Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 24 năm 2013

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức: HS đọc được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền, từ và câu ứng dụng.

 - Viết được: uân, uyên, mùa xuân, bóng chuyền.

 - Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Em thích đọc truyện.

 2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết

 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích đọc truyện

II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học

 1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1

 - Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh hoạ đoạn thơ.

 2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết

III. Hoạt động dạy và học:

 

doc 24 trang Người đăng minhtuan77 Lượt xem 482Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tổng hợp môn lớp 1 - Tuần 24 năm 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Viết: uân, uyên.
- Đọc câu ứng dụng bài 100.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
 Dạy vần: uât
* HS nhận diện vần uât 
 - GV viết vần uât lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường. 
? Vần uât gồm mấy âm ghép lại, vị trí các âm?
* Đánh vần
- uât: u - â - tờ - uât (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: uât
- Có vần uât muốn có tiếng xuất thêm âm gì?
- Cài: xuất
- Tiếng xuất gồm âm, vần gì?
- GV đánh vần: xuât: xờ- uât- sắc- xuất
- GV đưa tranh nhận xét ?
- GV ghi bảng: sản xuất
- Tìm tiếng, từ, câu có vần uât ? 
- Dạy vần uyêt (Các bước dạy tương tự vần uât)
? So sánh uyêt và uât
- Đánh vần: uyêt: u - yê - tờ - uyêt
? Tìm tiếng, từ có vần: uyêt
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: 
 luật giao thông băng tuyết
 nghệ thuật tuyệt đẹp
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
uât, uyêt,
sản xuất, duyệt binh
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận
- Học vần gì mới? 
- So sánh uât và uyêt?
- Chuyển tiết 2.
- Bảng con uân, uyên.
2 em.
- Đọc CN - ĐT
- Âm u, â và t.
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- Cài uât, đọc.
- Thêm âm x và dấu sắc. 
- Cài: xuất 
- Đánh vần CN - N - ĐT.
- sản xuất
- HS đọc từ mới
- CN - N - ĐT.
- Đọc CN - ĐT
- Giống nhau âm u đứng trước, âm t đứng cuối. Khác nhau âm đứng giữa.
- HS quan sát & đọc 
- Đọc CN - ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS viết bảng con.
- uât và uyêt
- Giống nhau âm u đứng trước, âm t đứng cuối. Khác nhau âm đứng giữa.
Tiết 2
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài.
2. Phát triển bài 
a. Luyện đọc:
 Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. 
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
 Những đêm nào trăng khuyết
 Trông giống con thuyền trôi
 Em đi, trăng theo bước
 Như muốn cùng đi chơi.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? 
- Nước ta có tên là gì?
- Em nhận ra cảnh đẹp nào trên tranh ảnh em đã xem?
- Em biết nước ta hoặc trên quê hương em có cảnh đẹp nào?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Kết luận
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài
 2 HS đọc 
- CN - N - ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
 Những đêm nào trăng khuyết
 Trông giống con thuyền trôi
 Em đi, trăng theo bước
 Như muốn cùng đi chơi.
- HS đọc CN - ĐT
- khuyết; phân tích.
- Đọc CN - ĐT
Đất nước ta tuyệt đẹp
- Việt Nam
- HS nêu.
- Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
 1,2 HS
****************
TiÕt 4: §¹o ®øc
