Giáo án dạy học các môn khối lớp 1 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Thanh Bình

I. Mục tiêu:

 - HS biết được các dấu hỏi và thanh hỏi ,dấu nặng và thanh nặng.

 - Đọc được : bẻ ,bẹ .

 - Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK .

II. Chuẩn bị:

 GV: Tranh SCGK

 HS: SGK

III. Tiến trình lên lớp:

 1.Ổn định: Hát

 2.Bài cũ:

 -Hôm qua cô dạy học vần bài gì?

 3. Bài mới

 * Hoạt động 1 giới thiệu bài

 HS quan sát tranh và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (giỏ, khỉ, thỏ, hổ,mỏ).

 - GV: Tất cả các tiếng trên giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh hỏi. GV chỉ dấu hỏi. HS đọc đồng thanh các tiếng có thanh hỏi.

 - GV: Tên của dấu này là dấu hỏi.

 ? Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (quạ, cọ, ngựa, cụ, nụ).

 - GV: Các tiếng trên giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh nặng. GV chỉ dấu thanh nặng. HS đọc đồng thanh các tiếng có dấu thanh nặng.

 

doc 17 trang Người đăng hong87 Lượt xem 575Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án dạy học các môn khối lớp 1 - Tuần 2 - Trường Tiểu học Thanh Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dẫn qui trình. HS viết theo lên không trung.
	- HS viết vào bảng con dấu hỏi. GV lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu.
	- GV hướng dẫn HS viết bảng con: bẻ. Chú ý vị trí đặt dấu thanh ở trên chữ e.
	- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
	* Dấu nặng:- GV viết dấu nặng trên bảng. HS viết. GV nhận xét.
	- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bẹ. GV nhận xét, chữa lỗi.
 Tiết 2
	* Hoạt động 3: Luyện tập
	a) Luyện đọc:
	- HS phát âm tiếng: bẻ, bẹ. GV sửa lỗi phát âm.
	- HS đọc, phát âm theo: cá nhân, đồng thanh.
	b) Luyện viết
	HS tập tô: bẻ, bẹ, trong vở tập viết.
	c) Luyện nói: HS quan sát tranh và TLCH:
	- Quan sát tranh, các em thấy gì? (chú nông dân đang bẻ bắp, bạn gái đang bẻ bánh đa chia cho các bạn, mẹ bẻ cổ áo cho bạn gái trước khi đến trường).
	- Các bức tranh này có gì giống nhau? (đều có tiếng bẻ để chỉ hoạt động).
	- Các bức tranh này có gì khác nhau? (các hoạt động rất khác nhau).
	- Em thích bức tranh nào? Vì sao?
	- Em thường chia quà cho mọi người không? Hay em thích dùng 1 mình?
	- Trước khi đến trường, em có sửa lại quần áo cho gọn gàng hay không? Có ai giúp em việc đó không?
 4.Củng cố :
 -Em vừa học vần bài gì?
 5.Dặndò
 -Chuẩn bị : dấu | ~ 
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 -Giúp hs củng cố về:
 -Nhận biết hình vuông ,hình tròn,hình tam giác 
 -Ghép các hình đã biết thành hình mớí
II. Chuẩn bị:
 GV:Hình vuông. Hình tròn, hình tam giác
 HS: Bộ ĐDHT
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định : Hát
Bài cũ:
-Hôm qua em học toán bài gì?
 3.Bài mới 
 Hoạt động 1: Giới thiệu bài
 -Củng cố lại kiến thức đã học
 Hoạt động 2: Thực hành
 -Bài 1:Dùng chì màu tô vào các hình, mỗi hình cùng một màu
 -Bài 2: HS thực hành ghép hình
 Hoạt động 3: Trò chơi
 -HS thi đua tìm hình vuông, hình tròn, hình tam giác trong các đồ vật
