sưu tầm về các ngày trời nóng, trời rét. 
III. Hoạt động dạy - học:
1.Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Khi nào thì em biết trời đang có gió?
- Khi gió thổi vào người em có cảm giác gì?
2.Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Nêu yêu cầu bài học- ghi đầu bài - HS đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Tìm hiểu trời nóng, trời rét .
- hoạt động nhóm.
- Chia HS thành 6 nhóm, yêu cầu các em phân loại tranh ảnh đã sưu tầm thành hai loại tranh ảnh về trời nóng, tranh ảnh về trời rét. Từ đó quan sát để nêu mô tả cảnh khi trời nóng, trời rét?
- Cảm giác của em trong những ngày trời nóng (trời rét)?
- Kể tên những đồ dùng cần thiết mà em biết để giúp ta bớt nóng? (hoặc bớt lạnh)
- thảo luận, chia tranh ảnh thành hai loại sau đó tìm hiểu và mô tả lại cảnh trời nóng, trời rét trên tranh ảnh của nhóm mình như trời nóng có ánh nắng, người thường mặc quần áo ngắn tay, mỏng, trời rét thường có gió bấc, mọi người mặc quần áo dầy, đội mũ.
- người nhiều mồ hôi, nóng khó chịu (thấy lạnh, cóng tay chân )
- máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện, quạt tay (lò sởi, quần áo dầy, điều hoà nhiệt độ, ngủ đắp chăn)
Chốt: Khi trời nóng có máy điều hoà nhiệt độ, quạt điện để giảm nhiệt độ, trời rét có lò sưởi.
- theo dõi.
4. Hoạt động 4: Chơi trò chơi: Trời nóng, trời rét”.
GV nêu luật chơi:
- hoạt động cả lớp
- khi quản trò hô: “trời nóng, trời rét” để HS lấy trang phục cho phù hợp.
- thi lấy trang phục nhanh theo sự điều khiển của GV.
- Vì sao phải ăn mặc cho phù hợp với thời tiết?
- để bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
6. Hoạt động6 : Củng cố- dặn dò 
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Thời tiết.
Tập đọc
 Nói dối hại thân
I.Mục tiêu:
HS hiểu được:- Từ ngữ: “ bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc hốt hoảng”.
- Thấy được: Không nên nói làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân.
- Phát âm đúng các tiếng có vần “it, uyt”, các từ “ bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng”, biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy.
* HS có kĩ năng:
- HS đọc trơn đúng cả bài tập đọc, đọc đúng tốc độ.
- Toàn bài đọc với giọng chậm rãi.
* HS có thái độ: 
- Thật thà, không nói dối.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học chủ yếu:
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài:Đi học.
- đọc SGK.
- Hỏi một số câu hỏi của bài.
- trả lời câu hỏi.
2. Hoạt động 2: Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài tập đọc kết hợp dùng tranh, ghi đầu bài, chép toàn bộ bài tập đọc lên bảng.
- đọc đầu bài.
3. Hoạt động 3: Luyện đọc 
- Đọc mẫu toàn bài.
- theo dõi.
- Bài văn gồm có mấy câu? GV đánh số các câu.
- có 12 câu.
-Luyện đọc tiếng, từ: “bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng”.GV gạch chân tiếng, từ khó yêu cầu HS đọc.
- GV giải thích từ: “bỗng, giả vờ, kêu toáng, tức tốc, hốt hoảng”.
- HS luyện đọc cá nhân, tập thể, có thể kết hợp phân tích, đánh vần tiếng khó.
- theo dõi.
- Luyện đọc câu: Cho HS luyện đọc từng câu, chú ý cách ngắt nghỉ và từ ngữ cần nhấn giọng 
- Gọi HS đọc nối tiếp .
- luyên đọc cá nhân, nhóm.
- đọc nối tiếp một câu.
- Luyện đọc đoạn, cả bài.
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu.
- luyện đọc cá nhân, nhóm.
- thi đọc nối tiếp các câu trong bài.
- Cho HS đọc đồng thanh một lần.
- đọc đồng thanh.