Bµi 11: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (Tiết 2)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết một số quy định khi đi bộ
- Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
- Nêu lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
- Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
I. Mục tiêu: 
 1. Kiến thức: Nêu được một số quy định đối với người đi bộ phù hợp với điều kiện giao thông địa phương.
 - Nêu lợi ích của việc đi bộ đúng quy định.
 - Thực hiện đi bộ đúng quy định và nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện
	2. Kỹ năng: An toàn khi đi bộ
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức: Chấp hành tốt luật an toàn giao thông
* GDBVMT: HS có ý thức giữ sạch đường đi lối lại
* GDKNS: Kỹ năng an toàn khi đi bộ
 - Kỹ năng phê phán, đánh giá những hành vi đi bộ không đúng quy định
II. Đồ dùng / Phương tiện dạy học : 
	- Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
Hàng ngày em thực hiện việc đi bộ như thế nào ?
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3
- Cô nêu yêu cầu:
- Giao nhiệm vụ: Thảo luận nhóm đôi theo nội dung sau : 
+ Các bạn nhỏ trong tranh đi bộ có đúng quy định không?
+ Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?
+ Em sẽ làm gì khi thấy bạn mình như thế ?
- GV quan sát giúp đỡ các nhóm
- Kết luận: Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác .
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4
- Cô nêu yêu cầu
- Giải thích và hướng dẫn làm :
* Kết luận: Tranh 1, 2, 4, 63 đúng quy định.
+ Tranh 5, 7, 8 sai quy định.
+ Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
* Hoạt động 3: Trò chơi: Đèn xanh - Đèn đỏ 
- Nêu tên trò chơi .
- Hướng dẫn chơi và phổ biến lụât chơi .
- Chơi mẫu 
3. Kết luận
- Đọc ghi nhớ.
- Đi bộ như thế nào là đúng quy định?
- Đi bộ đúng quy định có lợi gì ?
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị giờ sau
- HS trả lời: em đi bên phải đường
- HS thảo luận trong 5’.
- Một số HS trình bày.
- Lớp nhận xét, bổ xung.
- Nhắc lại.
- Độc lập làm bài vào vở + 1 HS làm phiếu to.
- Chữa bài trên phiếu.
- Nhận xét, đánh giá.
- Chơi thử 1 - 2 lần.
- Chơi thi giữa các đội.
- HS đọc ghi nhớ.
- Đi sát lề đường bên tay phải
- Đảm bảo an toàn cho mình và người khác
------------------------@&?----------------------- 
Thø t­ ngµy 23 th¸ng 2 n¨m 2012
TiÕt 1: To¸n( TiÕt 94) 
CỘNG CÁC SỐ TRÒN CHỤC
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục; bước đầu biết cấu tạo các số tròn chục
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90.
- Biết giải toán có phép cộng.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90.
	- Biết giải toán có phép cộng.	
	2. Kỹ năng: Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. 	
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 
	2. Học sinh: SGK, vở ô li 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
Viết : 50 ; 60 ; 80 ; 90.
- 60 gồm mấy chục , mấy đơn vị ?
- Nhận xét ,đánh giá
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài lờn bảng.
2. Phỏt triển bài 
. Giới thiệu cách cộng các số tròn chục
- Cài bảng 3 bó que tính
- Trên bảng có bao nhiêu que tính?
- 30 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Viết như thế nào ?
- Viết bảng 
* Cài 2 bó que tính
- Thêm bao nhiêu que tính ?
- 20 gồm mấy chục , mấy đơn vị ?
- Viết như thế nào ?
- Viết bảng.
- Trên bảng có tất cả bao nhiêu que tính ?
- Làm thế nào để em biết ?
- GV : Còn có cách tính khác cô sẽ hướng dẫn các em cách đặt tính
- GV hướng dẫn cách đặt tính : 30
 + 20