 4.Củng cố:
 -Em vừa học toán bài gì?
 5. Chuẩn bị:
 -Chuẩn bị: Các số 1, 2, 3
@Rút kinh nghiệm:	
***************************************************
Thứ hai ngày 26 tháng 8 năm 2013
Đạo đức
EM LÀ HỌC SINH LỚP 1 (tt)
I. Mục tiêu:
 -Bước đầu biết trẻ em 6 tuổi được đi học
 -Biết tên trường,lớp, tên thầy cô giáo và bạn bè trong lớp
 -Bước đầu biết giới thiệu về tên mình, những điều mình thích trước lớp
 -KN tự giới thiệu về bản thân
 -KN thể hiện sự tự tin trước đám đông
 -KN lắng nghe tích cực
 -KN trình bày suy nghĩ, ý tưởng về ngày đi học
 II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh SGK
 HS: SGK
III. Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định: Hát
 2 .Bài cũ:
 -Tuần rồi em học ĐĐ bài gì?
 -Em hãy kể tên một số bạn mà em biết?
 -Ai đưa em đi học?
 3. Bài mới	
 Hoạt động 1: HS kể về kết quả học tập
 -HS kể những điều các em học theo nhóm đôi
 -Một vài em lên kể trước 
 Hoạt đông 2: kể chuyện theo tranh
 -HS đặt tên cho bạn ở tranh 1 và nêu nội dung ở từng tranh
 -HS kể với bạn ngồi bên cạnh(thay phiên nhau từng tranh)
 -Một số HS kể trước l
 Hoạt động 3: HS múa hát về trường ,về việc đi học
 Hoạt động 4:Hướng dẫn hsđọc câu thơ cuối bài
 4.Củng cố:
 -Em vừa học ĐĐ bài gì?
 5. Dặn dò
 -Chuẩn bị: Gọn gàng sạch sẽ
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ ba , ngày 27 tháng 8 năm 2013
Học vần
DẤU HUYỀN, NGÃ
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết được các dấu huyền và thanh huyền ,dấu ngã và thanh ngã.
 	- Đọc được : bè ,bẽ .
 	- Trả lời 2-3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK .
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh SCGK
 HS: SGK
III. Tiến trình lên lớp:
 1.Ổn định: Hát
 2.Bài cũ:
 -Hôm qua cô dạy học vần bài gì?
 -HS đọc bài SGK
 3. Bài mới:
 * Hoạt động 1: giới thiệu bài
 -HS quan sát tranh và TLCH: Các tranh này vẽ ai và vẽ gì ? (dừa, mèo cò, gà).
 - GV: Tất cả các tiếng trên giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh huyền. GV chỉ dấu huyền.HS đọc đồng thanh các tiếng có thanh huyền.
 - GV: Tên của dấu này là dấu huyền.
 ? Các tranh này vẽ ai và vẽ gì? (vẽ, gỗ, võ, võng).
 - GV: Các tiếng trên giống nhau ở chỗ đều có dấu thanh ngã.GV chỉ dấu thanh ngã.HS đọc đồng thanh các tiếng có dấu thanh ngã.
 - GV: Tên của dấu này là dấu ngã.
 * Hoạt động 2 :Dạy dấu thanh
 GV viết lên bảng dấu huyền và dấu ngã. 
 a) Ghép chữ và phát âm:
 * Dấu huyền : GV nói: Khi thêm dấu huyền vào be, ta được tiếng bè.
 - GV viết bảng: bè và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bè trong SGK.
 ? Trong tiếng bè, dấu huyền được đặt ở đâu? (dấu huyền được đặt bên trên con chữ e). 
 - GV phát âm: bè.- HS đọc: lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
 - GV sửa lỗi phát âm cho HS. GV chỉ bảng cho HS tập phát âm nhiều lần.
 - HS thảo luận tìm ra các vật, sự vật được chỉ bằng tiếng bè (thuyền bè, bè chuối, bè nhóm, to bè bè,...)
 * Dấu ngã : GV nói: Khi thêm dấu ngã ta được tiếng bẽ.