4. Hoạt động 4: Ôn tập các vần cần ôn trong bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập trong SGK
- 1;2 em đọc cá nhân, lớp đọc thầm..
- Tìm cho cô tiếng có vần “it” trong bài?
- HS nêu:tiếng thịt.
- Gạch chân tiếng đó, đọc cho cô tiếng đó?
 - cá nhân, tập thể.
- Tìm tiếng có vần “it, uyt” ngoài bài?
- HS nêu tiếng ngoài bài.
- Ghi bảng, gọi HS đọc tiếng ?
- HS đọc tiếng, phân tích, đánh vần tiếng và cài bảng cài.
Tiết 2
1. Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
- Hôm nay ta học bài gì? Gọi 2 em đọc lại bài trên bảng.
- các em khác theo dõi, nhận xét bạn. 
2. Hoạt động 2: Đọc SGK kết hợp tìm hiểu bài .
- GV gọi HS đọc câu 6 câu đầu.
- Nêu câu hỏi 1 ở SGK.
- Đọc các câu còn lại.
- Nêu câu hỏi 2 SGK.
-Gọi HS nêu câu hỏi 3:
- 2 em đọc.
- 2em trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- cá nhân trả lời, lớp nhận xét.
- GV nói thêm: bài văn cho ta thấy Không nên nói làm mất lòng tin của người khác, sẽ có lúc hại đến bản thân. 
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Cho HS luyện đọc SGK chú ý rèn cách ngắt nghỉ đúng cho HS .
- theo dõi.
- theo dõi.
- luyện đọc cá nhân, nhóm trong SGK.
4.Hoạt động4: Củng cố - dặn dò 
- Bài văn đó nói về điều gì?
- Qua bài tập đọc hôm nay em thấy cần phải làm gì?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài: Bác đưa thư.
toán
ôn tập các số đến 10 
i - mục tiêu: Giúp HS củng cố về
- Bảng trừ và thực hành tính trừ trong phạm vi 10. 
- Mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. 
- Giải bài toán có lời văn. 
ii - đồ dùng. 
Tranh minh hoạ SGK - Bảng phụ.
iii - hoạt động dạy - học. 
Hướng dẫn HS làm các bài tập sau: 
Bài 1: Tính 
Bài 2: Tính
Lưu ý: HS nhận xét về mối quan hệ giữa +, - 5 + 4 = 9 
9 - 5 = 4 
9 - 4 = 5 
HS tự làm, chữa bài đọc kết quả
HS tự làm, đọc kết quả, HSKG nhận xét
Bài 3: Tính 
 9 - 3 - 2 = 4 
HS tự làm, chữa bài nêu cách tính
Bài 4: 
Có tất cả: 10 con 
Số gà : 3 con
Số vịt: ... con ? 
HS tự đọc bài toán, nêu tóm tắt, tự giải
HSKG nêu bài toán khác dạng bài 4
iii - Củng cố: GV chấm bài, nhận xét
Sinh hoạt tập thể chào mừng ngày 30-4,1-5.
I.Mục tiêu:
-HS hiểu ý nghĩa của 2 ngày lễ lớn 30-4,1-5.
- Tích cực tham gia các hoạt động thiết thực chào mừng 2 ngày lễ đó.
-Giáo dục truyền thống ,lòng tự hào dân tộc .
II.Chuẩn bị :
-HS :ND truyện ,các bài hát về chủ đề ngày 30-4,1-5,giấy vẽ khổ A4.
-GV:ND câu hỏi về các môn học cho ND thi:"Rung chuông vàng ."
III.Tiến trình:
 *HĐ1:Tìm hiểu ý nghĩa của ngày 30-4,1-5
 -GV nêu ý nghĩa của ngày 30-4,lịch sử của ngày Quốc tế lao động 1-5.
*HĐ2:Thi vẽ tranh về chủ đề anh bộ đội ,về đất nước ...
 -HS hoạt động cá nhân ,tự hoàn thành ND tranh vẽ.
-Trình bày theo nhóm(tổ).
-Đại diện 3 tổ và GV đánh giá ,bình chọn cá nhân ,tổ có tranh vẽ đẹp ,đúng ND .