- Hướng dẫn HS cộng.
- Nêu một số ví dụ : 20 + 40 ; 
 50 + 30 
c.Thực hành:
Bài 1( 129 ) : Tính
- Khi đặt tính ta phải chú ý điều gì?
- Em có nhận xét nhận xét gì về kết quả của các phép tính trên?
- Nhận xét, chữa bài
Bài 2 ( 129) : Tính nhẩm
- GV hướng dẫn mẫu: 20 + 30 = ?
 Nhẩm : 2 chục + 3 chục = 5 chục
 Vậy: 20 + 30 = 50
- Làm thế nào em tính được kết quả bằng 60 ?
 - Gọi HS lên chữa bài.
- Nhận xét, đánh giá.
 Bài 3 ( 129 ) : 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
3. Kết luận
- Nhắc lại cách đặt tính và thực hiện tính.
- Chuẩn bị giờ sau.
- Cả lớp hát một bài
- HS viết bảng con: 50 ; 60 ; 80 ; 90
- ... gồm 6 chục và 0 đơn vị
- ..có 30 que tính.
- ... 3 chục và 0 đơn vị.
- 20 que tính.
- ... 2 chục và 0 đơn vị.
- ... 50 que tính.
- ... đếm tất cả số que tính trên bảng.
- HS thực hiện đặt tính và tính.
- Lớp nhận xét 
- Đọc yêu cầu
- Làm bảng con + bảng lớp
 40 50 30 10 20 60
 + 30 + 40 +30 + 70 + 50 + 20
 70 90 60 80 70 80
- Nhận xét,đánh giá.
- Nêu yêu cầu
- Làm miệng ý 1
- Làm sách + bảng lớp các ý còn lại
50 + 10 = 60 40 + 30 = 70 50 + 40 = 90
20 + 20 = 40 20 + 60 = 80 40 + 50 = 90
30 + 50 = 80 70 + 20 = 90 20 + 50 = 70
- Nhận xét, đánh giá.
- Đọc bài toán.
- Nêu tóm tắt.
- Làm bài vở + 1 HS làm bảng lớp.
- Nhận xét , đánh giá
Bài giải
Cả hai thùng đựng là :
20 + 30 = 50 ( gói bánh )
 Đáp số : 50 gói bánh
- HS nhắc lại cách đặt tính
****************
Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 102: UYNH, UYCH
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- HS đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch, từ và câu ứng dụng. 
- ViÕt ®­îc: uynh, uych, phô huynh, ng· huþch
- LuyÖn nãi tõ 2 - 4 c©u theo chñ ®Ò: §Ìn dÇu, ®Ìn ®iÖn, ®Ìn huúnh quang..
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: HS đọc được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch, từ và câu ứng dụng. 
 - Viết được: uynh, uych, phụ huynh, ngã huỵch	
	- Luyện nói từ 2 - 4 câu theo chủ đề: Đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang.
 	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu quý và giữ gìn các đồ dùng trong nhà
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
	- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1.Tranh minh hoạ đoạn thơ.
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Viết : khoa học
 khai hoang
- Đọc câu ứng dụng bài 96.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài lờn bảng.
2. Phỏt triển bài 
 Dạy vần: uynh
* HS nhận diện vần uynh.
- GV viết vần uynh lên bảng lớp. Đọc mẫu.
- Giới thiệu chữ viết thường. 
? Vần uynh gồm mấy âm ghép lại , vị trí các âm?
* Đánh vần
- uynh: u- y- nh- uynh (GV chỉnh sửa, phát âm cho HS).
- Cài: uynh.
- Có vần uynh muốn có tiếng huynh thêm âm gì?
- Cài: huynh
- Tiếng huynh gồm âm, vần và dấu gì?
- GV đánh vần: huynh: hờ- uynh- huynh
- GV đưa tranh nhận xét ?
- GV ghi bảng : phụ huynh
- Tìm tiếng, từ, câu có vần uê? 
- Dạy vần uych (Các bước dạy tương tự vần uê)
? So sánh uynh và uych
- Đánh vần uych: u- y- ch- uych
? Tìm tiếng, từ có vần uych
* Đọc từ ứng dụng:
- GV ghi bảng: 
 luýnh quýnh huỳnh huỵch
 khuỳnh tay uỳnh uỵch
- Đọc mẫu, giải thích từ.
* Hướng dẫn viết chữ ghi vần, ghi từ.
- GV nêu quy trình, viết cho HS quan sát.
uynh, uych,
 phụ huynh, ngó huỵch
- Nhận xét đánh giá.
3. Kết luận
- Học vần gì mới? 
- So sánh uynh và uych?
- Chuyển tiết 2.
- Bảng con: khoa học
- Bảng lớp: khai hoang
- 2 em.
- Đọc CN- ĐT
- Âm u và y, nh.
- Đánh vần CN- N- ĐT.
- Cài uynh, đọc.