 GV ghi bảng: bẽ và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng bẽ trong SGK. 
 - HS thảo luận và trả lời: (dấu ngã được đặt bên trên con chữ e)
 - GV phát âm: bẽ - HS đọc: lớp, nhóm, bàn, cá nhân.
 - GV sửa lỗi phát âm cho HS. GV chỉ bảng cho HS tập phát âm bẽ nhiều lần.
 b) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng con:
 * Nhận diện:
 Dấu huyền:
 GV viết lại dấu huyền và nói: Dấu huyền là 1 nét sổ nghiêng trái.GV đưa dấu huyền trong Bộ chữ cái cho HS xem để nhớ lâu.
 ? Dấu huyền giống những vật gì? (giống cái thước kẻ đặt xuôi, dáng cây nghiêng,...). Dấu ngã: Tiến hành tương tự.
 - Dấu ngã là 1 nét móc có đuôi đi lên. GV đưa dấu ngã trong Bộ chữ cái cho HS xem để có ấn tượng, nhớ lâu.
 ? Dấu ngã giống những vật gì? (giống cái đòn gánh, làn sóng khi gió to,...).
 * Dấu huyền:
 -GV viết mẫu lên bảng dấu huyền và hướng dẫn qui trình. HS viết theo lên không trung.
 - HS viết vào bảng con dấu huyền. GV lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của dấu.
 GV hướng dẫn HS viết bảng con: bè. Chú ý vị trí đặt dấu thanh ở trên chữ e.
 - GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
	* Dấu ngã:
	- GV viết dấu ngã trên bảng. HS viết. GV nhận xét.
	- GV lưu ý điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi của dấu ngã.
	- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con: bẽ. GV nhận xét, chữa lỗi cho HS.
Tiết 2
	* Hoạt động 3 : Luyện tập
	a) Luyện đọc:
	- HS phát âm tiếng: bè, bẽ. GV sửa lỗi phát âm.
	- HS đọc, phát âm theo: cá nhân, đồng thanh.
	b) Luyện viết
	HS tập tô: bè, bẽ trong vở tập viết.
	c) Luyện nói: HS quan sát tranh và TLCH:
	- Quan sát tranh, các em thấy gì?
	- Bè đi trên cạn hay dưới nước?
	- Bè dùng để làm gì? Bè thường chở gì?
	- Những người trong bức tranh đang làm gì?
	- Em đã trông thấy bè bao giờ chưa? Quê em có ai thường đi bè?
	- Đọc lại tên của bài này.
 4.Cũng cố: 
 -Em vừa học vần bài gì?
 5. Dặn dò:
 -Chuẩn bị: ôn tập
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ ba , ngày 27 tháng 8 năm 2013
Toán
CÁC SỐ 1,2,3.
I. Mục tiêu:
 -Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật có 1, 2, 3 đồ vật;
 - Đọc, viết được các chữ số 1, 2, 3; 
 -Biết đếm 1, 2, 3 và đọc theo thứ tự ngược lại 3, 2, 1; biết thứ tư của các số 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
 GV: Bộ Đd HT
 HS SGK
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định: Hát
 2.Bài cũ:
 Hôm qua em học toán bài gì?
 3. Bài mới:
	 * Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 1, 2, 3.
 - Giới thiệu số 1
	 Bước 1: GV hướng dẫn HS quan sát các nhóm chỉ có 1 phần tử (bức ảnh có 1 con chim, tranh có 1 bạn gái, tờ bìa có 1 chấm tròn,...). Mỗi lần như vậy GV nêu:"Có 1 con chim","Có một bạn gái",... rồi gọi HS nhắc lại.
	 Bước 2: GV hướng dẫn HS nhận ra đặc điểm chung của các nhóm đồ vật có số lượng đều bằng 1. GV chỉ vào từng nhóm đồ vật và nêu: Một con chim, một bạn gái, một chấm tròn,... đều có số lượng là một, ta dùng số 1 để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số một viết bằng chữ số 1, viết như sau:1(GV viết bảng) GV hướng dẫn HS quan sát chữ số 1 in, chữ số 1 viết, HS chỉ vào từng chữ số và dều đọc là: một.