*HĐ3 :Thi kể chuyện ,hát về anh bộ đội ,về Bác Hồ .
+HS thi kể chuyện cá nhân,lớp NX,đặt câu hỏi thảo luận ,trao đổi về ND truyện.
+Thi hát cá nhân ,hát tốp ca(các tiết mục do từng tổ đăng kí )
-NX,bình chọn tiết mục hay ,đặc sắc nhất.
 *HĐ4:Thi :"Rung chuông vàng "
-GV hướng dẫn ,điều khiển phần thi .
+Nêu câu hỏi có ND thuộc các môn học.(đã chuẩn bị ) 
+HS dùng bảng con ghi nhanh đáp án. 
+ NX,đánh giá điểm theo tổ .
 *Tổng kết : -GV nx,đánh giá thi đua giưã 3tổ . 
 -Liên hệ ,tuyên truyền về ý nghĩa của 2 ngày 30-4,1-5
 -Phát động tiếp đợt thi đua chào mừng ngày sinh nhật Bác 19-5 .
Thứ sáu ngày 1 tháng 5 năm 2009
toán 
ôn tập các số đến 100
i - mục tiêu: 
Giúp HS củng cố về:
Đọc, viết các số trong phạm vi 100. Cấu tạo của số có 2 chữ số. Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100 (không nhớ) 
ii - hoạt động dạy - học. 
Hướng dẫn HS làm bài tập :
1 Bài 1: Viết các số :
HS viết các số của từng dòng, chữa bài, HS đọc kết quả
2.Bài 2: Viết số vào dưới mỗi vạch của tia số: 
Gọi HS chữa bài và đọc các số.
HS nêu yêu cầu, viết số thích hợp vào vạch của tia số.
3.Bài 3: Viết (theo mẫu):
GV HD- HS tự làm 
HS tự làm bài, chữa bài 
4.Bài 4: Tính 
HS nêu yêu cầu, tự làm, chữa bài
*Củng cố:
chính tả
đi học
i - mục tiêu.
HS nghe- viết hai khổ thơ đầu trong bài Đi học. Làm đúng các bài tập điền vần ăn hay ăng, điền phụ âm đầu ngh hay ng.
Có ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
ii - đồ dùng. 
Bảng phụ.
iii -các hoạt động dạy - học. 
1. Bài cũ.
2. Bài mới. 
a) Hướng dẫn HS viết chính tả.
 GV đọc đoạn viết.
Gọi HS đọc.
HD viết từ khó vào bảng con:lên nương,tới lớp,nằm lặng,cô giáo,
Đọc đoạn viết và tìm tiếng ,từ dễ viết sai.
Viết bảng con - đọc - phân tích
GV sửa lỗi cho HS. 
*Hướng dẫn HS viết vào vở. 
GV đọc cho HS viết .
GV đọc lại bài.
HS viết bài.
HS soát lỗi chính tả.
b) Hướng dẫn làm bài tập.
*Điền vần ăn hay ăng?
Gọi HS chữa bài
*Điền chữ ng hay ngh?
 Gọi HS chữa bài.
Gọi HS nhắc lại luật chính tả:ngh+i,e,ê
*Củng cố:
Tuyên dương em viết đẹp. 
HS làm bài tập 
Bé ngắm trăng.
Mẹ mang chăn ra phơi nắng.
HS tự làm
ngỗng đi trong ngõ,nghé nghe mẹ gọi.
Kể chuyện
 Cô chủ không biết quý tình bạn
I.Mục tiêu:
HS nghe cô giáo kể chuyện,dựa vào trí nhớ và tranh minh hoạ ,kể lại được từng đoạn ,sau đó kể toàn bộ câu chuyện.
Hiểu ý nghĩa của chuyện :Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ cô độc.
II. Đồ dùng:
- Giáo viên: Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK.
III. Hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ 
- Câu chuyện hôm trớc em học là chuyện gì?
-Con rồng cháu tiên.
-Gọi HS kể lại từng đoạn của chuyện.
-HS kể chuyện,cả lớp nhận xét bổ sung cho bạn.
2.HD HS kể ch

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 33.doc