- Thêm âm h và dấu nặng. 
- Cài : huynh
- Đánh vần CN- N- ĐT.
- phụ huynh
- HS đọc từ mới
- CN- N- ĐT.
- Đọc CN-ĐT
- Giống nhau âm u đứng trước. Khác nhau âm đứng cuối.
- HS quan sát đọc thầm. 2-3 em đọc.
- Đọc CN- ĐT
- Nêu tiếng có vần vừa học.
- HS viết bảng con.
- uynh và uych 
- Giống nhau âm u đứng trước. Khác nhau âm đứng cuối.
Tiết 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài lờn bảng.
2. Phỏt triển bài 
a. Luyện đọc:
 Luyện đọc bài tiết 1:
- Chỉ theo thứ tự và không theo thứ tự. 
* Luyện đọc câu ứng dụng.
- Treo bảng phụ:
 Thứ năm vừa qua, lớp em tổ chức lao động trồng cây. Cây giống được các bác phụ huynh đưa từ vườn ươm về.
- Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
- Kẻ chân tiếng có vần vừa học?
- Luyện đọc bài trong SGK.
Đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện nói:
? Tranh vẽ gì?
? Chủ đề bài nói hôm nay là gì?...
? Em hãy chỉ đâu là đèn dầu, đèn điện, đèn huỳnh quang?
- Đèn nào dùng dầu để thắp sáng?
- Đèn nào dùng điện để thắp sáng?
- Nhà em có những loại đèn nào?
c. Luyện viết:
- Hướng dẫn HS viết theo mẫu chữ trong vở tập viết.
- Nhắc tư thế ngồi viết bài.
- Theo dõi, uốn nắn học sinh.
- GV chấm bài, nhận xét.
3. Kết luận
- Đọc toàn bài.
- Về nhà đọc lại bài
- 2 HS đọc 
- CN- N-ĐT
- Nhận xét tranh SGK.
- Đọc CN- ĐT
- huynh; phân tích.
- Đọc CN- ĐT
- HS nêu.
- Đốn dầu, đốn diện, đốn huỳnh quang
- Đốn dầu
- Đốn điện
- HS nờu
Thảo luận nhóm đôi trình bày phần thảo luận.
- Nhận xét, bổ sung.
- Viết bài vào vở.
- 1-2 HS
****************
Tiết 4: Thủ công
Tiết 24: CẮT DÁN HÌNH CHỮ NHẬT(tiết 2)
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết cách sử dụng bút chì, thước kẻ, biết quy trình cắt, dán hình chữ nhật
- Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Biết cách kẻ, cắt, dán hình chữ nhật.
	- Kẻ, cắt, dán được hình chữ nhật. Có thể kẻ, cắt được hình chữ nhật theo cách đơn giản. Đường cắt tương đối thẳng. Hình dán tương đối phẳng.
	* Với HS khéo tay:
	- Kẻ và cắt dán được hình chữ nhật theo 2 cách. Đường cắt thẳng, hình dán phẳng.
	- Có thể kẻ, cắt được thêm hình chữ nhật có kích thước khác.
	2. Kỹ năng: kẻ, cắt, dán hình 
	3. Thái độ: Giáo dục ý thức giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Tranh quy trình, giấy vở kẻ ô, kéo, thước kẻ, bút chì, keo dán, khăn lau.
	- Hình chữ nhật mẫu.
	2. Học sinh: Bút chì, thước kẻ, kéo, giấy.
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của HS - Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài lờn bảng.
2. Phỏt triển bài 
*Hướng dẫn quan sát và nhận xét.
- QS mẫu:
+ Đây là hình gì?
+ Hình chữ nhật có mấy cạnh?
+ Độ dài các cạnh như thế nào?
+ Em thấy đồ vật gì có dạng hình 
chữ nhật?
* Hướng dẫn mẫu :
- GV treo quy trình.
- Nêu các bước thực hiện.
- GV kẻ , cắt mẫu.
- Em nào lên thực hành kẻ, cắt hình chữ nhật.
*Thực hành:
- GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Giao nhiệm vụ: Các em độc lập làm 
bài theo nhóm sau đó trình bày sản phẩm 
vào phiếu to.
- Phát phiếu cho các nhóm.
- GV quan sát giúp đỡ.
* Nhận xét, đánh giá:
- Nêu tiêu chí.
- Nhận xét, đánh giá chung.
3. Kết luận
- Nhắc lại các bước kẻ, cắt hình chữ nhật.
- Chuẩn bị bài sau
- ...Hình chữ nhật.
-  4 cạnh.
- 2 cạnh dài , 2 cạnh ngắn.
- HS nhắc lại các bước kẻ trên tranh quy
 trình.
- HS quan sát. 
- 1 HS thực hành kẻ , cắt.
- Lớp quan sát nhận xét, bổ sung.
- Các nhóm thực hành 5’.
- Nhận xét, đánh giá theo tiêu chí.
------------------------@&?----------------------- 
 Thứ năm ngày 28 tháng 2 năm 2013
Tiết 1: Toán