	 - Giới thiệu số 2, số 3( tương tự).
	 - GV hướng dẫn HS chỉ vào hình vẽ các cột hình lập phương (hoặc các cột ô vuông) để đếm từ 1 đến 3 (1, 2, 3 ) rồi đọc ngược lại (3, 2, 1) làm tương tự với các hàng ô vuông để thực hành đếm rồi đọc ngược lại( một, hai, hai, một) (một, hai, ba, ba, hai, một )
	* Hoạt động 2 :Thực hành
	Bài 1: GV hướng dẫn HS viết một dòng số 1, một dòng số 2, một dòng số 3.
	Bài 2: GV tập cho HS nêu yêu cầu của bài tập. HS làm bài. GV chữa bài bằng cách HS đọc các số mình đã viết, cả lớp theo dõi và nhận xét.
	Bài 3:- HS nêu yêu cầu của bài tập theo từng cụm hình vẽ.
VD:"Đố các em biết, các em phải làm gì?"(Phải xem có mấy chấm tròn rồi viết số thích hợp vào ô trống)
	- HS làm bài rồi chữa bài.
	Ở cụm thứ hai cho HS vẽ các chấm tròn tương ứng với các số vào ô trống. Cụm thứ ba HS viết số hoặc vẽ chấm tròn thích hợp vào ô trống.
	* Hoạt động 3: Trò chơi
 GV giơ tờ bìa có vẽ các chấm tròn, HS thi đua giơ các tờ bìa có số tương ứng. Ai dúng và nhamh thì thắng cuộc
4.Củng cố: 
 -Em vừa học toán bài gì?
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị: Luyện tập
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ tư , ngày 28 tháng 8 năm 2013
HỌC VẦN
BE, BÈ, BÉ, BẺ, BẼ, BẸ
I. Mục tiêu:
 - HS nhận biết được các âm và chữ e, b và dấu thanh: dấu sắc, dấu hỏi, dấu nặng , dấu huyền, dấu ngã.
 - Đọc được tiếng be kết hợp với các dấu thanh :be, bè, bé,bẻ, bẽ, bẹ.
 -Tô được e, b, bé và các dấu thanh.
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh họa SGK
 HS: SGK
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định: Hát
 2: Bài cũ:
 -Hôm qua em học vần bài gì?
 -HS đọc bài SGK
 HS viết bảng con
 3. Bài mới
 * Hoạt động 1 : giới thiệu bài.
 - HS trao đổi nhóm và phát biểu về các chữ, dấu thanh, các tiếng, từ đã được học.
 - GV viết lên góc bảng. Sau đó, GV đưa các tranh minh họa ở trang 14 lên bảng để HS soát lại và bổ sung ý kiến.
 - GV kiểm tra lại HS bằng các câu hỏi: Tranh vẽ ai và vẽ cái gì?
 - Hs đọc lại các tiếng.
 * Hoạt động 2 :Ôn tập:
a) Chữ, âm e, b và ghép e, b thành tiếng be:
 - GV vẽ bảng mẫu b, e, be lên bảng lớp.
 - HS thảo luận và đọc. GV sửa phát âm cho HS.
b) Dấu thanh và ghép be với các dấu thanh thành tiếng:
 - GV vẽ bảng mẫu be và các dấu thanh lên bảng lớp.
 - HS thảo luận nhóm và đọc. GV sửa phát âm cho HS.
c) Các từ được tạo nên từ e, b và các dấu thanh:
 - HS tự đọc các từ dưới bảng ôn: cá nhân, đt.
 - GV sửa lỗi phát âm cho HS.
d) Hướng dẫn viết trên bảng con:
 - GV viết mẫu lên bảng theo khung ô ly: be, bè, bé, bẻ, bẽ, bẹ.GV vừa viết vừa nhắc lại quy trình. HS viết chữ lên không trung.
 - GV chỉ định HS viết vào bảng con (2 tiếng). Mỗi tiếng 1 lần viết.
 - GV nhận xét: điểm đầu tiên đặt bút, hướng đi, chỗ nối giữa các con chữ và vị trí của dấu thanh.
 - HS tập tô 1 số tiếng trong vở tập viết
 Tiết 2
 * Hoạt động 3 :Luyện tập
a) Luyện đọc: 
 Nhắc lại bài ôn ở tiết 1.