Tiết 95: LUYỆN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Biết đặt tính, làm tính cộng các số tròn chục, cộng nhẩm các số tròn chục trong phạm vi 90.
- Biết giải toán có phép cộng.
- Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm các số tròn chục; bước đầu biết về tính chất của phép cộng, biết giải toán có phép cộng.
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Biết đặt tính, làm tính, cộng nhẩm các số tròn chục; bước đầu biết về tính chất của phép cộng, biết giải toán có phép cộng.
	2. Kỹ năng: Biết đọc, viết, so sánh các số tròn chục. 	
	3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, 
	2. Học sinh: SGK, vở ô li 
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
*Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
Tính:
 40
 30
 60
 10
+
+
+
+
 30
 30
 30
 70
 70 60 90 80
Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài 
Bài 1. Đặt tính rồi tính:
40 +20
10 + 70
60 + 30
 40
 10
 60
+
+
+
 20
 70
 30
 60 80 90
- Nhận xét, đánh giá.
30 + 30
50 + 40
30 + 40
 30
 50
 30
+
+
+
 30
 40
 40
 60
 90
 70
Bài 2. Tính nhẩm:
a .
 30 + 20 = 50
40 + 50 = 90
10 + 60 = 70
 20 + 30 = 50
50 + 40 = 90
60 + 10 = 70
b.
30cm + 10cm = 40cm
40cm + 40cm = 80cm
50cm + 20cm = 70cm
20cm + 30cm = 50cm
Nhận xét, đánh giá.
Bài 3.
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
 Bài giải
 Cả hai bạn hái được:
 20 + 10 =30 (bông hoa)
 Đáp số: 30 bông hoa.
Bài 4. Nối (theo mẫu)
- Nhận xét, đánh giá.
3. Kết luận
- Nªu c¸c b­íc gi¶i to¸n cã lêi v¨n?
- VÒ xem l¹i c¸c bµi tËp.
H¸t
- Lµm b¶ng con, 2 HS lµm b¶ng líp.
- TÝnh miÖng
- Lµm b¶ng con, nhËn xÐt.
- Lµm vµo s¸ch, nªu kÕt qu¶, nhËn xÐt tõng cét.
- Lµm vµo s¸ch, 2 HS lµm b¶ng phô.
- §äc bµi to¸n 2, 3 em.
- Nªu, lµm bµi vµo vë, 1 HS vµo b¶ng phô.
- Lµm vµo s¸ch, 1 HS lµm b¶ng phô, nhËn xÐt.
1, 2 em.
****************
Tiết 2 + 3: Học vần
Bài 103: ÔN TẬP
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
- Học sinh đã biết đọc viết các chữ và vần đã học
- HS đọc, viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến 102..
- Đọc đúng các từ ngữ trong đoạn thơ ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết..
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: HS đọc, viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 98 đến 102..
	- Đọc đúng các từ ngữ trong đoạn thơ ứng dụng.
 - Nghe hiểu và kể được 1 đoạn truyện theo tranh truyện kể: Truyện kể mãi không hết.
 	2. Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng nghe, đọc, nói, viết
 3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học
II. Chuẩn bị / Đồ dùng dạy học
	1. Giáo viên: Sách Tiếng Việt 1
	- Bộ đồ dùng học Tiếng Việt 1. Tranh minh hoạ đoạn thơ.
	2. Học sinh: Sách Tiếng Việt 1. Bộ đồ dùng, bảng con, vở tập viết
III. Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Bảng con: uynh, uych
- Bảng lớp: phụ huynh
- Đọc câu ứng dụng SGK bài 102.
- Nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
b. Ôn tập:
* Các vần vừa học:
- GV đưa bảng ôn: 
- GV treo bảng ôn: Chỉ bảng ôn cho HS đọc các âm hàng ngang.
Âm đơn, âm đôi, cột dọc.
- Ghép âm cột dọc với âm hàng ngang thành vần mới.
* Đọc từ ngữ ứng dụng.
- GV ghi bảng lớp:
 uỷ ban hoà thuận luyện tập
- Giải nghĩa 1 số từ khó hiểu.
- GV đọc mẫu từ.
* Tập viết:
- GV viết mẫu, nêu quy trình viết.
trí tuệ, hΞ thuận
- GV nhận xét, chỉnh sửa.
3. Kết luận
- GV chỉ bảng lớp cho HS đọc.
Chuyển tiết 2.
- Bảng con: uynh, uych
- Bảng lớp: phụ huynh
 2 HS
- HS nêu
- HS đọc CN - N - ĐT.
- HS đọc CN - N - ĐT.
- HS đọc thầm.
- CN - N - ĐT.
 2 HS đọc
- HS tô khan, viết bảng con
Tiết 2:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc bài bảng lớp tiết 1.
- Nhận xét đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài 
2. Phát triển bài 
a. Luyện đọc:
- Nhắc lại bài ôn tiết 1.
- Đọc đoạn thơ ứng dụng SGK.
 Sóng nâng thuyền
 Lao hối hả
 Lưới tung tròn
 Khoang đầy cá
 Gió lên rồi
 Cánh buồm ơi.
? Tìm tiếng có vần vừa ôn?
* Đọc bài trong SGK
- Hướng dẫn HS đọc.
b. Luyện viết:
- GV HD HS viết, nêu cách viết.
- GV nhắc nhở nền nếp trước khi viết bài.
- GV chấm bài, nhận xét.
c. Kể chuyện: 
- GV kể chuyện 2 lần
- Lần 1 kể toàn chuyện
- Lần 2 kể theo tranh
* Tổ chức cho HS kể chuyện theo tranh
- Kể theo nhóm (mỗi nhóm 1 tranh)
+ Tranh 1: Có một ông vua thích nghe kể chuyện
+ Tranh 2: Mọi người có tài kể chuyện đều bị bắt giam vì câu chuyện họ kể đều có kết thúc
+ Tranh 3: Có cậu bé đến xin kể chuyện
+ Tranh 4: Cậu kể chuyện không có kết thúc mà câu chuyện chỉ có 4 câu. Cuối cùng cậu được thưởng nhờ sự thông minh của mình
- Gọi đại diện nhóm trình bày
* Kể lại toàn chuyện
- Câu chuyện nói lên điều gì ?
- GV nêu ý nghĩa câu chuyện: Sự thông minh của cậu bé
3. Kết luận
- Thi tìm tiếng có vần : uân, uât.
- Đọc lại bài ôn.
2 HS đọc
- CN - ĐT
- Quan sát tranh, thảo luận
 - CN đọc trơn đoạn thơ.
 Sóng nâng thuyền
 Lao hối hả
 Lưới tung tròn
 Khoang đầy cá
 Gió lên rồi
 Cánh buồm ơi.
- HS tìm, đọc to tiếng đó.
- Đọc CN - ĐT
- HS viết bài vào vở.
- HS nghe kể
- Quan sát
- Thảo luận nhóm kể chuyện theo tranh
- Đại diện nhóm trình bày
- Nhận xét, đánh giá
 2 HS kể lại chuyện
- Sự thông minh của cậu bé
- HS nêu lại
**************
Tiết 4 : Tự nhiên và xã hội: 
Bài 24: CÂY GỖ
Những kiến thức học sinh đã biết có liên quan đến bài học
Những kiến thức mới trong bài học cần được hình thành
HS biết một số cây gỗ
- Kể được tên và nên được ích lợi của một số cây gỗ.
- Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
- So sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây gỗ và cây rau..
I. Mục tiêu: 
	- Kể được tên và nên được ích lợi của một số cây gỗ.
 - Chỉ được rễ, thân, lá, hoa của cây gỗ.
 - So sánh các bộ phận chính, hình dạng, kích thước, ích lợi của cây gỗ và cây rau.
 * Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường.
	* GDKNS: Kĩ năng kiên định: Từ chối lời rủ rê bẻ cành, ngắt lá
	- Kĩ năng phê phán: Hành vi bẻ cành, ngắt lá
	- Kỹ năng tìm kiếm và xử lý thông tin về cây gỗ
	- Phát triển kỹ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập 
II. Đồ dùng/ Phương tiện dạy học
 - SGK Tự nhiên và Xã hội. Cây gỗ các loại. 1 số đồ vật làm bằng gỗ.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài
* Ổn định tổ chức:
* Kiểm tra bài cũ: 
- Kể tên một số cây hoa mà em biết?
- Người ta trồng hoa để làm gì?
- Nhận xét, đánh giá.
* Giới thiệu bài: ghi đầu bài lên bảng.
2. Phát triển bài 
Hoạt động 1: Quan sát cây gỗ.
Mục đích nhận ra cây gỗ là cây như thế nào.
Các bộ phận chính của cây.
Cây gỗ này có tên là gì?
Cây có các bộ phận nào?
Thân có đặc điểm gì?
Kết luận: Cây gỗ có rễ, thân, lá và hoa. Thân cây cứng.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Cây gỗ được trông ở đâu?
- Kể tên một số loại cây mà em biết?
- Địa phương em thường trồng các loại cây nào?
- Kể tên các đồ dùng được làm bằng gỗ?
* Giáo dục bảo vệ môi trường: 
Chúng ta làm gì để chăm sóc, bảo vệ cây?
3. Kết luận
- C©y gç cã nh÷ng bé phËn nµo?
- Ých lîi cña c©y gç?

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1 sang tuan 24.doc