 - HS vừa nhìn bảng vừa phát âm các tiếng vừa ôn ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
 - HS đọc, phát âm theo: đt, cá nhân.
 Nhìn tranh phát biểu:
 - GV giới thiệu tranh minh họa. HS quan sát và phát biểu ý kiến.
 - GV nói: Thế giới đồ chơi của trẻ em là sự thu nhỏ lại của thế giới có thực mà chúng ta đang sống. Vì vậy, tranh minh họa có tên: "be bé". Chủ nhân cũng be bé, đồ vật cũng be bé, xinh xinh.
 - HS đọc: be bé. GV sửa lỗi phát âm.
b) Luyện viết: HS tập tô các tiếng còn lại trong vở Tập viết.
c) Luyện nói: Các dấu thanh và sự phân biệt các từ theo dấu thanh.
 - HS quan sát các tranh và phát biểu. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét các tranh theo chiều dọc.
 - HS trao đổi nhóm và nhận xét: (các tranh được xếp theo trật tự chiều dọc theo các từ đối lập nhau bởi dấu thanh: dê/dế; dưa/dừa; cỏ/cọ; vó/võ.)
 ? Em đã trông thấy các con vật, các loại quả, đồ vật,... này chưa? Ở đâu?
 ? Em thích nhất tranh nào? Tại sao?
 ? Trong các bức tranh, bức nào vẽ người? Người này đang làm gì?
 ? Hãy lên bảng và viết các dấu thanh phù hợp vào dưới các bức tranh trên.
*Hoạt động 4 :Trò chơi:
 Nhận diện dấu và âm.(SGV)
4.Củng cố: 
 -Em vừa học toán bài gì?
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị: ê, v 
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2013
ÂM NHẠC 1
Tiết 2: ÔN TẬP BÀI HÁT QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
(Dân Ca NÙNG & Lời: ANH HOÀNG)
I. Mục tiêu:
Học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời ca Bài Quê hương tươi đẹp (Dân ca Nùng & Lời: Anh Hoàng).
Học sinh biết hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát (Gõ đệm theo tiết tấu lời ca).
Giáo dục: Lòng yêu quê hương, đất nước.
II. Chuẩn bị:
Tranh sách giáo khoa, CD Âm nhạc 1.
III. Tiến trình lên lớp:
Giới thiệu và ghi đầu bài:
HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập bài hát Quê hương tươi đẹp
Hát mẫu: CD Âm nhạc 1.
Giáo viên nhắc lại đặc điểm, cấu trúc bài hát (Xem tiết 1).
Đọc lời ca theo tiết tấu:
 @ È È È È | e e q |
 Quê hương em biết bao tươi đẹp
Học sinh hát đồng thanh theo nhạc (CD Âm nhạc 1)
Ôn tập nhóm, cá nhân.
Giáo viên chia lớp thành 2 nhóm (Hát – Vỗ tay hoặc gõ đệm)
HOẠT ĐỘNG 2: Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát
Hướng dẫn vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
 @ È È È È | e e q |
 Quê hương em biết bao tươi đẹp
 x x x x x x x 
Hướng dẫn luyện tập:
Luyện tập tiết tấu.
Đọc lời ca kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm.
Ôn tập nhóm, cá nhân.
HOẠT ĐỘNG 3: Hát kết hợp vận dộng phụ họa theo bài hát
Giáo viên gợi ý một số động tác theo nội dung bài hát.
Hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản.
Học sinh tập biểu diễn bài hát trước lớp.
Luyện tập nhóm, cá nhân.
HOAT ĐỘNG 4: Kết thúc
Giáo viên tóm tắt nội dung bài hát kết hợp giáo dục học sinh theo yêu cầu.
Hát mẫu: CD Âm nhạc 1. 
Học sinh biểu diễn bài hát trước lớp.
Giáo viên nhận xét tiết học.
Học sinh chuẩn bị: Học hát Bài Mời bạn vui múa ca (Nhạc và lời: Phạm Tuyên).
 @Rút kinh nghiệm:	
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2013
Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết số lượng 1, 2, 3.
 - HS đọc, viết, đếm các số 1, 2, 3.
 - Gd HS yêu thích môn học.:
II. Chuẩn bị:
 GV: bộ đồ dùng dạy học
 HS SGK
III. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: Hát
 2.Bài cũ:
 -Hôm qua cô dạy toán bài gì?
 -HS đếm các số 1, 2, 3
 -HS viết bảng con các số
 3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT1
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài: Nhận biết số lượng rồi viết số thích hợp vào ô trống.
 - HS làm bài. GV theo dõi, giúp đỡ những HS yếu.
 - GV hướng dẫn HS tự đánh giá kết quả, ai làm đúng cả bài thì được hoan 
 Hoạt động 2 :hướng dẫn HS làm BT2
 - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập.
 - HS làm bài.
 - GV gọi HS sửa bài(một, hai, ba; ba, hai, một.) 
 - Lớp nhận xét.
 -GV thu một số vở chấm điểm, nhận xét
 BT 3,4 :dành cho HS khá giỏi 
 4.Củng cố:
 -Em vừa học toán bài gì?
 5. Dặn dò:
 -Chuẩn bị:Các số 1, 2, 3, 4, 5 
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2013
Mĩ Thuật
Vẽ nét thẳng
 I. Mục tiêu:
 -Nhận biết được các loại nét thẳng
 -Biết cách vẽ nét thẳng
 -Biết vẽ phối hợp các nét thẳng, để tạo thành bài vẽ đơn giản và vẽ màu theo ý thích
II. Chuẩn bị:
 - Hình mẫu, phấn màu.
III. Tiến trình lên lớp:
 Hoạt động 1:Giới thiệu nét thẳng
 -HS xem hình vẽ trong vở tập vẽ 1 để các em biết thế nào là nét vẽ và tên của chúng
 +Nét thẳng ngang
 +Nét thẳng nghiêng
 +Nét thẳng đứng
 +Nét gấp khúc
 -GV cho HS tìm thêm ví dụ về nét thẳng
 Hoạt động 2:Hướng dẫn HS cách vẽ nét thẳng
 -GV vẽ các nét thẳng lên bảng 
 -HS quan sát
 -Gv yêu cầu HS xem hình ở vở tập vẽ
 -GV vẽ lên bảng và đặt câu hỏi để HS suy nghĩ
 +Đây là hình gì
 -GV tóm ý
 Hoạt động 3: Thực hành
 -HS tự vẽ tranh theo ý thích vào phần giấy bên phài ở vở vẽ
 -GV hướng dẫn HS tìm ra các cách vẽ khác nhau
 +Vẽ nhà và hàng rào
 +Vẽ thuyền, vẽ núi
 +Vẽ cây , vẽ nhà
 -GV gợi ý để HS vẽ màu theo ý thích vào các hình
 Chuẩn bị:Màu và vẽ màu vào hình đơn giản 
 @Rút kinh nghiệm:	
Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2013
Học vần
 Ê, V
I. Mục tiêu:
- HS đọc được : ê, v, bê, ve, từ và câu ứng dụng.
- Viết được: ê, v, bê, ve, Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Bế bé.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh họa SGK
 HS: SGK
III. Tiến trình lên lớp:
 2: Bài cũ:
 -Hôm qua em học vần bài gì?
 -HS đọc bài SGK
 HS viết bảng con
 3. Bài mới
 *Hoạt động 1:
- HS quan sát tranh: bê, ve. Đọc và phân tích rút ra âm mới: ê, v.
- GV ghi bảng. HS đọc: ê, v.
*Hoạt động 2 :. Dạy chữ ghi âm:
a) Dạy âm ê:
- Phát âm và đánh vần tiếng:
+ GV phát âm mẫu ê (miệng mở hẹp hơn e). HS nhìn bảng phát âm. GV sửa lỗi.
+ GV viết bảng: bê, và đọc: bê. HS đọc: bê.
+ HS trả lời về vị trí: Trong tiếng bê, có âm b ghép với âm ê. Âm b đứng trước, âm ê đứng sau.
- GV đánh vần: bờ - ê - bê. HS đánh vần: cá nhân, đồng thanh. GV sửa lỗi.
b) Dạy âm v: Tiến hành tương tự âm ê.
- Phát âm: răng trên ngậm hờ môi dưới, hơi ra bị xát nhẹ, có tiếng thanh.
c) Luyện viết:
- GV viết mẫu ở bảng. 
- Nhận diện chữ: GV đưa chữ mẫu ê viết thường cho HS quan sát. GV tô lại chữ ê đó và nói: Chữ ê giống chữ e và có thêm dấu mũ ở trên.
 + HS thảo luận, so sánh ê và e: Giống: Nét thắt. Khác: Dấu mũ trên e.
? Dấu mũ trên e giống cái gì? (giống hình cái nón).
* Chữ v gồm 1 nét móc 2 đầu và 1 nét thắt nhỏ ở cuối. Nhìn qua v gần giống nửa dưới của chữ b.
+ So sánh v với b:
Giống: nét thắt. 
Khác: v không có nét khuyết trên.
- HS quan sát ở bảng xem các chữ viết mấy ly?
- HS viết vào bảng con. GV theo dõi, sửa sai.
d) Đọc từ và câu ứng dụng:
- GV chép bảng: bê bề bế; ve vè vẽ; bé vẽ bê 
 - HS dọc tiếng và câu ứng dụng: cá nhân, đồng thanh.
- GV nhận xét và sửa lỗi phát âm cho HS.
 Tiết 2
*Hoạt động 3: luyện tập
a) Luyện đọc:
- HS nhìn SGK đọc lại toàn bộ phần học ở tiết 1. GV sửa lỗi phát âm.
- Đọc câu ứng dụng: 
+ HS quan sát tranh minh họa, phát biểu ý kiến.
+ HS đọc câu ứng dụng. GV sửa lỗi phát âm cho HS.
+ GV đọc mẫu câu ứng dụng.
+ 3 HS đọc lại. Lớp nhận xét.
b) Luyện viết:
- HS quan sát vở tập viết xem các chữ viết mấy ô ly?
- GV viết bảng và hướng dẫn HS viết vào vở: ê v bê ve. GV theo dõi, uốn nắn.
c) Luyện nói:
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
? Ai đang bế em bé? Em bé vui hay buồn? Tại sao?
? Mẹ thường làm gì khi bế em bé? Còn em bé làm nũng với mẹ thế nào?
? Mẹ rất vất vả chăm sóc chúng ta, chúng ta phải làm gì cho cha mẹ vui lòng?
*Hoạt động 4 :trò chơi
 Thi ghép nhanh các tiếng ứng dụng.
4.Củng cố: 
 -Em vừa học vần bài gì?
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị : l, h
 @Rút kinh nghiệm:	
Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2013
TOÁN
 CÁC SỐ 1, 2, 3, 4, 5.
I. Mục tiêu:
-Nhận biết được số lượng các nhóm đồ vật từ 1 đến 5; biết đọc, viết các số 4, số 5; đếm được các số từ 1 đến 5 và đọc theo thứ tự ngược lại từ 5 đến 1;
- Biết thứ tự của mỗi số trong dãy số 1, 2,3,4,5.
- Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị:
 GV: bộ đồ dùng dạy học
 HS SGK
III. Tiến trình lên lớp:
 1. ổn định: Hát
 2.Bài cũ:
 -Hôm qua cô dạy toán bài gì?
 -HS đếm các số 1, 2, 3
 -HS viết bảng con các số
 3. Bài mới:
 *Hoạt động 1: Giới thiệu từng số 4, 5.
Tương tự giới thiệu từng số 1, 2, 3. HS quan sát các nhóm chỉ đồ vật. GV nêu. HS nêu lại, rút ra đặc diểm chung của các nhóm đồ vật: đều có số lượng là 4.
- GV: Ta dùng số bốn để chỉ số lượng của mỗi nhóm đồ vật đó, số bốn viết bằng chữ số 4 (GV vừa nói vừa viết số 4 lên bảng). HS quan sát số 4 in và số 4 viết, đều đọc là: bốn.
- Giới thiệu số 5: (tiến hành tương tự) đọc là năm.
- GV hướng dẫn HS đếm và xác định thứ tự các số: HS qsát hình vẽ trong Toán 1 và nêu số ô vuông lần lượt từ trái sang phải rồi đọc: một ô vuông- một; hai ô vuông- hai;..., năm ô vuông- năm.
 HS chỉ vào các số viết dưới cột các ô vuông và đọc: 1, 2, 3, 4, 5. 5, 4, 3, 2, 1.
- HS viết số còn thiếu vào các ô trống của 2 nhóm ô vuông dòng dưới cùng rồi đọc theo các số ghi trong từng nhóm ô vuông.
*Hoạt động 2 : Thực hành:
Bài 1: 
HS nêu yêu cầu của bài. GV hướng dẫn HS viết số.
Bài 2: 
HS nêu yêu cầu của bài rồi làm bài.
GV chữa bài.
Bài 3: 
HS nêu yêu cầu của bài, làm bài. GV chữa bài.
*Hoạt động 3 : Bài 4: (dành cho HS khá, giỏi)
Trò chơi: Thi đua nối nhóm có 1 số đồ vật với nhóm có số chấm tròn tương ứng rồi nối với số tương ứng. Tổ nào nối đúng, nhanh thì thắng cuộc .
4.Củng cố: 
 -Em vừa học toán bài gì?
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị : Luyện tập
@Rút kinh nghiệm:	
 **************************************************
Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2013
Thủ công
Xé dán hình chữ nhật
I. Mục tiêu:
 -HS biết cách xé hình chữ nhật
 -Xé, dán được hình chữ nhật theo hướng dẫn
 -Rèn học sinh tính cẩn thận
II. Chuẩn bị:
 GV: Mẩu xé hình chữ nhật
 HS: giấy màu, bút chì , thước...
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định: Hát
 Bài cũ:
-Tuần rồi em học thủ công bài gì?
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
 -GV cho HS xem bài mẫu và đặt câu hỏi
 +Các em hãy quan sát và phát hiện xung quanh xem đồ vật nào có dạng hcn?
 Hoạt động 2:GV hướng dẫn mẫu
 -Vẽ và xé hcn:
 +Lấy 1 tờ giấy màu lật mặt sau đếm ô, đánh dấu và vẽ một hình chữ nhật có cạnh dài 12 ô, cạnh ngắn 6 ô
 -Làm thao tác xé từng cạnh hcn
 -Sau khi xé xong lật mặt ngoài để hs quan sát hcn
 Hoạt động 3: HS thực hành
 -HS lấy giấy màu, lật mặt sau có kẻ , đếm ô để đánh dấu hcn
 - HS Vẽ và xé hcn
 - GV hướng dẫn thao tác dán hình
 -HS dán hình vào vở thủ công
4.Củng cố: 
 –Em vừa học thủ công bài gì?
5. Dặn dò :
 -Chuẩn bị: Xé dán hình tam giác
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ sáu ngày 30 tháng 8 năm 2013
TNXH
CHÚNG TA ĐANG LỚN
I. Mục tiêu:
 -Nhận biết sự thay đổi của bản thân về số đo chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết của bản thân
 - Biết so sánh sự lớn le6ncua3 bản thân với các bạn cùng lớp
 -Hiểu được sự lớn lên của mọi người là không hoàn toàn giống nhau 
 -KN tự nhận thức: Nhận thức được bản thân, cao ,thấp, gầy, béo
 -KN giao tiếp: Tự tin giao tiếp khi tham gia các hoạt động thảo luận và thực hành đo
II. Chuẩn bị:
 GV:Tranh minh họa sgk
 HS:Vở BTTNXH
III. Tiến trình lên lớp:
Ổn định: Hát
Bài cũ
-Tuần rồi em học TNXH bài gì?
-Cơ thể chúng ta gồm mấy phần?
3. Bài mới
 Hoạt đông 1: Làm việc với sách giáo khoa
 -HS biết sức lớn của các em thể hiện ở chiều cao, cân nặng và sự hiểu biết
Hoạt động 2:Thực hành đo
 -HS so sánh sự lớn lên của bản thân với các bạn cùng lớp
 -HS thấy được sự lớn lên của mỗi người là không giống nhau
 Hoạt động 3: Làm thế nào để khỏe mạnh
 -HS biết làm một số việc để cơ thể mau lớn và khỏe mạnh(tập thể dục, giữ vstt, ăn uống điều độ)
 -HS nối tiếp nhau lên trình bày
 4.Củng cố
 -Em vừa học TNXH bài gì?
 5.Dặn dò
 -Chuẩn bị: Nhận biết các vật xung
@Rút kinh nghiệm:	
Thứ sáu, ngày 30 tháng 8 năm 2013
 TẬP VIẾT

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an lop 1 tuan 2 1 cot.doc